Giáo án Đại số 7 - Học kì I - Tiết 36: Ôn tập chương II
3/ Bài 3:
Vẽ đồ thị hàm số y = 2x và y = -3x trên cùng một mp tọa độ
Giải:
- Với x = 1 y = 2
Ta được điểm A(1;2) thuộc đồ thị của hàm số y = 2x
Vậy: Đường thẳng OA là đồ thị của hàm số y = 2x
- Với x = 1 y = -3
Ta được điểm B(1;-3) thuộc đồ thị của hàm số y = -3x
Vậy: Đường thẳng OB là đồ thị của hàm số y = -3x
ÔN TẬP CHƯƠNG II Tuần 17 - Tiết 36 Ngày soạn: 24.11.14 I/ MỤC TIÊU: 1/ Kiến thức: Nêu được kiến thức về đại lượng tỉ lệ thuận, đại lượng tỉ lệ nghịch ; đồ thị của hàm số y = ax (a0) 2/ Kĩ năng: Thực hiện được việc giải toán về đại lượng tỉ lệ nghịch, tỉ lệ thuận, tìm tọa độ của một điểm trên mặt phẳng tọa độ; vẽ đồ thị hàm số y = ax (a0) 3/ Thái độ: Hợp tác tốt đối với giáo viên II/ CHUẨN BỊ: - GV: Bảng tổng hợp về đại lượng tỉ lệ thuận , đại lượng tỉ lệ nghịch - HS: Làm các bài tập ôn tập chương II III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 1: Bài tập dạng toán đố (20’) 1/ Bài 1: Biết độ dài 3 cạnh của tam giác tỉ lệ với 2; 4; 6. Tính độ dài mỗi cạnh của tam giác đó biết chu vi của tam giác là 60 cm Giải: Gọi độ dài 3 cạnh của tam giác là a, b, c (cm) Ta có và a+b+c = 60 = * a = 2. 5 = 10 * b = 4. 5 = 20 * c = 6. 5 = 30 Vậy độ dài 3 cạnh của tam giác là 10cm, 20cm, 30cm 2/ Bài 2: Đào một con mương cần 30 người làm trong 6 giờ. Nếu tăng thêm 10 người thì thời gian giảm được mấy giờ? Giải: Số người và thời gian là hai đại lượng tỉ lệ nghịch Ta có: x = giờ Vậy thời gian giảm được 6 -4,5 = 1,5 giờ - Khi nào hai đại lượng y và x tỉ lệ thuận với nhau, cho ví dụ - Khi nào hai đại lượng y và x tỉ lệ nghịch với nhau, cho ví dụ -Treo bảng phụ 2 đại lượng tỉ lệ thuận đại lượng tỉ lệ nghịch -Treo bảng phụ đề bài tập - Gọi HS đọc đề BT - Hướng dẫn HS phân tích đề - Chu vi của tam giác bằng gì? - Gọi độ dài 3 cạnh của tam giác là gì? - Vì a,b,c tỉ lệ vơí 2; 4; 6 nên ta có điều gì? - Áp dụng tính chất nào để giải -Cho HS giải BT -Kiểm tra 3 tập của HS và gọi 1 HS lên bảng - Treo bảng phụ đề BT - Cho HS đọc đề BT - Gọi HS phân tích đề - Nếu tăng thêm 10 người thì số người là bao nhiêu người ? - Số người đào mương và thời gian là hai đại lượng tỉ lệ gì ? - Để tìm thời gian giảm đi ta làm thế nào? - Cho HS làm BT - Gọi 1 HS lên bảng GV kiểm tra 3 tập HS - Nhận xét cho điểm - Nêu định nghĩa hai đại lượng tỉ lệ thuận VD: Trong chuyển động đều quãng đường và thời gian là đại lượng tỉ lệ thuận - Nêu định nghiã hai đại lượng tỉ lệ nghịch VD: Cùng một công việc, số người làm và thời gian làm là hai đại lượng tỉ lệ nghịch - HS theo dõi - Đọc đề BT - Chu vi của tam giác bằng tổng độ dài 3 cạnh Độ dài 3 cạnh của tam giác là