Chuyên đề bài tập vật lý lớp 11: Đại cương về tương tác điện - Số 1

Câu 14: Phát biểu nào sau đây là không đúng?

A. Theo thuyết êlectron, một vật nhiễm điện dương là vật thiếu êlectron.

B. Theo thuyết êlectron, một vật nhiễm điện âm là vật thừa êlectron.

C. Theo thuyết êlectron, một vật nhiễm điện dương là vật đã nhận thêm cácion dương.

D. Theo thuyết êlectron, một vật nhiễm điện âm là vật đã nhận thêmêlectron.

Câu 15: Phát biểu nào sau đây là không đúng?

A. Trong vật dẫn điện có rất nhiều điện tích tự do.

B. Trong điện môi có rất ít điện tích tự do.

C. Xét về toàn bộ thì một vật nhiễm điện do hưởng ứng vẫn là một vật trunghoà điện.

D. Xét về toàn bộ thì một vật nhiễm điện do tiếp xúc vẫn là một vật trunghoà điện.

pdf13 trang | Chia sẻ: dung89st | Lượt xem: 2698 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Chuyên đề bài tập vật lý lớp 11: Đại cương về tương tác điện - Số 1, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
phải là học” 
Họ và tên:..Thpt......... 
I. kiến thức: 
1. Vật nhiểm điện_ vật mang điện, điện tích_ là vật có khả năng hút được 
các vật nhẹ. 
 Có 3 hiện tượng nhiễm điện là nhiễm điện do cọ xát, nhiễm điện do do tiếp 
xúc và nhiễm điện do hưởng ứng. 
 2. Một vật tích điện có kích thước rất nhỏ so với khoảng cách tới điểm ta xét 
được gọi là điện tích điểm. 
 3. Các điện tích cùng dấu thì đẩy nhau, trái (ngược) dấu thì hút nhau. 
 4. Định luật Cu_Lông (Coulomb): Lực hút hay đẩy giữa hai điện tích điểm 
đạt trong chân không có phương trùng với đường thẳng nối hai điện tích điểm đó, 
có độ lớn tỉ lệ thuận với tích độ lớn của hai điện tích và tỉ lệ nghịch với bình 
phương khoảng cách giữa chúng 
 Công thức: 
2
21.
r
qq
kF = Với k = 9
0
10.9
.4
1
=
επ
 (
2
2.
C
mN ) 
 q1, q2 : hai điện tích điểm (C ) 
 r : Khoảng cách giữa hai điện tích (m) 
 5.Lực tương tác của các điện tích trong điện môi (môi trường đồng tính) 
 Điện môi là môi trường cách điện. 
 Các thí nghiệm đã chứng tỏ rằng, lực tương tác giữa các điện tích điểm đặt 
trong một điện môi đồng chất, chiếm đầy không gian xung quanh điện tích, giãm 
đi ε lần khi chúng được đặt trong chân không: 
HIỆN TƯỢNG NHIỄM ðIỆN - ðẠI CƯƠNG VỀ TƯƠNG TÁC ðIỆN- 
SỐ 1 
1 
 - ĐT: 01689.996.187 Website, Diễn đàn:  - vuhoangbg@gmail.com 
Dạng 1:lực culong- hiện tượng nhiễm điện “Học mà chưa thấy thích thì chưa phải là học” 
2
21
.
.
r
qq
kF
ε
= ε : hằng số điện môi của môi trường. (chân không 
thì ε = 1) 
 6. Thuyết electron (e) dựa vào sự cư trú và di chuyển của các e để giải thích 
các hiện tượng điện và các tính chất điện của các vật. Trong việc vận dụng thuyết 
e để giải thích các hiện tượng nhiễm điện (do cọ xát, tiếp xúc, hưởng ứng), ta thừa 
nhận chỉ có e có thể di chuyển từ vật này sang vật kia hoặc từ điểm này đến điểm 
kia trên vật. 
 7.chất dẫn điện là chất có nhiều điện tích tự do,chất cách điện(điện môi) 
 8. Định luật bảo toàn điện tích: Trong một hệ vật cô lập về điện, tổng đại số 
của các điện tích là không đổi. 
