Giáo án chuyên môn Vật lí 11 - Phan Thị Hiếu
Tiết 46: BÀI TẬP
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Nắm được định nghĩa và phát hiện được khi nào có hiện tượng cảm ứng điện từ.
- Phát biểu được định luật Len-xơ theo các cách và vận dụng để xác định chiều dòng điện cảm ứng trong các trường hợp khác nhau. Giải các bài tập liên quan.
2. Kỹ năng
- Vận dụng thành thạo định luật Len-xơ để xác định chiều dòng điện cảm ứng.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
- Xem, giải các bài tập sgk và sách bài tập.
- Chuẩn bị thêm nột số câu hỏi trắc nghiệm và bài tập khác.
2. Học sinh:
- Giải các câu hỏi trắc nghiệm và bài tập thầy cô đã ra về nhà.
- Chuẩn bị sẵn các vấn đề mà mình còn vướng mắc cần phải hỏi thầy cô.
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
Hoạt động 1 (10 phút) : Kiểm tra bài cũ – Nêu kiến thức cơ bản.
1. Nêu định nghĩa và các đặc điểm của lực Lo-ren-xơ?
* Kiến thức cơ bản:
1. Từ thông qua một diện tích S đặt trong từ trường đều:
= BScos
- Với là góc giữa pháp tuyến và .
2. Hai cách phát biểu định luật Len – xơ:
- Dòng điện cảm ứng xuất hiện trong mạch kín có chiều sao cho từ trường cảm ứng có tác dụng chống lại sự biến thiên của từ thông ban đầu qua mạch kín.
- Khi từ thông qua mạch kín (C) biến thiên do kết quả của một chuyển động nào đó thì từ trường cảm ứng có tác dụng chống lại chuyển động nói trên.
không. - Xác định số đường sức từ qua khung dây khi tịnh tiến để trả lời. - Xác định góc hợp bởi và tại vị trí đầu và sau khi quay khung dây. - Viết biểu thức và tính từ thông tại vị trí đầu và sau khi quay khung dây. - Tính độ biến thiên từ thông. Nhận xét vị trí của khung dây sau khi quay 360o đưa ra kết luận về độ biến thiên tù thông. - Xác định góc hợp bởi véc-tơ pháp tuyến và véc-tơ cảm ứng từ để trả lời câu hỏi. Bài 1: a) Khi tịnh tiến khung dây thì số đường sức từ qua khung dây không thay đổi nên từ thông qua khung dây không biến thiên. b) Tại vị trí ban đầu: - Từ thông : Wb - Tại vị trí sau: - Từ thông: Wb => Biến thiên từ thông: Wb c) Sau khi quay 360o thì khung dây trở lại vị trí ban đầu nên độ biến thiên từ thông bằng 0. Bài 2: Vì mặt phẳng khung song song với đường sức từ nên véc-tơ pháp tuyến vuông góc với véc-tơ cảm ứng từ. Vì vậy khi quay khung trong từ trường thì từ thông qua khung dây không đổi nên khung dây không xuất hiện dòng điện cảm ứng. Mà nên Hoạt động 4 (5 phút): Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Yêu cầu HS về nhà làm các bài tập liên quan và tìm hiểu về Bài Suất điện động cảm ứng. - Ghi nhận nhiệm vụ về nhà. IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY V. PHIẾU HỌC TẬP Bài 1: Một khung hình chữ nhật MNPQ gồm 20 vòng, MN=5cm, MQ=4cm. Khung đặt trong từ trường đều, đường sức từ qua đỉnh M vuông góc MN và tạo với MQ góc 30o. a) Tịnh tiến khung dây trong từ trường thì từ thông qua khung dây biến thiên như thế nào? b) Quay khung 180o xung quanh cạnh MN. Tính độ biến thiên của từ thông qua khung dây? c) Quay khung 360o xung quanh cạnh MQ. Tính độ biến thiên của từ thông. Biết B = 3.10-3 T. Bài 2: Một