Giáo án Đại số Lớp 7 - Học kỳ II (Bản 3 cột)

I. MỤC TIÊU:

1/ Kiến thức: HS được ôn tập lại kiến thức chung trong chương III, biết xác định được dấu hiệu điều tra, lập bảng số liệu ban đầu, từ bảng số liệu ban đầu lập được bảng tần số, biết tìm số trung bình cộng của dấu hiệu và xác định yêu cầu của bài toán.

2/ KN: Luyện kỹ năng tính toán.

3/ TĐ: Có thái độ học tập tích cực.

II. CHUẨN BỊ: Thầy: Bảng phụ kiểm tra bài cũ và ghi các bài tập, câu hỏi ôn tập.

 Chuẩn bị một số biểu đồ đoạn thẳng, cột, quạt

 Trò: Chuẩn bị bài ở nhà, máy tính bỏ túi, ôn tập theo câu hỏi ôn.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

HĐ1: Kiểm tra bài cũ: (7’) Cho bảng tần số sau. Hãy lập bảng số liệu ban đầu

 

doc67 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 383 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Đại số Lớp 7 - Học kỳ II (Bản 3 cột), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
x2y ; x2y
 Nhóm 2 : xy2 -2 xy2; xy2 : Nhóm 3 : xy
Bài 16/34 (Sgk) Giải:
Ta có: 25xy2 + 55xy2 + 75xy2 = 155xy2
Bài 17/34Sgk x5y - x5y + x5y = x5y
Thay x=1, y=-1 vào biểu thức trên., ta có:
15.(-1) =-.
Vậy giá trị của biểu thức trên tại x=1 và y=-1 là -. 
HĐ5: Hướng dẫn về nhà. (1’)- Làm BT:18;19;20;21;22 (Sgk-Tr 35;36)
========================================== 
Tuần 26
Tiết 55
Ngày soạn:.
Ngày giảng:
LUYỆN TẬP 1
I. MỤC TIÊU:
 1/ Kiến Thức:- HS được củng cố về biểu thức đại số, đơn thức thu gọn, đơn thức đồng dạng.
 2/ Kỹ Năng: - HS được rèn kỹ năng tính giá trị của một biểu thức đại số, tính tích các đơn thức, tính tổng và hiệu các đơn thức đồng dạng, tìm bậc của đơn thức.
 3/ Thái độ : Có thái độ học tập tích cực.
II. CHUẨN BỊ:
	Thầy: Phiếu học tập
	Trò : Chuẩn bị bài tập ở nhà.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
HĐ1: Kiểm tra bài cũ: (5’) Tìm tổng của các đơn thức sau, rồi xác định bậc của đơn thức tổng
3x2yz ; - x2yz ; x2yz :KQ: 3x2yz - x2yz + x2yz = 2x2yz : Bậc của đơn thức là: 4
HĐ2: Luyện Tập :(35’)
Hoạt động của Thầy
 Hoạt động của Trò
Nội dung
Dạng1: Tính giá trị của biểu thức đại số:
- Gọi 1 HS thực hiện giải trên bảng.
- Sau khi HS trình bày kết quả GV đưa ra đáp án với x thay bằng 
Dạng 2: Tính tổng của các đơn thức.
Đưa bài 21/30(Sgk) lên bảng
? Để cộng (hay trừ) các đơn thức đồng dạng ta làm như thế nào?
- Gọi 1 HS trình bày.
-Cho HS nhận xét
Dạng 3 Nhân hai đơn thức, xác định bậc của đơn thức.
 GV đưa Bài 22(Sgk) lên bảng
? Để nhân hai đơn thức với nhau ta làm như thế nào?
? Bậc của một đơn thức được xác định như thế nào?
Dạng 4: BT trắc nghiệm
-Bài 23 (SGK)
Điền các đơn thức thích hợp vào ô trống.
Gv đưa đề bài lên bảng phụ.
-Cho HS nhận xét
1 HS thực hiện giải trên bảng.
Cả lớp cùng làm.
- Để cộng (hay trừ) các đơn thức đồng dạng ta cộng (hay trừ) các hệ số và giữ nguyên phần biến.
*) 1 HS thực hiện giải trên bảng.
Cả lớp cùng làm.
- Để nhân hai đơn thức với nhau ta nhân các hệ số với nhau, và nhân các phần biến với nhau.