II. CÁC DẠNG BÀI TẬP: 
DẠNG 1: ĐẠI CƯƠNG VỀ TƯƠNG TÁC ĐIỆN - ( TÍNH TOÁN CÁC ĐẠI LƯỢNG 
THƯỜNG GẶP TRONG CÔNG THỨC) 
PP chung: 
  TH chỉ có hai (2) ñiện tích ñiểm q1 và q2. 
 - Áp dụng công thức của định luật Cu_Lông : 
2
21
.
.
r
qq
kF
ε
= (Lưu ý đơn vị của các 
đại lượng) 
 - Trong chân không hay trong không khí ε = 1. Trong các môi trường khác 
ε> 1. 
DẠNG 2: TÍNH LƯỢNG ĐIỆN TÍCH TRONG KHỐI CHẤT. 
- PP: 
Tính số hạt nguyên tử, phân tử trong khối chất theo công thức N = m.NA/M 
Tính số hạt prôtn, số e trong nguyên tử, phân tử => điện tích. 
DẠNG 3: SỰ TRUYỀN ĐIỆN TÍCH, TƯƠNG TÁC VÀ TƯƠNG TÁC GIỮA 2 
QUẢ CẦU GIỐNG NHAU 
 Đối với dạng bài tập này, Hs cần vận dụng : 
 - ĐT: 01689.996.187 Website, Diễn đàn:  - vuhoangbg@gmail.com 
Dạng 1:lực culong- hiện tượng nhiễm điện “Học mà chưa thấy thích thì chưa phải là học” 
Định luật bảo toàn điện tích: “ Trong một hệ cô lập về điện, tổng đại số các điện 
tích luôn luôn là một hằng số”. 
* BÀI TẬP VẬN DỤNG: 
1. Hai điện tích điểm dương q1 và q2 có cùng độ lớn điện tích là 8.10
-7 C được đặt 
trong không khí cách nhau 10 cm. 
 a. Hãy xác định lực tương tác giữa hai điện tích đó. 
 b. Đặt hai điện tích đó vào trong môi trường có hằng số điện môi là ε =2 thì 
lực tương tác giữa chúng sẽ thay đổi thế nào ? Để lực tương tác giữa chúng là 
không đổi (bằng lực tương tác khi đặt trong không khí) thì khoảng cách giữa 
chúng khi đặt trong môi trường có hằng số điện môi ε =2 là bao nhiêu ? 
 Đs: 0,576 N, 0,288 N, 7 cm. 
2. Hai điện tích điểm như nhau đặt trong chân không cách nhau một đoạn 4 cm, 
lực đẩy tĩnh điện giữa chúng là 10-5 N. 
 a. Tìm độ lớn mỗi điện tích. 
 b. Tìm khoảng cách giữa chúng để lực đẩy tĩnh điện giữa chúng là 2,5. 10-6 N. 
 Đs: 1,3. 10-9 C, 8 cm. 
3. Mỗi prôtôn có khối lượng m= 1,67.10-27 kg, điện tích q= 1,6.10-19C. Hỏi lực đẩy 
giữa hai prôtôn lớn hơn lực hấp dẫn giữa chúng bao nhiêu lần ? 
 Đs: 1,35. 1036 
4. Hai vật nhỏ giống nhau, mỗi vật thừa 1 electron. Tìm khối lượng mỗi vật để lực 
tĩnh điện bằng lực hấp dẫn. 
 Đ s: 1,86. 10-9 kg. 
5. Hai vật nhỏ đặt trong không khí cách nhau một đoạn 1m, đẩy nhau một lực F= 
1,8 N. Điện tích tổng cộng của hai vật là 3.10-5 C. Tìm điện tích của mỗi vật. 
