Giáo án Công nghệ 9 (Học kì 1) - Vũ Đức Hoàng
I- Mục tiêu:
- Biết được các yêu càu của mối nối dây dẫn điện.
- Hiểu được một số phương pháp nối dây dẫn điện.
- Giáo dục tính cẩn thận, tỷ mỷ.
II- chuẩn bị:
- Dụng cụ: Kìm, tua vít, dao nhỏ, băng dính cách điện.
- Vật liệu: Dây dẫn + Lõi một sợi (0,5m)
+ Lõi nhiều sợi (0,5m)
- Một số mẫu các loại mối nối
- Tranh vẽ quy trình nối dây dẫn.
III- các hoạt động dạy và học:
1. ổn định tổ chức:
- Sĩ số: 9A
2. Kiểm tra:
- Sự chuẩn bị dụng cụ, vật liệu của học sinh.
3. Bài mới:
*Giới thiệu bài: Theo sách giáo viên.
n giới thiệu bảng 3-3 học sinh quan sát,giáo viên giải thích một số từ kĩ thuật như cấp “chính xác” , giới hạn thang đo... - Giáo viên chia đồng hồ cho các nhóm học sinh quan sát đối chiếu với bảng kí hiệu để biết được ý nghĩa của các kí hiệu trên mặt đồng hồ - 2 nhóm học sinh đọc kết quả nghiên cứu được giáo viên nhận xét giáo viên lưu ý khi sử dụng các loại đồng hồ đo điện về thang đo hay dòng điện Hoạt động 3: Tìm hiểu về dụng cụ đo và vạch dấu - giáo viên nêu rõ tầm quan trọng của dụng cụ đo và vạch dấu ? Hãy nêu ví dụ ứng dụng dụng cụ đo và vạch dấu dùng trong lắp đặt mạng điện 1 học sinh trả lời , giáo viên nhận xét học sinh quan hình trong sách giáo khoa và điền công dụng vào bảng 3-4 1 học sinh kên bảng điền kết quả vào bảng phụ mà giáo viên đã chuẩn bị , các học sinh khác nhận xét , giáo viên kết luận ? Trong chương trình công nghệ lớp 8 đã học những loại dụng cụ đo và vạch dấu nào ?đặc điểm của từng loại - học sinh trả lời ? Theo em thước cặp và panme có dặc điểm gì khác nhau - 1 học sinh trả lời ,giáo viên nhận xét bổ xung Giáo viên giới thiệu thước cặp cho học sinh quan sát Hoạt động 4: Tìm hiểu về dụng cụ gia công lắp đặt ? Kể tên các dụng cụ gia công lắp đặt - học sinh kể tên ? Tuốcnơvits, búa dùng để làm gì - Học sinh trả lời, giáo viên giới thiệu các dụng cụ dùng trong gia công lắp đặt như búa, cưa, tuốcnơvít(2 cạnh , 4 cạnh), khoan máy, khoan tay cho học sinh quan sát giáo viên lưu ý cho học sinh khi sử dụng khoan máy:cách lựa chọn mũi khoan cho phù hợp với chất liệu như khoan trên gỗ hay khoan trên bê tông I.Đồng hồ đo điện 1.Công dụng củ đồng hồ đo điện - Đồng hồ đo điện dùng để đo các đại lượng về điện nhằm biết được tình trạng làm việc của các thiết bị điện , phán đoán nguyên nhân hư hỏng sợ cố kỹ thuật , hiện tượng làm việc không bình thường của mạch điện , đồ dùng điện 2. Phân loại đồng hồ đo điện - Theo đại lượng đo :điện áp , dòng điện, điện trở , công suất... - Theo loại dòng điện: đồng hồ đo điện 1 chiều, xoay chiều , cả dòng 1 chiều và dòng xoay chiều - Theo cấp chính xác:cao, thấp - Theo nguyên lí làm việc: kiểu từ điện, kiểu điện từ, kiểu cảm ứng, kiểu điện động 3.Một số kí hiệu của đồng hồ đo điện (bảng 3-3 sách giáo khoa trang 14 ) - Cấp chính xác thể hiện sai số cho phép của phép đo - Khi sử dụng đồng hồ đo điện