Giáo án Chương trình giảng dạy lớp 3 - Tuần 21 Năm học 2015-2016
I/ MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
- HS nắm 𬬬¬¬¬¬¬¬¬¬¬¬¬¬ược ư¬¬¬¬¬¬¬¬¬¬¬¬¬¬¬¬u, khuyết điểm trong tuần 21 và phư¬¬¬¬¬¬¬¬¬¬¬¬¬¬¬¬ơng hư¬¬¬¬¬¬¬¬¬¬¬¬¬¬¬¬ớng của tuần 22.
- Thực hiện tốt chủ điểm trong tháng. Thi đua lập thành tích để mừng Đảng, mừng xuân.
- Yêu mến tr¬¬¬ường lớp, quý trong bạn bè và thầy cô giáo, có ý thức xây dựng tập thể lớp.
II/ NỘI DUNG:
1. Kiểm điểm, đánh giá các hoạt động tuần 21:
a. Lớp t¬r¬¬¬¬¬¬¬¬¬¬¬¬¬¬¬¬¬¬ưởng nhận xét, đánh giá chung:
b. Ý kiến các thành viên:
c. GV nhận xét chung:
*Ưu điểm:
ài trên bảng. Củng cố cách làm, cách trình bày lời giải. Bài 4 ( 104): HS tự xác định trung điểm.->GV hỏi củng cố cách xác định trung điểm. 3. Củng cố, dặn dò: - HS nhắc lại cách đặt tính và cách tính trừ các số trong phạm vi 10 000. Tiết 2: CHÍNH TẢ NGHE - VIẾT: ÔNG TỔ NGHỀ THÊU I MỤC ĐÍCH YÊU CẦU - Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức văn xuôi. - Làm đúng bài tập 2 a/b hoặc BT chính tả phương ngữ do GV soạn. - Có ý thức giữ gìn vở sạch chữ đẹp. II/ ĐỒ DÙNG: III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: - GV đọc các từ: Trung đoàn trưởng, trìu mến, lúc lâu, rung lên. - HS TB viết bảng con, bảng lớp. HSnhận xét. - GV nhận xét sửa sai cho HS. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài( trực tiếp) b. Các hoạt động: *Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe - viết: - Hướng dẫn chuẩn bị - HS đọc đoạn viết, lớp theo dõi SGK. - Nắm nội dung đoạn viết: Hồi nhỏ, Trần Quốc Khái ham học như thế nào? - Viết từ khó - HS tự đọc đoạn văn tìm từ khó viết ra nháp, bảng lớp. - GV nhận xét HS viết. - Viết bài: - GV đọc cho HS viết bài vào vở, đồng thời nhắc nhở tư thế ngồi viết cho HS. - Nhận xét, đánh giá, chữa bài. - GV đọc cho HS soát lỗi. - HS ghi số lỗi ra lề. - GV thu 5 – 7 bài và nhận xét. *Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập *Bài 2a:- HS đọc yêu cầu BT. - GV nêu yêu cầu cách làm bài viết từ tìm được vào bảng con. - HS tự làm. 2HS đọc bài làm của mình. HS đọc bài của mình. - GV chữa bài, chốt lại lời giải đúng:chăm chỉ, trở thành, trong, triều đình, trước thử thách, xử trí, làm cho, kính trọng, nhanh trí, truyền lại, cho nhân dân - GV giới thiệu thêm về Lê Quý Đôn. 3. Củng cố, dặn dò: - HS nhắc lại cách trình bày thể văn xuôi. - GV nhắc nhở HS những điều khi viết bài. - Nhận xét giờ học. Chuẩn bị bài sau. Tiết 3: TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI TIẾT 41: THÂN CÂY I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Phân biệt được các loại thân cây theo cách mọc (thân mọc đứng, thân leo, thân bò) theo cấu tạo (thân gỗ, thân thảo). - Phân loại được các loại cây. - Có ý thức chăm sóc và bảo vệ cây trồng. II/ĐỒ DÙNG: - GV: Máy tính, màn hình ti vi, bài giảng trình chiếu Powerpoint. - HS: VBT TNXH III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: - 1 HS nêu tên bài học tiết trước. - 1 HS: Hãy kể tên các bộ phận thường có của một cây? - Lớp, GV