Giáo án Chương trình giảng dạy lớp 3 - Tuần 14 Năm học 2015-2016
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Biết gam là một đơn vị đo khối lượng và sự liên hệ giữa gam và kg. Biết đọc kết quả khi cân một vật bằng cân đĩa và cân đồng hồ. Biết tính cộng, trừ, nhân, chia với số đo khối lượng là gam.
- HS vận dụng kiến thức làm BT1, 2, 3, 4.
- Tự tin, hứng thú trong học toán.
II/ ĐỒ DÙNG:
- GV: Màn hình TV, máy tính, bài giảng trình chiếu popwer point.
III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
1. Kiểm tra bài cũ.
- Đọc thuộc ngược xuôi bảng nhân 9.
- HS, GV nhận xét, tuyên dương.
bảng chia 9. - GV cùng HS lấy trong bộ đồ dùng 3 tấm bìa mỗi tấm bìa có 9 chấm tròn: ? Có tất cả bao nhiêu chấm tròn? Ta làm như thế nào?- 1 HS nêu cách làm: 9 x 3 = 27 ? GV hỏi tiếp: Có 27 chấm tròn trên các tấm bài, mỗi tấm bài có 9 chấm tròn. Như vậy có mấy tấm bìa?- >1 HS nêu: 27 : 3 = 9 - GV nói: Từ phép nhân 9 ta lập được phép chia 9. + Lập bảng chia 9. - HS chuyển từ phép nhân 9 sang phép chia 9. - Cả lớp theo dõi GV để lập bảng chia: 9 x 1 = 9 " 9 : 9 = 1 9 x 2 = 18 " 18 : 9 = 2 9 x 3 = 27 " 27 : 9 = 3 - HS lập các phép chia 9 và đọc kết quả. - GV tổ chức cho HS đọc thuộc bảng chia 9 theo cặp. *Hoạt động 2: Thực hành. Bài 1(68):- 1 HS nêu yêu cầu BT. - GV ghi các phép tính trong bảng chia 9. - HS nối tiếp nhau nêu kết quả tính. - 3 HS đọc lại bảng chia 9. Bài 2(68):- GV HDHS làm tương tự bài 1.-> HS nêu kết quả (mỗi HS nêu 1 cột tính). - GV củng cố mối quan hệ giữa phép nhân và chia. Bài 3(68):- 1 HS đọc đề bài. - GV tóm tắt bài toán, đặt câu hỏi phân tích đề bài. - HS giải nháp, bảng lớp.-> GV nhận xét, chốt lại cách làm. Bài 4(68): - 1 HS đọc đề bài. - HS làm vở tương tự bài 3. - GV thu 1 số bài, nhận xét từng bài. 3. Củng cố- Dặn dò: - 1 HS nhắc lại tên bài. - 2 HS đọc thuộc bảng chia 9, GV cho điểm. - GV nhận xét tiết học, tuyên dương. Tiết 2: CHÍNH TẢ NGHE VIẾT: NGƯỜI LIÊN LẠC NHỎ I/ MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: - Nghe - viết chính xác một đoạn trong bài: Người lên lạc nhỏ; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Viết hoa đúng các tên riêng trong bài và các tiếng có vần phân biệt. Làm đúng bài tập phân biệt vần ay/ ây; âm đầu l/n. - Giáo dục HS có ý thức giữ gìn vở sạch chữ đẹp; đọc, nói, viết đúng các từ, tiếng có âm đầu l/n, tiếng có vần ay, ây. II/ ĐỒ DÙNG:- GV: Bảng phụ chép bài 2 (HĐ2). - HS: Vở nháp III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: - 1 HS đọc các từ: huýt sáo, hít thở, suýt ngã, giá sách, dụng cụ. - 2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết vở nháp. - Lớp, GV nhận xét chữa bài. - >1 HS đọc lại các từ đã viết. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Các hoạt động: *Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe - viết. + Hướng dẫn chuẩn bị: - 2 HS đọc đoạn viết, lớp theo dõi SGK. - GV giúp HS nhận xét: + Trong đoạn vừa đọc có những tên riêng nào được viết hoa? + Câu nào trong đoạn văn là lời nhân vật? + Nêu cách trình bày bài chính tả? + Viết từ khó: - HS tự đọc đoạn văn tìm từ khó viết ra nháp, bảng lớp. - 1 HS viết bảng lớp. HS, GV nhận xét. + Viết bài: - GV đọc cho HS viết bài vào vở, đồng thời nhắc nhở tư thế ngồi viết cho học sinh. + Đánh giá, nhận xét, chữa bài: - GV đọc cho HS soát lỗi. HS ghi số lỗi ra lề. - GV thu 1 số bài, nhận xét. *Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập. Bài 2:- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.