cần xác định đúng thang đo , loại dòng điện 1 chiều hay xoay chiều II- Dụng cụ cơ khí: 1. Dụng cụ đo và vạch dấu. a) Thước: dùng để đo kích thước khoảng cách cần lắp đặt điện b) Thước cặp: dùng để đo kích thước bao ngoài củamột vật hinghf cầu, hình trụ, kích thước các lỗ.. Chiều sâu của lỗ, bậc, đường kính dây đãn. c) Panme: Là dụng cụ đo chín sác có thể đọc được sự chênh lệch kích thước 1/100mm , dùng để đo đường kính dây điện d) mũi vạch 2. Dụng cụ gia công lắp dặt a) Tuốc nơvít - Dùng để tháo lắp ốc vít bắt dây dẫn - Có 2 loại 2 cạnh, 4 cạnh b) Búa - Dùng để đóng tạo lực khi cần gá lắp các thiết bị lên tường , lên trần nhà ... -c) Cưa - Dùng để cắt các ống kim loại , ống nhựa theo các kích thước yêu cầu d) Kìm - Cắt dây theo chiều dài đã định, tuốt đây , giữ dây khi cần nối - Có nhiều loại kìm khác nhau như: kìm cắt, kìm tuốt, kìm mỏ tròn... e) khoan máy - Dùng để khoan lỗ trên gỗ , trên bê tông... để lắp đặt dây dẫn điện, thiết bị điện... 4. Tổng kết : - Một học sinh lên bảng điền vào bảng phụ 5. Hướng dẫn về nhà -Trả lời câu hỏi cuối bài - Chuẩn bị giờ sau thực hành :ampe kế, vôn kế công tơ điện, - Kẻ báo cáo thực hành trang 21 sách giáo khoa V: Rút kinh nghiệm: Tiết 5+6 Bài 4: thực thành Sử dụng đồng hồ đo điện Lớp Ngày giảng Học sinh vắng Ghi chú I. Mục tiêu : - Biết được công dụng, giải thích được các kí hiệu trên mặt đồng hồ đo điện - Đo được điện áp của mạch điện -Giáo dục tính cẩn thận tỉ mỉ khi sử dụng đồng hồ đo điện II.Chuẩn bị - Ampe kế, vôn kế, ôm kế ,oát kế, đồng hồ vạn năng - Bút thử điện,bảng phụ, 2 bóng đèn, máy biến áp - Dây dẫn điện III. Các hoạt động dạy và học 1.Tổ chức - Sĩ số 2. Kiểm tra ? Hãy cho biết công dụng các dụng cụ cơ khí dùng trong lắp đặt mạng điện 3. Bài mới * Giới thiệu bài: giáo viên nêu mục tiêu nội dung bài thực hành TG Hoạt động của giáo viên và học sinh Trình tự và nội dung kiến thức Hoạt động 1: Giới thiệu bài thực hành - Giáo viên chia tổ nhóm thực hành cử nhóm trưởng, thư kí ghi chép kết quả thực hành -Giáo viên chia dụng cụ thực hành cho các nhóm, - Giáo viên nêu nội quy giờ thực hành, yêu cầu của bài thực hành Hoạt động 2: Hướng dẫn thực hành Giáo viên hướng dẫn tìm hiểu các kí hiệu trên mặt đồng hồ ghi kết quả vào báo cáo thực hành ? Hãy tính sai số của phép đo - 1 học sinh trả lời giáo viên nhạn xét giáo viên giới thiệu các kí hiệu cơ cấu đo trên bảng phụ ? Để đo điện áp của 1 nguồn điện ta cần mắc vô kế như thế nào so với phụ tải - 1 học sinh trả lời - Giáo viên nhận xét, 1 học sinh khác lên bảng vẽ sơ đồ - Giáo viên hướng dẫn 2 học sinh cách mắc mạch điện - Giáo viên hướng dẫn cách điều chỉnh thang đo cho phù hợp với nguồn điện, cách đọc kết quả trên thang đCác hoạt động dạy và học - Giáo viên nhận xét rút kinh nghiệm cho cả lớp những sau sót mắc phải Hoạt động 3 Tổ chức thực hành - Các nhóm tiến hành thực hành mắc mạch điện tìm hiểu đồng hồ đo điện - Thao tác lắp mạch điện và đo điện áp mạch điện dưới sự hướng dẫn của giáo viên - Giáo viên quan sát uốn nắn nhắc nhở kịp thời về an toàn điện - Học sinh ghi kết quả thực hành vào báo cáo thực hành I Giai đoạn hướng dẫn 1.