 Đ s: q1= 2. 10
-5 C, q2 = 10
-5 C (hoặc ngược lại) 
 - ĐT: 01689.996.187 Website, Diễn đàn:  - vuhoangbg@gmail.com 
Dạng 1:lực culong- hiện tượng nhiễm điện “Học mà chưa thấy thích thì chưa phải là học” 
6. Hai điện tích điểm q1 = q2 = 5.10
-10 C đặt trong không khí cách nhau một đoạn 
10 cm. 
 a. Xác định lực tương tác giữa hai điện tích? 
 b. Đem hệ hai điện tích này đặt vào môi trường nước (ε = 81), hỏi lực tương 
tác giữa hai điện tích sẽ thay đổi thế nào ? Để lực tương tác giữa hai điện tích 
không thay đổi (như đặt trong không khí) thì khoảng cách giữa hai điện tích là bao 
nhiêu? 
7. Cho hai điện tích q1 và q2 đặt cách nhau một khoảng r = 30 cm trong không khí, 
lực tác dụng giữa chúng là F0. Nếu đặt chúng trong dầu thì lực này yếu đi 2,25 lần. 
Vậy cần dịch chuyển chúng lại một khoảng bằng bao nhiêu để lực tương tác giữa 
chúng vẫn bằng F ? Đ s: 10 cm. 
8. Hai quả cầu kim loại nhỏ như nhau mang các điện tích q1 và q2 đặt trong không 
khí cách nhau 2 cm, đẩy nhau bằng một lực 2,7.10-4 N. Cho hai quả cầu tiếp xúc 
nhau rồi lại đưa về vị trí cũ, chú đẩy nhau bằng một lực 3,6.10-4 N. Tính q1, q2 ?
 Đ s: 6.10-9 C , 2. 10-9 C, -6. 10-9 C, -2. 10-9 C. 
9. Hai quả cầu nhỏ, giống nhau, bằng kim loại. Quả cầu A mang điện tích 4,50 
µC; quả cầu B mang điện tích – 2,40 µC. Cho chúng tiếp xúc nhau rồi đưa chúng 
ra cách nhau 1,56 cm. Tính lực tương tác điện giữa chúng. 
 Đ s: 40,8 N. 
10. Hai quả cầu nhỏ bằng kim loại giống hệt nhau, mang điện tích như nhau q đặt 
cách nhau một khoảng R, chúng đẩy nhau một lực có độ lớn 6,4 N. Sau khi cho 
chúng tiếp xúc nhau rồi tách ra một khoảng 2R thì chúng đẩy nhau một lực bao 
nhiêu ? Đ s: 1,6 N. 
11. Hai hòn bi bằng kim loại giống nhau, hòn bi này có độ lớn điện tích bằng 5 
lần hòn bi kia. Cho xê dịch hai hòn bi chạm nhau rồi đặt chúng lại vị trí cũ. Độ lớn 
của lực tương tác biến đổi thế nào nếu điện tích của chúng : 
 - ĐT: 01689.996.187 Website, Diễn đàn:  - vuhoangbg@gmail.com 
Dạng 1:lực culong- hiện tượng nhiễm điện “Học mà chưa thấy thích thì chưa phải là học” 
 a. cùng dấu. 
 b. trái dấu. Đ s: Tăng 1,8 lần, giảm 0,8 lần. 
12. Hai hòn bi bằng kim loại giống nhau có điện tích cùng dấu q và 4q ở cách 
nhau một khoảng r. Sau khi cho hai hòn bi tiếp xúc nhau, để cho lực tương tác 
giữa chúng không thay đổi, ta phải đặt chúng cách một khoảng r’. Tìm r’ ? 
 Đ s: r’ = 1,25 r. 
13. Hai quả cầu kim loại giống nhau, được tích điện 3.10-5 C và 2.10-5 C. Cho hai 
quả cầu tiếp xúc nhau rồi đặt cách nhau một khoảng 1m. Lực điện tác dụng lên 
mỗi quả cầu có độ lớn là bao nhiêu? 
Đ s: 5,625 N. 
