Giáo án Chương trình giảng dạy lớp 3 - Tuần 27 Năm học 2017-2018 - Trường Tiểu học Phạm Mệnh
I. MỤC TIÊU:
- HS đọc, viết, so sánh các số có hai chữ số; tìm số liền trước, liền sau của một số; phân tích số có hai chữ số thành tổng của số chục và số đơn vị.
- HS đọc, viết, so sánh nhanh, thành thạo các số có hai chữ số. Tìm chính xác số liền trước, liền sau của một số; phân tích đúng số có hai chữ số thành tổng của số chục và số đơn vị .
- HS có hứng thú học toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ ghi nội dung của bài tập 4.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ
- 3 HS lên bảng, dưới lớp làm bảng con:
45 . 17 68 . 57 45 . 54
89 . 83 43 . 46 67 . 57
- Gv nhận xét, đánh giá.
u, tiếng, từ chứa các vần đã học đã học có có chứa các vần: oao, oeo, uau, ueeu, uyu. - HS nghe viết đúng, đẹp đoạn bài chứa các vần có các vần: oao, oeo, uau, uêu, uyu - Giáo dục tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: HS có bảng con, phấn. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Việc 1: Viết bảng con - T đọc cho HS viết bảng con các vần, tiếng, từ sau: + oao, oeo, uau, uêu, uyu + loẻo khoẻo, quăn queo, khúc khuỷu, quau quáu, lều quều. - T quan sát, nhận xét, sửa sai cho H. Nghỉ giải lao Việc 2: Viết chính tả - T viết bài đọc lên bảng, gọi H đọc nối tiếp. ANH ĐOM ĐÓM Mặt trời gác núi Bóng tối lan dần Anh Đóm chuyên cần Lên đèn đi gác Theo làn gió mát Đóm đi rất êm Đi suốt một đêm Lo cho ngườ ngủ. - T xoá bài đọc, đọc cho H viết vào vở. - H thực hành nghe viết vào vở. T quan sát, nhận xét, nhắc nhở. - T đánh giá bài viết, nhận xét, tuyên dương. * Củng cố, dặn dò: GV củng cố bài, nhận xét tiết học. Buổi 2 - Tiết 1 + 2: Tiếng Việt TIẾNG KHÁC NHAU TỪNG PHẦN Dạy theo thiết kế TV Công nghệ GD tập 3 ( trang 21 - 27) Tiết 3: Toán (ôn) ÔN: CÁC SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ. GIẢI TOÁN I. MỤC TIÊU: - Củng cố cho HS đọc, viết các số có hai chữ số từ 70 đến 99. Điền số vào chỗ chấm. - HS làm đúng, chính xác các bài tập. - GD HS chăm chỉ, cẩn thận, tự tin và hứng thú trong học toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Phiếu học tập in bài 4 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: 3 phút 2, 3 HS đọc các số: 56, 45, 51, 64, 59, 60, 38, 42 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: trực tiếp. b. Hướng dẫn làm bài tập: GV viết lần lượt các bài tập lên bảng. * Bài 1: Viết theo mẫu Bảy mươi mốt: 51 Sáu mươi ba : ..... Sáu mươi chín : ..... Tám mươi bảy : ... Ba mươi chín : ..... Bảy mươi mốt : ..... Chín mươi sáu : ... Tám mươi : ..... Năm mươi lăm : ..... Năm mươi hai :... Chín mươi chín: ..... Hai mươi tư : ..... - HS nêu yêu cầu. 3HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp làm bảng con. - Lớp + GV nhận xét, chữa bài. Củng cố cách viết số có 2 chữ số. * Bài 2: Viết theo mẫu 81: Tám mươi mốt 97: .............. 71: ............... 65: ....................... 65: .............. 52: .............. 92: ....................... 