Giáo án Công nghệ Lớp 8 - Tiết 1 đến 6
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:- Biết được sự liên quan giữa hướng chiếu và hình chiếu
- Biết được cách bố trí các hình chiếu trên bản vẽ.
2. Kĩ năng: Hình thành kĩ năng đọc và vẽ được các hình chiếu trong bài thực hành.
3 Thái độ: Có ý thức tìm hiểu các khối hình học trong thực tế.
4. Năng lực, phẩm chất:
4.1. Năng lực:
- Năng lực chung : Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ.
- Năng lực chuyên biệt : Năng lực sử dụng công nghệ cụ thể, năng lực phân tích, năng lực sử dụng ngôn ngữ kỹ thuật.
4.2. Phẩm chất:
- Yêu thương gia đình, quê hương, đất nước.
- Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước, nhân loại và môi trường tự nhiên.
- Trung thực; Tự tin và có tinh thần vượt khó; Chấp hành kỉ luật.
5. Tích hợp theo đặc trưng bộ môn, bài dạy:
Tích hợp môn hình học không gian, vẽ kĩ thuật.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1. Giáo viên:- Máy chiếu
- Mô hình bài 3, các mẫu kết quả của bài thực hành
2. Học sinh: Đọc trước bài ở nhà, dụng cụ và vật liệu, phiếu học tập (như đã thông báo).
III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC :
1. æn ®Þnh tổ chức :
- Ổn định lớp : 8A.8B.
- KiÓm tra bµi cò:
+ Thế nào là hình chiếu của một vật thể?
+ Có các phép chiếu nào? Mỗi phép chiếu có đặc điểm gì?
+ Tên gọi và vị trí của các hình chiếu ở trên bản vẽ như thế nào?
+ Lê bảng hoàn thành bài tập SGK/10+11
V nhắc lại khái niệm về các phép chiếu. - Trình bày công dụng của các phép chiếu? - Hs dựa vào SGK trả lời ... II. Các phép chiếu: ( 12 phút) + Hình a: Các tia chiếu xuất phát tại một điểm + Hình b: Các tia chiếu song song với nhau. + Hình c: Các tia chiếu song song và vuông góc với nhau. KL: Các tia sáng của mặt trời chiếu vuông góc với mặt đất là hình ảnh của phép chiếu vuông góc. Hoạt động 3 : Các hình chiếu vuông góc - PP: Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp, trực quan, dạy học trực quan, dạy học nhóm. - KT: Kĩ thuật đặt câu, Làm việc nhóm. - GV cho HS quan sát tranh vẽ các mặt phẳng chiếu và mô hình ba mặt phẳng chiếu, nêu rõ vị trí của các mặt phẳng chiếu, tên gọi của chúng và tên gọi các hình chiếu tương ứng. - GV đưa ra câu hỏi yêu cầu HS hoạt động nhóm sử dụng KT khăn trải bàn trả lời. - Ba mặt phẳng đứng, bằng, cạnh có mối quan hệ gì với nhau? - Các mặt phẳng chiếu có vị trí như thế nào so với vật thể? - Các mặt phẳng chiếu được đặt như thế nào với người quan sát? - Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV cho hs quan sát H2.4 SGK/9 hoạt động cặp đôi 3 phút trả lời. - Các hình chiếu đứng, chiếu bằng và chiếu cạnh thuộc các mặt phẳng chiếu nào và có hướng chiếu như thế nào? - Đại diện cặp đôi trả lời , bạn khác nhận xét, bổ sung. Tổng hợp ý kiến đưa ra kết luận. - GV nói rõ vì sao phải mở các mặt phẳng chiểu ( vì hình chiếu phải được vẽ trên cùng 1 bản vẽ) III. Các hình chiếu vuông góc: ( 10 phút) 1. Các mặt phẳng hình chiếu: - Ba mặt phẳng chiếu vuông góc với nhau. - Hs có thể trả lời: + Mặt phẳng chiếu bằng nằm dưới VT, + Mặt phẳng chiếu đứng ở sau VT. + Mặt phẳng chiếu cạnh nằm bên phải vật thể. 2. Các hình chiếu: + Hình chiếu đứng có hướng chiếu từ trước tới. + Hình chiếu bằng có hướng chiếu từ trên xuống. + Hình chiếu cạnh có hướng chiếu từ trái sang . Hoạt động 4 : Vị trí các hình chiếu - PP: Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp, trực quan, dạy học trực quan, dạy học nhóm. - KT: Kĩ thuật đặt câu, Làm việc nhóm - GV chiếu hình 