14. Tính lượng điện tích dương, âm chứa trong 11,2 lít khí hidrô ở đktc 
III. ðỀ TRĂC NGHIỆM TỔNG HỢP: 
Câu hỏi 1: Bốn vật kích thước nhỏ A,B, C, D nhiễm điện. Vật A hút vật B nhưng 
đẩy vật C, vật C hút vật D. Biết A nhiễm điện dương. Hỏi B nhiễm điện gì: 
A. B âm, C âm, D dương. B. B âm, C dương, D dương 
C. B âm, C dương, D âm D. B dương, C âm, D dương 
Câu hỏi 2: Theo thuyết electron, khái niệm vật nhiễm điện: 
A. Vật nhiễm điện dương là vật chỉ có các điện tích dương 
B. Vật nhiễm điện âm là vật chỉ có các điện tích âm 
C. Vật nhiễm điện dương là vật thiếu electron, nhiễm điện âm là vật dư 
electron 
D. Vật nhiễm điện dương hay âm là do số electron trong nguyên tử nhiều 
hay ít 
Câu hỏi 3: Đưa một quả cầu kim loại không nhiễm điện A lại gần quả cầu kim 
loại B nhiễm điện thì chúng hút nhau. Giải thích nào là đúng: 
 - ĐT: 01689.996.187 Website, Diễn đàn:  - vuhoangbg@gmail.com 
Dạng 1:lực culong- hiện tượng nhiễm điện “Học mà chưa thấy thích thì chưa phải là học” 
A. A nhiễm điện do tiếp xúc. Phần A gần B nhiễm điện cùng dấu với B, 
phần kia nhiễm điện trái dấu. Lực hút lớn hơn lực đẩy nên A bị hút về B 
B. A nhiễm điện do tiếp xúc. Phần A gần B nhiễm điện trái dấu với B làm A 
bị hút về B 
C. A nhiễm điện do hưởng ứng Phần A gần B nhiễm điện cùng dấu với B, 
phần kia nhiễm điện trái dấu. Lực hút lớn hơn lực đẩy nên A bị hút về B 
D. A nhiễm điện do hưởng ứng Phần A gần B nhiễm điện trái dấu với B, 
phần kia nhiễm điện cùng dấu. Lực hút lớn hơn lực đẩy nên A bị hút về B 
Câu hỏi 4: Có 3 vật dẫn, A nhiễm điện dương, B và C không nhiễm điện. Để B và 
C nhiễm điện trái dấu độ lớn bằng nhau thì: 
A. Cho A tiếp xúc với B, rồi cho A tiếp xúc với C 
B. Cho A tiếp xúc với B rồi cho C đặt gần B 
C. Cho A gần C để nhiễm điện hưởng ứng, rồi cho C tiếp xúc với B 
D. nối C với D rồi đặt gần A để nhiễm điện hưởng ứng, sau đó cắt dây nối. 
Câu hỏi 5: Hai điện tích đặt gần nhau, nếu giảm khoảng cách giữa chúng đi 2 lần 
thì lực tương tác giữa 2 vật sẽ: 
A. tăng lên 2 lần B. giảm đi 2 lần C. tăng lên 4 lần D. giảm 
đi 4 lần 
Câu hỏi 6: Đưa vật A nhiễm điện dương lại gần quả cầu kim loại B ban đầu trung 
hoà về điện được nối với đất bởi một dây dẫn. Hỏi điện tích của B như nào nếu ta 
cắt dây nối đất sau đó đưa A ra xa B: 
A. B mất điện tích B. B tích điện âm 
C. B tích điện dương D.B tích điện dương hay âm tuỳ vào tốc độ đưa 
A ra xa 
Câu hỏi 7: Trong 22,4 lít khí Hyđrô ở 00C, áp suất 1atm thì có 12,04. 1023 nguyên 
tử Hyđrô. Mỗi nguyên tử Hyđrô gồm 2 hạt mang điện là prôtôn và electron. Tính 
 - ĐT: 01689.996.187 Website, Diễn đàn:  - vuhoangbg@gmail.com 
Dạng 1:lực culong- hiện tượng nhiễm điện “Học mà chưa thấy thích thì chưa phải là học” 
tổng độ lớn các điện tích dương và tổng độ lớn các điện tích âm trong một cm3 khí 
Hyđrô: 
A. Q+ = Q- = 3,6C B. Q+ = Q- = 5,6C C.Q+ = Q- = 6,6C D.Q+ = 
Q- = 8,6C 
Câu hỏi 8: Bốn quả cầu kim loại kích thước giống nhau mang điện tích + 2,3µC, -
264.10-7C, - 5,9 µC, + 3,6.10-5C. Cho 4 quả cầu đồng thời tiếp xúc nhau sau đó 
tách chúng ra. Tìm điện tích mỗi quả cầu? 