- Bậc của một đơn thức có hệ số khác 0 là tổng các số mũ của các biến có trong đơn thức đó.
Chia lớp làm 3 nhóm, thực hiện theo nhóm nhỏ và trình bày trên phiếu học tập
Bài 19/30(Sgk)
Tính giá trị của biểu thức 
 16x2y5 - 2x3y2 (1) 
Tại x = 0,5 và y = -1 	 
Giải: ( Đổi =0,5)
Thay x = và y = -1 vào (1) :
16()2. (-1)5 - 2()3(-1)2 =
=16 . (-1) - 2 . . 1
=
Bài 21/30(Sgk)
Tính tổng:
 xyz2 + xyz2 - xyz2 
= xyz2 = xyz2 
Bài 22/30(Sgk)
Tính tích các đơn thức sau rồi tìm bậc đơn thức nhận được
a) x4y2 . xy.
= . x4. y2. xy = x5y3
b) x2y . ()xy4 = x3y5
Hai đơn thức trên có bậc là 8.
Bài23(SGK)
Điền các đơn thức thích hợp vào ô trống.
 2x2y
a) 3x2y + = 5x2y
-5x2
b) - 2x2 = -7x2
5x5
 x5 
-5x5
c) + + + = x5 
HĐ3.Củng cố: (4’)
	Cho các đơn thức sau: 3xy4xzyx; -5x2yzyx; 2x33y2z. 
	+ Thu gọn các đơn thức trên
	+ Tìm tổng các đơn thức sau khi thu gọn
	+ Xác định bậc của đơn thức tổng
	+Tìm giá trị của đơn thức tại x=-1, y =2, z=
HĐ4. Hướng dẫn về nhà. (1’) Làm BT 21, 22, 23/12, 13 SBT.
================================================ 
Tuần 27
Tiết 56
Ngày soạn:.
Ngày giảng:
LUYỆN TẬP 2
I. MỤC TIÊU:
 1/ Kiến Thức:- HS được củng cố về biểu thức đại số, đơn thức thu gọn, đơn thức đồng dạng.
 2/ Kỹ Năng: - HS được rèn kỹ năng tính giá trị của một biểu thức đại số, tính tích các đơn thức, tính tổng và hiệu các đơn thức đồng dạng, tìm bậc của đơn thức.
 3/ Thái độ : Có thái độ học tập tích cực.
II. CHUẨN BỊ:
	Thầy: Phiếu học tập
	Trò : Chuẩn bị bài tập ở nhà.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
HĐ1: Kiểm tra bài cũ: (LỒNG VÀO BÀI MỚI)
HĐ2: Luyện Tập :(35’) 
Bài 1: Thu gọn đơn thức, tìm bậc, hệ số.
	A= ; 	B=
Bài 2: Cộng và trừ hai đơn thức đồng dạng
 a) 3x2y3 + x2y3 ;	b) 5x2y - x2y 	c) xyz2 + xyz2 - xyz2 
Bài 3: 1. Nhân các đơn thức sau và tìm bậc và hệ số của đơn thức nhận được. 
 a) .	b) . 	c) . (-xy)2
 2. Thu gọn các đơn thức sau rồi tìm hệ số của nó:
 a/ .(3x2 yz2)	b/ -54 y2 . bx (b là hằng số)	c/ - 2x2 y. x(y2z)3 
Bài 4: Tính giá trị biểu thức
a. A = 3x3 y + 6x2y2 + 3xy3 tại 
b. B = x2 y2 + xy + x3 + y3 tại x = –1; y = 3
Bài 5: Cho đa thức
P(x) = x4 + 2x2 + 1; 	Q(x) = x4 + 4x3 + 2x2 – 4x + 1; 
Tính: P(–1); P(); Q(–2); Q(1)
Bài 6: Cho đa thức:
A = 4x2 – 5xy + 3y2; 	B = 3x2 + 2xy - y2
Tính A + B; A – B
Bài 7: Tìm đa thức M, N biết:	
M + (5x2 – 2xy) = 6x2 + 9xy – y2	(3xy – 4y2)- N= x2 – 7xy + 8y2
Bài 8: Cho đa thức f(x) = x4 + 2x3 – 2x2 – 6x + 5
 Trong các số sau: 1; –1; 2; –2 số nào là nghiệm của đa thức f(x)
Bài 9: Tìm nghiệm của các đa thức sau.
 f(x) = 3x – 6; 	h(x) = –5x + 30	g(x)=(x-3)(16-4x)
 k(x) = x2-81	m(x) = x2 +7x -8	n(x)= 5x2+9x+4
Bài 10: Cho đa thức P(x) = mx – 3. Xác định m biết rằng P(–1) = 2
Bài 11: Cho đa thức Q(x) = -2x2 +mx -7m+3. Xác định m biết rằng Q(x) có nghiệm là -1.
