Giáo án Công nghệ 8 - Tuần 1 - Năm học 2015-2016

HÌNH CHIẾU

I. Mục tiêu :

1.Kiến thức:Biết khái niệm về hình chiếu

2.Kĩ năng; Nhận biết được các hình chiếu của vật thể trên bản vẽ kỹ thuật.

3.Thái độ :Rèn tính chịu khó tìm hiểu về hình không gian

II. Chuẩn bị :

-1.Giáo viên : Chuẩn bị các vật mẫu như : Bao diêm, khối hình hộp chữ nhật, bìa cứng gấp thành ba mặt phẳng chiếu.

-2.Học sinh : Chuẩn bị các vật mẫu khối hình hộp chữ nhật, kiến thức liên quan

III.Các bước lên lớp:

1. Ổn định lớp:Kiểm tra sỉ số

2. Kiểm tra bài cũ.

 Bản vẽ kĩ thuật có vai trò như thế nào trong đời sống và sản xuất?

3. Nội dung bài mới.

 

doc5 trang | Chia sẻ: hoanphung96 | Lượt xem: 778 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Công nghệ 8 - Tuần 1 - Năm học 2015-2016, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 12/08/2015
Tuần: 1 Tiết: 1
PHẦN MỘT - VẼ KỸ THUẬT
CHƯƠNG I : BẢN VẼ CÁC KHỐI HÌNH HỌC
Tiết 1: VAI TRÒ CỦA BẢN VẼ KĨ THUẬT TRONG SẢN XUẤT VÀ ĐỜI SỐNG
I. Mục tiêu : 
1.Kiến thức
Biết được vai trò của bản vẽ kỹ thuật trong sản xuất và đời sống.
- Biết được khái niệm về bản vẽ kỹ thuật.
2.Kĩ năng
Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích
3.Thái độ
Có nhận thức đúng với việc học tập bộ môn vẽ kỹ thuật.
II. Chuẩn bị :
1.Giáo viên : Một số bản vẽ kỹ thuật và các đồ dùng dạy học 
2. Học sinh : Kiến thức liên quan 
III.Các bước lên lớp:
1.Ổn định lớp.Kiểm tra sỉ số
2. Kiểm tra bài cũ.
3. Nội dung bài mới:
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1 :Tìm hiểu khái niệm BVKT
Yêu cầu HS đọc th/tin mục I SGk/tr29 và cho biết BVKT là gì ?
Bản vẽ nào là quan trọng trong đời sống ?
Hoạt động 2: Tìm hiểu bản vẽ kĩ thuật đối với sản xuất .
-Kể tên 1 số sản phẩm do con người tạo ra?
-Vậy các sp đó đc tạo ra ntn?
 GV cho HS quan sát H1.1 SGK:Hãy cho biết các hình a, b, c, d có ý nghĩa gì ?
 Để có một sản phẩm đến tay người tiêu dùng thì sản phẩm đó được làm ra như thế nào ?
-Người công nhân khi chế tạo các sản phẩm hoặc xây dựng các công trình thì phải căn cứ vào cái gỉ ?
+BVKT là trình bày các th/tin kĩ/th của sản phẩm dưới dạng các hình vẽ và các kĩ hiệu theo quy tắc thống nhất và thường vẽ theo tỉ lệ 
+Có 2 loại bản vẽ: bản vẽ cơ khí và bản vẽ xây dựng
+HS kể
+HS trả lời
+các ph/tiện giao tiếp: a.Tiếng nói; b.qua thư; c.qua cử chỉ; d.qua hình vẽ
+HS trả lời theo SGK
Các thông tin này được trình bày theo các quy tắc thống nhất bằng bản vẽ kỹ thuật
- 
I.Khái niệm BVKT
-BVKT là trình bày các th/tin kĩ/th của sản phẩm dưới dạng các hình vẽ và các kĩ hiệu theo quy tắc thống nhất và thường vẽ theo tỉ lệ 