a,b,c Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau -HS giải bài tập - Theo dõi - Đọc đề BT - HS phân tích đề: 30 người làm hết 6 giờ 40 người làm hết x giờ - Số người đào mương là 40 người - Số người và thời gian là hai đại lượng tỉ lệ nghịch - Tìm thời gian giảm ta lấy thời gian sau trừ thời gian trước - HS làm BT - 1 HS lên bảng Hoạt động 2: Bài tập dạng đồ thị hàm số (20’) 3/ Bài 3: Vẽ đồ thị hàm số y = 2x và y = -3x trên cùng một mp tọa độ Giải: - Với x = 1 y = 2 Ta được điểm A(1;2) thuộc đồ thị của hàm số y = 2x Vậy: Đường thẳng OA là đồ thị của hàm số y = 2x - Với x = 1 y = -3 Ta được điểm B(1;-3) thuộc đồ thị của hàm số y = -3x Vậy: Đường thẳng OB là đồ thị của hàm số y = -3x 4/ Bài 4: Trong các điểm sau đây A(0;1), B(1;-1), C(0;2) điểm nào nằm trên đồ thị hàm số y = -2x +1 Giải: * A(0;1) Thay x = 0 vào công thức y = -2x +1= -2.0+1 = 1 Vậy A(0;1) nằm trên đồ thị hàm số y = -2x +1 * B(1;-1) nằm trên đồ thị hàm số y = -2x +1 * C(0;2) không nằm trên đồ thị hàm số y = -2x +1 - Hàm số y = ax (a0) cho ta biết y và x là hai đại lượng tỉ lệ gì? - Đồ thị của hàm số y = ax (a 0) có dạng như thế nào? - Ghi đề BT - Vẽ đồ thị hàm số y = ax cần xác định mấy điểm - Cho HS làm BT - Gọi 1 HS lên bảng vẽ đồ thị và kiểm tra 3 tập của HS - Nhận xét cho điểm - Treo bảng phụ đề BT - Cho HS đọc đề BT - Muốn biết điểm M (x0; y0) có thuộc đồ thị của hàm số hay không ta làm thế nào? - Tương tự như cách làm trên các em hãy xét điểm B và C - Gọi 2 HS lên bảng. GV kiểm tra HS bên dưới - Hàm số y = ax ( a 0) cho biết y và x là hai đại lượng tỉ lệ thuận - Đồ thị của hàm số y = ax là đường thẳng đi qua gốc tọa độ - HS theo dõi - Để vẽ đồ thị hàm số y = ax cần xác định hai điểm - HS theo dõi - 1 HS lên bảng - HS khác nhận xét - HS đọc đề bài - Thay hoành độ x0 vào công thức nếu giá trị tương ứng của y đúng vơí tung độ y0 thì điểm M nằm trên đồ thị hàm số, ngược lại điểm M không nằm trên đồ thị hàm số - HS xét tiếp điểm B và C - 2 HS lên bảng làm BT Hoạt động 3: Củng cố (4’) - Vẽ đồ thị của hàm số y = ax cần xác định mấy điểm? - Đồ thị của hàm số y = ax có dạng như thế nào? - Hai đại lượng tỉ lệ thuận liên hệ vơí nhau bởi công thức nào? - Hai đại lượng tỉ lệ nghịch x và y liên hệ vơí nhau bởi công thức nào ? - Vẽ đồ thị hàm số y = ax cần xác định 2 điểm - Đồ thị của hàm số y = ax là một đường thẳng đi qua gốc tọa độ - Hai đại lượng tỉ lệ thuận y vá x liên hệ với nhau bởi công thức y = ax - Hai đại lương tỉ lệ nghịch x và y liên hệ với nhau bởi công thức y = Hoạt động 4: Dặn dò (1’) - Ôn lại các kiến thức đã học trong học kỳ - Làm lại các bài tập đã giải - Tiết sau “Kiểm tra 1 tiết” *Điều chỉnh – Bổ sung: .. .. .. ..
File đính kèm:
- tiet 36.doc