3. Hướng dẫn về nhà
- Làm các bài tập còn lại.
- Xem trước bài mới
===================================================
Tuần 27
Tiết 57
Ngày soạn:.
Ngày giảng:
	 §5. ĐA THỨC 
I. MỤC TIÊU: 
1/ Kiến Thức: Nhận biết đa thức thông qua ví dụ cụ thể.
2/ Kỹ Năng: HS biết thu gọn đa thức.
3/ Thái độ: Có thái độ học tập tích cực.
II. CHUẨN BỊ:
	Thầy: Đèn chiếu, phim trong.
	Trò: Phim trong, bút viết bảng.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: (5’) Cho biểu thức đại số: 2xy2z . 3x2yz2
Thu gọn biểu thức trên.
Xác định bậc của đơn thức.
Hoạt động 2: Định nghĩa đa thức.(10’)
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Nội dung
- Xét biểu thức biểu thị diện tích của hình tạo bởi một tam giác vuông và hai hình vuông dựng trên hai cạnh góc vuông.
GV đưa 2 biểu thức b) và c) (SGK) lên bảng.
GV: Các biểu thức trên là những ví dụ về đa thức.
Vậy đa thức là gì?
?1 Cho ví dụ về một đa thức và chỉ ra các hạng tử của nó.
Gọi HS đọc phần chú ý.
* x2 + y2 + xy
* 3x2 + y2 + xy - 7x
* x2y - 3xy + 3x2y – 3 +
+ xy - x + 5
Đa thức là tổng những đơn thức. Một đơn thức gọi là một hạng tử của đa thức đó
* HS làm trên phim trong.
Mỗi đơn thức được coi là đa thức.
1. Đa thức:
a): Định nghĩa: (Sgk)
b) Ví dụ:
* x2 + y2 + xy
* 3x2 + y2 + xy - 7x
là các đa thức.
c) Kí hiệu: 
P = 
Chú ý (Sgk)
Hoạt động 2: Thu gọn đa thức:(10’)
Xét đa thức sau
x2y - 3xy + 3x2y -3 + xy - x + 5
Có những hạng tử nào đặc biệt?
Thực hiện cộng các đơn thức đồng dạng trên.
Kiểm tra xem còn đơn thức đồng dạng nào không trong đa thức kết quả mới thu được
Vậy đa thức trên gọi là đa thức thu gọn.
?2 Thu gọn đa thức
Nhận xét các hạng tử của đa thức.
- Có các đơn thức đồng dạng.
Không còn đơn thức đồng dạng nào.
2. Thu gọn đa thức:
Ví dụ: Xét đa thức:
N = x2y - 3xy + 3x2y - 3 + xy - + 5
HĐ3: Bậc của đa thức: (10’)
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Nội dung
Xét đa thức sau:
M = x2y5 - xy4 + y6 + 1
? Xác định bậc của các hạng tử (đơn thức) có trong đa thức đó
Ta nói bậc của đa thức là 7
? Bậc của đa thức là gì?
?3: Tìm bậc của đa thức Q
= - 3x5 -x3y -xy2 + 3x5 + 2
? Tại sao lại là 4 mà không phải là 5?
x2y5 có bậc là 7; 
- xy4 có bậc là 5.
y6 có bậc là 6; 1 có bậc là 0
*)Là bậc của hạng tử cao nhất có trong dạng thu gọn của đa thức đó.
- Đa thức Q có bậc là 5.
- Đa thức Q có bậc là 4
Vì đa thức Q chưa thu gọn; sau khi thu gọn ta có
Q = -x3y - xy2 + 2
*) Do -x3y có bậc cao nhất trong các hạng tử của đa thức nên Q có bậc là 4
3. Bậc của đa thức:
a) Ví dụ: (Sgk)
b) Khái niệm (Sgk)
Chú ý (Sgk)
Hoạt động4: Luyện tập- Củng cố (10’)
Bài tập 24 (tr38-SGK)
a) Số tiền mua 5 kg táo và 8 kg nho là 5x + 8y
5x + 8y là một đa thức.
b) Số tiền mua 10 hộp táo và 15 hộp nho là: (10.12)x + (15.10)y = 120x + 150y
120x + 150y là một đa thức.