- >HS làm bài cá nhân viết ra nháp. - GV theo dõi từng HS làm bài để phát hiện lỗi sai của HS. - 2 HS lên bảng thi làm đúng, nhanh, đọc kết quả trên bảng phụ. - GV giải nghĩa từ: đòn bẩy- >2 HS đọc lại các từ sau khi đã điền đúng. Bài (3)a:- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.-> HS làm bài cá nhân, đọc bài trước lớp. - Cả lớp nhận xét, GV chốt lời giải đúng. - 2 HS đọc diễn cảm đoạn thơ sau khi đã điền đúng. 3. Củng cố- Dặn dò: - 1 HS nhắc lại tên bài. - 1 HS nhắc lại cách trình bày bài chính tả thuộc hình thức văn xuôi. - GV nhận xét tiết học, tuyên dương. Tiết 3: TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI TIẾT 27: TỈNH( THÀNH PHỐ) NƠI BẠN ĐANG SỐNG I/ MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: - Kể được tên một số cơ quan hành chính, văn hoá, giáo dục, y tế ở địa phương. - Kể đúng tên các cơ quan hành chính. HS nói về một danh lam, di tích lịch sử hay đặc sản của địa phương. - HS có ý thức gắn bó, yêu quê hương. II/ĐỒ DÙNG: - HS: Giấy A4, bút màu (HĐ2). III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: - 1 HS: Kể tên các trò chơi nguy hiểm? - 2 HS: Tại sao không nên chơi các trò nguy hiểm? - Lớp, GV nhận xét đánh giá. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Các hoạt động: .Hoạt động 1: Làm việc với SGK * Mục tiêu: Nhận biết được một số cơ quan hành chính ở địa phương. * Cách tiến hành: + Bước 1: Làm việc theo nhóm - GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm đôi, quan sát hình trong SGK trang 52, 53, 54 và trả lời câu hỏi: Kể tên những cơ quan hành chính , văn hoá, giáo dục, y tế có trong các hình? - HS thảo luận. + Bước 2: HS các nhóm trình bày - GV yêu cầu mỗi em chỉ kể tên một vài cơ quan. => GV kết luận: ở mỗi địa phương đều có các cơ quan: hành chính, văn hoá, giáo dục, y tế...để điều hành công việc, phục vụ đời sống vật chất, tinh thần và sức khoẻ nhân dân. .Hoạt động 2: Vẽ tranh + Mục tiêu: Biết vẽ và mô tả sơ lược về bức tranh toàn cảnh có các cơ quan hành chính, văn hoá, y tế.. của địa phương nơi em đang sống. + Cách tiến hành: + Bước 1: GV gợi ý cách thể hiện những nét chính về những cơ quan hành chính, văn hoá của địa phương mình. Khuyến khích trí tưởng tượng của HS. - HS tiến hành vẽ. - GV quan sát giúp đỡ HS vẽ đúng chủ đề. + Bước 2: HS dán tranh vẽ lên bảng (GV chọn một số tranh vẽ của HS). - Vài HS lên mô tả nội dung tranh của mình. - Lớp, GV nhận xét, bình chọn, tuyên dương. 3. Củng cố- Dặn dò: - HS: Kể tên một số cơ quan hành chính ở địa phương? - GV hệ thống nội dung bài học. - GV nhận xét tiết học, tuyên dương. Ngày soạn : 19/ 11/2015 Ngày dạy:Thứ tư, ngày 25 tháng 11 năm 2015 SÁNG Tiết 1: TẬP ĐỌC NHỚ VIỆT BẮC I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Bước đầu bgắt nghỉ hơi đúng, linh hoạt giữa các dòng thơ lục bát . - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi đất và người Việt Bắc đẹp và đánh giặc giỏi.