78: ............... 87: ............... 79: ........................ 83: .............. 99: ............... - HS nêu yêu cầu của bài. - 3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi, nhận xét. - GV gọi một số HS đọc các số. Củng cố cách đọc các số có hai chữ số. Nghỉ giải lao * Bài 3: Số liền trước của 90 là ...... của 72 là ...... của 76 là ...... của 85 là ...... của 81 là ...... của 79 là ...... của 99 là ...... của 80 là ...... - HS nêu yêu cầu của bài, nhắc lại cách tìm số liền trước. - HS làm miệng. * Bài 4: Viết đúng ghi Đ, sai ghi S: Số 89 gồm 8 chục và 9 đơn vị Số 89 gồm 9 chục và 8 đơn vị Số 89 gồm 8 và 9 Số 89 gồm 80 và 9 Số 89 là số có hai chữ số - GV đọc yêu cầu của bài, phát phiếu học tập HS làm bài. - GV gọi HS chữa bài, giải thích vì sao điền S * Bài 5: Viết theo mẫu: 69 < 70 ... < 75 79 < ... ... < 83 70 < 71 ... < 75 < .... 80 < ... < 82 69 < ... < 71 74 < ... < 76 79 < ... < 81 < ... < 83 - GV hướng dẫn HS: 69 bé hơn số nào? Số nào bé hơn 71? 69 bé hơn số nào và số đó bé hơn 71? - 2 HS lên bảng làm bài. - GV cùng HS nhận xét, chốt kết quả đúng. 3. Củng cố, dặn dò: - GV gọi 3 HS lên bảng viết các số có số đơn vị là 5, 7, 2. - GV nhận xét tiết học, khen HS và chuẩn bị bài sau. Thứ tư ngày 14 tháng 3 năm 2018 Buổi 1: Tiết 1 + 2: Tiếng Việt TIẾNG THANH NGANG Dạy theo thiết kế TV Công nghệ GD tập 3 ( trang 29 - 32) Tiết 3: Toán T107: LUYỆN TẬP I / MỤC TIÊU: - Viết được số có hai chữ số, viết được số liền trước, số liền sau của một số, so sánh số, thứ tự số. - Học sinh tính đúng, chính xác. II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Phiếu học tập( BT2) III / CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1 / Bài cũ: HS đếm nối tiếp từ 1 đến 100. GV hỏi: - Các số có 1 chữ số là những số nào? Các số tròn chục là những số nào? - Các số có 2 chữ số giống nhau là số nào? - Giáo viên nhận xét, sửa sai. 2/ Bài mới: a- Giới thiệu bài: trực tiếp. b- Thực hành: Bài 1: (bảng con) - HS nêu yêu cầu, HS dưới lớp viết bảng con, 2 HS chữa bảng lớp. - HS, GV nhận xét, chữa bài. Củng cố viết số có hai chữ số. Bài 2: (Phiếu) - GV yêu cầu, HS nêu cách làm. HS tự làm, GV chữa bài. - Muốn tìm số liền trước ( liền sau) của một số ta làm thế nào? - Củng cố số liền trước, số liền sau của các số . Nghỉ giải lao Bài 3: - HS đọc đề bài, HS tự làm vở, GV nhận xét, chữa bài, đánh giá. - GV lưu ý HS các số ngăn cách nhau bởi dấu phẩy. Củng cố viết số theo thứ tự. Bài 4: - GV hướng dẫn làm, 1HS lên bảng, lớp tự làm. - GV nhận xét, chữa bài. Củng cố về điểm, đoạn thẳng, hình vuông. 