Bài 26 : Thu gọn đa thức
Học sinh xác định các hạng tử đồng dạng trong đa thức
 - Thu gọn đa thức bằng cách thu gọn các số hạng đồng dạng
Hoạt động 5. Hướng dẫn về nhà:(1’) Bài tập: Dặn dò làm bài tập 27/38(Sgk).
============================================
Tuần 28
Tiết 58
Ngày soạn:.
Ngày giảng:
§6. CỘNG, TRỪ ĐA THỨC
I) MỤC TIÊU:
1/ Kiến thức: HS biết cộng, trừ đa thức.
2/ Kỹ năng: HS được rèn kỹ năng cộng, trừ đa thức.
3/ Thái độ: Có thái độ học tập tích cực.
II. CHUẨN BỊ:
	Thầy: SGK, giáo án, phiếu học tập.
	Trò: Chuẩn bị bài tập ở nhà.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
HĐ1: Kiểm tra bài cũ: (8’)
Cho đa thức: Q = 3x2 +2y2 +z2 +3x2 - 2y2 +z2+3x2 + y2 - z2 
+ Thu gọn đa thức:	(Q = 9x2 +y2 +z2)
+ Tìm bậc của đa thức: (Đa thức Q có bậc là 2).
+ Tính giá trị của đa thức tại x = 1; y = 2; z =-1;
Thay x=1, y=2, z=-1 vào đa thức Q ta có: 9.12+22+(-1)2 =9+4+1=14
	Vậy 14 là giá trị của đa thức Q tại x=1, y=2, z=-1. 
HĐ2: Cộng hai đa thức(15’)
 Hoạt động của Thầy
 Hoạt động của Trò
 Nội dung
+ Nhắc lại tính chất cơ bản của phép cộng?
Gọi hs lên bảng thực hiện
? Cộng hai đa thức 
M = 5x2y + 5x - 3
N = xyz - 4x2y + 5x - 
M + N =?
HS làm ?1 
? Nhắc lại qui tắc dấu ngoặc?
Tính chất giao hoán, kết hợp, phân phối của phép nhân đối với phép cộng, cộng với 0.
M = 5x2y + 5x - 3
N = xyz - 4x2y + 5x - 
M + N =(5x2y + 5x - 3) +
+ (xyz - 4x2y + 5x - ) =
=5x2y+5x+3 + xyz - 4x2y - 
= (5x2y - 4x2y) +( 5x + 5x) + xyz + (-3-)
= x2y + 10x + xyz - 3
?1 M = 5x2y + 7x - 3
 N = 4xy + 3x – 5
M + N = 5x2y + 7x - 3 + 4xy + 3x - 5
M + N = 5x2y + 10x + 4xy-8
Cộng hai đa thức:
Ví dụ : (sgk)
 M = 5x2y + 5x - 3
 N = xyz - 4x2y + 5x - 
KQ:
M+N = x2y + 10x+ xyz -3
Ta nói:
x2y + 10x+ xyz -3là tổngcủa hai đa thức M và N
HĐ3:Trừ hai đa thức(15’)
1/ Kiến thức: HS biết trừ hai đa thức.
2/ Kỹ năng:- HS được rèn kỹ năng trừ hai đa thức.
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
 Nội dung
Gọi hs lên bảng thực hiện
? Trừ hai đa thức 
P = 5x2y - 4xy2 + 5x - 3
Q = xyz - 4x2y + xy2 + 5x - 
P-Q =?
? Hãy bỏ ngoặc?
? Thu gọn các hạng tử đồng dạng?
? Kết quả P-Q =?