Đọc lưu loát toàn bài, biết nhấn giọng ở các từ gợi tả, gợi cảm. Học thuộc lòng 10 dòng thơ đầu(trả lời các câu hỏi trong SGK) - Ghi nhớ công ơn của người dân Việt Bắc . II/ ĐỒ DÙNG: - GV: Màn hình TV, máy tính, bài giảng trình chiếu popwer point. - HS: - SGK. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. 1. Kiểm tra bài cũ: - HS đọc đoạn1 và trả lời câu hỏi bài "Người liên lạc nhỏ ". - HS nêu nội dung của bài "Người liên lạc nhỏ "- HS, GV nhận xét. 2. Bài mới. a. Giới thiệu bài. b. Các hoạt động: * Hoạt động 1: Luyện đọc: - Giáo viên đọc mẫu toàn bài. - Hướng dẫn luyện đọc nối tiếp câu => luyện đọc từ phát âm sai. - Hướng dẫn luyện đọc nối tiếp từng khổ thơ - Hướng dẫn cách ngắt nghỉ câu thơ. - Giải nghĩa một số từ mới: èo, dang, phách, thuỷ chung,.. - Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh bài thơ. * Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. - 1 HS đọc toàn bài, lớp theo dõi SGK. - Cả lớp đọc thầm 2 dòng thơ đầu. - GV nêu câu hỏi 1 (116). HS đọc thầm và trả lời. - 1 HS đọc các câu còn lại. - GV nêu câu hỏi 2+3 (116). * Hoạt động 3: Luyện đọc học thuộc lòng bài thơ. - Giáo viên hướng dẫn học sinh học thuộc lòng 10 dòng thơ đầu. - Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ. - Học thuộc lòng bài thơ theo hướng dẫn của giáo viên. - Học sinh thi đọc thuộc theo khổ thơ, cả bài. - Giáo viên và học sinh nhận xét bình chọn 3. Củng cố - Dặn dò: - HS nhắc lại tên bài học. HS nhắc lại nội dung bài học. - GV nhận xét giờ học. Dặn dò HS. Tiết 2 ĐẠO ĐỨC BÀI 12: QUAN TÂM, GIÚP ĐỠ HÀNG XÓM, LÁNG GIỀNG (TIẾT 1) I/ MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: - HS nêu được một số việc làm thể hiện quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng. - HS biết quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng bằng những việc làm phù hợp. Biết ý nghĩa của việc quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng giềng. - Quý trọng và tôn trọng những người hàng xóm láng giềng. II/ ĐỒ DÙNG: - GV: Màn hình TV, máy tính, bài giảng trình chiếu popwer point. - HS: Câu ca dao, tục ngữ thuộc chủ đề bài học. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: - Kể một số công việc em đã tham gia làm ở trường, ở lớp? - Tại sao phải tích cực tham gia việc trường, việc lớp? - HS - GV nhận xét, đánh giá. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Các hoạt động: * Hoạt động 1: Phân tích truyện: “Chị Thuỷ của em” + Mục tiêu: Biết được một biểu hiện quan tâm giúp đỡ láng giềng. + Cách tiến hành: GV chiếu tranh, HS quan sát tranh . GV kể chuyện. - HS đàm thoại theo câu hỏi (trang 61). ? Trong câu chuyện có những nhân vật nào?->Có chị Thủy, bé Viên . ? Vì sao bé Viên lại Vì mẹ đi vắng...cần sự quan tâm của Thủy? ? Thủy đã làm gì để bé Viên chơi vui ở nhà? -> Làm chong chóng, Thủy giả làm cô giáo dạy cho Viên học ? Vì sao mẹ của bé Viên lại thầm cảm ơn Thủy? Vì Thủy đã giúp đỡ trông giữ béViên. ? Em biết được điều gì qua câu chuyện trên?