Giáo án Hình học 7 - Tiết 47: Quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác - Năm học 2014-2015

- Cho HS thực hiện ?2 (có thể thay ?2 bằng thao tác cho HS thực hành dùng thước đo góc để đo số đo hai góc B và góc C sau đó đưa ra kết quả và định lí. )

- Gọi 1 nhóm trình bày, các nhóm khác sửa sai.

- bằng góc nào của ABC ?

- Hãy so sánh và ?

- Từ thực hành trên em có nhận xét gì?

- GV: Đó chính là nội dung định lý 1

- GV vẽ hình, gọi 1 HS nêu GT/ KL ?

- Dựa vào ?2 hãy tìm cách c/m ĐL

- GV hướng dẫn HS cách c/m theo từng bước

- Gọi 1 HS trình bày miệng CM đó

- GV: Trong tam giác nếu AC >AB thì > , ngược lại nếu có > thì AC quan hệ ntn với cạnh AB?

* KL: Chốt lại kiến thức phần 1

 

doc3 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 435 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 7 - Tiết 47: Quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác - Năm học 2014-2015, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 22/2/2015
Ngày giảng: 25/2/2015
 CHƯƠNG III. QUAN HỆ GIỮA CÁC YẾU TỐ TRONG TAM GIÁC. 
CÁC ĐƯỜNG ĐỒNG QUY CỦA TAM GIÁC
Tiết 47: §1. QUAN HỆ GIỮA GÓC VÀ CẠNH ĐỐI DIỆN 
TRONG MỘT TAM GIÁC
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
- HS phát biểu được nội dung hai định lý về quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác 
2. Kỹ năng: 
biết vận dụng được hai định lý để làm bài tập sánh các đoạn thẳng, các góc trong tam giác; biết cách chứng minh định lý 1.
- Biết vẽ hình đúng yêu cầu và dự đoán, nhận xét các tính chất qua hình vẽ.
- Rèn kỹ năng vẽ hình ghi GT- KL, biết tìm đường lối CM và trình bày CM.
3. Thái độ:
- Hứng thú với bài học, biết liên hệ bài toán với thực tế
II.Đồ dùng dạy học 
1. Giáo viên: Thước thẳng, êke, phấn mầu, thước đo góc, bảng phụ ghi bài tập 
2. Học sinh: Đồ dùng học tập 
III.Tổ chức giờ học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Khỏi động : Đặt vấn đề (1')
- GV vẽ DABC có AB = AC.
- GV hỏi 2 góc đối diện cạnh AB và AC như thế nào ? Tại sao? 
- GV: Như vậy, trong 1 D đối diện với 2 cạnh bằng nhau là 2 góc bằng nhau và ngược lại.
Bây giờ xét trường hợp trong 1D có 2 cạnh không bằng nhau thì các góc đối diện với chúng như thế nào? -> Bài mới
- HS quan sát hình vẽ 
- HS nhận xét : 
 (T/chất D cân)
- HS ghi bài mới
Hoạt động 1: Góc đối diện với cạnh lớn hơn.( 15')
*Mục tiêu: Học sinh phát biểu được nội dung định lý về góc đối diện với cạnh lớn hơn, biết cách chứng minh định lý 1.
* Cách tiến hành: 
- Cho HS làm ?1
Trong DABC có AB < AC dự đoán
 và 
1. Góc đối diện với cạnh lớn hơn
- HS HĐ cá nhân trong 1-2'
- Cho HS thực hiện ?2 (có thể thay ?2 bằng thao tác cho HS thực hành dùng thước đo góc để đo số đo hai góc B và góc C sau đó đưa ra kết quả và định lí. )
- Gọi 1 nhóm trình bày, các nhóm khác sửa sai. 
- bằng góc nào của DABC ? 
- Hãy so sánh và ? 
- Từ thực hành trên em có nhận xét gì?
- GV: Đó chính là nội dung định lý 1
- GV vẽ hình, gọi 1 HS nêu GT/ KL ?
- Dựa vào ?2 hãy tìm cách c/m ĐL 