HS làm ?2 
Thực hiện phép trừ P- Q
P = 5x2y - 4xy2 + 5x - 3
Q =xyz - 4x2y + xy2 + 5x - 
P- Q = (5x2y - 4xy2 + 5x -3)-
-(xyz - 4x2y + xy2 + 5x - )=
= 5x2y - 4xy2 + 5x -3-xyz + +4x2y - xy2 - 5x + 
=9x2y - 5xy2 - x yz-2
Làm ?2 
P = 7x2y - 2x2
Q = 5x2y - 3
P -Q =(7x2y - 2x2) -(5x2y – 3)
=7x2y - 2x2- 5x2y + 3
=(7x2y - 5x2y)- 2x2+3
=2x2y- 2x2+3
2). Trừ hai đa thức:
Ví dụ :(sgk)
P = 5x2y - 4xy2 + 5x - 3
Q = xyz - 4x2y + xy2 + 5x - 
KQ:
P- Q = 9x2y - 5xy2 - x yz-2
Ta nói:9x2y - 5xy2 - x yz-2
là hiệu của hai đa thức P và Q
 b)(x + y) - (x - y)= 
 =x + y - x + y =2y
 HĐ4: Củng cố (6’) Bài 29/40(Sgk)
	a) (x + y) + (x - y)=
	= x + y + x - y = 2x
HĐ5.Hướng dẫn về nhà.(1’)Làm BT 30, 31, 32b, 33, 34/40 (Sgk).
	Bài 31/40 Sgk Thực hiện các phép cộng, trừ đa thức đã học, so sánh kết quả của phép trừ M-N và N-M.
=====================================================
Tuần 28
Tiết 59
Ngày soạn:.
Ngày giảng:
§7. ĐA THỨC MÔT BIẾN
I. MỤC TIÊU: 
1/ Kiến thức:- HS biết kí hiệu đa thức một biến và biết sắp xếp đa thức theo luỹ thừa giảm hoặc tăng của biến. Biết tìm bậc, hệ số, hệ số cao nhất, hệ số tự do của đa thức một biến.
2/ Kỹ năng: - Biết kí hiệu, tìm giá trị của đa thức tại một giá trị cụ thể của biến.
3/ Thái độ :- Có thái độ học tập tích cực.
II. CHUẨN BỊ:
	Thầy: Chuẩn bị bài. Trò : Chuẩn bị bài tập ở nhà .
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
HĐ1: Kiểm tra bài cũ: (5’) Cho đa thức M = 7x3 + x2 + 3
Xác định bậc của đa thức trên 	?	(bậc là 3)
Xác định biến của đa thức trên	?(biến là x)
Tính giá trị của đa thức tại x = -1	?	(giá trị: -3)
HĐ2: Đa thức một biến (14’)
 Hoạt động của Thầy
 Hoạt động của Trò
 Nội dung
Đa thức M đã cho có mấy biến, là những biến nào?
Đa thức M còn được gọi là đa thức một biến.
Vậy thế nào là đa thức một biến?
Làm ?1 Tính A(5) ; B(-2) với A(y) ; B(x) nêu trên.
ĐS:
A(5) =160,5
B(-2) =-241,5
Làm ?2 Tìm bậc của đa thức A(y), B(x)
Bậc của đa thức một biến là gì?
Đa thức M đã cho có một biến là biến x.
Đa thức một biến là tổng của những đơn thức của cùng một biến.
HS tự thực hiện trên giấy nháp.
?1 A(y) = 7y2 - 3y + 
A(5) = 7(52) - 3.5 + 
= 175 - 15 + = 160,5.
?2 A(y) = 7y2 - 3y + có bậc là 2
B(x) = 2x5 - 3x + 7x3 - 3x 
+= 6x5 + 7x3 - 3x + có bậc là 5.
1. Đa thức một biến:
* Ví dụ: Sgk
* Kí hiệu: Sgk
* B(2) là giá trị của đa thức tại x = 2
* Bậc của đa thức một biến (Sgk)
HĐ3:Sắp xếp một đa thức (14’)
GV nêu ví dụ như SGK
 ?3 Sắp xếp đa thức B(x) theo chiều tăng của biến
B(x) = 2x5- 3x + 7x3 + 4x5 + 
?4 Sắp xếp theo luỹ thừa giảm của biến.