-Có 2 loại bản vẽ quan trọng: bản vẽ cơ khí và bản vẽ xây dựng
II. Bản vẽ kĩ thuật đối với sản xuất
 Bản vẽ kỹ thuật là ngôn ngữ chung dùng trong kỹ thuật.
Hoạt động 3 : Tìm hiểu bản vẽ kỹ thuật đối với đời sống.
- GV cho HS quan sát H1.3 SGK và hỏi: Muốn sử dụng có hiệu quả và an toàn các đồ dùng và các thiết bị đó chúng ta cần phải làm gì ?
 GV yêu cầu HS quan sát H 1.3 và hỏi: Em hãy cho biết ý nghĩa của các hình ?
+Để sử dụng một cách hiệu quả và an toàn thì mõi thiết bị phải kèm theo bản chỉ dẫn hoặc hình vẽ.
+HS trả lời
III.Bản vẽ kĩ thuật đối với đời sống
Để sử dụng một cách hiệu quả và an toàn thì mõi thiết bị phải kèm theo bản chỉ dẫn hoặc hình vẽ.
Hoạt động 4: Tìm hiểu về bản vẽ dùng trong các lĩnh vực kỹ thuật.
- GV cho HS quan sát H1.4 SGK
- Hãy cho biết bản vẽ được sử dụng trong các lĩnh vực kỹ thuật nào ?
-Bản vẽ đc vẽ bằng dụng cụ nào?
Học bản vẽ kĩ/th để làm gì?
GV: Sử dụng BVKT đúng, phù hợp góp phần tiết kiệm vật liệu, giup bảo vệ mt	
+HS trả lời 
+Bản vẽ được vẽ bằng tay, bằng dụng cụ vẽ hoặc bằng máy tính điện tử.
+Học vẽ kĩ thuật để ứng dụng vào sản xuất, đời sống và tạo điều kiện học tốt các môn khoa học - kĩ th khác
-HS lắng nghe
IV.Bản vẽ kí/th trong các lĩnh vực kĩ thuật
- Mỗi lĩnh vực kỹ thuật đều có loại bản vẽ của ngành mình.
4. Củng cố.
- Cho học sinh đọc phần ghi nhớ SGK.
- Hệ thống phần trọng tâm của bài.
5. Hướng dẫn cho HS tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà
- Học bài và trả lời các câu hỏi trong SGK Tr 7.
- Đọc trước nội dung bài 2 SGK
IV.Rút kinh nghiệm
..
Ngày soạn : 12/08/2015
Tuần:	1 Tiết:2
HÌNH CHIẾU
I. Mục tiêu : 
1.Kiến thức:Biết khái niệm về hình chiếu 
2.Kĩ năng; Nhận biết được các hình chiếu của vật thể trên bản vẽ kỹ thuật.
3.Thái độ :Rèn tính chịu khó tìm hiểu về hình không gian
II. Chuẩn bị :
-1.Giáo viên : Chuẩn bị các vật mẫu như : Bao diêm, khối hình hộp chữ nhật, bìa cứng gấp thành ba mặt phẳng chiếu.
-2.Học sinh : Chuẩn bị các vật mẫu khối hình hộp chữ nhật, kiến thức liên quan 
III.Các bước lên lớp:
1. Ổn định lớp:Kiểm tra sỉ số
2. Kiểm tra bài cũ.
 Bản vẽ kĩ thuật có vai trò như thế nào trong đời sống và sản xuất?
3. Nội dung bài mới.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1 : Tìm hiểu khái niệm về hình chiếu.
- Cho HS quan sát Hình 2.1 và trả lời câu hỏi:
- Khi một vật được ánh sáng chiếu vào trên một mặt phẳng có hiện tượng gì ?
Þ GV nhấn mạnh: Hình nhận được trên mặt phẳng đó gọi là hình chiếu của vật thể.
 Nêu cách vẽ h/chiếu của 1
điểm ?
-Cách vẽ hình chiếu của vật thể ?
-Có hình chiếu của vật trên mp
-HS quan sát cách vẽ
-Vẽ hình chiếu của các điểm thuộcvật thể
