Giáo án Đại 6 kì 2

TIẾT 26 BÀI 22

CÁC ĐỚI KHÍ HẬU TRÊN TRÁI ĐẤT

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

 - Học sinh nắm được vị trí và đặc điểm các đường chí tuyến, vòng cực trên bề mặt trái đất.

 - Trình bày vị trí các đai nhiệt, các đới khí hậu và đặc điểm các đới khí hậu theo vĩ độ trên bề mặt Trái đất.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát, nhận biết .

3. Thái độ: Giáo dục ý thức học tập bộ môn .

II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS

1. Chuẩn bị của giáo viên: Bản đồ khí hậu thế giới .

 

doc41 trang | Chia sẻ: dung89st | Lượt xem: 1744 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Đại 6 kì 2, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Mây - > mưa.
 ? Vậy số hơi nước trong kk sẽ ngưng tụ phải có điêù kiện nào ?
Hoạt động 2
 ? Mưa là gì ? Em hãy cho biết ngoài thiên nhiêu có mấy loại mưa ? (mưa nước, mưa đá, mưa tuyết)
? Dụng cụ đo mưa là gì ?
 Giáo viên: Y/cầu HS đọc mục 2 (a), cho biết cách tính lượng mưa trong ngày .
- Lượng mưa trong tháng .
- Lượng mưa trong năm.
Giáo viên: Cho HS quan sát bđ 
lượng mưa thành phố HCM:
? Dưạ vào biểu đồ cho biết tháng nào có lượng mưa lớn nhất; tháng nào có lượng mưa thấp nhất ?
=> Mưa ở TP. HCM theo mùa 
Giáo viên: Y/cầu HS đọc bđ phân bố lượng mưa, chú ý đọc chú dẫn .
? Chỉ trên bđ KV có lượng mưa TB 2000mm?
? Nêu đặc điểm chung sự phân bố lượng mưa trên TĐ?
? Việt Nam nằm trong khu vực có lượng mưa TBình năm là bao nhiêu?
 1. Hơi nước và độ ẩm của không khí: ( lớp B đọc thêm). 15’
 - Trong kk có hơi nước 
- Hơi nước trong kk tạo ra độ ẩm của kk.
- Dụng cụ để đo độ ẩm của KK gọi là ẩm kế .
- Nhiệt độ kk càng cao thì khả năng chứa hơi nước của kk càng lớn.
- Lượng hơi nước trong KK đã bão hoà hoặc hơi nước bốc lên cao hoặc hơi nước tiếp xúc vơi khối kk lạnh sẽ ngưng tụ 
2. Mưa và sự phân phối lượng mưa trên TĐ. 20’
a. Khái niệm: Hơi nước bốc lên cao gặp lạnh ngưng tụ thành các hạt nước (mây), gặp điều kiện thuận lơi hạt nước to dần và rơi xuống, gọi là mưa .
- Dụng cụ đo mưa là vũ kế .
- Lượng mưa trung bình năm của một địa phương là lượng mưa của nhiều năm cộng lại và chia cho số năm.
b) Sự phân bố lượng mưa trên TĐ :
 - Khu vực có lượng mưa nhiều từ 1000-> 2000 mm phân bố ở 2 bên đường xích đạo .
 - Khu vực ít mưa, lượng mưa TB < 200 mm tập trung ở vùng có vđ cao.
=> Lượng mưa trên TĐ phân bố ko đều, giảm dần từ xích đạo -> 2 cực
4. Củng cố: (4)'
 	1- Các hiện tựơng mây, mưa , sương được sinh ra là do kk.
 	a. Đã bão hoà .
 	b. Được cung cấp thêm hơi nước .
 	c. Gặp lạnh.
 	d. Cả 3 nguyên nhân trên .
 	2- khả năng thu nhận hơi nước của kk càng nhiều khi:
 	a. Nhiệt độ kk tăng.
 	b. Nơi nhiệt kk giảm 
 	c. Không khi bốc lên cao .
 	d. Không khí hạ xuống thấp . 
 Đáp án : 1-d, 2-a.
5. Dặn dò: 1’
 	- Học bài kl - đọc bài đọc thêm.
 	- Trả lời câu hỏi SGK .
- Lớp B lài tập 2,3 không làm
- Chuẩn bị bài thực hành 
IV. PHỤ LỤC 
Điều chỉnh sau khi dạy
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn: 23/2/2015
Ngày giảng: 25/2/2015 (6A)
 25/2/2015 (6B)
TIẾT 25 BÀI 21
THỰC HÀNH
 PHÂN TÍCH BIỂU ĐỒ NHIỆT ĐỘ, LƯỢNG MƯA.