2.5 SGK/10 yêu cầu HS quan sát hoạt động nhóm 4 người với thời gian 5 phút cho biết - Vị trí của mặt phẳng chiếu bằng và mặt phẳng chiếu cạnh sau khi mở? - Vì sao phải sùng nhiều hình chiếu để biểu diễn vật thể? Nếu dùng 1 hình chiếu có được không? - Cho biết vị trí các hình chiếu ở trên bản vẽ được sắp xếp như thế nào? - Đại diện nhóm báo cáo, nhóm khác nhận xét bổ sung. - GV hướng dẫn Hs tự ra kết luận qua quan sát hình vẽ và mô hình. IV. Vị trí các hình chiếu: ( 5 phút) + HCB ở dưới HCĐ + HCC ở bên phải HCĐ. - Mỗi hình chiếu là hình 2 chiều. Vì vậy phải dùng nhiều hình chiếu để diễn tả hình dạng của vật thể. 2.3. Hoạt động luyện tập: ( 5 phút) HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT - PP: Gợi mở, vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề. - KT: Đặt câu hỏi - Hoàn thiện bài tập SGK/11 - Hãy nối nội dung ở cột 1 với cột 2 sao cho phù hợp Cột 1 Cột nối Cột 2 Hình chiếu đứng Thuộc mặt phẳng hình chiếu bằng Hình chiếu bằng Thuộc mặt phẳng hình chiếu cạnh Hình chiếu cạnh Thược mặt phẳng hình chiếu đứng 2.4. Hoạt động vận dụng: - Hãy chia sẻ với cha mẹ và mọi người trong gia đình về ý nghĩa của hình chiếu 2.5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng: Sưu tầm một số bản vẽ kĩ thuật và tìm hiểu các thông tin như bản vẽ tên gì? Các hình biểu diễn trên bản vẽ được xây dựng bằng phương pháp nào? *- Học thuộc ghi nhớ SGK và trả lời câu hỏi cuối bài. - Nghiên cứu kỹ nội của dung bài 3. - Các thành viên chuẩn bị trước phiếu học tập cho riêng mình. , ngày 20 . 8 Đã kiểm tra ......................................................................... ......................................................................... ......................................................................... ......................................................................... ......................................................................... Tuần 2 : Ngày soạn : 22 . 8 Ngày dạy : 30 . 8 Tiết 3- Bài 3 BÀI TẬP THỰC HÀNH: HÌNH CHIẾU CỦA VẬT THỂ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức:- Biết được sự liên quan giữa hướng chiếu và hình chiếu - Biết được cách bố trí các hình chiếu trên bản vẽ. 2. Kĩ năng: Hình thành kĩ năng đọc và vẽ được các hình chiếu trong bài thực hành. 3 Thái độ: Có ý thức tìm hiểu các khối hình học trong thực tế. 4. Năng lực, phẩm chất: 4.1. Năng lực: - Năng lực chung : Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ. - Năng lực chuyên biệt : Năng lực sử dụng công nghệ cụ thể, năng lực phân tích, năng lực sử dụng ngôn ngữ kỹ thuật. 4.2. Phẩm chất: - Yêu thương gia đình, quê hương, đất nước. - Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước, nhân loại và môi trường tự nhiên. - Trung thực; Tự tin và có tinh thần vượt khó; Chấp hành kỉ luật. 5. Tích hợp theo đặc trưng bộ môn, bài dạy: Tích hợp môn hình học không gian, vẽ kĩ thuật. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Giáo viên:- Máy chiếu - Mô hình bài 3, các mẫu kết quả của bài thực hành 2. Học sinh: Đọc trước bài ở nhà, dụng cụ và vật liệu, phiếu học tập (như đã thông báo). III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC : 1. æn ®Þnh tổ chức : - Ổn định lớp : 8A..............8B............... - KiÓm tra bµi cò: + Thế nào là hình chiếu của một vật thể? + Có các phép chiếu nào? Mỗi phép chiếu có đặc điểm gì? + Tên gọi và vị trí của các hình chiếu ở trên bản vẽ như thế nào? + Lê bảng hoàn thành bài tập SGK/10+11 2. Tổ chức các hoạt động dạy