Q(x)=4x3 - 2x + 5x2 - 2x3 + 1- 2x3 
*) R(x) =-x2 + 2x4 + 2x - 3x4 - 10 + x4
*)B(x) = 6x5- 3x + 7x3 + 
Sắp xếp tăng
B(x) = - 3x + 7x3 + 6x5
*)Q(x) = 4x3 - 2x + 5x2 - 2x3 + 1- 2x3 = 5x2 - 2x + 1
*)R(x) = - x2 + 2x4 + 2x - 3x4 - 10 + x4
R(x) = -x2 + 2x - 10
2. Sắp xếp một đa thức:
Ví dụ: 
P(x)=6x+3-6x2+x3+2x4
Sắp xếp theo chiều tăng : 
2x4+x3-6x2+6x+3
Sắp xếp theo chiều giảm :
3+6x-6x2+x3+2x4
Chú ý: 
Nhận xét: (SGK)
Chú ý: (SGK)
HĐ4: Hệ số của một đa thức(8’)
1/ Kiến thức:- HS biết tìm hệ số, hệ số cao nhất, hệ số tự do của đa thức một biến.
2/ Kỹ năng: Có kỹ năng tìm hệ số, hệ số cao nhất, hệ số tự do của đa thức một biến .
 P(x)=6x5+7x3-3x+
? Tìm hệ số của từng hạng tử?
? Đa thức này có bậc là mấy?
? Hệ số của luỹ thừa bậc 5 là bao nhiêu? (H/số cao nhất)
GV nêu chú ý như SGK.
6 là hệ số của luỹ thừa bậc 5
7 là hệ số của luỹ thừa bậc 3
-3 là hệ sô của luỹ thừa bậc 1
 là hệ số của luỹ thừa bậc 0
 (Hệ số tự do)
Đa thức này có bậc là 5
Hệ số của luỹ thừa bậc 5 là 6.
3. Hệ số:
* Hệ số
* Hệ số tự do Sgk
* Hệ số cao nhất
Chú ý: (Sgk)
HĐ5:Củng cố (3’) Thi “Về đích nhanh” (tr-43)
HĐ6: Hướng dẫn về nhà. (1’) Làm BT 39, 40;41;42;43 (tr 43)
====================================================
Tuần 29
Tiết 60
Ngày soạn:.
Ngày giảng:
§8. CỘNG, TRỪ ĐA THỨC MÔT BIẾN
I. MỤC TIÊU: 
1/ Kiến thức: HS biết cộng, trừ đa thức một biến.
2/ Kỹ năng: Hình thành kỹ năng cộng, trừ đa thức một biến.
3/ Thái độ: Có thái độ học tập tích cực.
II. CHUẨN BỊ:
	Thầy: Chuẩn bị bài. 
	Trò: Chuẩn bị bài tập ở nhà .
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
HĐ1: Kiểm tra bài cũ: (6’) Cho đa thức P(x) = x2 - x3 + 5x4 - x + 2x5 - 1
a) Hãy sắp xếp đa thức theo luỹ thừa tăng của biến.
b) Tìm bậc, hệ số cao nhất, hệ số tự do của đa thức. Tính P(1)
HĐ2: Tìm tổng của hai đa thức(14’)
Hoạtđộng của Thầy
Hoạt động của Trò
 Nội dung
Tìm tổng của đa thức P(x) và Q(x)
Thực hiện theo hai cách:
Cách 1: Viết P(x) và Q(x) cùng với dấu phép tính.
Cách 2: Đặt P(x) và Q(x) sao cho các đơn thức đồng dạng cùng cột.
Chia làm 2 nhóm.
Nhóm 1 thực hiện cách 1
Nhóm 2 thực hiện cách 2
- Trình bày trên giấy nháp và rút ra nhận xét.
Thực hiện trên giấy nháp
1. Cộng hai đa thức một biến:
Ví dụ: Cho 2 đa thức 
 Hãy tính tổng của chúng.
Cách 1:
Cách 2:
HĐ3:Tìm hiệu của hai đa thức(14’)
1/ Kiến thức: HS biết trừ hai đa thức một biến.
*) KN:Hình thành kỹ năng trừ hai đa thức một biến.
Đổi nhóm làm bài.
Nhóm 1 thực hiện cách 2
Nhóm 2 thực hiện cách 1
- Nêu nhận xét.
GV theo dõi HS làm bài.
- Nêu chú ý trong Sgk
HS làm bài
*) Một HS lên bảng
HS làm bài
*) Một HS lên bảng
2. Trừ hai đa thức 1 biến (12')
Ví dụ:
Tính P(x) - Q(x)
Cách 1: P(x) - Q(x) = 
Cách 2:
* Chú ý: 
- Để cộng hay trừ đa thức một biến ta có 2 cách:
Cách 1: Cộng, trừ theo hàng ngang.