nhận xét, đánh giá. 2. Bài mới a. Giới thiệu bài: b. Các hoạt động: Hoạt động 1: Làm việc với sách giáo khoa * Mục tiêu: Nhận dạng và kể được một số cây thân mọc đứng, thân leo, thân bò, thân gỗ, thân thảo. * Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo cặp - 2 học sinh ngồi cạnh bên nhau cùng quan sát hình trang 78, 79 sách giáo khoa và trả lời theo gợi ý: chỉ và nói các cây thân mọc đứng, leo, bò trong các hình. Trong đó cây nào là thân gỗ (cứng), cây nào thân thảo (mềm). - Học sinh điền kết quả làm việc vào bảng sau: Hình Tên cây Cách mọc Cấu tạo Đứng Bò Leo Thân gỗ Thân thảo 1 2 3 4 5 6 7 Bước 2: Làm việc cả lớp. - Gọi một số học sinh chưa đạt yêu cầu lên trình bày kết quả theo cặp, mỗi em chỉ trình bày cách mọc, cấu tạo thân cây của một cây. - Cây su hào có đặc điểm gì? Học sinh đạt yêu cầu trả lời. - Giáo viên kết luận: + Các cây thường có thân mọc đứng, một số cây thân leo, thân bò. + Có loại cây thân gỗ có loại cây thân thảo. + Cây su hào có thân phình to thành củ. Hoạt động 2: Chơi trò chơi * Mục tiêu: Phân loại một số cây theo cách mọc của thân (đứng, leo, bò) và theo cấu tạo của thân (Thân gỗ, thân thảo). * Cách tiến hành. Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn cách chơi - Giáo viên chia lớp thành hai nhóm. - Gắn lên bảng hai mẫu sau: Cấu tạo Cách mọc Thân gỗ Thân thảo Đứng Bò Leo - Phát cho mỗi nhóm một bộ phiếu rời. Mỗi phiếu viết tên một cây. Xoài Ngô Mướp Cà chua Dưa hấu Bàng Lúa Cau Lá lốt Bưởi Luồng Rau ngót Dưa chuột Mây Hoa cúc - Nhóm trưởng phát cho mỗi nhóm 1- 3 phiếu. - yêu cầu các nhóm xếp hàng dọc trước bảng câm của nhóm mình. Khi có hiệu lệnh lần lượt từng em trong nhóm lên gắn các phiếu nếu nhóm nào gắn xong trước, đúng nhóm đó thắng cuộc. Bước 2: Chơi trò chơi - Giáo viên làm trọng tài. Bước 3: Đánh giá. - Giáo viên cho học sinh nhận xét vào chữa bài theo đáp án. - Tuyên dương nhóm thắng cuộc. 3. Củng cố, dặn dò - HS kể tên một số cây thân gỗ, một số cây thân thảo? - 1 HS nêu đặc điểm của thân cây? - GV liên hệ HS 1 số loại cây trồng ở gia đình, GDHS chăm sóc, bảo vệ cây, ... - GV nhận xét tiết học, tuyên dương. Ngày soạn :14/ 1/2016 Ngày dạy:Thứ tư, ngày 20 tháng 1 năm 2016 SÁNG Tiết 1: TẬP ĐỌC BÀN TAY CÔ GIÁO I/ MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: - Biết đọc bài thơ với giọng ngạc nhiên, khâm phục. Hiểu nghĩa từ mới và nội dung bài thơ: Ca ngợi bàn tay kì diệu của cô giáo. Học thuộc 2 - 3 khổ thơ. - Đọc đúng nhịp thơ, thể hiện được tình cảm. - Biết yêu quý, kính trọng, biết ơn thầy cô giáo. II/ ĐỒ DÙNG: - GV: Máy tính, màn hình ti vi, bài giảng trình chiếu Powerpoint. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: - 3 HS kể lại câu chuyện: Ông tổ nghề thêu (mỗi em kể 1đoạn). - 1 HS TL: Hãy nêu nội dung của truyện?