A. +1,5 µC B. +2,5 µC C. - 1,5 µC D. - 2,5 µC 
Câu hỏi 9: Tính lực tương tác điện, lực hấp dẫn giữa electron và hạt nhân trong 
nguyên tử Hyđrô, biết khoảng cách giữa chúng là 5.10-9cm, khối lượng hạt nhân 
bằng 1836 lần khối lượng electron 
A. Fđ = 7,2.10
-8 N, Fh = 34.10
-51N B. Fđ = 9,2.10
-8 N, Fh = 36.10
-51N 
C.Fđ = 9,2.10
-8 N, Fh = 41.10
-51N D.Fđ = 10,2.10
-8 N, Fh = 51.10
-51N 
Câu hỏi 10: Tính lực tương tác điện giữa một electron và một prôtôn khi chúng 
đặt cách nhau 2.10-9cm: 
A. 9.10-7N B. 6,6.10-7N C. 5,76. 10-7N D. 0,85.10-7N 
Câu 11: Hai điện tích điểm q1 = +3 (µC) và q2 = -3 (µC),đặt trong dầu (ε= 2) cách 
nhau một khoảng r = 3 (cm). Lực tương tác giữa hai điện tích đó là: 
A. lực hút với độ lớn F = 45 (N). B. lực đẩy với độ lớn F = 45 (N). 
C. lực hút với độ lớn F = 90 (N). D. lực đẩy với độ lớn F = 90 (N). 
Câu 12: Độ lớn của lực tương tác giữa hai điện tích điểm trong không khí 
A. tỉ lệ với bình phương khoảng cách giữa hai điện tích. 
B. tỉ lệ với khoảng cách giữa hai điện tích. 
C. tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa hai điện tích. 
D. tỉ lệ nghịch với khoảng cách giữa hai điện tích. 
 - ĐT: 01689.996.187 Website, Diễn đàn:  - vuhoangbg@gmail.com 
Dạng 1:lực culong- hiện tượng nhiễm điện “Học mà chưa thấy thích thì chưa phải là học” 
Câu 13: Hai quả cầu nhỏ có điện tích 10-7 (C) và 4.10-7 (C), tương tác với nhau 
một lực 0,1 (N) trong chân không. Khoảng cách giữa chúng là: 
A. r = 0,6 (cm). B. r = 0,6 (m). C. r = 6 (m). D. r = 6 (cm). 
Câu 14: Phát biểu nào sau đây là không đúng? 
A. Theo thuyết êlectron, một vật nhiễm điện dương là vật thiếu êlectron. 
B. Theo thuyết êlectron, một vật nhiễm điện âm là vật thừa êlectron. 
C. Theo thuyết êlectron, một vật nhiễm điện dương là vật đã nhận thêm các 
ion dương. 
D. Theo thuyết êlectron, một vật nhiễm điện âm là vật đã nhận thêm 
êlectron. 
Câu 15: Phát biểu nào sau đây là không đúng? 
A. Trong vật dẫn điện có rất nhiều điện tích tự do. 
B. Trong điện môi có rất ít điện tích tự do. 
C. Xét về toàn bộ thì một vật nhiễm điện do hưởng ứng vẫn là một vật trung 
hoà điện. 
D. Xét về toàn bộ thì một vật nhiễm điện do tiếp xúc vẫn là một vật trung 
hoà điện. 
Câu 16: Phát biểu nào sau đây là không đúng? 
A. Đưa 1 vật nhiễm điện dương lại gần 1 quả cầu bấc (điện môi), nó bị hút về phía 
vật nhiễm điện dương. 