-> Cần phải quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng. ? Vì sao phải quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng? -> Vì ai cũng có lúc gặp khó khăn, hoạn nạn. Những lúc đó rất cần sự cảm thông, giúp đỡ của những người xung quanh. - GV kết luận. * Hoạt động 2: Đặt tên tranh: + Mục tiêu: Hiểu được ý nghĩa hành vi của sự quan tâm, giúp đỡ láng giềng + Cách tiến hành: - GV chia nhóm giao nhiệm vụ cho từng nhóm (nội dung bài tập 2). - HS Thảo luận nhóm sau đó trình bày trước lớp. - KL :Các việc làm của các bạn nhỏ trong tranh 1, 3 và 4 là quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng. Còn ở tranh 2 là làm ồn ảnh hưởng đến hàng xóm láng giềng. * Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến: + Mục tiêu: HS biết bày tỏ ý kiến về sự quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng giềng. + Cách tiến hành: - HS thảo luận theo câu hỏi bài tập 3. -> Đại diện các nhóm nêu đáp án. - Giải thích về ý nghĩa các câu tục ngữ. - GV kết luận: Các ý: a, c, d là đúng; ý b là sai. 3. Củng cố- Dặn dò: - 1 HS nhắc lại tên bài học. - HS: Em cần làm gì để quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng giềng? - GV nhận xét tiết học, tuyên dương. CHIỀU Tiết 1: TẬP VIẾT ÔN CHỮ HOA K I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Củng cố cấu tạo, cách viết chữ hoa K. - HS viết đúng chữ hoa K (1 dòng), Kh, Y (1 dòng); viết đúng tên riêng Yết Kiêu (1 dòng) và câu ứng dụng: Khi đói chung một lòng (1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ. Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét và thẳng hàng; bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng (HS viết nhanh viết cả bài trên lớp). - HS có ý thức viết chữ đẹp, giữ vở sạch. II/ ĐỒ DÙNG: - GV: Mẫu chữ viết hoa K, Y; Tên riêng Yết Kiêu (HĐ1). - HS: Bảng con III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: - 1 HS nhắc lại từ, câu ứng dụng ở tiết trước. - HS viết bảng: Ông Ich Khiêm. - HS- GV nhận xét. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu, mục đích của tiết học b. Các hoạt động: *Hoạt động 1: HD HS viết trên bảng con. - Luyện viết chữ hoa: + 1 HS đọc tên riêng, câu ứng dụng để tìm các chữ hoa trong bài. + GV gắn chữ mẫu K, Y lên bảng, 2 HS nhắc lại CT, cách viết từng chữ. + GV nhắc lại cách viết và viết mẫu từng chữ (trọng tâm là chữ K). + HS tập viết từng chữ trên bảng con - GV nhận xét, chỉnh sửa. - Luyện viết từ ứng dụng: + GV gắn từ ứng dụng, HS đọc từ ứng dụng: tên riêng Yiết Kiêu + GV giới thiệu về Yết Kiêu + GV HD cách viết - HS luyện viết trên bảng con. - Luyện viết câu ứng dụng: + 2 HS đọc câu ứng dụng: Khi đói cùng chung một lòng. + HS nêu nội dung câu tục ngữ - GV bổ sung + HS tập viết trên bảng con: Khi - GV lưu ý cách nối chữ giữa chữ hoa với chữ thường. *Hoạt động 2: Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết. - HS mở vở - GV nêu yêu cầu cho từng đối tượng HS. - HS viết bài - GV quan sát uốn nắn. - Lưu ý: Trình bày câu tục ngữ đúng quy định. *Hoạt động 3: Đánh giá, nhận xét, chữa bài. - GV thu một số bài - nhận xét từng bài. 3. Củng cố- Dặn dò: - 1 HS nhắc lại bài viết. - 2 HS nhắc lại cấu tạo, cách viết chữ hoa K. - GV nhận xét tiết học, tuyên dương. Tiết 2: THỦ CÔNG CẮT, DÁN CHỮ U, H ( TIẾT2) I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Bước đầu HS biết cách kẻ, cắt, dán chữ U, H. - Kẻ, cắt, dán được chữ U, H tương đối đúng quy trình kĩ thuật. - HS yêu thích sản phẩm mình làm ra. II/ ĐỒ DÙNG: - GV: Mầu, giấy thủ công. - HS: Đồ dùng bộ môn. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra đồ dùng của HS. - HS nhắc lại quy trình cắt dán chữ U, H. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Các hoạt động: - GV treo chữ mẫu lên bảng. - GV treo tranh quy trình, nhắc lại quy trình cắt, dán chữ U, H - Vài HS nhắc lại cách cắt, dán. - HS thực hành cắt, dán chữ. - GV theo dõi, uốn nắn HS và giúp đỡ HS còn lúng túng. Hoạt động 2: Trưng bày sản phẩm: - HS dán sản phẩm vào vở. - GV đánh giá SP của HS. Tuyên dương những HS làm đúng, đẹp. 3. Củng cố- Dặn dò: - HS nhắc lại tên bài học. - HS nhắc lại các bước cắt dán chữ U,H . - GV nhận xét tiết học, tuyên dương. Tiết3 HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ LÊN LỚP EM LÀM KẾ HOẠCH NHỎ I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Giáo dục HS ý thức tiết kiệm,thân thiện với môi trường - XD tinh thần đoàn kết, giúp đỡ nhau vượt khó vươn lên trong học tập và hoạt động - Tạo không khí thi đua nhẹ nhàng, phấn khởi - Rèn kĩ năng giao tiếp, ra quyết định cho HS II/ ĐỒ DÙNG - Các bài hát chủ đề “Thiếu nhi làm kế hoạch nhỏ” - Bao tải, dây buộc III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ. 2. Bài mới a. Giới thiệu bài: b. Các hoạt động: Bước 1:Chuẩn bị - GV thông báo cho HS trong lớp về nội dung lớp mình tham gia hoạt động. - GV tổ chức cho lớp xây dựng kế hoạch chi tiết (nội dung, chỉ tiêu, phương thức tổ chức ) cho hoạt động - Triển khai công việc tới các thành viên của tổ( phân đội). Các thành viên trong tổ(phân đội) trao đổi thống nhất chỉ tiêu kế hoạch nhỏ và giao ước thi đua, cam kết thực hiện các chỉ tiêu đã thống nhất. - Tổ chức tuyên truyền vận động nói về vai trò,ý nghĩa thiết thực của phong trào kế hoạch nhỏ, từ đó tạo cho các em nhận thức, động lực thực hiện tốt phong trào. Bước 2: Tiến hành - Trên cơ sở nội dung ,chương trình, kế hoạch đã thống nhất lớp tổ chức cho cá nhân,tập thể đăng kí các chỉ tiêu thi đua - Các tiểu bạn đôn đốc các đội viên, HS tích cực thực hiện kế hoạch đã đăng kí. - Báo cáo kết quả: + Lớp tổ chức cân các sản phẩm thu được, báo cáo kết quả về Tiểu ban chỉ đạo của lớp + Tiểu ban chỉ đạo lớp báo cáo kết quả về cô giáo. - Ban chỉ đạo phong trào thi đua toàn trường căn cứ vào báo cáo và đăng kí chỉ tiêu thi đua của lớp ,thống kê kết quả và tổ chức khen thưởng. Bước 3: tổng kết phong trào làm kế hoạch nhỏ. - GV nhận xét các cá nhân và các nhóm đã hoàn thành và hoàn thành tốt phong trào làm kế hoạch nhỏ của lớp. - Kết thúc phong trào trong tiếng hát của cả lớp. 3. Củng cố- Dặn dò. - Hệ thống kiến