-> Lớp, GV nhận xét. 2. Bài mới a. Giới thiệu bài: b. Các hoạt động: Hoạt động 1: Luyện đọc. - GV đọc mẫu, nêu cách đọc: Giọng ngạc nhiên, khâm phục. Nhấn giọng ở những từ ngữ thể hiện sự nhanh nhẹn, khéo léo, mầu nhiệm của bàn tay cô giáo. Giọng đọc chậm lại đầy thán phục ở hai dòng thơ cuối. Giáo viên đọc xong, học sinh quan sát tranh minh hoạ để hiểu bài thơ nói về bàn tay khéo léo của cô giáo trong giờ học gấp và cắt dán giấy. - HS theo dõi SGK - Hướng dẫn luỵên đọc, kết hợp giải nghĩa từ: + Đọc từng câu: - HS nối tiếp nhau mỗi em đọc 2 dòng thơ. - GV phát hiện từ sai sửa lỗi phát âm cho HS. + Đọc từng đoạn trước lớp: - 5 HS nối tiếp nhau đọc 5 khổ thơ. - GV hướng dẫn cách đọc và giải nghĩa 1 số từ khó có trong bài. - HS luyện đọc đoạn trong nhóm. + Cả lớp đọc đồng thanh toàn bài. *Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài. - HS đọc thành tiếng, đọc thầm, cả bài thơ trả lời những câu hỏi cuối bài và nêu được: + Từ mỗi tờ giấy cô giáo đã làm ra được rất nhiều thứ như: Chiếc thuyền, mặt trời, mặt nước. + Học sinh đọc cả bài thơ tự tả lại bức tranh cắt dán giấy của cô giáo tạo nên - HS thi tả về bức tranh do cô giáo tạo nên . - >Lớp bình chọn bạn kể hay, sinh động nhất + Một học sinh đọc hai dòng thơ cuối. ->GV yêu cầu học sinh thảo luận nhóm về ý nghĩa của 2 dòng thơ cuối. VD: Cô giáo rất khéo tay/ Bàn tay cô giáo như có phép màu./ . - Giáo viên chốt: Bàn tay cô giáo khéo léo mềm mại, như có phép mầu nhiệm. Bàn tay cô đã mang lại niềm vui và bao điều kì lạ cho các em học sinh. Các em đang say sưa theo dõi cô giáo gấp giấy, cắt dán giấy để tạo nên một quang cảnh biển thật đẹp lúc bình minh. *Hoạt động 3: Luyện đọc lại. Giáo viên đọc lại bài thơ, lưu ý học sinh cách đọc bài thơ. - 2 học sinh đọc bài thơ. - Hướng dẫn học sinh học thuộc lòng tại lớp 3 khổ thơ theo hình thức: Xóa dần - Học sinh thi đọc thuộc lòng trước lớp. - Cả lớp và giáo viên nhận xét, bình chọn bạn thuộc bài nhanh, đọc thơ hay và hiểu nội dung bài. 3. Củng cố, dặn dò: - 1 HS nhắc lại tên bài. 1 HS nêu ý nghĩa bài thơ. - Liện hệ việc học tập của HS và sự dạy dỗ dìu dắt của cô giáo đối với HS. - GV nhận xét tiết học, tuyên dương. Tiết 2 ĐẠO ĐỨC TÔN TRỌNG KHÁCH NƯỚC NGOÀI( TIẾT 1) I/MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Nêu được một số biểu hiện của việc tôn trọng khách nước ngoài phự hợp với lứa tuổi. Có thái độ, hành vi phù hợp khi gặp gỡ, tiếp xúc với khách nước ngoài trong các trường hợp đơn giản . - HS có hành động giúp đỡ khách nước ngoài ( chỉ đường , hướng dẫn,).Thể hiện sự tụn trọng : chào hỏi, đón tiếp khách nước ngoài trong một số trường hợp cụ thể. - Giáo dục cho HS biết quan tâm giúp đỡ tới khách nước ngoài , cho học sinh thực hành nói về việc quan tâm giúp đỡ khách nước ngoài . II/ĐỒ DÙNG: - GV: Tranh minh hoạ truyện (HĐ2), phiếu bài tập (HĐ3). - HS: Vở BT Đạo đức. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: - Nêu tên bài học tiết trước. - Tại sao cần phải đoàn kết với thiếu nhi Quốc Tế? - Lớp; GV nhận xét, đánh giá. 2. Bài mới a. Giới thiệu bài: b. Các hoạt động: Hoạt động 1: Thảo luận nhóm. + Mục tiêu: HS biết được 1 số biểu hiện tôn trọng khách nước ngoài. + Cách thực hiện: Chia lớp thành các nhóm nhỏ, các nhóm thảo luận, nhận xét về thái độ của các bạn trong tranh khi gặp gỡ khách nước ngoài. - Đại diện các nhóm trình bày, nhận xét. - GVKL: Các bức tranh vẽ các bạn nhỏ đang gặp gỡ, trò chuyện với khách nước ngoài. thái độ cử chỉ của các bạn rất vui vẻ, tự nhiên, tự tin. Điều đó biểu lộ lòng tự trọng, mến khách của người VN chúng ta cần tôn trọng khách nước ngoài * Hoạt động 2: Phân tích truyện: “Cậu bé tốt bụng” - GV đọc truyện Cậu bé tốt bụng - GV chia hs thành các nhóm và giao nhóm thảo luận các câu hỏi. - Bạn nhỏ đang làm gì? (Bạn nhỏ đang dẫn người khách nước ngoài đến nhà nghỉ.) - Việc làm của bạn nhỏ thể hiện tình cảm gì với người khách nước ngoài ? (Việc làm của bạn nhỏ là thể hiện tôn trọng và lòng mến khách nước ngoài.) - Theo em người khác nước ngoài sẽ nghĩ ntn? về cậu bé VN? (Người khách nước ngoài sẽ rất yêu mến cậu bé và yêu mến đất nước con người VN.) - Em có suy nghĩ gì về việc làm của các bạn nhỏ trong truyện? (Việc làm của bạn nhỏ thể hiện sự tôn trọng đối với khách nước ngoài làm cho khách nước ngoài yêu mến và hiểu biết hơn về con người đất nước VN ta - Em nên làm gì để thể hiện sự tôn trọng với khách nước ngoài? (Gặp họ em phải lễ phép chào hỏi và sẵn sàng giúp đỡ họ khi họ gặp khó khăn.) * GVKL: Khi gặp khách nước ngoài em có thể chào, cười thân thiện, chỉ đường nếu họ nhờ giúp đỡ. +Các em nên giúp đỡ khách. + Việc đó thể hiện sự tôn trọng khách nước ngoài thêm hiểu biết và có cảm tình với đất nước VN. * Hoạt động 3: Nhận xét hành vi. - GV chia nhóm, phát phiếu HT cho các nhóm và yêu cầu HS thảo luận nhận xét việc làm của bạn trong những tình huống dưới đây và giải thích lý do (mỗi nhóm 1 tình huống) - HS các nhóm thảo luận theo các tình huống: + Tình huống 1: Nhìn thấy một nhóm khách nước ngoài đến thăm khu di tích lịch sử, bạn Tường vừa hỏi họ vừa nói: Trông bà kia mặc quần áo buồn cười chưa, dài lượt thượt lại còn kín mặt nữa, còn đưa bé kia da đen sì. tóc lại xoăn tít, Bạn Vân cùng phụ họa theo tiếng họ nói nghe buồn cười nhỉ. + Tình huống 2: Một người nước ngoài đang ngồi trên tàu nhìn qua cửa sổ. Ông có vẻ buồn vì không thể nói chuyện với vốn tiếng anh ít ỏi của mình. cậu hỏi về đất nước ông, về cuộc sống của những trẻ em ở đất nước ông và kể cho ông nghe về ngôi trường bé xinh của cậu. Hai người vui vẻ trò chuyện dùng ngôn ngữ đôi lúc bất đồng phải dùng điệu bộ cử chỉ để giải thích thêm. - Các nhóm thảo luận - Đại diện từng nhóm trình bày. các nhóm khác nhận xét bổ sung. + Cư xử niềm nở, lịch sự, tôn trọng khách nước ngoài khi cần thiết.Thực hiện cư xử lịch sự khi gặp khách nước ngoài. 3. Củng cố, dặn dò: - Khi gặp khách nước ngoài em cầ phải làm gì? - Vì sao cần tôn trọng khách nước ngoài? - GV liên hệ giáo dục HS: Đã khi nào em gặp khách nước ngoài chưa? Gặp ở đâu? Khi gặp em đã có thái độ như thế nào?... - GV nhận xét tiết học, tuyên dương. CHIỀU Tiết 1: TẬP VIẾT ÔN CHỮ HOA: O, Ô, Ơ I/ MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: - Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa Ô (1 dòng), L, Q (1 dòng); viết