Đọc và giải thích các kí hiệu trên mặt đồng hồ đo điện - Chức năng từng loại đồng đo điện: đo đại lượng gì? 1 chiều hay xoay chiều - Thang đo của đồng hồ là bao nhiêu? - Chức năngcủa các núm trên mặt đồng hồ -Cơ cấu đo kiểu gì? điện từ , từ điện,cảm ứng, điện động - Cấp chính xác - Điện áp thử cách diện - vị trí đặt đồng hồ 2 Đo điện áp cuả nguồn điện xoay chiều II. Giai đoạn thực hành - Học sinh thực hành theo nhóm Hoạt động 1: Giới thiệu bài thực hành - Giáo viên chia tổ nhóm thực hành cử nhóm trưởng, thư kí ghi chép kết quả thực hành -Giáo viên chia dụng cụ thực hành cho các nhóm, - Giáo viên nêu yêu cầu của bài thực hành , tiêu chí đánh giá bài thực hành, kết quả, ý thức Hoạt động 2: Hướng dẫn thực hành Giáo viên yêu cầu 1 học sinh nhắc lại giải thích các kí hiệu trên mặt đồng hồ vạn năng ? Cho biết đồng hồ vạn đo được những đại lượng nào - 1 học sinh trả lời giáo viên nhận xét giáo viên hướng dẫn cách sử dụng công tắc chuyển mạch, thang đo đại lượng dòng điện, điện áp,điện trở ? Khi đo điện trở của ta cần để que đo như thế nào - 1 học sinh trả lời - Giáo viên thao tác đo điện trở theo trình tự cho học sinh quan sát . Hướng dẫn cách đọc kết quả phép đo - 1 học sinh lên thao tác đo mẫu cho cả lớp quan sát - Giáo viên nhận xét rút kinh nghiệm cho cả lớp những sau sót mắc phải Hoạt động 3 Tổ chức thực hành Các nhóm tiến hành thực hành đo điện trở các thiết bị mà giừ trước giáo viên đã nhắc chuẩn bị - Giáo viên quan sát uốn nắn nhắc nhở kịp thời về an toàn điện - Học sinh ghi kết quả thực hành vào báo cáo thực hành I Giai đoạn hướng dẫn - * Trình tự đo điện trở bằng đồng hồ vạn năng: - Xác định đại lượng cần đo: điện trở cần quay núm chuyển mạch về phía đo điện trở ( nếu đo điện trở bằng đồng hồ vận năng) - Xác định thang đo - Tiến hành đo : đo từ thang đo lớn đến bé cho đến khi kim chỉ ở 2/3 thang đo thì đạt Lưu ý: trước khi đo điện trở cần cắt điện * Nguyên tắc chung khi đo điện trở bằng đồng hồ vạn năng: Điều chiỉnh núm chỉnh 0 : chập mạch 2đầu của que đo ( điện trở bằng 0 ) , nếu kim chưa về 0 thì cần chỉnh núm để kim chỉ 0. Thao tác này cần thợc hiện mỗi lần đo - Khi đo không được chạm tay đo vào đầu que đo hoặc phần tử đo Khi đo phải bắt đầu từ thang đo lớn nhất và giảm dần đến khi nhận được kết quả thích hợp II. Giai đoạn thực hành - Cá tổ nhóm thực hành Hoạt động 1: Giới thiệu bài thực hành - Giáo viên chia tổ nhóm thực hành cử nhóm trưởng, thư kí ghi chép kết quả thực hành -Giáo viên chia dụng cụ thực hành cho các nhóm, - Giáo viên nêu yêu cầu của bài thực hành , tiêu chí đánh giá bài thực hành, kết quả, ý thức Hoạt động 2: Hướng dẫn thực hành Giáo viên yêu