học : 2.1. Khởi động: ( 5 phút) - GV sử dụng kĩ thuật hoàn tất một nhiệm vụ - GV giao nhiệm vụ cho học sinh trả lời câu hỏi: + Vì sao bản vẽ kĩ thuật phải được xây dựng theo các quy tắc thống nhất chung? + Một bản vẽ kĩ thuật có những tiêu chuẩn chung nào? - Học sinh thực hiện nhiệm vụ được giao - Học sinh trả lời kết quả làm việc của mình. - GV hướng dẫn cả lớp cùng bình luận, đánh giá. 2.2. Các hoạt động hình thành kiến thức: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT Hoạt động 1 : Tìm hiểu nội dung và trình tự tiến hành : PP: Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp, trực quan, dạy học trực quan, dạy học nhóm. KT: Kĩ thuật đặt câu, hoạt động cặp đôi - GV cho học sinh đọc kĩ nội dung bài 3 SGK/13 hoạt động cặp đôi 3 phút chỉ rõ sự tương ứng giữa các hình chiếu và các hướng chiếu bằng cách trả lời các câu hỏi sau : - GV chiếu hình 3.1 để Hs quan sát trả lời. + Hình chiếu 1 tương ứng với hướng chiếu nào ?( Hướng B) + Hình chiếu 2 tương ứng với hướng chiếu nào ? ( Hướng C) + Hình chiếu 3 tương ứng với hướng chiếu nào ? ( Hướng A) + Hướng chiếu A tương ứng với tên gọi hình chiếu nào ? + Hướng chiếu B tương ứng với tên gọi hình chiếu nào ? + Hướng chiếu C tương ứng với tên gọi hình chiếu nào ? - Đại diện cặp đôi trả lời, cặp đôi khác nhận xét, bổ sung. - GV hướng dẫn tổng hợp kiến thức và đưa ra kết luận. I. Tìm hiểu nội dung và trình tự tiến hành : ( 7 phút) - Hình chiếu 1: Hình chiếu bàng. - Hình chiếu 2: Hình chiếu cạnh - Hình chiếu 3: Hình chiếu đứng. Bảng 3.1 A B C 1 x 2 x 3 x - Hs: + HCB nằm dưới HCĐ + HCC nằm bên phải HCĐ. - Hs: Dùng thước đo và vẽ các hình chiếu đứng vị trí trên bản vẽ kĩ thuật. Hoạt động 2: Hướng dẫn thực hành và cách trình bày bài làm( Báo cáo thực hành). - PP: Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp, trực quan, dạy học trực quan, thuyết trình - KT: Kĩ thuật đặt câu, KT làm mẫu. - GV nêu cách trình bày bài làm trên khổ giấy A4 để dọc: - Bố trí phần trả lời câu hỏi và phần vẽ hình Chú ý cách vẽ các đường nét: + Nét liền đậm: áp dụng vẽ cạnh thấy, đường bao thấy. + Nét liền mảnh: Áp dụng vẽ đường dóng, đường kích thước, đường gạch gạch. + Nét đứt: Áp dụng vẽ cạnh khuất, đường bao khuất + Nét gạch chấm mảnh: Vẽ đường tâm, đường trục đối xứng - GV kẻ khung vẽ, khung tên và ghi nội dung trong khung tên lên bảng II. Hướng dẫn thực hành và cách trình bày bài làm( Báo cáo thực hành). (10 phút) - Làm trên khổ giấy A4 để dọc - Hình vẽ ở trên còn bảng biểu ở dưới. Chú ý cách vẽ các đường nét: + Nét liền đậm: áp dụng vẽ cạnh thấy, đường bao thấy. + Nét liền mảnh: Áp dụng vẽ đường dóng, đường kích thước, đường gạch gạch. + Nét đứt: Áp dụng vẽ cạnh khuất, đường bao khuất + Nét gạch chấm mảnh: Vẽ đường tâm, đường trục đối xứng 2.3. Hoạt động luyện tập: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT - PP: Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp, trực quan, dạy học trực quan - KT: Kĩ thuật đặt câu, KT làm mẫu, KT thực hành. - GV yêu cầu Hs làm bài cá nhân theo sự chỉ dẫn của giáo viên. Vẽ và sắp xếp các hình 1;2;3 theo đúng vị trí qui định trên bản vẽ - Nhắc nhở học sinh lưu ý khi vẽ chia làm 2 bước: + Bước vẽ mờ: Vẽ bằng nét liền manhrm có chiều rộng khoảng 0,25mm + Bước tô đậm: Sau khi vẽ mờ xong, kiểm tra lại hình vẽ, sửa chữa sai sót, rồi tô đậm, chiều rộng nét dậm khoảng 0,5mm. + Các kích thước của hình phải đo theo hình đã cho, có thể vẽ theo tỷ lệ. - Gv theo dõi cá nhân làm việc, hướng dẫn các học sinh yếu kém phân