3 / Củng cố, dặn dò: GV củng cố nội dung bài. Nhận xét tiết học, tuyên dương HS. Tiết 4: Tiếng Việt(ôn) LUYỆN ĐỌC: SỰ TÍCH MÙA XUÂN I. MỤC TIÊU TIẾT HỌC: - Rèn cho học sinh kĩ năng đọc hiểu văn bản qua bài Sự tích mùa xuân. - Củng cố cho HS biết đọc trơn, đọc diễn cảm cả bài, hiểu nội dung bài và trả lời được các câu hỏi. - Giáo dục ý thức chăm chỉ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: * Việc 1: Luyện đọc - H mở vở Bài tập thực hành Tiếng Việt tập 2 trang 80. - T đọc mẫu, hướng dẫn cho H đọc bài: Sự tích mùa xuân, 1H đọc, lớp đọc thầm. - T nhắc H cách ngắt, nghỉ hơi. H đọc nối tiếp câu, cả bài theo cá nhân, đồng thanh - H đọc theo 4 mức độ đọc ( T - N - N - T). T nhận xét, sửa sai, đánh giá. Nghỉ giải lao *Việc 2: Tìm hiểu bài - H đọc thầm bài rồi trả lời câu hỏi: 1. Trong câu chuyện, mùa xuân chỉ đến khi nào? Khi cầu vồng xuất hiên và muôn hoa chào đón 2. Vì sao thỏ con muốn mùa xuân đến thật nhanh? Để thỏ mẹ khỏi ốm 3. Ai dệt cầu vồng và ai báo tin cho các loài hoa cùng nở? chim sâu và chị gió 4. Em thích điều gì nhất ở mùa xuân? H tự viết vào vở. - H trả lời câu hỏi rồi khoanh vào đáp án đúng.( 1.c, 2. b, 3. a) - H, T nhận xét, sửa sai, đánh giá. * Củng cố, dặn dò: - H đọc lại bài. T củng cố nội dung bài. - Nhận xét tiết học, tuyên dương H. Buổi 2 - Tiết 1: Tiếng Việt (ôn) ÔN: TÁCH TIẾNG THANH NGANG RA HAI PHẦN I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: - Rèn kĩ năng thực hành ngữ âm: tìm tiếng gần giống nhau, vẽ mô hình và thực hành chính tả viết tên riêng. - Củng cố cho HS biết thực hành ngữ âm, biết khanh tròn vào chữ cái trước cách viết đúng chính tả, biết viết tên riêng. - Giáo dục ý thức chăm chỉ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: - T yêu cầu H mở vở Bài tập thực hành Tiếng Việt tập 3 trang 7. - T đọc yêu cầu từng bài tập, H thực hiện. GV quan sát, giúp đỡ, chữa bài, nhận xét. Việc 1: Thực hành ngữ âm 1. Em gạch dưới tiếng gần giống nhau trong câu ca dao sau: Đường lên xứ Lạng bao xa Cách một trái núi với ba quãng đường. - H đọc và gạch dưới tiếng gần giống nhau trong câu ca dao: xa - ba. - H, T nhận xét, sửa sai, đánh giá. H đọc và phân tích lại các tiếng vừa gạch chân. 2. Em vẽ mô hình tách tiếng thành hai phần của hai tiếng em vừa tìm được. Em tô màu phần giống nhau của hai tiếng đó. - H vẽ mô hình tách tiếng ra hai phần của tiếng ba - xa. - H tô màu vào phần giống nhau của hai tiếng đó. T nhận xét, sửa sai, đánh giá. Nghỉ giải lao Việc 2: Thực hành chính tả 1. Em viết: Họ tên cô giáo của em, họ và tên của em - H đọc yêu cầu. H làm bài vào vở, H lên bảng làm bài. T, H nhận xét, chữa bài. - Củng cố cách viết hoa tên riêng. 2. Em khoanh tròn vào chữ cái trước cách viết đúng chính tả. - H nêu yêu cầu, tự đọc từng câu và khoanh tròn vào chữ cái trước cách viết đúng. - T chữa bài, H giải thích. Câu a: a2; Câu b : b3; Câu c : c2; Câu d : d1. *Củng cố, dặn dò: Củng cố nội dung bài, nhận xét tiết học, tuyên dương H. Tiết 2: Toán (ôn) ÔN: SO SÁNH SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ. GIẢI TOÁN I. MỤC TIÊU. - Củng cố đọc, viết các số có 2 chữ số, so sánh các số có 2 chữ số. Giải toán. - Rèn kỹ năng đếm, đọc, viết các số có 2 chữ số đúng, giải toán thành thạo. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động 1: Ôn tập kiểm tra kiến thức, phân loại HS. - GV cho HS làm việc nhóm đôi. Lấy VD về số có 2 chữ số và so sánh. Yêu cầu HS rút ra cách so sánh. VD: HS A: 78 HS B: 54 sau đó so sánh: 78 > 54 * Chốt lại cách so sánh số có 2 chữ số. Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: Viết (theo mẫu): Tám mươi mốt: 81 Chín mươi lăm: .... Sáu mươi bảy:.... Chín mươi chín:...... 74: Bảy mươi tư 57:..................... 80:..................... 65:..................... 44:..................... - GV nêu yêu cầu, hướng dẫn mẫu. - Gọi 2HS lần lượt lên bảng, lớp làm bảng con. - GV, HS nhận xét, chữa bài. Củng cố cách đọc, viết số có 2 chữ số. Bài 2: Viết: - Các số có 2 chữ số từ 75 đến 89:................................................................................................................................... - Các số tròn chục có 2 chữ số :...................................................................................................................................... - Các số có 2 chữ số bé hơn 25:........................................................................................................................................ - HS nêu yêu cầu, làm vở. GV nhận xét, đánh giá một số bài làm vở của HS. - 3HS chữa bài trên bảng, nhận xét, chốt bài làm đúng. Củng cố các số có 2 chữ số. Nghỉ giải lao Bài 3: >, <, =? 1518 1923 78. 80 - 10 52.25 4543 2310 + 20 8878 9371 17 11 + 6 - GV cho HS làm vở., sau đó chữa bài. * Củng cố cách so sánh số có 2 chữ số: so sánh lần lượt từ hàng cao đến hàng thấp (từ trái sang phải). Bài 4: Có 18 con vịt, nó xuống ao 10 con. Hỏi trên bờ còn bao nhiêu con vịt? - 2HS phân tích bài toán. GV hỏi lại và ghi tóm tắt bài toán. - HS làm bài, 1HS làm bảng lớp. - Giáo viên chữa bài, củng cố giải toán có lời văn dạng tính trừ. * Cñng cè: - HS nhắc lại nội dung ôn tập. - Muốn so sánh số có 2 chữ số ta làm như thế nào? - GV nhận xét, tuyên dương, khen và nhắc nhở HS. Tiết 3 Hoạt động giáo dục ngoài giờ TRÒ CHƠI: DỪNG I. MỤC TIÊU TIẾT HỌC: - HS biết tên trò chơi Dừng, biết cách chơi, tham gia trò chơi một cách chủ động. - Rèn cho HS khả năng nhanh trí, nhanh tay, nhanh mắt. - HS tham gia chơi vui vẻ, thực hiện chơi hằng ngày. II. PHƯƠNG TIỆN, ĐỊA ĐIỂM: Vệ sinh sân chơi sạch sẽ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động 1: Hướng dẫn HS cách chơi trò chơi Dừng - GV tổ chức cho HS chơi theo nhóm 5. Mỗi nhóm tự đặt tên cho từng thành viên theo hoa, quả như cam, quýt, mít, bưởi, đào. - HS đứng theo nhóm và đặt tên cho mỗi thành viên. - GV chuẩn bị cho HS: vẽ một vòng tròn, ở giữa viết chữ Dừng, cả nhóm đứng xung quanh vòng tròn. Nếu Đào là người cầm cái đầu tiên thì khi Đào hô tên Cam, tất cả các bạn trong nhóm chạy thật nhanh xa vòng tròn, còn Cam nhảy vào vòng tròn và hô tô Dừng khi đó tất cả dừng lại. Lúc này Cam sẽ đoán từ vòng tròn đến chỗ của Quýt (hoặc Mít, hoặc Bưởi) là bao nhiêu bước chân và bước đến chỗ Quýt, nếu đúng thì Cam là người cầm cái tiếp theo. Cả nhóm trở về vòng tiếp tục chơi. Nếu sai thì Cam là người phải nhảy vào vòng tròn của lần chơi sau và đoán bước chân tiếp khi nào đúng thì thôi. Hoạt động 2: Học sinh tham gia chơi trò chơi. - GV tổ chức cho HS chơi thử vài lần - HS chơi thử theo hướng dẫn của GV. - GV yêu cầu các nhóm chọn địa điểm chơi - HS chọn địa điểm chơi theo nhóm. Các nhóm tự tổ chức chơi. - GV quan sát, giúp đỡ nhóm còn lúng túng. Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò: - Tập trung HS theo tổ, củng cố nội dung tiết học, nhận xét, nhắc nhở HS. Thứ sáu ngày 16 tháng 3 năm 2018 Buổi 2 - Tiết 1: Tiếng Việt* LUYỆN ĐỌC: SỰ TÍCH HỒ GƯƠM I / MỤC TIÊU TIẾT HỌC: - Rèn cho học sinh kĩ năng đọc hiểu văn bản qua bài Sự tích Hồ Gươm. - Củng cố cho HS biết đọc trơn, đọc diễn cảm cả bài, hiểu nội dung bài và trả lời được các câu hỏi. - Giáo dục ý thức chăm chỉ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: * Việc 1: Luyện đọc - H mở vở Bài tập thực hành Tiếng Việt tập 3 trang 6. - T đọc mẫu, hướng dẫn cho H đọc bài: Sự tích Hồ Gươm, 1H đọc, lớp đọc thầm. - T nhắc H cách ngắt, nghỉ hơi. H đọc nối tiếp câu, cả bài theo cá nhân, đồng thanh - H đọc theo 4 mức độ đọc ( T - N - N - T). T nhận xét, sửa sai, đánh giá. Nghỉ giải lao *Việc 2: Tìm hiểu bài - T cho H đọc thầm bài rồi trả lời câu hỏi: 1. Khi sang xâm lược nước ta, giặc Minh làm gì? 2. Ai kéo lưới và nhặt được lưỡi gươm? 3. Đức Long Vương sai rùa vàng lấy lại gươm thần ở đâu? 4. Em kể những điều em biết về Hồ Gươm. - H trả lời câu hỏi rồi khoanh vào đáp án đúng.( 1.c, 2. b, 3. a) - H, T nhận xét, sửa sai, đánh giá. * Củng cố, dặn dò - H đọc lại bài. T củng cố nội dung bài. Nhận xét tiết học, tuyên dương H. Tiết 2: Toán* LUYỆN TẬP: CÁC SỐ TỪ 1 ĐẾN 100. GIẢI TOÁN I. MỤC TIÊU: - Củng cố về đọc, viết số, giải toán có lời văn. Làm tốt vở bài tập. - Rèn kĩ năng làm tính nhanh. - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC. Hoạt động 1: Ôn tập kiểm tra kiến thức, phân loại HS. - GV cho HS làm việc nhóm đôi. Lấy VD về số có 2 chữ số và so sánh. * Chốt lại cách so sánh số có 2 chữ số. Hoạt động 2: Hoàn thành VBT. - GV giao bài cho HS, giúp đỡ HS. * Chốt: Củng cố cách đọc, viết, so sánh số có 2 chữ số. Hoạt động 3: HDHS làm bài tập Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: a) Số liền trước của 45 là.. Số liền trước của 99 là.. Số liền trước của 70 là.. Số liền trước của 88 là.. b) Số liền sau của 99 là.. Số liền sau của 49 là.. Số liền sau của 98 là.. Số liền sau của 60 là.. - HS đọc và làm bài. GV gọi HS nêu nối tiếp. - Chữa bài. Củng cố cách tìm số liền trước, liền sau. Bài 2: >, <, =? 9429 3537 45. 20 + 20 34.43 5959 6980 - 10 9888 3181 15 19 - 6 - GV cho HS làm vở. 3HS chữa bài trên bảng lớp. * Củng cố cách so sánh số có 2 chữ số: so sánh lần lượt từ hàng cao đến hàng thấp (từ trái sang phải). Bài 3: Số? - Số bé nhất có 1 chữ số và lớn hơn số 0 là:. - Số bé nhất có 2 chữ số là: - Số lớn nhất có 2 chữ số là: - Số lớn nhất có 1 chữ số là: - Số có 2 chữ số giống nhau và nhỏ hơn 90 là các số:. - Số tròn chục có hai chữ số lớn hơn 70 là các số: - HS làm bài miệng theo