Cách 2: Cộng, trừ theo cột dọc
HĐ4: Luyện tập -Củng cố (10’) 
Chia làm hai nhóm 
Nhóm 1: Tính M(x) + N(x)
Nhóm 2: Tính M(x) - N(x)
Thu bài mỗi nhóm 3 HS 
(chú ý 3 đối tượng)
Cho HS nhận xét.
Bài 44/45(Sgk)
Chia làm hai nhóm 
Nhóm 2: Tính P(x) + Q(x)
Nhóm 1: Tính P(x) - Q(x)
*) M(x) = x4 + 5x3 - x2 + x - 0,5
 N(x) = 3x4 - 5x2 - x - 2,5
+ Tính M(x) + N(x)
 M(x) = x4 + 5x3 - x2 + x - 0,5
 + N(x) = 3x4 - 5x2 - x - 2,5
M(x) + N(x) = 4x4 + 5x3 - 6x2 - 3
+ Tính M(x) - N(x)
 M(x) = x4 + 5x3 - x2 + x - 0,5
 - N(x) = 3x4 - 5x2 - x - 2,5
M(x) - N(x) = -2x4+5x3 + 4x2 +2x+ 2
Bài 44/45(Sgk)
*) P(x) = 8x4 - 5x3 + x2 - 
 Q(x) = x4 - 2x3 + x2 - 5x - 
KQ : P(x) + Q(x) = 9x4 - 7x3 + 2x2 - 5x- 1
 KQ : P(x) - Q(x) = 7x4 - 3x3 + 5x + 
HĐ5: Hướng dẫn về nhà. (1’) Làm BT 45;46; 47; 48;49 (Tr 45;46)
============================================ 
Tuần 29
Tiết 61
Ngày soạn:.
Ngày giảng:
§9. NGHIỆM CỦA ĐA THỨC MÔT BIẾN
MỤC TIÊU: 
1/ KT: HS biết tìm nghiệm của đa thức một biến.
2/ KN: Hình thành kỹ năng tìm nghiệm của đa thức một biến.
3/ TĐ: Có thái độ học tập tích cực.
II. CHUẨN BỊ:
	Thầy: Chuẩn bị bài.
	Trò: Ôn lại cách tìm giá trị của một đa thức và xác định bậc của đa thức.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : 
HĐ1. Kiểm tra bài cũ: (8’) Cho P(x) = 2x2 + 3	 ;	 Q(x) = x2 + 7
a) Tìm R(x) = P(x) - Q(x) = ?
b) Xác đinh bậc của R(x). c) Tìm R(2) ; R(-2)
HĐ2: Khái niệm về nghiệm của đa thức:(10’)
 Hoạt động của Thầy
 Hoạt động của Trò
 Nội dung
- Treo bảng phụ ghi nội dung của bài toán.
- Giáo viên hướng dẫn cách đổi độ F sang độ C.
? Cho C=0 .Hãy tìm F ?
? Vậy nghiệm của đa thức một biến là gì?
- Học sinh làm việc theo nội dung bài toán.
=0F=32
- Là giá trị của biến làm cho đa thức bằng 0.
1. Nghiệm của đa thức một biến:
P(x) = 
Ta có P(32) = 0.
 ta nói x = 32 là nghiệm của đa thức P(x)
* Khái niệm: SGK 
HĐ3: Các ví dụ: (10’)
 Hoạt động của Thầy
 Hoạt động của Trò
 Nội dung
GV : Cho P(x) = 2x + 1
Tính P 
Có nhận xét gì về x = 
Tính Q(-1), Q(1)
Biết Q(x) = x2 - 1
Kết luận gì về x = 1; x = -1
Xét G(x) = x2 + 1
Có giá nào làm cho G(x) = 0?
 *) Số nghiệm của đa thức.
Qua 3 ví dụ trên cho chúng ta thấy một đa thức có thể có 1 nghiệm, 2 nghiệm, nhiều nghiệm hoặc không có nghiệm nào.