- GV hướng dẫn HS cách c/m theo từng bước 
- Gọi 1 HS trình bày miệng CM đó
- GV: Trong tam giác nếu AC >AB thì > , ngược lại nếu có > thì AC quan hệ ntn với cạnh AB?
* KL: Chốt lại kiến thức phần 1
DABC có AB < AC dự đoán
> 
DB'MC có là góc ngoài của tam giác, là 1 góc trong không kề với nó nên > 
Mà = của DABC 
=>> 
* Định lí 1(SGK. 54)
Gt
DABC; AC >AB
Kl
 > 
Chứng minh (SGK. 54)
Hoạt động 2: Cạnh đối diện với góc lớn hơn (14')
Mục tiêu: Học sinh phát biểu được định lý về cạnh đối diện với góc lớn hơn 
* Cách tiến hành: 
- Cho HS làm ?3
- Nếu AC = AB thì sao?
- Nếu AC < AB thì sao? 
Do đó xảy ra AC > AB.
- Dựa vào ?3 hãy cho nhận xét cạnh đối diện với góc lớn hơn?
- Gọi 1 HS nhắc lại ĐL2?
- Gọi 1 HS lên bảng ghi GT/KL của ĐL
- GV chốt lại kiến thức 
- So sánh ĐL1 và ĐL2 em có N.xét gì?
Trong D vuông ABC cạnh nào lớn nhất vì sao? 
- Trong DABC ( > 900) thì cạnh nào lớn nhất? Vì sao?
- Gọi 1 HS đọc N. xét (SGK. 55)
* KL: Chốt lại kiến thức phần 2
2.Cạnh đối diện với góc lớn hơn 
DABC có > dự đoán 
AC > AB
*Nhận xét (SGK. 55)
1. DABC có AC > AB > 
2. +) Trong tam giác vuông cạnh huyền lớn nhất
 +) trong tam giác tù cạnh đối diện với góc tù là cạnh lớn nhất
Hoạt động 3: Luyện tập, củng cố ( 12')
*Mục tiêu: Học sinh biết cách vận dụng định lý vào làm bài tập. So sánh được các đoạn thẳng, các góc trong tam giác.
* Cách tiến hành: 
- Yêu cầu HS phát biểu ĐL1; 2?
- Nêu mối quan hệ giữa 2 Đl đó?
- GV đưa ra bài tập trên bảng phụ cho HS làm theo nhóm ngang trong 2'
- Cho HS làm bài 1(SGKL. 55)
- Gọi 1 HS đọc đề sau đó cho HS làm theo nhóm ngang trong 2' đứng tại chỗ trả lời câu hỏi 
- Muốn so sánh các góc của tam giác ta làm như thế nào ? Từ đó suy ra so sánh các góc ntn?
- Yêu cầu HS đọc và làm bài 2 (SGK. 55) 
- Để so sánh được các cạnh của tam giác ABC ta phải biết được cái gì ?
- Gọi HS lên bảng làm (nếu còn thời gian)
* LK: GV chốt lại các dạng bài tập đã làm vận dụng kiến thức học trong bài hôm nay để thực hiện. 
Bài tập trắc nghiệm ( bảng phụ )
Bài tập: "Đúng" hay "Sai"
a. Trong 1tam giác đối điện với 2 góc bằng nhau là 2 cạnh bằng nhau.(Đ)
b. Trong 1 tam giác vuông, cạnh huyền là cạnh lớn nhất.( Đ)
c. Trong 1tam giác, đối diện với với cạnh lớn nhất là góc tù.(S)
d. Trong 1tam giác tù, đối diện với góc tù là cạnh lớn nhất.(Đ)
Bài 1 (SGK. 55)
DABC có AB < BC< AC (2<4<5)
=> < Â< (đ/lý quan hệ giữa góc và cạnh trong 1 tam giác )
Bài 2(SGK. 55)
DABC có Â++=1800
=>=1800-Â-=1800-800-450 =550
nên <<Â 
(450 < 550 < 800)
=>AC < AB <BC (Đ/lý)
 Tổng kết- Hướng dẫn về nhà( 3')
*Tổng kết: Nhắc lại các kiến thức đã học trong giờ (các ĐL đã học về quan hệ góc và cạnh trong tam giác)
*Hướng dẫn về nhà
- Hướng dẫn bài cũ
+ Thuộc 2 ĐL, nắm vững cách CM định lý. 
+ Làm các bài tập 3; 4(SGK. 56)
- Hướng dẫn bài mới
+ Học lại toàn bộ nội dung các ĐL về quan hệ góc và cạnh trong tam giác để giờ sau : Luyện tập 

File đính kèm:

  • docChuong_III_1_Quan_he_giua_goc_va_canh_doi_dien_trong_mot_tam_giac.doc
Giáo án liên quan