I. MỤC TIÊU 
1. Kiến thức 
- Học sinh biết cách đọc, khai thác thông tin và rút ra nhận xét về nhiệt độ và lượng mưa của một địa phương được thể hiện trên biểu đồ 
 - Nhận biết được dang biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của nửa cầu Băc và nửa cầu Nam 
2. Kĩ năng: Rèn luyện Kĩ năng vẽ biểu đồ
3. Thái độ: Giáo dục ý thức học tập bộ môn say mê học tập 
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
1. Chuẩn bị của giáo viên: 
- Biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của Hà Nội .
 - Biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của 2 địa điểm A, B 
2. Chuẩn bị của HS: 
- Nghiên cứu bài trước 
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 
1. Ổn định tổ chức: 1
Lớp: 6A..............................................6B...............................................
2. Kiểm tra 15’
Câu hỏi
Câu 1: Khoáng sản là gì ? Có mấy loại khoáng sản ?
Câu 2: Thời tiết là gì ? Khí hậu là gì ? Thời tiết và khí hậu khác nhau ở điểm nào ?
Đáp án-Thang điểm
Câu
Nội dung chính
Điểm
Câu 1
4 đ
a. Khoáng sản là gì ?
 Những khoáng vật và đá có ích, được con ngơpì khai thác,sở dụng được gọi là khoáng sản.
2 đ
 b. Phân loại khoáng sản 
 Dựa theo tính chất và công dụng KS được chia thành 3 nhóm:
 + KS năng lượng .
 + KS lim loại .
 + KS phi kim .
2 đ
Câu 2
6 đ
a. Thời tiết :
- Là biểu hiện của các hiện tượng khí tượng ở một địa phương trong thời gian ngắn.
- Thời tiết luôn thay đổi.
2 đ
b. Khí hậu :
- Là sự lặp đi lặp lại của thời tiết ở 1 địa phương trong thời gian dài.
- Khí hậu có tính chất qui luật .
2 đ
c. Khác nhau:
- Thời tiết hay thay đổi xảy ra trong thời gian ngắn.
- Khí hậu ổn định xảy ra trong thời gian dài
2 đ
3. Bài mới: 28’ 
 Vào bài : Chúng ta đã được biết các yếu tố của thời tiết và khí hậu đó là t0, lượng mưa được biểu hiện ntn qua biểu đồ? Chúng ta tìm hiểu bài hôm nay.
Hoạt động của Gv và Hs
Nội dung chính 
Giáo viên: Giới thiệu các khái niệm.
Giáo viên: Treo bản đồ H55 và giới thiệu cách thể hiện các yếu tố t0, lượng mưa. 
? Trục tung bên phải thể hiện yếu tố nào?
? Trục tung bên trái thể hiện yếu tố nào?
? Trục hoành thể hiện yếu tố nào?
? Thời gian ? 
Cho HS làm các bài tập: 1. Giáo viên hướng dẫn HS cách tính nhiệt độ và lượng mưa theo biểu đồ.
1. Khái niệm biểu đồ nhiệt độ lượng, mưa. 5'
- Là hình vẽ minh hoạ cho các diễn biến của yếu tố khí hậu: T0, lượng mưa trung bình các tháng trong năm của một địa phương 
- Cách thể hiện: dùng hệ toạ độ .
4. Quan sát bản đồ H56, 57 trả lời câu hỏi trong bảng sau .
 	HS hoạt động theo nhóm (4 nhóm) 
 - Thống nhất kết quả - báo cáo - đưa đáp án đúng .
Nhiệt độ và lượng mưa
Biểu đồ của điểm A
Biểu đồ điểm B
 - Tháng có nhiệt độ cao nhất tháng nào?
 - Tháng có nhiệt độ nhấp nhất tháng nào?
 - Những tháng có mưa nhiều,các mùa mưa,bắt đầu tháng mấy điến tháng mấy.
4
1
5->10 .
12
7 12. 1, 2, 3
10->3
5. Qua số liệu trên xác định biểu đồ của điểm A và B thuộc vị trí nào?
 - Điểm A nằm ở nửa cầu Bắc (vì Nhiệt độ cao, lượng mưa lớn từ T4->T10 trùng với mùa hạ)
 - Điểm B nằm ở nửa cầu Nam (vì Nhiệt độ cao, lượng mưa lớn từ T10->T3 trùng với mùa hạ)