thức. - Nhận xét tiết học. Ngày soạn : 20/ 11/2015 Ngày dạy:Thứ năm, ngày 26 tháng 11 năm 2015 SÁNG Tiết 3: CHÍNH TẢ NGHE - VIẾT: NHỚ VIỆT BẮC I/MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: - Nghe viết chính tả 10 dòng đầu của bài thơ: Nhớ Việt Bắc. Làm bài tập phân biệt âm đầu l/ n. - Viết đúng chính tả, trình bày đúng hình thức thơ lục bát. - Giáo dục HS có ý thức giữ gìn vở sạch chữ đẹp; đọc, nói, viết đúng các từ, tiếng có âm đầu l/n. II/ ĐỒ DÙNG:- GV: bảng phụ viết sẵn NDBT 2, (3)a. - HS: Vở nháp. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: - 1 HS đọc các từ : lo lắng, no nê, dạy học, giày dép. - HS viết bảng lớp, bảng con. GV nhận xét và sửa chữa. - 1 HS đọc lại bài trên bảng lớp. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Các hoạt động: Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe - viết. * Hướng dẫn chuẩn bị: - HS đọc đoạn viết, lớp theo dõi SGK. - GV nêu câu hỏi: + Bài chính tả có mấy câu? + Đây là bài thơ thuộc thể thơ gì? + Cách trình bày bài thơ như thế nào? - Những chữ nào trong bài chính tả viết hoa? Vì sao? * Viết từ khó: - HS tự đọc thầm lại 5 câu thơ tự viết từ khó viết ra nháp, bảng lớp. - GV nhận xét HS viết. * Viết bài: - GV đọc cho HS viết bài vào vở, đồng thời nhắc nhở tư thế ngồi viết cho HS. * Đánh giá, nhận xét , chữa bài: - GV đọc cho HS soát lỗi, GV thu 1 số bài, nhận xét từng bài. Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập. *Bài 2(119): - GV nêu yêu cầu bài tập. HS làm bài cá nhân. - GV gọi 2 HS lên bảng chữa bài, các HS khác ở dưới nhận xét. - 2 HS đọc lại bài tập sau khi đã điền đúng. *Bài 3a(119):- 2 HS đọc đề bài.-> GV giải nghĩa từ: tay quai, miệng trễ. - HS tự điền phụ âm l/n vào câu văn. - >1 HS làm trên bảng phụ. - 2 HS đọc lại bài tập sau khi đã điền đúng. 3. Củng cố- Dặn dò: - 1 HS nhắc lại tên bài. - 1 HS nêu cách trình bày bài chính tả thuộc thể thơ lục bát. - GV nhắc nhở HS những điều khi viết bài. - GV nhận xét tiết học, tuyên dương. Tiết 4: TOÁN TIẾT 68: LUYỆN TẬP I/ MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: - Giúp HS học thuộc bảng chia 9. - Vận dụng trong tính toán và giải bài toán có phép chia 9. Làm được các Bài tập 1, 2, 3, 4. - HS chăm chỉ học tập. II/ ĐỒ DÙNG: - GV: Bảng phụ kẻ nội dung bài tập 2(HĐ1). III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: - 2 HS đọc thuộc bảng chia 9. - 2 HS đếm thêm 9 từ 9 đến 90 và ngược lại. - Lớp, GV nhận xét. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Các hoạt động: *Hoạt động 1: Thực hành. Bài 1(69): - 1 HS nêu yêu cầu BT. - GV ghi từng phép tính của bài tập 1 lên bảng. - HS nối tiếp nhau nêu kết quả của từng phép tính. - GV củng cố mối quan hệ giữa phép nhân và chia. Bài 2(69): - 1 HS đọc nội dung bài tập 2, làm bài cá nhân: dùng bút chì ghi kết quả. - GV theo dõi giúp đỡ HS. - GV treo bảng phụ đã chép nội dung bài tập 2. - HS lên bảng ghi kết quả? (mỗi HS làm 1 cột). - Lớp nhận xét, chốt KQ đúng. - GV hỏi để củng cố cách tìm số bị chia, số chia chưa biết. Bài 3(69): - 1 HS đọc yêu cầu đề bài. - GV tóm tắt bài toán, phân tích đề