tích vật thể và vẽ các hình chiếu khi cần thiết. - Gv theo dõi thời gian, treo bản vẽ mẫu phóng to cho học sinh quan sát. - Gv tổ chức cho các nhóm, cá nhân tự đánh giá bài thực hành của mình. - Đánh giá việc vận dụng kiến thức đã học vào bài thực hành theo đúng vị trí các hình chiếu. - GV thu một số bài thực hành của Hs về chấm điểm. Tổ chức thực hành: ( 23 phút) *Lưu ý khi vẽ chia làm 2 bước: + Bước vẽ mờ: Vẽ bằng nét liền manhrm có chiều rộng khoảng 0,25mm + Bước tô đậm: Sau khi vẽ mờ xong, kiểm tra lại hình vẽ, sửa chữa sai sót, rồi tô đậm, chiều rộng nét dậm khoảng 0,5mm. + Các kích thước của hình phải đo theo hình đã cho, có thể vẽ theo tỷ lệ. 2.4. Hoạt động vận dụng: - Hãy sử dụng khổ giấy A0 để chia thành các khổ giấy A1, A2, A3, A4. - chia sẻ với cha mẹ và mọi người trong gia đình những tiêu chuẩn cơ bản của bản vẽ kĩ thuật. 2.5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng: Hãy tìm hiểu một số tiêu chuẩn Việt Nam về bản vẽ kĩ thuật bằng cách hoàn thiện bảng sau: Tiêu chuẩn Việt Nam Quy định về TCVN 7285: 2003 TCVN 8-20 : 2002 TCVN 7284- 2 : 2003 TCVN 5705 : 1993 *- Đọc và chuẩn bị trước bài 4 SGK. - Tìm hiểu một số vật dụng trong gia đình có hình dạng như hình 4.1 SGK. Ngày soạn : 23 . 8 Ngày dạy : 01 . 9 Tiết 4 - Bài 4 BẢN VẼ CÁC KHỐI ĐA DIỆN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức. - Sau khi học xong học sinh nhận dạng được các khối đa diện thường gặp như hình hộp, hình chữ nhật, hình lăng trụ đều, hình chóp đều. - Đọc được bản vẽ có dạng hình hộp chữ nhật (HHCN), hình lăng trụ đều(HLTĐ), hình chóp đều. 2. Kĩ năng: - Học sinh đọc bản vẽ vật thể có dạng hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ đều, hình chóp đều. 3 Thái độ: Có ý thức tìm hiểu các khối hình học trong thực tế. 4. Năng lực, phẩm chất: 4.1. Năng lực: - Năng lực chung : Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ. - Năng lực chuyên biệt : Năng lực sử dụng công nghệ cụ thể, năng lực phân tích, năng lực sử dụng ngôn ngữ kỹ thuật. 4.2. Phẩm chất: - Yêu thương gia đình, quê hương, đất nước. - Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước, nhân loại và môi trường tự nhiên. - Trung thực; Tự tin và có tinh thần vượt khó; Chấp hành kỉ luật. 5. Tích hợp theo đặc trưng bộ môn, bài dạy: Tích hợp môn hình học không gian, vẽ kĩ thuật. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Giáo viên:- Máy chiếu - Phiếu học tập, giấy A0, bút dạ... - Chuẩn bị tranh vẽ các hình bài 4 ( SGK). - Mô hình các khối đa diện, hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ đều, hình chóp đều. 2. Học sinh: - Đọc trước bài ở nhà, Tìm hiểu một số hiện tượng liên quan tới bài học trong thực tế. - Nghiên cứu kỹ nội của dung bài học. - Chuẩn bị các vật mẫu như: Hộp thuốc lá, bút chì 6 cạnh. III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC : 1. æn ®Þnh tổ chức : - Ổn định lớp : 8A..............8B............... - KiÓm tra bµi cò: - Có những phép chiếu gì? Hoàn thiện bài tập 3(b) SGK. - Thể nào là hình chiếu của vật thể? Sự khác nhau giữa hình chiếu và mặt phẳng chiếu. - Hs trả lời... +HCB ở dưới HCĐ + HCC ở bên phải HCĐ. - Hình chiếu là hình ảnh hứng được trên mặt phẳng chứa hình chiếu đó. - Mặt phẳng chiếu là mặt phẳng đặt phía sau vật thể theo hướng chiếu. 