cầu 1 học sinh nhắc lại giải thích các kí hiệu trên mặt đồng hồ vạn năng ? Cho biết đồng hồ vạn đo được những đại lượng nào - 1 học sinh trả lời giáo viên nhận xét giáo viên hướng dẫn cách sử dụng công tắc chuyển mạch, thang đo đại lượng dòng điện, điện áp,điện trở ? Khi đo điện trở của ta cần để que đo như thế nào - 1 học sinh trả lời - Giáo viên thao tác đo điện trở theo trình tự cho học sinh quan sát . Hướng dẫn cách đọc kết quả phép đo - 1 học sinh lên thao tác đo mẫu cho cả lớp quan sát - Giáo viên nhận xét rút kinh nghiệm cho cả lớp những sau sót mắc phải Hoạt động 3 Tổ chức thực hành Các nhóm tiến hành thực hành đo điện trở các thiết bị mà giừ trước giáo viên đã nhắc chuẩn bị - Giáo viên quan sát uốn nắn nhắc nhở kịp thời về an toàn điện - Học sinh ghi kết quả thực hành vào báo cáo thực hành Hoạt động 4: đánh giá và tổng kết - Giáo viên hướng dẫn học sinh tự đánh giá chéo kết quả các nhóm theo các tiêu chí mà giáo viên đã đưa ra - Giáo viên nhận xét giờ thực hành I Giai đoạn hướng dẫn * Trình tự đo điện năng tiêu thụ của mạch điện * Nghiên cứu sơ đồ mạch điện công tơ điện trong sách giáo khoa * Lắp mạch điện theo sơ đồ sách giáo khoa - Đọc và ghi chỉ số của công tơ điện trước và sau khi tiến hành đo Quan sát tình trạng làm việc của công tơ Tính kết quả tiêu thụ điện năng sau 15 phút hoạt động II. Giai đoạn thực hành 4.Tổng kết - Học sinh thu dọn vệ sinh nơi thực hành 5. Hướng dẫn về nhà Chuẩn bị bài sau :công tơ điện,công tắc, bóng đèn, ampekế, dây dẫn , kẻ báo cáo thực hành V: Rỳt kinh nghiệm Tiết 7, 8, 9 Bài 5: thực thành NốI DÂY DẫN ĐIệN Lớp Ngày giảng Học sinh vắng Ghi chú I- Mục tiêu: - Biết được các yêu càu của mối nối dây dẫn điện. - Hiểu được một số phương pháp nối dây dẫn điện. - Giáo dục tính cẩn thận, tỷ mỷ. II- chuẩn bị: - Dụng cụ: Kìm, tua vít, dao nhỏ, băng dính cách điện. - Vật liệu: Dây dẫn + Lõi một sợi (0,5m) + Lõi nhiều sợi (0,5m) - Một số mẫu các loại mối nối - Tranh vẽ quy trình nối dây dẫn. III- các hoạt động dạy và học: 1. ổn định tổ chức: - Sĩ số: 9A 2. Kiểm tra: - Sự chuẩn bị dụng cụ, vật liệu của học sinh. 3. Bài mới: *Giới thiệu bài: Theo sách giáo viên. TG Hoạt động của giáo viên và học sinh Trình tự và nội dung kiến thức Tiết 7 HĐ1: Chuẩn bị và nêu mục tiêu, yêu cầu bài thực hành: - Chia nhóm học sinh - GV nêu nội quy thực hành. - GV nêu mục tiêu, yêu cầu đánh giá kết quả thực hành. HĐ2: Tìm hiểu mối nối dây dẫn điện. - GV đưa ra một số mẫu mối nối (cách điện chưa cách điện). ? Hãy phân loại mối nối và quan sát hình 5.1/23. HS trả lời ? Các yêu cầu của mối nối Học sinh trả lời GV nhận xét và giải thích vì sao phải đảm bảo các yêu cầu đó. HĐ3: Tìm hiểu quy trình chung nối dây dẫn điện. - GV giới thiệu quy trình chung nối dây dẫn điện và giải thích tại sao phải đảm bảo thứ tự các bước của quá trình. ? Những yêu cầu mối nối thể hiện trong các bước của quá trình