khung dây dẫn tròn gồm N vòng. Khung nằm trong từ trường đều, mặt phẳng khung song song với đường sức từ. Cho khung quay xung quanh trục MN đi qua tâm của khung và trùng với một đường sức từ. Hỏi trong khung có xuất hiện dòng điện cảm ứng không? Giải thích? Ngày soạn: 09/02/2012 Tiết 47: SUẤT ĐIỆN ĐỘNG CẢM ỨNG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Viết được công thức tính suất điện động cảm ứng. - Vận dụng các công thức đã học để tính được suất điện động cảm ứng trong một số trường hợp đơn giản. 2. Kỹ năng - Vận dụng thành thạo định luật Len-xơ để xác định chiều dòng điện cảm ứng, công thức tính suất điện động cảm ứng để làm các bài tập đơn giản. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: - Chuẩn bị một số thí nghiệm về suất điện động cảm ứng. 2. Học sinh: - Ôn lại khái niệm về suất điện động của một nguồn điện. III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC Hoạt động 1 (5 phút) : Kiểm tra bài cũ . 1. Phát biểu các định nghĩa: dòng điện cảm ứng, hiện tượng cảm ứng điện từ, từ trường cảm ứng? Hoạt động 2 (20 phút) : Tìm hiểu suất điện động cảm ứng trong mạch kín. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản - Yêu cầu học sinh thực hiện C1. - Nêu khái niệm suất điện động cảm ứng, - Căn cứ hình 24.2 lập luận để lập công thức xác định suất điện động cảm ứng. - Yêu cầu học sinh viết biểu thức xác định độ lớn của eC và phát biểu định luật. - Yêu cầu học sinh thực hiện C2. - Thực hiện C1. - Ghi nhận khái niệm. - Nghe cách đặt vấn đề của thầy cô để thực hiện một số biến đổi. - Viết biểu thức xác định độ lớn của eC và phát biểu định luật. - Thực hiện C2. I. Suất điện động cảm ứng trong mạch kín 1. Định nghĩa + Suất điện động cảm ứng là suất điện động sinh ra dòng điện cảm ứng trong mạch kín. 2. Định luật Fa-ra-đây + Suất điện động cảm ứng: eC = - + Nếu chỉ xét về độ lớn của eC thì: |eC| = || + Độ lớn của suất điện động cảm ứng xuất hiện trong mạch kín tỉ lệ với tốc độ biến thiên từ thông qua mạch kín đó. Hoạt động 3 (10 phút) : Tìm hiểu quan hệ giữa suất điện động cảm ứng và định luật Len-xơ. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản - Nhận xét và tìm mối quan hệ giữa suất điện động cảm ứng và định luật Len-xơ. - Hướng dẫn cho học sinh định hướng cho (C) và chọn chiều pháp tuyến dương để tính từ thông. - Yêu cầu học sinh xác định chiều của dòng điện cảm ứng xuất hiện trong (C) khi F tăng và khi F giảm. - Yêu cầu học sinh thực hiện C3. - Nắm được cách định hướng cho (C) và chọn chiều dương của pháp tuyến. - Xác định chiều của dòng điện cảm ứng xuất hiện trong (C) khi F tăng và khi F giảm. - Thực hiện C3. II. Quan hệ giữa suất điện động cảm ứng và định luật Len-xơ + Sự xuất hiện dấu (-) trong biểu thức của eC là phù hợp với định luật Len-xơ. + Trước hết mạch kín (C) phải được định hướng. Dựa vào chiều đã chọn trên (C), ta chọn chiều pháp tuyến dương để tính từ thông qua mạch kín. + Nếu F tăng thì eC < 0: chiều của suất điện động cảm ứng (chiều của dòng điện cảm ứng) ngược chiều với chiều của mạch. + Nếu F giảm thì eC > 0: chiều của suất điện động cảm ứng (chiều của dòng điện cảm ứng) cùng chiều với chiều của mạch. Hoạt động 4 (5 phút) : Tìm hiểu sự chuyển hóa năng lượng trong hiện tượng cảm ứng điện từ. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản - Phân tích cho học sinh thấy bản chất của hiện tượng cảm ứng điện từ và sự chuyển hóa năng lượng trong hiện tượng cảm ứng điện từ. - Nêu ý nghĩa to lớn của định luật Fa-ra-đây. - Nắm được bản chất của hiện tượng cảm ứng điện từ. - Biết cách lí giải các định luật cảm ứng điện từ bằng định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng. - Nắm được ý nghĩa to lớn của định luật Fa-ra-đây. III. Chuyển hóa năng lượng trong hiện tượng cảm ứng điện từ + Xét mạch kín (C) đặt trong từ trường không đổi, để tạo ra sự biến thiên của từ thông qua mạch (C), phải có một ngoại lực tác dụng vào (C) để thực hiện một dịch chuyển nào đó của (C) và ngoại lực này đã sinh một công cơ học. Công cơ học này làm xuất hiện suất điện động cảm ứng trong mạch, nghĩa là tạo ra điện năng. Vậy bản chất của hiện tượng cảm ứng điện từ đã nêu ở trên là quá trình chuyển hóa cơ năng thành điện năng. Hoạt động 5 (5 phút) : Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Cho học sinh tóm tắt những kiến thức cơ bản. - Yêu cầu học sinh về nhà làm các bài tập trang 152 sgk và 24.3, 24.4 sbt. - Tóm tắt những kiến thức cơ bản. - Ghi các bài tập về nhà. IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY Ngày soạn: 10/02/2012 Tiết 48: TỰ CẢM I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Phát biểu được định nghĩa từ thông riêng và viết được công thức độ tự cảm của ống dây hình trụ. - Phát biểu được định nghĩa hiện tượng tự cảm và giải thích được hiện tượng tự cảm khi đóng và ngắt mạch điện. - Viết được công thức tính suất điện động tự cảm. - Nêu được bản chất và viết được công thức tính năng lượng của ống dây tự cảm. 2. Kỹ năng - Vận dụng thành thạo định luật Len-xơ để xác định chiều dòng điện cảm ứng, công thức tính suất điện động cảm ứng để làm các bài tập đơn giản. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: - Chuẩn bị một số thí nghiệm về suất điện động cảm ứng. 2. Học sinh: - Ôn lại khái niệm về suất điện động của một nguồn điện. III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC Hoạt động 1 (5 phút) : Kiểm tra bài cũ. 1. Nêu công thức xác định từ thông qua diện tích S đặt trong từ trường đều? Phát biểu và viết biểu thức của định luật Fa-ra-đây? Hoạt động 2 (8 phút) : Tìm hiểu từ thông riêng qua một mạch kín. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản - Lập luận để đưa ra biểu thức tính từ thông riêng - Lập luận để đưa ra biểu thức tính độ tự cảm của ống dây. - Giới thiệu đơn vị độ tự cảm. - Yêu cầu học sinh tìm mối liên hệ giữa đơn vị của độ tự cảm và các đơn vị khác. - Ghi nhận khái niệm. - Ghi nhận biểu thức tính độ tự cảm của ống dây. - Ghi nhận đơn vị của độ tự cảm. - Tìm mối liên hệ giữa đơn vị của độ tự cảm cà các đơn vị khác. I. Từ thông riêng qua một mạch kín + Từ thông riêng của một mạch kín có dòng điện chạy qua: F = Li + Độ tự cảm của một ống dây: L = 4p.10-7.m..S + Đơn vị của độ tự cảm là henri (H) 1H = Hoạt động 3 (15 phút) : Tìm hiểu hiện tượng tự cảm. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản - Giới thiệu hiện tượng tự cảm. - Trình bày thí nghiệm 1. - Yêu cầu học sinh giải thích. - Trình bày thí nghiệm 2. - Yêu cầu học sinh giải thích. - Yêu cầu học sinh thực hiện C2. - Ghi nhận khái niệm. - Quan sát thí nghiệm. - Mô tả hiện tượng. - Giải thích. - Quan sát thí nghiệm. - Mô tả hiện tượng. - Giải thích. - Thực hiện C2. II. Hiện tượng tự cảm 1. Định nghĩa + Hiện tượng tự cảm là hiện tượng cảm ứng điện từ xảy ra trong một mạch có dòng điện mà sự biến thiên của từ thông qua mạch được gây ra bởi sự biến thiên của cường độ dòng điện trong mạch. 2. Một số ví dụ về hiện tượng tự cảm a) Ví dụ 1 + Khi đóng khóa K, đèn 1 sáng lên ngay còn đèn 2 sáng lên từ từ. + Giải thích: Khi đóng khóa K, dòng điện qua ống dây và đèn 2 tăng lên đột ngột, khi đó trong ống dây xuất hiện suất điện động tự cảm có tác dụng cản trở sự tăng của dòng điện qua L. Do đó dòng điện qua L và đèn 2 tăng lên từ từ. b) Ví dụ 2 + Khi đột ngột ngắt khóa K, ta thấy đèn sáng bừng lên trước khi tắt. + Giải thích: Khi ngắt K, dòng điện iL giảm đột ngột xuống 0. Trong ống dây xuất hiện dòng điện cảm ứng cùng chiều với iL ban đầu, dòng điện này chạy qua đèn và vì K ngắt đột ngột nên cường độ dòng cảm ứng khá lớn, làm cho đèn sáng bừng lên trước khi tắt. Hoạt động 4 (8 phút) : Tìm hiểu suất điện động tự cảm. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản - Giới thiệu suất điện động tự cảm. - Giới thiệu biểu thức tính suất điện động tự cảm. - Yêu cầu học sinh giải thích dấu (-) trong biểu thức). - Giới thiệu năng lượng từ trường - Yêu cầu học sinh thực hiện C3. - Ghi nhận khái niệm. - Ghi nhận biểu thức tính suất điện động tự cảm. - Giải thích dấu (-) trong biểu thức). - Ghi nhận khái niệm. - Thực hiện C3. III. Suất điện động tự cảm 1. Suất điện động tự cảm + Suất điện động cảm ứng trong mạch xuất hiện do hiện tượng tự cảm gọi là suất điện động tự cảm. + Biểu thức suất điện động tự cảm: etc = - L + Suất điện động tự cảm có độ lớn tỉ lệ với tốc độ biến thiên của cường độ dòng điện trong mạch. 2. Năng lượng từ trường của ống dây tự cảm W = Li2. Hoạt động 5 (4 phút) : Tìm hiểu ứng dụng của hiện tượng tự cảm. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản - Yêu cầu học sinh nêu một số ứng dụng của hiện tượng tự cảm. - Giới thiệu các ứng dụng của hiện tượng tự cảm. - Nêu một số ứng dụng của hiện tượng tự cảm mà em biết. - Ghi nhận các ứng dụng của hiện tượng tự cảm. IV. Ứng dụng + Hiện tượng tự cảm có nhiều ứng dụng trong các mạch điện xoay chiều. Cuộn cảm là một phần tử quan trọng trong các mạch điện xoay chiều có mạch dao động và các máy biến áp. Hoạt động 6 (5 phút) : Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Cho học sinh tóm tắt những kiến thức cơ bản. - Ra bài tập về nhà: Các bt trang 157 sgk và 25.5, 25.7. - Tóm tắt những kiến thức cơ bản. - Ghi các bài tập về nhà. IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY Ngày soạn: 11/02/2012 Tiết 49: BÀI TẬP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức : - Nắm được định nghĩa và biểu thức tính suất điện động cảm ứng, nắm được quan hệ giưa suất điện động cảm ứng và định luật Len-xơ, nắm được hiện tượng tự cảm và biểu thức tính suất điện động tự cảm. 2. Kỹ năng : - Biết cách tính suất điện động cảm ứng và suất điện động tự cảm, tính năng lượng điện trường của ống dây có dòng điện chạy qua. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: - Xem, giải các bài tập sgk và sách bài tập. - Chuẩn bị thêm nột số câu hỏi trắc nghiệm và bài tập khác. 2. Học sinh: - Giải các câu hỏi trắc nghiệm và bài tập thầy cô đã ra về nhà. - Chuẩn bị sẵn các vấn đề mà mình còn vướng mắc cần phải hỏi thầy cô III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC Hoạt động 1 (15 phút) : Kiểm tra bài cũ. Tóm tắt những kiến thức liên quan đến các bài tập cần giải. 1. Viết và nêu rõ các đại lượng trong các công thức tính suất điện động cảm ứng, độ tự cảm của ống dây, từ thông riêng của mạch kín, suất điện động tự cảm? * Kiến thức cơ bản: - Suất điện động cảm ứng: eC = - . - Độ tự cảm của ống dây: L = 4p.10-7.m..S. - Từ thông riêng của một mạch kín: F = Li. - Suất điện động tự cảm: etc = - L. - Năng lượng từ trường của ống dây tự cảm: W = Li2. Hoạt động 2 (15 phút) : Giải các câu hỏi trắc nghiệm. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn C. Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn B. Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn C. Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn B. Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn B. Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn B. Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn B. Giải thích lựa chọn. Giải thích lựa chọn. Giải thích lựa chọn. Giải thích lựa chọn. Giải thích lựa chọn. Giải thích lựa chọn. Giải thích lựa chọn. Câu 3 trang 152 : C Câu 4 trang 157 : B Câu 5 trang 157 : C Câu 25.1 : B Câu 25.2 : B Câu 25.3 : B Câu 25.4 : B Hoạt động 3 (15 phút) : Giải các bài tập tự luận. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản - Yêu cầu học sinh viết biểu thức tính suất điện động cảm ứng và thay các giá trị để tính. - Yêu cầu học sinh giải thích dấu (-) trong kết quả. ơ- Hướng dẫn để học sinh tính độ tự cảm của ống dây. - Yêu cầu HS đọc đề, tóm tắt bài toán. - Trong bài toán đại lượng nào biến thiên? - Nhận xét và cho điểm. - Yêu cầu HS đọc đề, tóm tắt bài toán. - Nêu công thức tính diện tích của vòng tròn - Nhận xét và cho điểm - Yêu cầu HS đọc đề, tóm tắt bài toán. - Bài này nên áp dụng công thức nào? - Nhận xét và cho điểm - Tính suất điện động cảm ứng xuất hiện trong khung. - Giải thích dấu (-) trong kết quả. - Tính độ tự cảm của ống dây. - Đọc đề và tóm tắt bài toán - Nêu đại lượng biến thiên trong bài toán - Giải bài toán - Tóm tắt và phân tích bài toán - Nêu công thức tính diện tích của vòng tròn - Giải bài toán - Tóm tắt và phân tích bài toán. - Nêu công thức tính cường độ dòng điện ban đầu. - Giải bài toán. Bài 5 trang 152 - Suất điện động cảm ứng trong khung: eC = - = -= - = - = - 0,1(V) - Dấu (-) cho biết từ trường cảm ứng ngược chiều từ trường ngoài. Bài 6 trang 157 Độ tự cảm của ống dây: L = 4p.10-7.m..S = 4p.10-7..p.0,12 = 0,079(H). Bài 25.3 Cho: i1=16A; i2=0; t=0,01s; ec=64v Tính: L=? Giải Độ tự cảm của ống dây từ công thức =L L=== 0,04 (H) Bài 25.4 Cho: l = 0,5m; N=1000vòng; d=0,2m Tính: L =? Giải Diện tích của mỗi vòng dây S==0,0314 m2 Độ tự cảm của ống dây L== =4.3,14.10-7.=0,79(H) Bài 7 trang 157 Cho:ec=0,75V; L=25.10-3H; t=10-2s tính: i0=? Giải Cường độ dòng điện lúc đầu là i0==0,3(A) Hoạt động 4 (5 phút): Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Yêu cầu HS về nhà làm các bài tập liên quan và ôn tập kiến thức chương IV và V chuẩn bị kiểm tra một tiết. - Ghi nhận nhiệm vụ về nhà. IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY Ngày soạn: 12/02/2012 Tiết 50: KIỂM TRA I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Cũng cố, khắc sâu kiến thức ở chương IV và V. 2. Kĩ năng - HS trả lời được câu hỏi tự luận và trắc nghiệm. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên - Đề kiểm tra 10 câu trắc nghiệm, 2 câu tự luận. 2. Học sinh - Ôn tập kiến thức chương IV và V. III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC Hoạt động 1: Ổn định tổ chức. - Phát bài kiểm tra, quản lí HS làm bài, đảm bảo tính công bằng, trung thực trong làm bài. Hoạt động 2: Tổng kết giờ học. - Thu bài kiểm tra, yêu cầu HS về nhà tìm hiểu bài mới. IV. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA Tên chủ đề PPCT Tổng số tiết Lí thuyết Số tiết thực Trọng số Số câu Số điểm Lí thuyết Vận dụng Lí thuyết Vận dụng Lí thuyết Vận dụng Lí thuyết Vận dụng Chương IV Chương V 6 7 4 4 2,8 2,8 3,2 4,2 46,66 40 53,33 60 2,33 2 2,66 3 Tổng 13 8 5,6 7,4 86,66 113,33 4,33 5,66 5 5 V. ĐỀ KIỂM TRA I. Phần trắc nghiệm Câu 1: Độ lớn của lực Lorenxo được tính theo công thức A. B. C. D. Câu 2: Tính chất cơ bản của từ trường là: A. Gây ra lực từ tác dụng lên nam châm hoặc lên dòng điện đặt trong nó. B. Gây ra lực hấp dẫn lên các vật đặt trong nó. C. Gây ra lực đàn hồi tác dụng lên các dòng điện và nam châm đặt trong nó D. Gây ra sự biến đổi về tính chất điện của môi trường xung quanh. Câu 3: Phát biểu nào sau đây là không đúng? A. Qua bất kì điểm nào trong từ trường ta cũng có thể vẽ được một đường sức từ. B. Đường sức từ do nam châm thẳng tạo ra xung quanh nó là những đường thẳng. C. Đường sức mau ở nơi có cảm ứng từ lớn, đường sức thưa ở nơi có cảm ứng từ nhỏ. D. Các đường sức từ do dòng điện thẳng dài tạo ra là những đường tròn đồng tâm. Câu 4: Chiều của lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn mang dòng điện, thường được xác định bằng quy tắc: A. Vặn đinh ốc 1 B. Vặn đinh ốc 2 C. Bàn tay trái D. Bàn tay phải Câu 5: Chiều của lực Lorenxo được xác định bằng quy tắc: A. Cái đinh ốc B. Vặn nút chai C. Bàn tay trái D. Bàn tay phải Câu 6: Một diện tích S đặt trong từ trường đều có độ lớn cảm ứng từ B, góc giữa vecto cảm ứng từ và vecto pháp tuyến là .từ thông qua diện tích S được tính bởi công thức: A. = BS sin B. = BS cos C. = BS tan D. = BS ctan Câu 7: Phát biểu