P = 0
x = - là nghiệm của R(x)
Q(-1) = (-1)2 - 1 = 0
Q(1) = (1)2 - 1 = 0
x = là nghiệm của Q(x)
không có giá trị nào vì tại a bất kỳ ta luôn có a2 + 1 > 0
2. Ví dụ:
a) x = - là nghiệm của R(x) = 2x + 1
P= 2. + 1 = 0
b) Q(x) = x2 - 1 có các nghiệm là x = 1, x = -1
c) G(x) = x2 + 1
Chú ý: (Sgk)
HĐ4: Luyện tập : (15’)
Bài 1: Cho đa thức
 P(x) = x2 – 4 
Kiểm tra xem số nào trong các số sau đây là nghiệm của P(x) ?
a) x = 2 b) x = 3
c) x = -2 d) x = -3
GV: hãy nêu cách để kiểm tra một số có là nghiệm của một đa thức?
GV: Nhận xét, sửa sai 
(nếu có )
Bài 2:
a) Tìm nghiệm của đa thức P(y) = y2 – 16
b) Chứng tỏ rằng đa thức Q(y) = y4 + 1 không có nghiệm.
GV: Tổ chức cho HS thảo luận theo nhóm, sau 5phút sẽ mời đại diện 2 nhóm lên thực hiện hai câu
HS: Các nhóm khác nhận xét
Bài 3 : Cho 2 đa thức 
P(x) = 2x2 – 3x + 1
Q(x) = 2x2 – 4x + 3
Chứng tỏ rằng x = ½ là nghiệm của P(x) nhưng không phải là nghiệm của Q(x) 
Thực hiện trên vở nháp.
- Nhận xét và đánh giá kết quả.
HS: hoạt động theo nhóm
HS: nêu cách làm và lên bảng thực hiện
Cả lớp làm vào vở
HS: nêu cách làm và lên bảng thực hiện
Cả lớp làm vào vở
Bài 1: Cho đa thức
 P(x) = x2 – 4 
Kiểm tra xem số nào trong các số sau đây là nghiệm của P(x)?
Giải:
P(2) = 22 – 4 = 0
P(3) = 32 – 4 = 5
P(-2) = (-2)2 – 4 = 0
P(-3) = (-3)2 – 4 = 5
Vậy x = 2 và x = -2 là nghiệm của P(x)
Bài 2:
a) Tìm nghiệm của đa thức P(y) = y2 – 16
b) Chứng tỏ rằng đa thức Q(y) = y4 + 1 không có nghiệm
Giải: a) Ta có : y2 – 16 = 0
 Þ y2 = 16 
 Þ y = 4 hoặc y = -4
Vậy nghiệm của P(y) = y2 – 16 là y = 4 và y = -4
b) Ta có y4 > 0 với mọi y
 Þ y4 + 1 > 0 với mọi y
Þ Đa thức Q(y) = y4 + 1 không có nghiệm.
Bài 3 : Cho 2 đa thức 
P(x) = 2x2 – 3x + 1
Q(x) = 2x2 – 4x + 3
Giải:
P() = 2(2 – 3.+ 1
 =-+1=0
Q() = 2(2 – 4. + 3
 =-2 +3=10
Chứng tỏ rằng x = ½ là nghiệm của P(x) nhưng không phải là nghiệm của Q(x) 
HĐ5: Củng cố: (2’)
 ? Cách tìm nghiệm của đa thức một biến?
HĐ6: Hướng dẫn về nhà : (1ph)
Xem lại các dạng bài tập đã làm
Làm BT54, 55, 56.
======================================= 
Tuần 30
Tiết 62
Ngày soạn:.
Ngày giảng:
LUYỆN TẬP 1
I. MỤC TIÊU: 
1/ Kiến thức: HS biết tìm đa thức tổng (hiệu) từ hiệu (tổng) của các đa thức đã cho.
2/ Kỹ năng: HS được rèn kỹ năng cộng, trừ hai đa thức.
3/ Thái độ : Có thái độ học tập tích cực.
II. CHUẨN BỊ:
	Thầy: Phiếu học tập
	Trò : Chuẩn bị bài tập ở nhà .
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
HĐ1: Kiểm tra bài cũ: (7’)
 Làm BT 32 a, b( HS1: Câu a ; HS 2: Câu b )
 HĐ2: Luyện tập (35’)
 Hoạt động của Thầy
 Hoạt động của Trò
 Nội dung
Dạng1:Tìm tổng(hiệu)
Bài 35/40(Sgk
Gọi HS đọc bài toán, xác định cách tìm đa thức tổng.
? 

File đính kèm:

  • docGiao an hoc ki 2_12756702.doc
Giáo án liên quan