nối dây ntn. Học sinh trả lời. Giáo viên hướng dẫn và thao tác mẫu nối nối tiếp dây dẫn 1 lõi và nhắc nhở các lỗi sai thường mắc phải à quy trình t/g hình thành. Học sinh quan sát ghi nhớ. HĐ4: Tổ chức thực hành. - HS tiến hành thực hiện bài cá nhân theo sự hướng dẫn của giáo viên. GV quan sát, nhắc nhở an toàn lao động HĐ5: Tổng kết đánh giá: - Học sinh ngừng làm bài. - Thu dọn vệ sinh nơi thực hành. - Giáo viên nhận xét giờ thực hành. I. Giai đoạn hướng dẫn. a. Các loại mối nối dây dẫn điện: - Mối nối thẳng. - Mối nối phân nhánh. - Mối nối dùng phụ kiện. b. Yêu cầu mối nối: - Dẫn điện tốt: có điện trở mối nối nhỏ để dòng điện truyền qua dễ dàng - các mặt tiếp xúc sạch, diện tích tx đủ lớn chặt. - Có độ bền cơ học. - An toàn điện: bọc cách điện. - Bảo đảm mỹ thuật: đẹp, gọn. c. Quy trình chung nối dây dẫn điện: + Bóc vỏ làm sạch cách điện lõi Nối dây kiểm tra mối nối Hàn mối nối cách điện mối nối II- Giai đoạn thực hành: III- Giai đoạn kết thúc. Tiết 8 HĐ1: Chuẩn bị và nêu mục tiêu, yêu cầu bài thực hành: - Giáo viên nêu mục tiêu bài thực hành - GV nêu tiến trình, yêu cầu của bài TH HĐ2: Tìm hiểu mối nối phân nhánh. - 1,2 học sinh nhắc lại quy trình chung của nối dây dẫn điện. - GV nhắc nhở và rút kinh nghiệm về giờ thực hành trước. - Học sinh quan sát lại mối nối mẫu mối nối phân nhánh với cả 2 loại dây lõi 1 sợi, dây lõi nhiều sợi. - GV thực hiện thao tác mẫu đối với dây 1 lõi cho học sinh quan sát và lắng nghe cách thực hiện từng thao tác với dây lõi 1 sợi và dây lõi nhiều sợi. - Học sinh quan sát hình SGK và các bước thực hiện mối nối. Sau đó thực hiện cách điện mối nối bằng băng cách điện. HĐ3: Tổ chức thực hành. - H.sinh thực hành theo bài làm cá nhân. - GV quan sát hướng dẫn uốn nắn các thao tác cho học sinh sửa sai cho các em, nhắc nhở về an toàn lao động khi thực hành. HĐ4: Đánh giá, tổng kết. - GV yêu cầu học sinh ngừng làm và thu sản phẩm. - Học sinh thu dọn vệ sinh với thực hành và tự đánh giá kết quả thực hành dưới sự hướng dẫn của giáo viên. I. Giai đoạn hướng dẫn. 1. Mối nối phân nhánh: * Với dây lõi một sợi. - Chú ý cách gọt vỏ cách điện đối với dây chính để đảm bảo an toàn, đẹp. - Cách uốn dây chặt. * Với dây lõi nhiều sợi. - Khi gọt vỏ không làm dứt lõi, đủ dài để vặn 7, 8 vòng. - Khi vặn xoắn cần chia đôi sau đó vặn về 2 phía đều và khít. 2. Băng cách điện: - Dùng băng dính cách điện cuốn đều vòng sau chèn lên 2/3 vòng trước, đảm bảo đẹp, an toàn. II- Giai đoạn thực hành: - Học sinh thực hành bài cá nhân dưới sự hướng dẫn của giáo viên. III- Giai đoạn kết thúc. Tiết 9 HĐ1: Chuẩn bị và nêu mục tiêu, yêu cầu bài thực hành. - Chia nhóm học sinh, phân chia dụng cụ thực hành. - Giáo viên nêu nội dung thực hành, tiêu chí đánh giá bài thực hành. - Nêu mục tiêu, tiến trình thực hành. HĐ2: Tìm hiểu về mối nối dây dẫn dùng phụ kiện: - Giáo viên đưa ra lý do khi dùng mối nối này. - Giáo