4. Củng cố: 1’
 - Tóm tắt lại các bước đọc, khai thác thông tin trên biểu đồ nhiệt độ, lượng 
 mưa .
 - Mức độ khái quát trong biểu đồ khí hậu.
5. Dặn dò: 1’
 - Ôn lại khái niệm chí tuyến, vòng cực.
 - Xác định các đường nói trên, trên quả địa cầu hoặc trên bản đồ .
 - Nghiên cứu bài 22 để học tiết sau .
IV. PHỤ LỤC
Điều chỉnh sau khi dạy
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn: 2/3/2015
Ngày giảng: 4/2/2015 (6A)
 4/2/2015 (6B)
TIẾT 26 BÀI 22
CÁC ĐỚI KHÍ HẬU TRÊN TRÁI ĐẤT
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
 - Học sinh nắm được vị trí và đặc điểm các đường chí tuyến, vòng cực trên bề mặt trái đất.
 - Trình bày vị trí các đai nhiệt, các đới khí hậu và đặc điểm các đới khí hậu theo vĩ độ trên bề mặt Trái đất.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát, nhận biết .
3. Thái độ: Giáo dục ý thức học tập bộ môn .
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
1. Chuẩn bị của giáo viên: Bản đồ khí hậu thế giới .
 Hình vẽ SGK phóng to .
2. Chuẩn bị của học sinh : Nghiên cứu bài SGK.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 
1. Ổn định tổ chức: 1’
Lớp: 6A6B..
2. Kiểm tra bài cũ: 4’
Câu hỏi:
 ? Tia nắng chiếu vuông góc với mặt đất ở vĩ độ nào vào ngày 22/6 và 22/12?
 Đáp án: - Vĩ độ 23027' Bắc .
 - Vĩ độ 23027' Nam .
 Tia nắng chiếu vuông góc vào các vĩ độ đó ngày 22/6 và 22/12, trong năm (CT bắc 22/6; CT Nam 22/12 và ngược lại )
3. Bài mới: 35’
 	Vào bài: Các chí tuyến và vòng cực Trên TĐ đã chia bề mặt TĐ ra những khu vực khí hậu khác nhau, đó là những khu vực nào chúng ta cùng nhau nghiên cứu bài 22.
Hoạt động của Gv và Hs
Nội dung chính
Hoạt động 1
? Dựa vào hiến thức đã học hãy cho biết các chí tuyến nằm ở những vĩ độ nào? các tia sáng mặt trời chiếu vuông góc với mặt đất ở các đường này vào ngày nào ?
 ? Trên bề mặt TĐ có đường V/c Bắc, Nam là đường nào, nằm vĩ độ nào ?
Giáo viên: Cho HS Quan sát H53.
? Các ct, vc là đường ranh giới p/c các yếu tố nào ?
Gáo viên: Giới thiệu lai một cách khái quát các vành đai nhiệt trên bđ kh t/g.
? Sự p/c các đới kh trên TĐ phụ thuộc vào y/tố nào? 
 => Phụ thuộc vào góc chiếu ánh sáng của MT chiếu lên bề mặt TĐ (góc chiếu càng lớn thì mặt đất nhận được lượng nhiệt và ánh sáng của MT càng nhiều).
Hoạt động 2
? Trên TĐ người ta chia ra mấy đới KH? Kể tên. 
? Chia nhóm HS TL hoàn thành bảng (SGK).
Giáo viên hưỡng dẫn -> bg KT đúng 
1. Các chí tuyến và vòng cực trên TĐ: 15’
- Các chí tuyến (23027’B, N) là những đường có ánh sáng măt trời chiếu vuông góc vào các ngày hạ chí và đông chí .
- Các vòng cực (66033’B, N) là giới hạn của khu vực có ngày và đêm dài suất 24 h .
- Các đường chí tuyến và vòng cực là ranh gới p/c các vành đai khí hậu .
2. Sự phân chia bề mặt TĐ ra các đới khí hậu: 20'
- Tg ứng với vành đai nhiệt trên TĐ có 5 đới kh theo vĩ độ .
 + Một đới nóng .
 + 2 đới lạnh .
 + 2 đới ôn hoà . 
.
Tên đới kh
 Đới nóng
 Hai đới ôn hoà 
 Hai đới lạnh
 Vị trí 
 Từ 23027'B -> 234027'N
- Từ 23027'B -> 66033'B
- Từ 23027'N -> 66033'N
 66033'B -> cực bắc
 66033'N -> cực nam
Góc chiếu của a/s MT 
 Quanh năm lớn 
