Giáo án Đại số 7 - Chương II - Tiết 23: Đại lượng tỉ lệ thuận
Củng cố : (8)
- Gv : Gọi Hs phát biểu lại ĐN và tính chất của 2 đại lượng tỉ lệ thuận.
- Hs : Trả lời theo kiến thức vừa học.
- Gv : Cho Hs làm bài tập 1 (SGK, trang 53).
- Hs : Thực hiện bài tập lần lượt theo yêu cầu.
5. Dặn dò : (2)
- Về nhà học bài nắm vững ĐN và tính chất.
- Làm bài tập 2, 3, 4 (SGK, trang 54).
- Chuẩn bị §2( Một số bài toán về đại lượng tỉ lệ thuận) .
CHƯƠNG II: HÀM SỐ VÀ ĐỒ THỊ §1: ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ THUẬN NS : 29/10/2010 TUẦN :12 ND : 01/11/2010 TCT : 23 MỤC TIÊU : Kiến thức : Biết được công thức biểu diễn mối liên hệ giữa hai đại lượng tỉ lệ thuận. Kĩ năng : Nhận biết được 2 đại lượng có tỉ lệ thuận hay không? Hiểu được tính chất của 2 đại lượng tỉ lệ thuận. Biết cách tìm hệ số tỉ lệ khi biết một cặp giá trị tương ứng của 2 đại lượng tỉ lệ thuận . Thái độ : Thấy được các đại lượng tỉ lệ thuận trong thực tế. CHUẨN BỊ : GV : SGK, bảng phụ, phấn màu. HS : SGK, xem bài học trước ở nhà. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : Ổn định lớp : (1’) Kiểm tra bài cũ : 3. Bài mới : TG ND HĐGV HĐHS 17’ 1. Định nghĩa : Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức y=kx (k là hằng số khác 0) thì ta nói y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k. Chú ý: Khi đại lượng y tỉ lệ thuận với đại lượng x thì x cũng tỉ lệ thuận với y và ta nói hai đại lượng đó tỉ lệ thuận với nhau. Nếu y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k (khác 0) thì x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ 1/k. Gv: Giới thiệu một số ví dụ về đại lượng tỉ lệ thuận. Gv: Cho Hs làm ?1 Gọi 2 Hs lên viết công thức. Gv: Các em nhận xét các công thức trên có đặc điểm giống nhau là gì? Vậy hai đại lượng y và x như thế nào được gọi là hai đại lượng tỉ lệ thuận ? Gv chốt lại bằng định nghĩa như Sgk. Gv: Cho Hs làm ?2 Gv: Vậy các em rút ra được nhận xét gì ? Gv: Cho Hs làm ?3 Hs nghe giới thiệu. Hs: s = 15 . t m = D . V Hs nhận xét. Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức y=kx (k là hằng số khác 0) thì ta nói y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k. Hs ghi bài. Hs: y=xx=y Hs rút ra nhận xét. Hs: Cột b nặng 8 tấn Cột c nặng 50 tấn Cột d nặng 30 tấn. 17’ 2. Tính chất : Nếu hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau thì : + Tỉ số hai giá trị tương ứng của chúng luôn không đổi + Tỉ số hai giá trị bất kì của đại lượng này bằng tỉ số hai giá trị tương ứng của đại lượng kia Gv: Cho Hs làm ?4 Gv giải thích: Ta có : y1=kx1, y2=kx2, y3= kx3, … và Gv: Qua trên các em rút ra được tính chất gì ? Gv: Gọi Hs đọc tính chất ở Sgk. a/ k = 2 b/ x x1=3 x2=4 x3=5 x4=6 y y1=6 y2=8 y3=10 y4=12 c/ Hs nghe giải thích. Hs rút ra tính chất như Sgk. Hs đọc tính chất. 4. Củng cố : (8’) Gv : Gọi Hs phát biểu lại ĐN và tính chất của 2 đại lượng tỉ lệ thuận. Hs : Trả lời theo kiến thức vừa học. Gv : Cho Hs làm bài tập 1 (SGK, trang 53). Hs : Thực hiện bài tập lần lượt theo yêu cầu. Dặn dò : (2’) - Về nhà học bài nắm vững ĐN và tính chất. - Làm bài tập 2, 3, 4 (SGK, trang 54). - Chuẩn bị §2( Một số bài toán về đại lượng tỉ lệ thuận) . * RÚT KINH NGHIỆM : .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. ..............................................................................................................................
File đính kèm:
- TIET 23.doc