đúng tên riêng Lãn ông (1 dòng), viết câu ca dao (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ. - HS viết đúng chữ O, Ô, Ơ. - Có ý thức giữ gìn VS - CĐ. II/ ĐỒ DÙNG: - GV: chữ mẫu viết hoa O, Ô, Ơ; phấn màu. - HS: bảng con, phấn III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: - 1 HS nêu cấu tạo, 1 HS nêu cách viết chữ hoa N. - HS viết bảng lớp, bảng con: Nguyễn, Nhiễu - >GV, HS nhận xét. 2. Bài mới a. Giới thiệu bài: b. Các hoạt động: Hoạt động 1: Hướng dẫn viết trên bảng con. + Luyện viết chữ hoa: - HS tìm các chữ hoa có trong bài: L, Ô, Q, B, H, T, Đ. - GV đưa ra chữ mẫu cho cả lớp cùng quan sát. - HS nhắc lại cách viết các chữ hoa đó. - GVnhắc lại cách viết, sau đó viết trên bảng lớp. - HS theo dõi GV viết, sau đó viết trên bảng con các chữ hoa đó. + Luyện viết từ ứng dụng: - HS đọc từ ứng dụng - GV giảng từ ứng dụng: Lãn Ông: Hải Thượng Lãn Ông Lê Hữu Trác (1720 - 1792) là một lương y nổi tiếng, sống vào cuối thời Lê. Hiện nay, một phố cổ Hà Nội mang tên ông. - Từ ứng dụng có chữ cái nào được viết hoa? Chữ cái nào cao 1 ô li? - GV viết mẫu trên bảng lớp - HS theo dõi sau đó viết ở bảng con: Lãn Ông-> GV nhận xét sửa sai. + Luyện viết câu ứng dụng: - HS đọc câu ứng dụng. - GV giảng nội dung câu ứng dụng và hướng dẫn HS viết câu ứng dụng. - HS viết bảng con: Ổi, Quảng, Tây. *Hoạt động 2: Hướng dẫn viết vở. - GV nêu yêu cầu cần viết trong vở tập viết. HS viết bài vào vở. - GV quan sát tư thế ngồi viết, cách trình bày bài của HS. *Hoạt động 3: Nhận xét, đánh giá. - GV thu 1 số bài, nhận xét bài viết của HS. 3. Củng cố, dặn dò : - 1 HS nêu cấu tạo chữ hoa O, Ô, Ơ. - 1 HS nhắc lại cách viết chữ O, Ô, Ơ và so sánh các chữ đó. - GV nhận xét tiết học, tuyên dương. Tiết 2: THỦ CÔNG ĐAN NONG MỐT ( TIẾT 1 ) I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Biết cách đan nong mốt. - Kẻ, cắt được các nan tương đối đều nhau. HS có năng khiếu: Bước đầu đan được nong mốt đúng qui trình kỹ thuật. - Yêu thích sản phẩm đan nong mốt. II/ ĐỒ DÙNG: - GV: + Mẫu tấm đan nong mốt.( HĐ1 ) + Quy trình đan nong mốt.( HĐ2) + Các nan đan mẫu 3 màu khác nhau.( HĐ2) - HS: Giấy thủ công, kéo, hồ dán. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: - GV kiểm tra đồ dùng của HS. 2. Bài mới a. Giới thiệu bài: b. Các hoạt động: Hoạt động 1:Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét. - GV giới thiệu tấm đan nong mốt và hướng dẫn HS quan sát, nhận xét. - GV liên hệ thực tế: Làm đồ dùng trong gia đình: đan làn, đan rổ, rá, - Nêu các nguyên liệu để đan nong mốt ? *Hoạt động 2: Hướng dẫn mẫu. +Bước 1: Kẻ, cắt các nan đan. - Cắt 1 hình vuông có cạnh 9 ô => cắt theo các đường kẻ giấy. - 1 hình vuông màu khác 9 ô =>......... +Bước 2: Đan nóng mốt bằng giấy bìa.