viên thực hiện thao tác mẫu cho học sinh quan sát các bước tiến hành. Chú ý khi bóc vỏ cách điện khoảng cách bằng 2 - 3 vòng xoắn (vít) thì để thẳng. ? Tại sao khi thực hiện xong mối nối ta cần phải hàn. Học sinh trả lời Giáo viên nhận xét, bổ xung ? Tại sao phải đánh bóng mối nối trước khi hàn. Học sinh trả lời Giáo viên thực hiện thao tác học sinh quan sát, giáo viên lưu ý nhắc nhở về an toàn điện, lđ khi thực hành. HĐ3: Tổ chức thực hành. - Học sinh làm bài theo nhóm đã được phân công. - Giáo viên quan sát uốn nắn những thao tác sai, hướng dẫn học sinh thực hiện các mối nối. I. Giai đoạn hướng dẫn. 1. Nối dây dẫn dùng phụ kiện: - Bóc vỏ cách điện - Làm sạch lõi - Xoắn chặt các sợi của lõi - Dùng kìm đầu tròn uốn lõi thành vòng ôm sát vít (khuyên hở), khuyên kín phải để thừa để quấn hai vòng quanh lõi. - Nối dây, đặt vòng khuyên cho chỗ nối, đặt vòng đệm rồi dùng bulông đai ốc vặn chặt. 2. Hàn cách điện: - Nhằm tăng sức bền cơ học, dẫn điện tốt và mối nối không gỉ. Cách tiến hành hàn: - Đánh bóng mối hàn - Láng nhựa thông - Dùng HK thiếu đểu hàn. II- Giai đoạn thực hành: - Học sinh thực hiện bài làm III- Giai đoạn kết thúc. VI: Đánh giá, tổng kết. - Học sinh ngừng thực hành, nộp bài. - Giáo viên thu bài, nhắc nhở thu dọn vệ sinh nơi thực hành. - Học sinh tự đánh giá kết quả bài làm theo các tiêu chí đã đưa ra V: Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….. Tiết 10, 11, 12, 13 Bài 6: thực thành LắP MạCH ĐIệN BảNG ĐIệN Lớp Ngày giảng Học sinh vắng Ghi chú I- Mục tiêu: - Biết được các yêu càu của mối nối dây dẫn điện. - Hiểu được một số phương pháp nối dây dẫn điện. - Giáo dục tính cẩn thận, tỷ mỷ. II- chuẩn bị: - Dụng cụ: Kìm, tua vít, dao nhỏ, băng dính cách điện. - Vật liệu: Dây dẫn + Lõi một sợi (0,5m) + Lõi nhiều sợi (0,5m) - Một số mẫu các loại mối nối - Tranh vẽ quy trình nối dây dẫn. III- các hoạt động dạy và học: 1. ổn định tổ chức: - Sĩ số: 9A 2. Kiểm tra: - Sự chuẩn bị dụng cụ, vật liệu của học sinh. 3. Bài mới: *Giới thiệu bài: Theo sách giáo viên. TG Hoạt động của giáo viên và học sinh Trình tự và nội dung kiến thức HĐ1: Chuẩn bị và nêu mục tiêu, yêu cầu bài thực hành: - GV nêu nội quy bài thực hành. - GV nêu lên nội dung của tiết, nhắc nhở học sinh về an toàn lao động trong khi thực hành. HĐ2: Tìm hiểu mối nối phân nhánh. Học sinh quan sát mạng điện trong lớp học và trả lời câu hỏi. ? Theo em bảng điện dùng để làm gì. Học sinh thảo luận trả lời Học sinh quan sát sơ đồ hình 6.1 và bảng điện đã chuẩn bị. ? Quan sát mạng điện trong lớp học theo em có mấy loại bảng điện, chức năng từng loại. ? Theo em kt của bảng điện phụ thuộc vào cái gì. Học sinh trả lời - GV nhận xét ? Chức năng của các thiết bị lắp trên bảng điện. Học sinh trả lời dựa vào kiến thức đã học từ kỳ II - CN 8 HĐ3: Tìm hiểu sơ đồ lắp đặt mạch điện. - HS quan sát một số sơ đồ mạch điện. - GV đã chuẩn bị trước - So sánh xác định sơ đồ nguyên lý với với sơ đồ lắp đặt. ? Quan sát hình 6.2 cho biết mạch điện gồm những phần từ nào, chúng nối với nhau như thế nào. Học sinh thảo luận và trả lời. ? Mục đích sử dụng của mạch điện, thường lắp đặt ở vị trí nào. Học sinh trả lời. ? Nêu cách tiến hành vẽ sơ đồ lắp đặt dựa vào sơ đồ nguyên lý. Học sinh nhắc lại, giáo viên nhận xét - Giáo viên hướng dẫn học sinh vẽ sơ đồ lắp đặt của mạch điện. I. Giai đoạn hướng dẫn. 1. Tìm hiểu chức năng của bảng điện: - Bảng điện dùng để lắp các thiết bị đóng cắt, bảo vệ và lấy điện của mạng điện. * Phân loại: + Bảng điện chính có nhiệm vụ cung cấp điện cho toàn bộ hệ thống điện trong nhà. Thường lắp: cầu dao, cầu chì (hoặc áp tơmát tổng). + Bảng điện nhánh: có nhiệ vụ cung cấp điện tới đồ dùng điện thường lắp: công tắc, ổ cắm, cầu chì, hộp số quạt. - Cầu chì: Bảo vệ mạng điện - ổ cắm: Đưa điện vào dụng cụ dùng điện. - Công tắc: Nối, cắt dụng cụ dùng điện với nguồn điện với U < 500V. - Cầu dao: Dụng cụ đóng ngắt mạch điện bằng tay đơn giản. - Aptômát: Dùng tự động cắt mạch điện đảm bảo tránh quá tải sụt áp, ngắt mạch... 2. Vẽ sơ đồ lắp đặt mạch điện: * Mạch điện gồm các phân tử: - 2 cầu chì. - 1 ổ cắm - 1 công tắc đk 1 X + Cầu chì, công tắc được nối nối tiếp với dụng cụ dùng điện. + ổ cắm, bóng đèn được mắc song song với nguồn điện. * - Vẽ đường dây nguồn - Xác định vị trí của bảng điện, x - Xác định vị trí các thiết bị trên bảng điện. - Vẽ đường dây dẫn điện theo sơ đồ. O A HĐ1: Chuẩn bị và nêu mục tiêu bài thực hành: - GV nêu mục tiêu bài thực hành, nội quy bài thực hành. - Chi nhóm thực hành (2 bàn học sinh) - Chỉ định nhóm trưởng và giao nhiệm vụ cho từng nhóm. HĐ2: Tìm hiểu các bước lắp đặt mạch điện, bảng điện. - Học sinh quan sát quy trình lắp đặt trong SGK/32. - GV hướng dẫn từng bước và thao tác mẫu cho học sinh quan sát, nhắc nhở về an toàn lao động khi thao tác thực hành. - Giáo viên cho học sinh quan sát bảng điện đã lắp hoàn chỉnh, chỉ rõ vị trí các thiết bị cân đối, hoàn thiện đẹp, gọn. HĐ3: Tổ chức thực hành. - Học sinh làm việc theo nhóm tiến hành lắp mạch điện, bảng điện theo quy trình. - Giáo viên lưu ý an toàn lao động và theo dõi uốn nắn, hướng dẫn các thao tác khi thực hiện. HĐ4: Đánh giá nhận xét. - Học sinh ngừng làm thực hành, thu dọn cất vật liệu dụng cụ đang làm dở để giờ sau thực hành tiếp. - Giáo viên nhận xét giờ thực hành, nhắc nhở rút kinh nghiệm. I. Giai đoạn hướng dẫn. * Quy trình lắp bảng điện: - Vạch dấu: kích thước của bảng điện phù hợp với kiến thức thiết bị lắp trên đó, các thiết bị được bố trí gọn, đẹp, dễ nối dây. - Đánh dấu riêng lỗ luồn dây và lỗ bắt vít. * Khoan lỗ bảng điện: * Nối dây thiết bị điện của bảng điện. * Lắp thiết bị điện vào bảng điện. * Kiểm tra: Sau khi kiểm tra, nối dây nguồn, kiểm tra mạch bằng bút thử điện - vận hành thử mạch điện.
File đính kèm:
- CN9 haong HK1.doc