 Góc chiếu sáng trong năm chênh lệch. 
 Quanh năm nhỏ .
Đặc điểm
 Khí hậu
- Nhiệt độ: nóng quanh năm 
- Gió tín phong h.động .
- Lượng mưa TB năm 1000mm ->2000mm
- Nhiệt độ trung bình
- Gió tây ôn đới h.động .
- Lượng mưa TB năm 500mm-> 1000mm
-Nhiệt độ: quanh năm lạnh giá .
- Gió đông cực h.động
- Lượng mưa <500mm.
4. Củng cố: 2’
Trả lời câu hỏi :1,2,3 
5. Dặn dò: 3’ .
 	Ôn tập kiến thức, chuẩn bị cho k.tra 1tiết .
IV. PHỤ LỤC
Điều chỉnh sau khi dạy
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn: 9/3/2015
Ngày giảng: 11/3/2015 (6A)
 11/3/2015 (6B)
TIẾT 27: ÔN TẬP
 I. MỤC TIÊU :
 - Nhằm ôn tập củng cố cho HS những thành phần TN, kh thời tiết khí áp, gío, nguyên nhân hình thành các yếu tố TN đó, các nguyên nhân đó có tác dụng như thế nào -> việc hình thành các đới khí hậu trên TĐ, đặc điểm các đới khí hậu trên TĐ.
 - Rèn luyện Kĩ năng : quan sát, phân tích biểu đồ.
 - Giáo dục ý thức học tập, yêu thích bộ môn.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: 
1. Chuẩn bị của giáo viên: Hệ thống câu hỏi, đáp án .
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định tổ chức
	sĩ số: 6a............6b................
2. Kiểm tra bài cũ : 5’ 
 - Vẽ vào biểu đồ cân các vành đai khí hậu ?
 - Trình bày đặc điểm khí hậu của đới nóng ?
 -Y/c : vẽ dầy đủ , đúng ,chính xác .
 	Đới nóng :+ Nhiệt độ nóng quanh năm .
 + Gió tín phong hoạt động .
 + Lượng mưa TB từ 1000mm- >2000mm.
3. Bài mới :
 	Vào bài : Để củng cố lại kiến thức đã học hôm nay ta ôn tập, chuẩn bị kiển tra 1tiết 
Hoạt động của GV và HS
Nội dung chính
- Phân biệt mỏ nội sinh và mỏ ngoại sinh ?
- Phân biệt các nhóm khoáng sản ?
- Thế nào là đường đồng mức ?
- Dựa vào đường đồng mức để xác định độ cao 1 điểm ,độ dốc của sườn núi .
- Kĩ năng : xác định độ cao 1 điểm, độ dốc địa hình núi dựa vào đường đồng mức.
- Lớp vỏ khí là gì ? Gồm có mấy tầng ? Nêu đặc điểm mỗi tầng?
- Cho biết trên Trái Đất có những khối khí nào?
- Kĩ năng: Đọc biểu đồ về thành phần cấu tạo không khí, sơ đồ các tầng khí quyển.
- Thời tiết là gì? khí hậu là gì?
- Kĩ năng: Biết tính nhiệt độ trung bình ngày,tháng,năm
- Khí áp là gì? Nêu sự phân bố khí áp trên Trái Đất?
- Gió là gì? Nêu nguyên nhân phát sinh gió?
- Kĩ năng: Sử dụng hình 50 cho HS điền các đai khí áp và sự phân bố các loại gió .
- Thế nào là không khí bão hoà hơi nước? Cho biết nhiệt độ tác động gì đến độ ẩm không khí?
- Khi nào hơi nước trong không khí ngưng tụ? Sự ngưng tụ này tạo ra hiện tương gì?
- Sự phân bố lượng mưa trên Trái Đất như thế nào? 
* Kĩ năng: 
-Biết tính lượng mưa tháng , năm và lượng mưa trung bình năm 
-Biết đọc và phân tích biểu đồ mưa .
-Biết đọc và phân tích bản đồ, lược đồ phân bố mưa trên thế giới .
- Các chí tuyến và vòng cực là những ranh giới của các vành đại các đới khí hậu nào?
- Nêu vị trí và đặc điểm của từng đới khí hậu trên Trái Đất?
- Kĩ năng: Đọc và phân tích tranh lược đồ về sự phân bố các đới khí hậu trên Trái Đất.
Bài 15:
Bài 16:	
Bài 17:
Bài 18:
. 
Bài 19:
Bài 20:
Bài 22:
4. Củng cố:
 	- Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ học tập.
5. Dặn dò:
- Ôn tập Kĩ chuẩn bị tiết sau kiểm tra 1 tiết .
IV. PHỤ LỤC
Điều chỉnh sau khi dạy
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn: 16/3/2015
Ngày giảng: 18/3/2015 (6A)
 18/3/2015 (6B)
TIẾT 28: KIỂM TRA 45’
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: HS thể hiện sự phản ánh thực chất quá trình tiếp thu kiến thức tên lớp và quá trình học tập ở nhà của từng em làm cơ sở đánh giá chính xác kết quả học tập của các em.
2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng- tổng hợp 
3. Thái độ: Giáo dục ý thức tự giác,nghiêm túc.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: 
1. Chuẩn bị của giáo viên: đề kiểm tra
2. Chuẩn bị của HS: giấy bút
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định tổ chức
	Sĩ số: 6a.............6b................
2. Kiểm tra bài cũ: không
3. Bài mới
I. MA TRẬN ĐỀ 
 Mức độ 
 tư duy
Chủ đề (Nội dung chính)
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng 
Chủ đề 2:
CÁC THÀNH PHẦN TỰ NHIÊN CỦA 
TRÁI ĐẤT
(N.dung 1: Địa hình)
- Nêu được KN khoáng sản và kể tên được các khoáng sản chính dựa vào công dụng. (C1)
Chủ đề 2:
CÁC THÀNH PHẦN TỰ NHIÊN CỦA 
TRÁI ĐẤT
(N.dung 2: Lớp vỏ khí)
- Nêu được khái niệm thời tiết, khí hậu.(c2)
- Nêu được sự khác nhau giữa thời tiết và khí hậu (c2)
- Trình bày được đặc điểm của đới nóng. (C3)
TSĐ: 10đ
TL: 100%
Đ: 5 đ
TL: 50% 
 Đ: 5 đ
TL: 50%
II. CÂU HỎI
Câu 1 (3đ): Khoáng sản là gì? Nêu tên các loại khoáng sản chính theo công dụng.
Câu 2 (4 đ): Thời tiết là gì ? Khí hậu là gì ? Thời tiết và khí hậu khác nhau ở điểm nào ?
Câu 3 (3 đ): Trình bày đặc điểm của đới nóng (nhiệt đới).
III. ĐÁP ÁN – THANG ĐIỂM
CÂU
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐIỂM
1
- Những khoáng vật và đá có ích được con người khai thác sử dụng gọi là khoáng sản.
- Các loại KS chính: KS năng lượng, KS kim loại, KS phi kim loại.
1,5
1,5
2
a. Thời tiết :
- Là biểu hiện của các hiện tượng khí tượng ở một địa phương trong thời gian ngắn.
- Thời tiết luôn thay đổi.
b. Khí hậu :
- Là sự lặp đi lặp lại của thời tiết ở 1 địa phương trong thời gian dài.
- Khí hậu có tính chất q ui luật .
c. Khác nhau:
- Thời tiết hay thay đổi xảy ra trong thời gian ngắn.
- Khí hậu ổn định xảy ra trong thời gian dài
1,5
1,5
1
3
Đặc điểm của đới nóng:
- Nằm từ chí tuyến bắc đến chí tuyến nam.
- Nóng quanh năm
- Lượng mưa trung bình từ 1000mm ->2000mm
- Gió thổi thường xuyên là Tín Phong.
0,75
0,75
0,75
0,75
TỔNG ĐIỂM
10,0 điểm
4. Thu bài, nhận xét
5.Dặn dò
 - về nhà chuẩn bị bài mới
IV. PHỤ LỤC
Điều chỉnh sau khi dạy
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn: 23/3/2015
Ngày giảng: 25/3/2015 (6A)
 25/3/2015 (6B)
TIẾT 29 BÀI 23
SÔNG VÀ HỒ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Học sinh hiểu được khái niệm sông, phụ lưu, chi lưu, hệ thống sông, lưu vực sông, lưu lượng và chế độ nước.
	- Nắm được khái niệm hồ, biết nguyên nhân hình thành hồ và các loại hồ.
2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng qua sát .
3. Thái độ: Giáo dục ý thức học tập bộ môn .
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS .
Giáo viên: Bđ Sông ngòi VN, T/giới .