- >Đặt các nan dọc lên bàn. - Nhấc nan dọc 2; 4 ; 6; 8 lên và luồn nan ngang . - Nhấc nan dọc 1, 3, 5, 7 lên và luồn nan thứ 2 vào. - Tương tự đan cho đến hết nan ngang thứ 7. +Bước 3: Dán nẹp xung quanh tấm nan. - GV treo tranh quy trình,HS quan sát tranh quy trình để nêu cách đan nong mốt. *Hoạt động 3: Thực hành - GV yêu cầu HS kẻ, cắt được các nan đan. - HS khéo tay đan được nong mốt theo yêu cầu. 3. Củng cố - dặn dò. - HS nhắc lại tên bài. HS nêu quy trình đan nong mốt. - Đan nong mốt thường để làm gì ? - GV nhận xét tiết học, tuyên dương Tiết3 HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ LÊN LỚP KÓ chuyÖn mãn ¨n ngµy tÕt quª em I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - HS biết 1 số món ăn truyền thống trong ngày Tết cổ truyền dân tộc ,giới thiệu món ăn ngày Tết ở địa phương mình - HS tự hào về các món ăn truyền thống trong ngày Tết của quê hương của dân tộc . - HS tự giác tích cực. II/ ĐỒ DÙNG - Hình ảnh về các món ăn truyền thống trong ngày Tết -ảnh chụp quang cảnh trường -Bánh kẹo,món ăn ngày Tết (do GV,HS mang đến) III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ. 2. Bài mới a. Giới thiệu bài: b. Các hoạt động: Bước 1: Trước 1 tuần GV phổ biến cho HS - Mỗi bạn sẽ giới thiệu cho nhau 1 món ăn ngày Tết mà mình yêu thích. -Phân công chuẩn bị các tiết mục văn nghệ -Cử bạn điều khiển chương trình Bước 2: -Cán bộ lớp,tổ hướng dẫn các bạn kê bàn ghế->GV mang quà tặng cho lớp -Tập trung toàn bộ quà chia đều ra các bàn trong lớp -Người dẫn chương trình tuyên bố lí do - Thi kể món ăn ẩm thực ngày tết quê mình. -Liên hoan->Kể chuyện món ăn ngày Tết -HS giới thiệu những món mình được ăn trong ngày Tết -GV giới thiệu thêm 1 số món ăn truyền thống nếu HS chưa kể hết -GV KL 3. Củng cố- Dặn dò. - GV khen ngợi HS có kể tốt.-> Nhận xét tiết học Ngày soạn : 15/ 1/2016 Ngày dạy:Thứ năm, ngày 21 tháng 1 năm 2016 SÁNG Tiết 3: CHÍNH TẢ NHỚ - VIẾT: BÀN TAY CÔ GIÁO I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Nhớ - viết đúng bài CT; Trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ 4 chữ. - Làm đúng BT2 a/b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn. - Yêu quý mái trường và những người đã dạy dỗ mình. Có ý thức tự rèn chữ viết. II/ ĐỒ DÙNG: GV: SGK. HS: SGK, bảng con. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: - GV đọc các từ: trí thức ; nhìn trăng; tia chớp; trêu chọc. - HS viết bảng con, bảng lớp. - GV nhận xét, sửa sai. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: (trực tiếp) b. Các hoạt động: *Hoạt động1:Hướng dẫn nhớ- viết - Hướng dẫn chuẩn bị - GV đọc bài thơ. 2HS đọc thuộc bài thơ, lớp theo dõi SGK. - GV nêu câu hỏi: Mỗi dòng thơ có mấy chữ? Chữ đầu mỗi dòng viết như thế nào? Nên bắt đầu viết từ ô nào? - HS trả lời câu hỏi GV nêu. - Viết từ khó - HS tự đọc đoạn văn tìm từ khó viết ra nháp, bảng lớp: (thoắt, mềm mại, dập dềnh, lượn, )- GV nhận xét HS viết. - Viết bài - HS tự nhớ và viết bài vào vở. - GV theo dõi nhắc nhở tư thế ngồi viết cho HS. - Nhận xét, đánh giá, chữa bài - HS tự soát lỗi. HS ghi số lỗi ra lề. - GV thu1 số bài nhận xét, đánh giá. HS đổi vở KT chéo. Nhận xét chung. *Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập Bài 2a: 1HS đọc yêu cầu đề bài. - GV hướng dẫn HS điền tr\ ch. GV treo bảng phụ. - HS làm