Giáo án Đại lý 6 tiết 32: Ôn tập
Thời tiết và khí hậu.
+ Thời tiết:
- Thời tiết là biểu hiện các hiện tượng khí tượng ở một địa phương trong thời gian nhất định.
+ Khí hậu:
- Là sự lặp đi lặp lại của tình trạng thời tiết trong một địa phương trong một thời gian dài và trở thành quy luật.
* Nhiệt độ không khí và cách đo nhiệt độ không khí.
+ Nhiệt độ không khí
Tuần 33 Tiết 32 ÔN TẬP Ngày dạy: 1. MỤC TIÊU : 1.1) Kiến thức: - Củng cố kiến thức cho học sinh qua các bài đã học từ bài 15 đến bài 25. 1.2.)Kĩ năng : - Rèn kĩ năng phân tích biểu đồ , phân tích kết luận trên bản đồ và hình vẽ 1.3)Thái độ : Học sinh có ý thức học tập ôn tập để thi học kì đạt kết quả 2.NỘI DUNG HỌC TẬP : ôn tập các kiến thức đã học . 3.CHUẨN BỊ : 3.1. Giáo viên : Nội dung ôn tập 3.2.Học sinh : xem lại các bài đã học 4. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP : 4.1.Ổn định tổ chức và kiểm diện : 4.2. Kiểm tra miệng : không 4.3.Tiến trình bài học : Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học Hoạt động 1: Giáo viên nhắc lại các kiến thức đã học , học sinh trả lời câu hỏi Câu 1: Khoáng sản là gì? Khoáng sản chia làm mấy nhóm kể tên ? 2) Cho biết quá trính hình thành các mỏ khoáng sản nội sinh và ngoại sinh ? khai thác và sử dung khoáng sản như thế nào ? Câu 3: Cho biết các thành phần của không khí ? lớp vỏ khí được cấu tạo như thế nào? Phân biệt các khối khí? 4) Thời tiết là gì ? khí hậu là gì? Cho biết nhiệt độ của không khí và cách đo nhiệt độ không khí? 5)Khí áp là gì ? các đai khí áp trên Trái Đất được phân bố như thế nào ? 6)Gió là gì ? hoàn lưu khí quyển là gì? Hoạt động của từng loại gió? 7) Các đới khí hậu trên bế mặt Trái Đất được phân chia như thế nào? 8)Sông là gì ? hồ là gì ? có mấy loại hồ ? Hồ cĩ nguồn gốc hình thành như thế nào? Câu 1: + Các loại khoáng sản: Là những khoáng vật và đá có ích cho con người khai thác sử sụng Mỏ khoáng sản là nơi tập trung nhiều khoáng vật có khả năng khai thác + Phân loại khoáng sản. Dựa theo tính chất công dụng khoáng sản được chia làm ba nhóm : Khoáng sản năng lượng (nhiên liệu) Khoáng sản kim loại Khoáng sản phi kim loại Câu 2: + Các mỏ khoáng sản nội sinh và ngoại sinh . Quá trình hình thành các mỏ nội sinh là quá trình những khoáng sản hình thành do mắc ma được đưa lên gần mặt đất ( do tác động của nội lực) Quá trình hình thành mỏ ngoại sinh là quá trình khoáng sản được hình thành trong quá trình tích tụ vật chất nơi trũng ( do tác động của ngoại lực ) + vấn đề khai thác sử dụng , bảo vệ . Khai thác hợp lí. Sử dụng tiết kiệm . hiệu quả Câu 3: Thành phần của không khí: - Gồm các khí Nitơ 78% , ôxi 21% , hơi nước các khí khác 1% - Lượng hơi nứơc nhỏ nhưng là nguồn gốc sinh ra mây , mưa , sương mùa. + Cấu tạo của lớp vỏ khí. * Các tầng khí quyển: Tầng đối lưu : 0 – 16 km; Tầng bình lưu : 16 – 80 km Tầng các tầng cao khí quyển :80 km trở lên +Đặc điểm của tầng đối lưu. Dày 0 – 16 km 90% không khí của khí quyển tập trung sát đất . Không khí luôn chuyển động theo chiều thẳng đứng . Nhiệt độ giảm dần theo độ cao , lên cao 100m giảm 0o 6C . Nơi sinh ra các hiện tượng mây mưa sấm chớp , gió bão v.v + Tầng không khí trên tầng đối lưu là tầng bình lưu + Đặc điểm: Tầng bình lưu có lớp ôdôn nên nhiệt độ tăng theo chiều cao , hơi nước ít đi Tầng ôdôn có vai trò hấp thụ các tia bức xạ có hại cho sự sống , ngăn cản không cho xuống mặt đất. + Các khối khí: Tuỳ theo vị trí hình thành và bề mặt tiếp xúc hình thành các khối khí khác nhau về nhiệt độ , chia thành khối khí nóng , khối khí lạnh. Căn cứ vào mặt tiếp xúc chia thành khối khí đại dương và khối khí lục địa Khối khí luôn di chuyển làm thay đổi