B. Khi đưa 1 vật nhiễm điện âm lại gần một quả cầu bấc (điện môi),nó bị hút về 
phía vật nhiễm điện âm. 
C. Khi đưa một vật nhiễm điện âm lại gần một quả cầu bấc (điện môi), nó bị đẩy 
ra xa vật nhiễm điện âm. 
 - ĐT: 01689.996.187 Website, Diễn đàn:  - vuhoangbg@gmail.com 
Dạng 1:lực culong- hiện tượng nhiễm điện “Học mà chưa thấy thích thì chưa phải là học” 
D. Khi đưa một vật nhiễm điện lại gần một quả cầu bấc (điện môi) thì nó bị hút về 
phía vật nhiễm điện. 
Câu 17: Phát biểu nào sau đây là không đúng? 
A. êlectron là hạt mang điện tích âm: - 1,6.10-19 (C). 
B. êlectron là hạt có khối lượng 9,1.10-31 (kg). 
C. Nguyên tử có thể mất hoặc nhận thêm êlectron để trở thành ion. 
D. êlectron không thể chuyển động từ vật này sang vật khác. 
Câu 18: Hai điện tích điểm nằm yên trong chân không chúng tương tác với nhau 
một lực F. Người ta thay đổi các yếu tố q1, q2, r thấy lực tương tác đổi chiều 
nhưng độ lớn không đổi. Hỏi các yếu tố trên thay đổi như thế nào? 
A. q1' = - q1; q2' = 2q2; r' = r/2 B. q1' = q1/2; q2' = - 2q2; r' = 2r 
C. q1' = - 2q1; q2' = 2q2; r' = 2r D. Các yếu tố không đổi 
Câu 19: Đồ thị biểu diễn lực tương tác Culông giữa hai điện tích quan hệ với bình 
phương khoảng cách giữa hai điện tích là đường: 
A. hypebol B thẳng bậc nhất C. parabol D. elíp 
Câu 20: Hai điện tích điểm nằm yên trong chân không tương tác với nhau một lực 
F. Người ta giảm mỗi điện tích đi một nửa, và khoảng cách cũng giảm một nửa thì 
lực tương tác giữa chúng sẽ: 
A. không đổi B. tăng gấp đôi C. giảm một nửa D. giảm bốn lần 
Câu 21: Hai điện tích điểm bằng nhau đặt trong điện môi lỏng ε = 81 cách nhau 
3cm chúng đẩy nhau bởi lực 2 µN. Độ lớn các điện tích là: 
A. 0,52.10-7C B. 4,03nC C. 1,6nC D. 2,56 pC 
Câu 22: Hai điện tích điểm bằng nhau đặt trong không khí cách nhau 12cm, lực 
tương tác giữa chúng bằng 10N. Các điện tích đó bằng: 
A. ± 2µC B. ± 3µC C. ± 4µC D. ± 5µC 
 - ĐT: 01689.996.187 Website, Diễn đàn:  - vuhoangbg@gmail.com 
Dạng 1:lực culong- hiện tượng nhiễm điện “Học mà chưa thấy thích thì chưa phải là học” 
Câu 23: Hai điện tích điểm đặt trong không khí cách nhau 12cm, lực tương tác 
giữa chúng bằng 10N. Đặt chúng vào trong dầu cách nhau 8cm thì lực tương tác 
giữa chúng vẫn bằng 10N. Hằng số điện môi của dầu là: 
A. 1,51 B. 2,01 C. 3,41 D. 2,25 
Câu 24: Cho hai quả cầu nhỏ trung hòa điện cách nhau 40cm. Giả sử bằng cách 
nào đó có 4.1012 electron từ quả cầu này di chuyển sang quả cầu kia. Khi đó chúng 
hút hay đẩy nhau? Tính độ lớn lực tương tác đó 
A. Hút nhau F = 23mN B. Hút nhau F = 13mN 
