Giáo án Công nghệ 8 - Bài 29: Truyền chuyển động

I.Tại sao phải truyền chuyển động?

- Chúng ta cần truyền chuyển động vì:

+Các bộ phận của máy thường cách xa nhau.

+Khi chúng làm việc thường có tốc độ khác nhau và đều xuất phát từ một chuyển động ban đầu.

II.Các bộ truyền chuyển động:

1.Truyền động ma sát : - Là cơ cấu truyền chuyển động quay nhờ lực ma sát giữa các mặt tiếp xúc của vật dẫn và vật bị dẫn nhờ dây đai.

a.Cấu tạo. -Gồm có bánh dẫn, bánh bị dẫn và dây đai.

b.Nguyên lý làm việc.

-Dựa và lực ma sát, chuyển động được truyền từ bánh dẫn đến bánh bị dẫn.

 

doc3 trang | Chia sẻ: halinh | Lượt xem: 11640 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Công nghệ 8 - Bài 29: Truyền chuyển động, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 12 Ngày soạn : 29-10-2014
Tiết : 24 Ngày dạy : 07-11-2014 
Chương V: TRUYỀN VÀ BIẾN ĐỔI CHUYỂN ĐỘNG
B ài 29 : TRUYỀN CHUYỂN ĐỘNG
 I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Hiểu nguyên nhân cần phải truyền chuyển động.
 	- Nắm được nguyên lý làm việc và ứng dụng của một số cơ cấu truyền và biến đổi chuyển động trong thực tế..
2. Kĩ năng: - Vận dụng công thức tính hệ số truyền chuyển động.
 - Vận dụng được cơ cấu truyền chuyển động trong cuộc sống .3. Thái độ: - Bộ thiết bị truyền chuyển động .
II.Chuẩn bị:
1.GV: - Bộ truyền chuyển động .
2.HS: - Có thể tìm hiểu trước một số cơ cấu truyền chuyển động .
III.Tổ chức hoạt động dạy v học:
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số , vệ sinh lớp .
8a1:………………………….. 8a2:……………………… 8a3:……………………….
8a4:………………………….. 8a5:……………………… 8a6:……………………….
2. Kiểm tra bài cũ: - Lồng ghép trong bài m ới 
3. Đặt vấn đe: - Giới thiệu qua những nội dung chính của chương.Máy gồm nhiều cơ cấu, các cơ cấu có chuyển động khác nhau nhưng được duy trì từ một động cơ. Như vậy từ chuyển động đó được truyền đến các bộ phận như thế nào?
4. Tiến trình:
Hoạt động của HS
Trợ giúp của GV
Hoạt động 1 : Tìm hiểu nguyên nhân cần truyền chuyển động:
- Theo dõi.
- Chúng các xa nhau. chuyển động của xe xuất phát từ chuyển động của đĩa.
- Tốc độ quay khác nhau.
- Giới thiệu một số bộ truyền chuyển động qua chiếc xe đạp.
+Tại sao phải truyền chuyển động từ đĩa đến líp.
+Tốc độ quay của chúng có giống nhau không 
Hoạt động 2 : Tìm hiểu bộ truyền động do ma sát:
- Theo dõi.
- Bánh dẫn, bánh bị dẫn và đai truyền.
- Đai truyền (dây đai)
- Tốc độ khác nhau.
- Không thực hiện được sự truyền động hay khó thự hiện .
- Cho HS quan sát hình vẽ cơ cấu.
+ Cấu tạo bộ truyền chuyển động?
+ Nhờ yếu tố nào mà chuyển động được truyền trong cơ cấu?
+ Theo dõi tốc độ của hai bánh.
+ Nếu đai truyền bị trơn thì hiện tượng gì xảy ra?
- Nêu ứng dụng.
Hoạt động 3 : Tìm hiểu bộ truyền động ăn khớp:
- Theo dõi.
- Đĩa dẫn, đĩa bị dẫn, xích.
- Nêu đặc điểm, ứng dụng.
- Dùng cơ cấu truyền động giới thiệu.
+ Cấu tạo cơ cấu?
+ Đặc điểm và ứng dụng của bộ truyền động ăn khớp.
Hoạt động 4 :Vận dụng:
- HS làm theo hướng dẫn của GV 
- HS đọc ghi nhớ SGK ? 
- Y/c HS trả lời câu hỏi của SGK ?
- Cho HS đọc ghi nhớ SGK ?
Hoạt động 5 : Củng cố. Hướng dẫn về nhà:
- Yêu cầu HS về nhà làm bài tập trong SGK ?
- Học bài, học ghi nhớ SGK.
- Chuẩnơi1.
5. Ghi bảng:
I.Tại sao phải truyền chuyển động?
- Chúng ta cần truyền chuyển động vì:
+Các bộ phận của máy thường cách xa nhau.
+Khi chúng làm việc thường có tốc độ khác nhau và đều xuất phát từ một chuyển động ban đầu.
II.Các bộ truyền chuyển động:
1.Truyền động ma sát : - Là cơ cấu truyền chuyển động quay nhờ lực ma sát giữa các mặt tiếp xúc của vật dẫn và vật bị dẫn nhờ dây đai.
a.Cấu tạo. -Gồm có bánh dẫn, bánh bị dẫn và dây đai.
b.Nguyên lý làm việc.
-Dựa và lực ma sát, chuyển động được truyền từ bánh dẫn đến bánh bị dẫn.
-Tỉ số truyền.
 i = n2/n1 = D1/D2 = nbd/nd +n1: tốc độ bánh dẫn.
 +n2: tốc độ bánh bị dẫn.
 +D1: đường kính bánh dẫn
 +D2: đường kính bánh bị dẫn
c.Ứng dụng:
-Làm việc êm, ít ồn, đơn giản, truyền động cách xa nhau.
-Khi ma sát giảm thì chuyển động bị trượt.
2.Truyền động ăn khớp :
 a.Cấu tạo :
-Gồm hai bánh răng và xích.
b.Tính chất : i = n2/n1 = Z1/Z2 = nbd/nbd ; +Z1: số răng đĩa dẫn. ; +Z2: số răng đĩa bị dẫn.
c.Ứng dụng : -Truyền động giữa các trục song song và các trục cách xa nhau
 IV. Rút kinh nghiệm:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

File đính kèm:

  • doctiet 24 cn 8.doc
Giáo án liên quan