thời tiết Di chuyển tới đâu chịu ảnh hưởng của bề mặt nơi đó Thay đổi tính chất bị biến tính. Câu 4:Thời tiết và khí hậu. + Thời tiết: - Thời tiết là biểu hiện các hiện tượng khí tượng ở một địa phương trong thời gian nhất định. + Khí hậu: - Là sự lặp đi lặp lại của tình trạng thời tiết trong một địa phương trong một thời gian dài và trở thành quy luật. * Nhiệt độ không khí và cách đo nhiệt độ không khí. + Nhiệt độ không khí - Là hiện tượng nhiệt khi mặt đất hập thụ năng lượng nhiệt Mặt Trời rồi bức xạ lại vào không khí và chính các chất trong không khí hấp thụ * Dùng nhiệt kế đo nhiệt độ không khí. + Cách đo nhiệt độ không khí. Khi đo nhiệt độ không khí ngươi ta phải để nhiệt kế trong bóng râm , cách mặt đất 2m. Câu 5: Khí áp – các đai khí áp trên Trái Đất a) Khí áp: - Khí áp lá sức ép của khí quyển lên bề mặt Trái Đất. * Dụng cụ đo khí áp là khí áp kế. * Khí áp trung bình bằng 760 mmHg , đơn vị atmôtphe. b) Các đai khí áp trên bề mặt Trái Đất. Khí áp được phân bố trên bề mặt Trái Đất thành các đai khí áp thấp , cao từ xích đạo lên cực. Câu 6 : Gío và các hoàn lưu khí quyển. * Gió là sự chuyển động của không khí từ nơi có khí áp cao đến nơi có khí áp thấp * Hoàn lưu khí quyển là hệ thống vòng tròn . sự chuyển động của không khí giữa các đai khí áp cao và thấp tạo thành. + Gió Tín phong : Là loại gió thổi từ các đai khí áp cao về áp thấp xích đạo + Gió Tây ộn đới : Là loại gió thổi thường xuyên từ đai cao áp ở chí tuyến đến đai áp thấp ở khoảng vĩ độ 60o. + Gió Tín phong và gió Tây ôn đới là loại gió thường xuyên thổi trên Trái Đất tạo thành hai hoàn lưu khí quyển quan trọng nhất trên Trái Đất. - Tương ứng năm vành đai nhiệt trên Trái Đất là năm đới khí hậu theo vĩ độ : Một đới nóng , hai đới ôn hoà và hai đới lạnh. Câu 7 : Đặc điểm các đới khí hậu: a) Đới nóng:( nhiệt đới) - Từ 23027’B – 23027’Ncó góc chiếu sáng của Mặt Trời quanh năm lớn . Thời gian chiếu sáng trong năm chênh lệch ít . Nóng quanh năm . - Gió Tín phong. - Lượng mưa trung bình : 1000mm – 2000mm b) Hai đới ôn hoà ( ôn đới) - Từ 23027’B – 66033’B và 23027’N – 66033’N . Thời gian chiếu sáng chênh lệch trong năm lớn , nhiệt độ trung bình , có gió Tây ôn đới , lượng mưa trung bình từ 500mm – 1000mm. c) Hài đới lạnh: ( Hàn đới) - Từ 66033’B về cực Bắc và từ 66033’N về cực Nam . Góc chiếu sáng của Mặt Trời quanh năm nhỏ , thời gian chiếu sáng dao động lớn . Quanh năm giá lạnh có gió Đông cực , lượng mưa trung bình dưới 500 mm. Câu 8: a) Sông - Sông là dòng chảy tự nhiên , thường xuyên , tương đối ổn định trên bề mặt thực địa. b) Hồ - Hồ là khoảng nước đọng tương đối rộng và sâu trong đất liền . + Có hai loại hồ: Hồ nước mặn và hồ nước ngọt Hồ có nhiều nguồn gốc khác nhau. - Hồ vết tích của khúc sông ( hồ Tây) - Hồ miệng núi lửa(hồ ở Playcu) - Hồ nhân tạo để phục vụ nhà máy thuỷ điện 4.4.Tổng kết : 1) Cho biết sự vận động của nước biển và đại dương ? a) Sóng biển - Là sự chuyển động của các hạt nước biển theo những vòng tròn lên xuống theo chiều thẳng đứng . Đó là sự chuyển động tại chổ của các hạt nước biển. - Gió là nguyên nhân chính tạo ra sóng - Sức phá hoại của sóng thần và sóng khi có gió bão là vô cúng to lớn. b) Thuỷ triều. - Thuỷ triều là hiện tượng nước biển lên xuống theo chu kì. - Nguyên nhân sinh ra thuỷ triều . * Là sức hút của mặt trăng và một phần của mặt trời làm nước biển và đại dương vận động lên xuống . 4.5: Hướng dẫn học tập : Học thuộc bài nội dung ôn tập . Xem hoàn chỉnh bài tập bản đồ Chuẩn bị thi học kì 2 5. PHỤ LỤC : ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
File đính kèm:
- Bai_26_Dat_Cac_nhan_to_hinh_thanh_dat_20150726_023341.doc