Giáo án Địa lý Lớp 6 - Tiết 30, Bài 23: Sông và hồ

(?) Quê hương em có những dòng sông nào?

(?) Sông là gì ? Nguồn cung cấp nước cho dòng sông?

GV treo hình 59 sgk, giới thiệu đây là hệ thống sông và lưu vực sông

(?) Vậy lưu vực sông là gì?

GV: một con sông chỉ có 1 lưu vực sông

(?) Q/s hình 59 cho biết hệ thống sông gồm những bộ phận nào ?

(?) Vậy vai trò của chúng là gì đối với 1 con sông?

Giảng: Không có con sông nào chỉ có một dòng. Ngay ở nguồn cũng do nhiều con suối hợp lại. Sông càng xa nguồn càng có nhiều sông con hay phụ lưu.

GV cho HS xác định vài con sông lớn trên bản đồ tự nhiên châu Á và VN

(?) Vậy lưu lượng là gì?

(?) Trong 1 năm lưu lượng nước sông thay đổi như thế nào?

 

docx4 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 406 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa lý Lớp 6 - Tiết 30, Bài 23: Sông và hồ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 30 Tiết 30
Bài 23: SÔNG VÀ HỒ
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Biết được một số khái niệm: sông, hồ, lưu vực sông, lưu lượng.
- Hiểu được vai trò của sông, hồ đối với đời sống và sản xuất của con người trên TĐ.
- Trình bày được nguyên nhân làm ô nhiễm nước và hậu quả, sự cần thiết phải bảo vệ nước sông, hồ.
2. Kĩ năng: 
- Quan sát, phân tích kênh hình trong sgk.
- Phân tích hiện tượng ô nhiễm nước sông, hồ qua tranh ảnh. 
3. Thái độ: 
- Có ý thức bảo vệ môi trường, không làm ô nhiễm nước sông hồ.
- Phản đối các hành vi làm ô nhiễm nước sông, hồ.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: Giao tiếp, sử dụng ngôn ngữ, giải quyết vấn đề, tư duy, tự học, sáng tạo
- Năng lực chuyên biệt: Tư duy theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ, tranh ảnh,...
II. Phương tiện: 
- Hình 59 sgk phóng to
- Một số hình ảnh về hồ, sông lớn ở nước ta và trên thế giới.
- Bản đồ tự nhiên VN và châu Á
III. Phương pháp: Thuyết trình, đàm thoại, trực quan, thảo luận
IV. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định: 1’
2. Kiểm tra bài cũ: 
3. Nội dung bài mới: 34’
Bài mới: Sông và hồ trên bề mặt TĐ là những nguồn cung cấp nước ngọt quan trọng trên bề mặt lục địa. Chỉ có một số ít hồ nước mặn. Các đặc điểm của sông và hồ phụ thuộc rất nhiều vào khu vực cung cấp nước cho chúng. Sông và hồ có quan hệ chặt chẽ với đời sống và sản xuất của con người, vì vậy hiểu biết về sông và hồ có ý nghĩa thực tiễn đối với mỗi vùng, mỗi quốc gia.
TG
HĐ GV
HĐ HS
Nội dung chính
20’
HĐ 1: Tìm hiểu về sông và lượng nước của sông
	* HĐ: Cá nhân
	* PP: Thuyết trình, trực quan
(?) Quê hương em có những dòng sông nào?
(?) Sông là gì ? Nguồn cung cấp nước cho dòng sông?
GV treo hình 59 sgk, giới thiệu đây là hệ thống sông và lưu vực sông
(?) Vậy lưu vực sông là gì?
GV: một con sông chỉ có 1 lưu vực sông 
(?) Q/s hình 59 cho biết hệ thống sông gồm những bộ phận nào ?
(?) Vậy vai trò của chúng là gì đối với 1 con sông?
Giảng: Không có con sông nào chỉ có một dòng. Ngay ở nguồn cũng do nhiều con suối hợp lại. Sông càng xa nguồn càng có nhiều sông con hay phụ lưu.
GV cho HS xác định vài con sông lớn trên bản đồ tự nhiên châu Á và VN
(?) Vậy lưu lượng là gì?
(?) Trong 1 năm lưu lượng nước sông thay đổi như thế nào?
(?) Lưu lượng nước của 1 con sông lớn hay nhỏ phụ thuộc vào những điều kiện nào? 