I. Khái niệm về hình chiếu.
Khi chiếu vật thể lên mặt phẳng, hình nhận đc trên mp đó gọi là hình chiếu của vật thể
Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm các phép chiếu
- Cho HS quan sát H 2.2 đặt câu hỏi: Các em cho biết về đặc điểm các tia chiếu trong các hình a, b và c
- GV kl: Đặc điểm các tia chiếu khác nhau cho ta các phép chiếu khác nhau.
Yêu cầu HS cho ví dụ về các phép chiếu này trong tự nhiên
GV nhấn mạnh: trong KT thường dùng pchiếu vuông góc
-HS trả lời 
-Tia chiếu các tia sáng của 1 ngọn đèn.tia chiếu của ngọn đèn pha, tia sáng của mặt trời ở xa vô tận
II. Các phép chiếu:
Do đặc điểm của các tia chiếu khác nhau cho ta các phép chiếu khác nhau
-Phép chiếu xuyên tâm
-Phép chiếu song song -Phép chiếu vuông góc
Hoạt động 3: Tìm hiểu về các mặt phẳng chiếu.
- Hãy quan sát H2.3 SGK và hãy chỉ ra vị trí của các mặt phẳng chiếu so với vật thể ?
- GV cho HS quan sát mô hình ba mặt phẳng chiếu.
-GV hướng dẫn HS hướng quan sát các mp chiếu
- GV cho HS quan sát H 2.4 và giải thích tên gọi các hình chiếu tương ứng với các hướng chiếu. 
GV kết luân:Hình chiếu nằm trên mặt phẳng nào thì lấy tên hình chiếu của mặt phẳng đó.
- Vì sao phải dùng nhiều hình chiếu để biểu diễn vật thể mà không dùng một hình chiếu ?
-HS quan sát hình
-HS quan sát
-HS lắng nghe
-HS quan sát
Người ta phải dùng ba mặt phẳng chiếu như một k gian ba chiều để thể hiện chính xác vật thể ở mọi góc độ.
III. Các hình chiếu vuông góc. 
1) Các mặt phẳng chiếu.
- Mặt chính diện gọi là mặt phẳng chiếu đứng.
- Mặt nằm ngang gọi là mặt phẳng chiếu bằng.
- Mặt cạnh bên phải gọi là mặt phẳng chiếu cạnh.
 2) Các hình chiếu và vị trí của các hình chiếu: 
- Hình chiếu đứng có hướng chiếu từ trước tới.
- hình chiếu bằng có hướng chiếu từ trên xuống.
- Hình chiếu cạnh có hướng chiếu từ trái sang.
- Hãy quan sát H2.5 SGK và hãy cho biết vị trí của các hình chiếu trên bản vẽ được xắp xếp như thế nào?
- Cho HS đọc nd chú ý SGK
Hình chiếu bằng nằm ở phía dưới hình chiếu đứng.
- Hình chiếu cạnh nằm ở phía bên trái hình chiếu đứng.
-HS đọc phần chú ý
4. Vị trí các hình chiếu.
- Hình chiếu bằng nằm ở phía dưới hình chiếu đứng.
- H/chiếu cạnh nằm ở phía bên trái hình chiếu đứng.
4. Củng cố.	
- Cho HS đọc nội dung phần ghi nhớ trong SGK.
- GV hệ thống lại phần trọng tâm của bài.
5. Hướng dẫn cho HS tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà.
- Học bài và trả lời các câu hỏi trong SGK.
- Làm bài tập SGK Tr 10,11. Đọc phần có thể em chưa biết.
IV.Rút kinh nghiệm
Phong thạnh tây, ngàythángnăm 2015
Tổ trưởng
Nguyễn Hữu Lĩnh

File đính kèm:

  • docTUAN 1.CN8.doc
Giáo án liên quan