cặp. - Đại diện cặp trình bày trước lớp. - HS, GV nhận xét, chốt câu trả lời đúng. * Củng cố bảng số từ 1 đến 100. Bài 4: Có 50 cây táo và 3 chục cây hồng. Hỏi có tất cả bao nhiêu cây? - HS nêu y/c và phân tích bài toán. HS tự làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm bài. - Củng cố cách giải bài toán có lời văn. Bài 5*: Số? Có mấy số có 1 chữ số? Đó là những số nào? Có mấy số tròn chục có 2 chữ số? Đó là những số nào? - GV hướng dẫn HS: + Số có một chữ số từ mấy đến mấy? + Các số tròn chục có đặc điểm gì? - GV chữa. Đáp án: Có 10 số có 1 chữ số. Đó là: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 Có 9 số có 2 chữ số. Đó là: 10, 20, 30, 40, 50, 60, 70, 80, 90. * Củng cố kĩ năng đếm số. * Củng cố: - Trong bảng từ 1 đến 100, số nào bé nhất? Số nào lớn nhất? - GV nhận xét, nhắc nhở. Tiết 4 Sinh hoạt tập thể SINH HOẠT LỚP I. MỤC TIÊU TIẾT HỌC: - Đánh giá chung ưu, nhược điểm các mặt hoạt động trong tuần.. - Tuyên dương nhắc nhở HS. - Sinh hoạt văn nghệ theo chủ điểm Tiến bước lên Đoàn. - Phương hướng, biện pháp II. NỘI DUNG: * Hoạt động 1: Sinh hoạt Văn nghệ - Giáo viên cho học sinh múa, hát tập thể, cá nhân, song ca, đơn ca,.. theo chủ điểm Tiến bước lên Đoàn. * Hoạt động 2: Kiểm điểm trong tuần - Tổ trưởng phản ánh tình hình của tổ mình. - Lớp trưởng nhận xét chung. - Cả lớp thảo luận, ý kiến - Phụ trách nhận xét chung + Nề nếp truy bài đầu giờ, ý thức đạo đức, Đồ dùng học tập, đi học, vệ sinh cá nhân, trường lớp, thể dục giữa giờ,.... + Kết quả học tập trong tuần - Tuyên dương: .............................................................................................. - Nhắc nhở riêng:................................................................................................ * Hoạt động 3: Phương hướng, biện pháp - Tiếp tục duy trì mọi nề nếp như : Đi học đúng giờ, truy bài nghiêm túc, giữ vệ sinh chung và riêng, đồng phục đúng. Duy trì các hoạt chung như thể dục giữa giờ, chào cờ đầu tuần. - Tiếp tục rèn đọc và chữ viết trong các tiết tự học. - Dặn phương hướng tuần sau: tìm hiểu lịch sử về ngày 26 - 3. Hưởng ứng và thực hiện cuộc vận động nói không với tiêu cực và bệnh thành tích trong giáo dục. Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh qua các bài học đạo đức. Đặc biệt vận dụng trong các buổi học, HS thực hiện làm bài nghiêm túc, thật thà, không coi cóp bài, không gian lận trong học tập. Toán* LUYỆN TẬP CÁC SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ I. MỤC TIÊU - HS được củng cố về cách đọc, viết, phân tích các số có hai chữ số. - HS đọc, viết các số có hai chữ số hành thạo, phân tích đúng các số có hai chữ số. - HS có ý thức tự học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ ghi bài 2 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: - HS viết bảng con các số từ 90 đến 99. - 2 HS lên viết xuôi và viết ngược - GV nhận xét. 2. Bài mới: a.Giới thiệu bài: GV giới thiệu và ghi tên bài b.Nội dung: *Củng cố kiến thức: - Nêu cách đọc, viết, phân tích các số có hai chữ số. - Nêu cách đọc các số có hai chữ số mà chữ số đơn vị là 1, 4, 5, 7. *Hướng dẫn HS làm BT: Bài 1: a. Đọc các số sau:(theo mẫu). 