(?) Chế độ chảy (thủy chế) của một con sông là gì?
(?) Nếu sông chỉ có 1 nguồn cung cấp hoặc do nhiều nguồn cung cấp nước thì thủy chế như thế nào? 
(?) Q/s bảng lưu vực và tổng lượng nước của sông Hồng và sông Mê Công. So sánh lưu vực và tổng lượng nước của sông Mê Công và sông Hồng ? Vì sao có sự chênh lệch đó?
Giảng: Sông Mê Công gấp 4 lần sông Hồng => diện tích lưu vực càng lớn thì tổng lượng nước càng lớn.
(?) Bằng hiểu biết hãy nêu những lợi ích của sông mang lại?
=> HS trả lời
=> nguồn cung cấp từ nước mưa, băng tuyết tan,...
=> diện tích đất đai cung cấp nước cho sông
=> Sông chính, phụ lưu và chi lưu
=> HS trả lời
=> HS trả lời
=> theo tháng, theo mùa
=> diện tích và nguồn cung cấp nước
=> nhịp điệu thay đổi lưu lượng của con sông trong 1 năm. 
=> HS trả lời
=> Diện tích lưu vực, tổng lượng nước, tỉ lệ tổng lượng nước mùa lũ của sông Mê Công lớn hơn Sông Hồng.
- Tỉ lệ tổng lượng nước mùa cạn của sông Hồng lớn hơn sông Mê Công.
=> Những lợi ích của sông: Cung cấp nước cho các hoạt động sản xuất nông nghiệp, công nghiệp và sinh hoạt; Phát triển giao thông vận tải đường sông; Xây dựng các nhà máy thủy điện; Thoát nước về mùa lũ; Bồi đắp phù sa; Là nơi khai thác và nuôi trồng thủy sản.
1. Sông và lượng nước của sông
- Sông là dòng nước chảy thường xuyên, tương đối ổn định trên bề mặt lục địa.
- Lưu vực sông là vùng đất đai cung cấp nước thường xuyên cho một con sông.
- Hệ thống sông: sông chính, phụ lưu và chi lưu.
- Lưu lượng là nước chảy qua mặt cắt ngang lòng sông ở một địa điểm nào đó, trong một giây (m3/s).
- Mối quan hệ giữa nguồn cung cấp nước và thủy chế:
+ Nếu sông chỉ phụ thuộc vào một nguồn cung cấp nước thì thủy chế của nó đơn giản.
+ Nếu sông phụ thuộc vào nhiều nguồn cung cấp nước khác nhau thì thủy chế phức tạp.
14’
HĐ 2: Tìm hiểu về hồ
	* HĐ: Nhóm 	
	* PP: Trực quan, đàm thoạị, thảo luận
GV cho HS xem ảnh về hồ 
(?) Nêu khái niệm về hồ?
(?) Trên thế giới có mấy loại hồ? Cho HS q/s ảnh về hồ nước mặn và hồ nước ngọt. 
(?) Nguồn gốc hình thành hồ ? Cho HS q/s ảnh
(?) Kể tên một số hồ lớn ở nước ta ?
(?) Hồ có giá trị gì trong đời sống và sản xuất ?
Chuẩn xác: Hồ có rất nhiều giá trị như điều hòa dòng chảy, thủy lợi, giao thông, thủy điện, nuôi trồng thủy sản, du lịch,...
Liên hệ VN: hiện nay VN đang phát triển du lịch sinh thái từ các hồ ở nước ta, cần có ý thức khi tham quan cảnh đẹp đó góp phần giữ cho hồ không bị ô nhiễm.
=> những khoảng nước đọng tương đối rộng và sâu trong đất liền.
=> hồ nước ngọt và nước mặn
=> hồ vết tích khúc sông, hồ băng hà, hồ miệng núi lửa, hồ nhân tạo.
=> Ba Bể, Dầu Tiếng, Trị An, Hòa Bình,
=> thủy lợi, thủy điện, nuôi thủy sản, du lịch
2. Hồ
- Hồ là những khoảng nước đọng tương đối rộng và sâu trong đất liền.
- Phân loại:
+ Căn cứ vào tính chất nước: hồ nước mặn và nước ngọt.
+ Căn cứ vào nguồn gốc: hồ vết tích khúc sông (hồ Tây), hồ băng hà, hồ miệng núi lửa (hồ Tơ Nưng), hồ nhân tạo (Trị An).
4. Củng cố: (3’)
Câu 1: Nước xanh xanh đến lạ lùng
 Rùa thiêng ẩn hiện với cây gươm thần – Là hồ gì? (Hồ Gươm) 
Câu 2: Hồ nào nằm giữa đất liền
 Mà mong đem chứa ba miền trùng dương – Là hồ gì? (Hồ Ba Bể)
5. Dặn dò: (2’)
- Học bài cũ
- Xem bài mới bài 24 
Rút kinh nghiệm
...

File đính kèm:

  • docxBai 23 Song va ho_12822728.docx