2. Tổ chức các hoạt động dạy học : 2.1. Khởi động: ( 5 phút) - GV sử dụng phương pháp nêu và giải quyết vấn đề Khối đa diện là khối được bao bởi các hình đa giác phẳng. Để nhận dạng được các khối da diện thường gặp: Hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ đều, hình chóp đều; đọc được bản vẽ vật thể có dạng hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ đều, hình chóp đều.... Chúng ta cùng đi nghiên cứu bài: “ Bản vẽ các khối đa diện”. 2.2. Các hoạt động hình thành kiến thức: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT Hoạt động 1: Khối đa diện - PP: Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp, trực quan, dạy học trực quan. - KT: Kĩ thuật đặt câu. - GV chiếu hình 4.1 SGK/15 cho học sinh quan sát tranh và quan sát mô hình các khối đa diện hoạt động cá nhân 3 phút cho biết các khối hình học đó được bao bới hình gì? Yêu cầu học sinh lấy một số VD trong thực tế. - Cá nhân HS báo cáo kết quả HS khác nhận xét, bổ sung - GV đưa ra kết luận: I. Khối đa diện: (7 phút) - HCN, Hình tam giác(HTG) - KL: Khối đa diện được bao bới các hình đa giác phẳng. - Bao diêm, hộp thuốc lá... Hoạt động 2: Hình hộp chữ nhật - PP: Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp, trực quan, dạy học trực quan, dạy học nhóm. - KT: Kĩ thuật đặt câu, Làm việc nhóm, KT khăn trải bàn; - GV cho học sinh quan sát hình 4.2, hình 4.3 và mô hình hình hộp chữ nhật yêu cầu HS hoạt động nhóm 5 phút sử dụng KT khăn trải bàn cho biết : - Hình hộp chữ nhật được bao bởi các hình gì? -Các mặt phẳng đó được ghép với nhau như thế nào ? - H4.3 có liên quan gì tới H4.2? - Các kích thước H4.3 phản ánh những kích thước nào trên H4.2? - GV yêu cầu HS hoàn thiện bảng 4.1 vào vở. - Đại diện nhóm lên bảng trình bày, nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV hướng dẫn HS tự đưa ra kết luận II. Hình hộp chữ nhật: ( 10 phút) 1. Thế nào là hình hộp chữ nhật. - Hình hộp chữ nhật được bao bởi 6 hình chữ nhật. - Các mặt phẳng đó được ghép vuông góc với nhau. 2. Hình chiếu của hình hộp chữ nhật. - H4.3 là các hình chiếu của vật thể H4.2 Hình H. chiếu H. dạng K. thước 1 Đứng HCN a x h 2 Bằng HCN a x b 3 Cạnh HCN b x h Hoạt động 3: Hình lăng trụ đều - PP: Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp, trực quan, dạy học trực quan, dạy học nhóm. - KT: Kĩ thuật đặt câu, Làm việc nhóm, - GV cho học sinh quan sát hình 4.4, hình 4.5 và mô hình. Làm việc nhóm nhỏ trong thời gian 4 phút cho biết: - Khối đa diện hình 4.4 được bao bởi các hình gì, có kích thước như thế nào? - Các hình chiếu 1;2;3 là hình chiếu gì, có kích thước như thế nào? - Hoàn thiện thông tin vào bảng 4.2? - Đại diện nhóm báo cáo kết quả, nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV hướng dẫn HS chốt kiến thức Hs: Hoàn thiện vào vở: III. Hình lăng trụ đều: ( 10 phút) 1. Thế nào là hình lăng trụ đều - Ba mặt bên là các hình chữ nhật, hai đáy là tam giác có kích thước bằng nhau. Các mặt phảng này ghép kín và vuông góc với nhau. 2. Hình chiếu của hình lăng trụ đều. - Là các hình HCĐ, HCB, HCC của vật thể ... Hình H. chiếu H. dạng K. thước 1 Đứng HCN a x h 2 Bằng T.G đều b x h 3 Cạnh HCN a x b Hoạt động 4: Hình chóp đều - PP: Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp, trực quan, dạy học trực quan, dạy học nhóm. - KT: Kĩ thuật đặt câu, Làm việc nhóm, - Cho học sinh quan sát hình 4.6 , hình 4.7 và mô hình. Hoạt động cặp đôi 3 phút cho biết : - Khối đa diện hình 4.6 được bao bởi hình gì? - Các hình chiếu 1;2;3 là hình chiếu gì, có kích thước như thế nào? - Hoàn thiện thông tin vào bảng 4.3? - Đại diện cặp đôi báo cáo kết quả, đại diện cặp đôi khác nhận xét, bổ sung. - GV hướng dẫn HS chốt kiến thức. IV. Hình chóp đều: ( 8 phút) 1. Thế nào là hình chóp đều. Mặt đáy là một hình đa giác đều và các mặt bên là các hình tam giác cân bằng nhau có chung đỉnh. 2.Hình chiếu của hình chóp đều: - Là các hình HCĐ, HCB, HCC của vật thể ... Hình H. chiếu H. dạng K. thước 1 Đứng T.G cân a x h 2 Bằng H.vuông a x a 3 Cạnh T.G cân a x h 3. Hoạt động luyện tập: ( 5 phút) HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT - PP: Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp, trực quan, dạy học trực quan - KT: Kĩ thuật đặt câu, KT làm mẫu, KT thực hành. - Điều quan trọng nhất các em được học hôm nay là gì? Theo em vấn đề gì là quan trọng nhất mà chưa được giải đáp? - Hãy suy nghĩ và viết ra giấy, GV gọi đại diện một số em, mỗi em sẽ có thời gian 1 phút trình bày trước lớp về những điều các em đã được học và những câu hỏi các em muốn được giải đáp. - Gäi 1 vµi häc sinh ®äc ghi nhí SGK/18 Câu 1: Nếu mặt đáy của hình lăng trụ tam giác đều ( h.4.4) song song với mặt phẳng chiếu cạnh thì hình chiếu cạnh là hình gì? Câu 2: Nếu đặt mặt đáy của hình chóp đều đáy hình vuông ( h.4.6) song song với mặt phẳng chiếu cạnh thì hình chiếu cạnh là hình gì? - GV yêu cầu HS đọc nội dung phần bài tập SGK/19 và hoàn thiện bài tập. Câu 1: Hình chiếu cạnh là hình tam giác đều. Câu 2: Hình chiếu cạnh là hình vuông có 2 đường chéo. 4. Hoạt động vận dụng : - Hãy chia sẻ với cha mẹ và mọi người trong gia đình những hiểu biết của em về bản vẽ các khối đa diện. 5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng : -Tìm hiểu xem ở xung quanh chúng ta có những đồ vật nào là các khối đa diện. *. Về nhà: - Học thuộc ghi nhớ SGK và trả lời câu hỏi cuối bài. - Chuẩn bị dụng cụ cho giờ thực hành sau( tẩy, chì, thước, giấy vẽ). - Đọc trước bài 5 SGK. - Hướng dẫn HS kẻ sẵn bảng 5.1 SGK. , ngày 27 . 8 Đã kiểm tra ......................................................................... ......................................................................... ......................................................................... ......................................................................... ......................................................................... Tuần 3: Ngày soạn : 29 . 8 Ngày dạy : 06 . 9 Tiết 5 - Bài 5 BÀI TẬP THỰC HÀNH: ĐỌC BẢN VẼ KHỐI ĐA DIỆN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức. - Đọc được các hình chiếu của vật thể có dạng các khối đa diện, khối tròn xoay thường gặp. - Phát huy trí tưởng tượng trong không gian. 2. Kĩ năng: - Đọc được bản vẽ của các khối đa diện thường gặp. 3 Thái độ: - Có ý thức tìm hiểu các khối hình học trong thực tế. 4. Năng lực, phẩm chất: 4.1. Năng lực: - Năng lực chung : Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ. - Năng lực chuyên biệt : Năng lực sử dụng công nghệ cụ thể, năng lực phân tích, năng lực sử dụng ngôn ngữ kỹ thuật. 4.2. Phẩm chất: - Yêu thương gia đình, quê hương, đất nước. - Trung thực; Tự tin và có tinh thần vượt khó; Chấp hành kỉ luật. 5. Tích hợp theo đặc trưng bộ môn, bài dạy: Tích hợp môn hình học không gian, vẽ kĩ thuật. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Giáo viên: - Các vật thể và các hình chiếu của vật thể A;B;C bài 5. - Các mẫu kết quả của bài thực hành 2. Học sinh: - Đọc trước bài ở nhà, dụng cụ và vật liệu dạy học trực quan (như đã thông báo). III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC : 1. æn ®Þnh tổ chức : - Ổn định lớp : 8A..............8B.......
File đính kèm:
- Giao an ca nam 2020_12862049.doc