C. Đẩy nhau F = 13mN D. Đẩy nhau F = 23mN 
Câu 25: Hai quả cầu nhỏ điện tích 10-7C và 4. 10-7C tác dụng nhau một lực 0,1N 
trong chân không. Tính khoảng cách giữa chúng: 
A. 3cm B. 4cm C. 5cm D. 6cm 
Câu 26: Hai điện tích điểm bằng nhau đặt trong chân không cách nhau một 
khoảng 2cm thì lực đẩy giữa chúng là 1,6.10-4N. Khoảng cách giữa chúng bằng 
bao nhiêu để lực tương tác giữa chúng là 2,5.10-4N, tìm độ lớn các điện tích đó: 
A. 2,67.10-9C; 1,6cm B. 4,35.10-9C; 6cm 
C. 1,94.10-9C; 1,6cm D. 2,67.10-9C; 2,56cm 
Câu 27: Tính lực tương tác giữa hai điện tích q1 = q2 = 3µC cách nhau một khoảng 
3cm trong chân không (F1) và trong dầu hỏa có hằng số điện môi ε =2 (F2): 
A. F1 = 81N ; F2 = 45N B. F1 = 54N ; F2 = 27N 
C. F1 = 90N ; F2 = 45N D. F1 = 90N ; F2 = 30N 
Câu 28: Hai điện tích điểm cách nhau một khoảng 2cm đẩy nhau một lực 1N. 
Tổng điện tích của hai vật bằng 5.10-5C. Tính điện tích của mỗi vật: 
A. q1 = 2,6.10
-5 C; q2 = 2,4.10
-5 C B.q1 = 1,6.10
-5 C; q2 = 3,4.10
-5 C 
 - ĐT: 01689.996.187 Website, Diễn đàn:  - vuhoangbg@gmail.com 
Dạng 1:lực culong- hiện tượng nhiễm điện “Học mà chưa thấy thích thì chưa phải là học” 
C. q1 = 4,6.10
-5 C; q2 = 0,4.10
-5 C D. q1 = 3.10
-5 C; q2 = 2.10
-5 C 
Câu 29: Hai quả cầu kim loại nhỏ tích điện q1 = 3µC và q2 = 1µC kích thước 
giống nhau cho tiếp xúc với nhau rồi đặt trong chân không cách nhau 5cm. Tính 
lực tương tác tĩnh điện giữa chúng sau khi tiếp xúc: 
A. 12,5N B. 14,4N C. 16,2N D. 18,3N 
Câu 30: Hai quả cầu kim loại nhỏ tích điện q1 = 5µC và q2 = - 3µC kích thước 
giống nhau cho tiếp xúc với nhau rồi đặt trong chân không cách nhau 5cm. Tính 
lực tương tác tĩnh điện giữa chúng sau khi tiếp xúc: 
A. 4,1N B. 5,2N C. 3,6N D. 1,7N 
Câu 31: Hai quả cầu kích thước giống nhau cách nhau một khoảng 20cm hút nhau 
một lực 4mN. Cho hai quả cầu tiếp xúc với nhau rồi lại đặt cách nhau với khoảng 
cách cũ thì chúng đẩy nhau một lực 2,25mN. Tính điện tích ban đầu của chúng: 
A. q1 = 2,17.10
-7 C; q2 = 0,63.10
-7 C B. q1 = 2,67.10
-7 C; q2 = - 0,67.10
-7 C 
C. q1 = - 2,67.10
-7 C; q2 = - 0,67.10
-7 C D. q1 = - 2,17.10
-7 C; q2 = 0,63.10
-7 C 
 Câu 32: Hai quả cầu kim loại nhỏ tích điện cách nhau 2,5m trong không khí 
chúng tương tác với nhau bởi lực 9mN. Cho hai quả cầu tiếp xúc nhau thì điện tích 
của mỗi quả cầu bằng - 3µC. Tìm điện tích của các quả cầu ban đầu: 
A. q1 = - 6,8 µC; q2 = 3,8 µC B. q1 = 4µC; q2 = - 7µC 
C. q1 = 1,41 µC; q2 = - 4,41µC D. q1 = 2,3 µC; q2 = - 5,3 µC 
Câu 33: Hai quả cầu kim loại nhỏ kích thước giống nhau tích điện cách nhau 