21: Hai mươi mốt 44:..................... 55:.................. 75:...................... 64:.................. 57:...................... b. Viết số:(Theo mẫu). Số gồm 2 chục và 5 đơn vị là số 25. Số gồm 4 chục và 1 đơn vị là số ... Số gồm 8 chục và 8 đơn vị là số ... Số gồm 9 chục và 7 đơn vị là số ... - HS đọc yêu cầu, làm bài rồi chữa từng phần. - Lớp, GV nhận xét, chữa bài. Bài 2:Viết số thích hợp vào ô trống rồi đọc các số đó. (Bảng phụ) 20 30303030 a. 89 30303030 b. Giải lao - HS đọc yêu cầu, làm bài rồi chữa từng phần. - Lớp, GV nhận xét, chữa bài. Bài 3: Đúng ghi đ, sai ghi s. - Số bốn mươi lăm viết là: 405 - Số bốn mươi lăm gồm 4 chục và 5 đơn vị: - Số năm mươi mốt viết là: 15 - Số năm mươi mốt gồm 50 và 1: - Số năm mươi mốt gồm 5 và 1: - HS đọc yêu cầu, HS nêu cách làm - HS lên chữa bài. - Lớp, GV nhận xét, chữa bài. Bài 4:. Viết. a. Số 86 có hai chữ số là ....và .... Chữ số... chỉ...., chữ số ...chỉ ..... b. Số 97 có....chữ số Chữ số ...chỉ......, chữ số ... chỉ ....... - HS đọc yêu cầu bài. - GV hướng dẫn HS cách làm. HS làm vào vở. - Gv chữa bài, nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: - HS nhắc lại nội dung ôn tập. - GV chốt nội dung bài ôn. - GV nhận xét giờ học. Dặn HS về ôn bài. ******************************* Đạo đức: CẢM ƠN VÀ XIN LỖI (Tiết 2) I. MỤC TIÊU Học sinh hiểu : - Khi nào cần nói lời cảm ơn, khi nào cần nói lời xin lỗi; Vì sao cần nói lời cảm ơn, xin lỗi; Biết trẻ em có quyền được tôn trọng, đối xử bình đẳng. - HS biết nói lời cảm ơn, xin lỗi đúng trong các tình huống giao tiếp hằng ngày. - Học sinh có thái độ: Tôn trọng chân thành khi giao tiếp. Quý trọng những người biết nói lời cảm ơn, xin lỗi. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Đồ dùng để hoá trang khi chơi sắm vai, trò chơi “ ghép hoa” III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HOC : 1.Kiểm tra: + Đi bộ như thế nào là đúng quy định? - GV nhận xét chốt kiến thức cũ. 2.Bài mới : Giới thiệu bài ghi đề. Hoạt động 1 : Quan sát tranh bài tập 1: Giáo viên nêu yêu cầu cho học sinh quan sát tranh bài tập 1 và cho biết: Các bạn trong tranh đang làm gì? Vì sao các bạn lại làm như vậy? - Gọi học sinh nêu các ý trên. Giáo viên tổng kết: Tranh 1: Cảm ơn khi được bạn tặng quà. Tranh 2: Xin lỗi cô giáo khi đến lớp muộn. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm BT 2: - Giáo viên chia nhóm và giao cho mỗi nhóm thảo luận 1 tranh. Tranh 1: Nhóm 1 Tranh 2: Nhóm 2 Tranh 3: Nhóm 3 Tranh 4: Nhóm 4 - Gọi đại diện nhóm trình bày. GV kết luận: Tranh 1: Cần nói lời cảm ơn. Tranh 2: Cần nói lời xin lỗi. Tranh 3: Cần nói lời cảm ơn. Tranh 4: Cần nói lời xin lỗi. Hoạt động 3: Đóng vai (bài tập 4) Giáo viên giao nhiệm vụ đóng vai cho các nhóm. Cho học
File đính kèm:
- giao_an_chuong_trinh_giang_day_lop_3_tuan_27_nam_hoc_2017_20.doc