nào sau đây là không đúng? A. Khi có sự biến đổi từ thông qua mặt giới hạn bởi một mạch điện, thì trong mạch xuất hiện suất điện động cảm ứng. Hiện tượng đó gọi là hiện tượng cảm ứng điện từ. B. Dòng điện xuất hiện khi có sự biến thiên từ thông qua mạch điện kín gọi là dòng điện cảm ứng. C. Dòng điện cảm ứng có chiều sao cho từ trường do nó sinh ra luôn ngược chiều với chiều của từ trường đã sinh ra nó. D. Dòng điện cảm ứng có chiều sao cho từ trường do nó sinh ra có tác dụng chống lại nguyên nhân đã sinh ra nó Câu 8: Độ lớn của suất điện động cảm ứng trong một mạch kín được xác định theo công thức: A. B. C. D. Câu 9: Biểu thức tính suất điện động tự cảm: A. B. e = LI C. e = 410-7n2V D. Câu 10: Biểu thức tính hệ số tự cảm của ống dây dẫn hình trụ: A. B. L = I C. L = 410-7S D. II. Phần tự luận Câu 1: Hai dây dẫn thẳng, dài vô hạn, cách nhau d = 25cm trong không khí. Dòng điện chạy trong dây I1 = I2 = I = 1,25A. Xác định vecto cảm ứng từ tại M cách mỗi dây R = 25cm trong trường hợp hai dòng điện: cùng chiều ngược chiều Câu 2: Một ống dây dài l = 18 cm gồm 900 vòng đặt trong không khí. Cảm ứng từ bên trong ống dây gây ra bởi dòng điện I qua ống dây là 5.10-3 (T). Tính cường độ dòng điện chạy qua ống dây? ----------------------------------------------- ----------------------------------------------- ----------- HẾT ---------- Ngày soạn: 13/02/2012 PHẦN II. QUANG HÌNH HỌC CHƯƠNG VI. KHÚC XẠ ÁNH SÁNG Tiết 51: KHÚC XẠ ÁNH SÁNG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức : - Thực hiện được câu hỏi: Hiện tượng khúc xạ là gì ? Nhận ra trường hợp giới hạn i = 00. - Phát biểu được định luật khúc xạ ánh sáng. - Trình bày được các khái niệm chiết suất tuyệt đối và chiết suất tỉ đối. Viết được hệ thức giữa chiết suất tỉ đối và chiết suất tuyệt đối.. 2. Kỹ năng : - Viết và vận dụng các công thức của định luật khúc xạ ánh sáng. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: - Chuẩn bị dụng cụ để thực hiện một thí nghiệm đơn giản về khúc xạ ánh sáng. 2. Học sinh: - Ôn lại nội dung liên quan đến sự khúc xạ ánh sáng đã học ở lớp 9. III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC Hoạt động 1 (5 phút) : Giới thiệu chương: - Ánh sáng là đối tượng nghiên cứu của quang học. Quang hình học nghiên cứu sự truyền ánh sáng qua các môi trường trong suốt và nghiên cứu sự tạo ảnh bằng phương pháp hình học. Nhờ các nghiên cứu về quang hình học, người ta đã chế tạo ra nhiều dụng cụ quang cần thiết cho khoa học và đời sống. Hoạt động 2 (15 phút) : Tìm hiểu sự khúc xạ ánh sáng. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản - Tiến hành thí nghiệm hình 26.2. - Giới thiệu các k/n: Tia tới, điểm tới, pháp tuyến tại điểm tới, tia khúc xạ, góc tới, góc khúc xạ. - Yêu cầu học sinh định nghĩa hiện tượng khúc xạ. - Tiến hành thí nghiệm hình 26.3. - Cho học sinh nhận xét về sự thay đổi của góc khúc xạ r khi tăng góc tới i. - Tính tỉ số giữa sin góc tới và sin góc khúc xạ trong một số trường hợp. - Giới thiệu định luật khúc xạ. - Quan sát thí nghiệm - Ghi
File đính kèm:
- Giao_an_Vat_ly_11_co_ban_hay.doc