2. Học sinh: Kiến thức, SGK.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định tổ chức: 1’
Lớp: 6A............6B.............
2. Kiểm tra bài cũ: không
3. Bài mới .
 	Vào bài: Nước chiếm 76% tổng S lục địa ,nước có những quan trọng trong cuọc sống, của các sông ngòi trên t/giới, sông ngòi là nguồn nước ngọt của TĐ. Hai hình thức tồn tại đó của thuỷ quyển có đặc điểm gì ? 
Hoạt động của Gv và Hs
Nội dung chính
Hoạt động 1
Giáo viên: Cho HS nghiên cứu thông tin (2')
? Hãy mô tả lại dòng sông mà em biết ? 
? Sông là gì?
? Những nguồn cung cấp nước cho dòng sông ?
Giáo viên: Treo bản đồ thế giới: Chỉ và đọc tên một số sông lớn trên T/giới 
? Vùng đất cung cấp nước cho sông gọi là gì?
 Giáo viên: Cho HS quan sát bảng số liệu ( 71SGK) 
 ? Lưu vực sông càng rộng thì lượng nước càng lớn hay nhỏ?
=> Càng lớn
? Quan sát H.52 cho biết sông, suối cung cấp nước cho sông chính gọi là gì ?
 => Phụ lưu
? Các sông làm nhiệm vụ thoát nước cho sông chính gọi là gì?
=> Chi lưu
Giáo viên: Sông Cửu Long có 9 nhánh sông đổ ra biển nên được gọi là "Cửu Long"
? Sông chính cùng phụ lưu, chi lưu hợp lại gọi là gì?
 => Hệ thống sông .
Giáo viên: Vẽ nhanh một lát cắt ngang của một con sông , cho HS biết cứ 1s có bao nhiêu m3 chảy qua mặt cắt ngang đó gọi là lưu lượng của sông.
? Lưu lượng của sông là gì ?
? Theo em lưu lượng của 1 con sông lớn hay nhỏ phụ thuộc và điều gì?
=> Phụ thuộc vào nguồn nước và độ dốc của sông.
 ? Lượng mưa ở VN thay đổi ntn trong năm?
=> Thay đổi theo mùa.
Giáo viên: Các sông ở VN hầu hết mùa khô nước cạn, mùa mưa nước nhiều.
? Sự thay đổi của lượng nước sông gọi là gì?
Giáo viên: Nước sông mà chỉ phụ thuộc vào một nguồn cung cấp nước thì thuỷ chế của sông tương đối đơn giản, nếu phị thuộc vào nhiều nguồn cung cấp nước thì thủy chế phức tạp.
? Qua bảng số liệu SGK. Hãy so sánh lưu vực và tổng lượng nước của sông Mê Công . sông Hồng .
? Sông có lợi ích gì? Có hại gì?
Hoạt động 2
? Hồ là gì?
? Hồ giống và khác sông như thế nào?
- Giống: Có nước, nằm trong đất liền.
- Khác: Hồ nước đọng, sông nước chảy.
? Dựa vào tính chất của nước, hồ có mấy loại?
? Qua kênh chữ SGK. Cho biết các nguồn gốc hình thành hồ?
 1. Sông và lượng nước của sông :
a) Sông :
- Sông là dòng chảy thường xuyên của nước, tương đối ổn định trên bề mặt lục đia .
- Nguồn cung cấp cho sông: Nước mưa, nước ngầm, băng tuyết tan.
- Diện tích đất đá cung cấp nước thường xuyên cho sông gọi là lưu vực sông .
- Sông chính cùng phụ lưu, chi lưu hợp lại gọi là hệ thống sông .
b) Lưu lượng của sông :
- Lượng nước chảy qua mặt cắt ngang lòng sông ở 1 điểm nào đó trong 1giây (đơn vị m3/s) gọi là lưu lượng của sông.
- Nhịp điệu thay đổi lưu lượng của con sông trong 1 năm, gọi là chế độ chảy (hay thuỷ chế) của nó .
c) Ích lợi của sông ngòi: (SGK)
- Thuận lợi: Thủy điện, thủy lợi, giao thông, du lịch...
- Khó khăn: lũ lụt
2. Hồ: (Lớp B hưỡng dẫn đọc thêm).
- Hồ là những khoảng nước đọng tương đối rộng và sâu trong đất liền .
- Phân loại : 2 loại
 + Hồ nước mặn .
 + Hồ nước ngọt .
 - Nguồn gốc hình thành :

File đính kèm:

  • docgiao_an_dia_6_ki_2_20150726_021944.doc