bài các nhân vào vở nháp. HS nối tiếp lên bảng điền. Chữa bài. - GV nhận xét, chốt lời giải đúng: trí thức, chuyên, trí óc, chữa bệnh, chế tạo, chân tay, trí thức, trí tuệ. - 1HS đọc lại đoạn văn đã điền. 3. Củng cố, dặn dò: - HS nhắc lại cách trình bày thể thơ 4 chữ. - GV nhắc nhở HS những điều khi viết bài. - Nhận xét giờ học. Chuẩn bị bài sau. Tiết 4: TOÁN TIẾT 103: LUYỆN TẬP I/ MỤC ĐÍCH YấU CẦU - Biết trừ nhẩm các số tròn trăm, tròn nghìn có đến 4 chữ số. Củng cố cách thực hiện phép trừ có 4 chữ số. - Biết trừ các số có đến bốn chữ số và giải toán bằng 2 phép tính. - Áp dụng kiến thức đã học vào thực tiễn cuộc sống. II. ĐỒ DÙNG: - GV: Bảng phụ viết BT1, 2. - HS: Vở nháp. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: - HS làm bảng lớp, bảng con: + Đặt tính rồi tính: 8759 - 3862 3651 - 825 + Khi chữa bài yêu cầu HS nêu cách đặt tính và cách tính. - Lớp, GV nhận xét. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: (trực tiếp) b. Các hoạt động: *Hoạt động1:Thực hành. Bài 1: a. Giáo viên viết lên bảng phép trừ: 8000 - 5000 và yêu cầu học sinh trừ nhẩm. Học sinh tự nêu cách trừ. Giáo viên giới thiệu cách trừ như sách giáo khoa. b. Cho học sinh tự làm tiếp các bài trừ nhẩm rồi chữa bài. + Lưu ý HS khi viết vào vở chỉ viết phép tính và kết quả như sau: VD: 6000 - 4000 = 2000 Bài 2: - Giáo viên viết lên bảng: 5700 - 200 và yêu cầu học sinh phải trừ nhẩm. - Cho học sinh nêu cách tính nhẩm, chẳng hạn: 57 trăm - 2 trăm = 55 trăm. vậy: 5700 - 200 = 5500. - Cho học sinh tự làm tiếp các bài trừ nhẩm theo nhóm, GV tổ chức cho các nhóm thi tiếp sức. - Lớp nhận xét, bình chọn nhóm thắng cuộc Bài 3:- GV yêu cầu, HS làm bảng lớp, vở nháp. - 3 HS lên làm bảng lớp theo dãy bàn, ở dưới làm vở nháp. - GVcủng cố cách đặt tính sao cho các hàng thẳng nhau và tính từ phải sang trái. Bài 4(103):- 1 HS đọc yêu cầu đề bài. - GV tóm tắt bài toán, phân tích đề bài và hướng dẫn giải. - HS trả lời câu hỏi GV nêu, sau đó làm bài vào vở. GV chấm 1 số bài 3. Củng cố, dặn dò: - 1 HS nêu cách trừ nhẩm các số tròn nghìn, tròn trăm. - 1 HS nêu cách đặt tính và cách tính trừ các số trong phạm vi 10 000. - GV hệ thống lại nội dung bài, nhấn mạnh lại cách cộng nhẩm các số tròn nghìn, tròn trăm và cách trừ số có bốn chữ số. - GV nhận xét tiết học, tuyên dương. CHIỀU Tiết 2: LUYỆN TỪ VÀ CÂU NHÂN HOÁ. ÔN CÁCH ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI: Ở ĐÂU? I/ MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: - Tiếp tục học về nhân hoá, nắm được ba cách nhân hoá. Ôn cách đặt và trả lời câu hỏi: Ở đâu? - Tìm được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Ở đâu. Trả lời được câu hỏi về thời gian, địa điểm trong bài tập đọc đã học (BT4a/ b). - Nói, viết câu có hình ảnh nhân hoá. II/ ĐỒ DÙNG: - GV: Máy tính, màn hình ti vi, bài giảng trình chiếu Powerpoint. III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: - 2 HS lên bảng làm BT1, 3 ở tiết trư
File đính kèm:
- giao_an_chuong_trinh_giang_day_lop_3_tuan_21_nam_hoc_2015_20.doc