20cm chúng hút nhau một lực 1,2N. Cho chúng tiếp xúc với nhau tách ra đến 
khoảng cách cũ thì chúng đẩy nhau một lực bằng lực hút. Tìm điện tích của mỗi 
quả cầu lúc đầu: 
A. q1 = ± 0,16 µC; q2 = ∓ 5,84 µC B. q1 = ± 0,24 µC; q2 = ∓ 3,26 µC 
 - ĐT: 01689.996.187 Website, Diễn đàn:  - vuhoangbg@gmail.com 
Dạng 1:lực culong- hiện tượng nhiễm điện “Học mà chưa thấy thích thì chưa phải là học” 
C. q1 = ± 2,34µC; q2 = ∓ 4,36 µC D. q1 = ± 0,96 µC; q2 = ∓ 5,57 µC 
 Câu 34: Hai điện tích điểm đặt cách nhau một khoảng r trong không khí thì hút 
nhau một lực F. Đưa chúng vào trong dầu có hằng số điện môi ε = 4, chúng cách 
nhau một khoảng r' = r/2 thì lực hút giữa chúng là: 
A. F B. F/2 C. 2F D. F/4 
Câu 35: Hai chất điểm mang điện tích khi đặt gần nhau chúng đẩy nhau thì có thể 
kết luận: 
A. chúng đều là điện tích dương B. chúng đều là điện tích âm 
C. chúng trái dấu nhau D. chúng cùng dấu nhau 
Câu 36: Hai quả cầu kim loại kích thước giống nhau mang điện tích lần lượt là q1 
và q2, cho chúng tiếp xúc nhau rồi tách ra thì mỗi quả cầu mang điện tích: 
A. q = q1 + q2 B. q = q1 - q2 C. q = (q1 + q2)/2 D. q = (q1 - q2 ) 
Câu 37: Hai quả cầu kim loại kích thước giống nhau mang điện tích với |q1| = |q2|, 
đưa chúng lại gần thì chúng hút nhau. Nếu cho chúng tiếp xúc nhau rồi tách ra thì 
chúng sẽ mang điện tích: 
A. q = 2 q1 B. q = 0 C. q = q1 D. q = q1/2 
Câu 38: Hai quả cầu kim loại kích thước giống nhau mang điện tích với |q1| = |q2|, 
đưa chúng lại gần thì chúng đẩy nhau. Nếu cho chúng tiếp xúc nhau rồi tách ra thì 
chúng sẽ mang điện tích: 
A. q = q1 B. q = q1/2 C. q = 0 D. q = 2q1 
Câu 39: Hai điện tích điểm bằng nhau đặt trong chân không cách nhau một đoạn 
4cm, chúng đẩy nhau một lực 10-5 N. Độ lớn mỗi điện tích đó là: 
A. |q| = 1,3.10-9 C B. |q| = 2 .10-9 C C. |q| = 2,5.10-9 C D. |q| = 2.10-8 C 
 - ĐT: 01689.996.187 Website, Diễn đàn:  - vuhoangbg@gmail.com 
Dạng 1:lực culong- hiện tượng nhiễm điện “Học mà chưa thấy thích thì chưa phải là học” 
Câu 40: Hai điện tích điểm bằng nhau đặt trong chân không cách nhau một đoạn 
4cm, chúng hút nhau một lực 10-5 N. Để lực hút giữa chúng là 2,5.10-6 N thì chúng 
phải đặt cách nhau: 
A. 6cm B. 8cm C. 2,5cm D. 5cm 
ðáp án: ðỀ SỐ 1 
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 
ðáp án C C D D C B D A C c 
Câu 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 
ðáp án A C D C D C D C A A 
Câu 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 
ðáp án B C D A D A C C B C 
Câu 31 32 33 34 35 36 37 38 39 

File đính kèm:

  • pdfDe so 1. ĐẠI CƯƠNG VỀ TƯƠNG TÁC ĐIỆN - SỐ 1.pdf