bài. - HS trả lời sau đó làm bài vào vở. GV thu chấm và nhận xét. - GV hỏi: Bài toán trên thuộc dạng toán nào? - Muốn tìm một phần mấy của một số ta làm như thế nào? Bài 4(69): - GV hướng dẫn cách làm bài. - Đếm số ô vuông của hình. Tìm 1/ 9 số đó. - 1 HS trình bày miệng, lớp nhận xét. 3. Củng cố- Dặn dò: - 2 HS đọc lại bảng nhân, chia 9. - 2 HS đếm thêm 9 từ 9 đến 90 và ngược lại. - GV nhận xét tiết học, tuyên dương. CHIỀU Tiết 2: LUYỆN TỪ VÀ CÂU ÔN VỀ TỪ CHỈ ĐẶC ĐIỂM. ÔN TẬP CÂU AI THẾ NÀO ? I/ MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: - Tìm được các từ chỉ đặc điểm trong các câu thơ (BT1). Xác định được các sự vật so sánh với nhau về những đặc điểm nào (BT2). - Tìm đúng các bộ phận câu trong câu trả lời câu hỏi Ai (Con gì, cái gì) Thế nào? (BT3) - HS yêu thích môn học. II/ ĐỒ DÙNG - GV: Màn hình TV, máy tính, bài giảng trình chiếu popwer point. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: - 2 HS lên bảng làm BT2, 3 ở tiết LTVC tuần trước (1 HS làm BT2, 1 HS làm BT3). - Lớp, GV nhận xét. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Các hoạt động: *Hoạt động 1: HDHS làm bài tập. Bài 1(117): - 1 HS đọc yêu cầu của bài - GV chiếu lên màn hình. - 1 HS đọc 6 dòng thơ trong bài Vẽ quê hương. - GV giúp HS hiểu thế nào là từ chỉ đặc điểm : (?) + Tre và lúa ở dòng thơ 2 có đặc diểm gì? + Sông máng ở dòng 3, 4 có đặc điểm gì? - GV yêu cầu HS tìm các từ chỉ đặc điểm của các sự vật tiếp theo: trời, mây, mùa thu. Bài 2(117): - 1 HS đọc yêu cầu của BT - GV giúp HS nắm vững y/c của BT. - 1 HS làm mẫu phần a - Lớp, GV nhận xét, chốt lời giải: Tiếng suối và tiếng hát được so sánh với nhau về đặc điểm “trong”. - HS trao đổi theo cặp làm phần b, c, d. - HS phát biểu ý kiến, lớp, GV nhận xét, chốt lời giải đúng. Bài 3(117): - 1 HS đọc yêu cầu của BT - Lớp đọc thầm - GV treo bảng phụ. - Lớp làm bài vào vở nháp. - 3 HS chữa bài trên bảng phụ. - Lớp, GV nhận xét, chốt lời giải đúng. 3. Củng cố- Dặn dò: - 1 HS nhắc lại tên bài. - 1 HS nhắc lại các từ chỉ đặc điểm ở BT1. - GV nhận xét tiết học, tuyên dương. Tiết 3: TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI TIẾT 28: TỈNH (THÀNH PHỐ) NƠI BẠN ĐANG SỐNG (TIẾP) I/ MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: - Kể tên một số cơ quan hành chính, văn hoá, giáo dục, y tế của địa phương. - Kể đúng tên các cơ quan hành chính nơi mình đang sống. - Cần có ý thức gắn bó, yêu quê hương. II/ ĐỒ DÙNG:- HS: Sưu tầm tranh ảnh về các cơ sở hành chính, giáo dục, y tế... III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: - 1 HS: Hãy kể tên các cơ sở hành chính, văn hoá mà em biết? - 1 HS: Các cơ sở hành chính, văn hoá có tác dụng gì? - Lớp, GV nhận xét đánh giá. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Các hoạt động: *Hoạt động 1: Nói về tỉnh ( thành phố) nơi bạn đang sống. *Mục tiêu: HS có hiểu biết về các cơ quan hành chính, văn hóa, giáo dục, y tế nơi bạn đang sống. *Cách tiến hành: + Bước 1: GV yêu cầu HS bỏ tranh ảnh đã sưu tầm được để
File đính kèm:
- giao_an_chuong_trinh_giang_day_lop_3_tuan_14_nam_hoc_2015_20.doc