Giáo án Chương trình giảng dạy lớp 3 - Tuần 13 Năm học 2015-2016 - Trường Tiểu học Hoàng Hoa Thám

- Anh Núp được tỉnh cử đi đâu?

- Đại hội về, anh Núp kể cho dân làng biết những gì?

- Chi tiết nào cho thấy Đại Hội rất khâm phục thành tích của dân làng Kông Hoa?

- Những chi tiết nào cho thấy dân làng Kông Hoa rất vui, rất tự hào về thành tích của mình?

- Đại hội tặng dân làng Kông Hoa những gì?

- Khi xem những vật đó, thái độ của mọi người ra sao?

- §äc theo nhãm ba.

- Anh Núp được tỉnh cử đi dự Đại hội thi đua.

- Đất nước mình bây giờ rất mạnh , mọi người Kinh, Thượng, gái, trai, già, trẻ đều đoàn kết đánh giặc.

- Núp được mời lên kể chuyện làng Công Hoa. Sau khi nghe Núp kể về thành tích chiến đấu của dân làng, nhiều người chạy lên, đặt Núp trên vai, công kênh đi khắp nhà.

- Nghe anh Núp nói lại lời cán bộ: " Pháp đánh một trăm năm không thắng nổi đồng chí Núp và dân làng Công Hoa".

- Đại hội tặng dân làng một cái ảnh Bok hồ, một cây cờ có thêu chữ, một huân chương cho cả làng, một huân chương cho Núp.

- Mọi người xem những món quà ấy là những vật thiêng liêng nên " rửa tay thật sạch " trước khi xem," cầm lên từng thứ, coi đi, coi lại, coi đến mãi nửa đêm".

 

doc21 trang | Chia sẻ: Khải Trần | Ngày: 26/04/2023 | Lượt xem: 210 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Chương trình giảng dạy lớp 3 - Tuần 13 Năm học 2015-2016 - Trường Tiểu học Hoàng Hoa Thám, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
g.
- Ph¸t hiÖn vµ söa lçi ph¸t ©m cho HS.
Bµi tËp 2: T 105 (BT lùa chän phÇn a)
- NhËn xÐt, chèt l¹i lêi gi¶i ®óng.
IV. Cñng cè , dÆn dß:
- GV nhËn xÐt tiÕt häc.
- Yªu cÇu nh÷ng HS viÕt bµi cßn m¾c lçi vÒ nhµ luyÖn tËp thªm vµ HTL c¸c c©u ®è.
 - 2 HS viÕt b¶ng líp
- C¶ líp viÕt b¶ng con (giÊy nh¸p)
- 2HS ®äc l¹i bµi. C¶ líp theo dâi SGK.
- 3 HS lên bảng. Cả lớp viết bảng con.
- HS viÕt bµi vµo vë. 
- HS tù so¸t lçi.
- Tù ch÷a lçi, ghi sè lçi ra lÒ vë.
- 1 HS nªu yªu cÇu cña bµi
- C¶ líp lµm vë BT .
- 2HS lªn b¶ng thi lµm bµi ®óng vµ nhanh, ®äc kÕt qu¶.
 Đường đi khúc khuỷu, gầy khẳng khiu, khuỷu tay.
- 1 HS ®äc yªu cÇu cña bµi vµ c¸c c©u ®è.
- HS lµm viÖc c¸ nh©n kÕt hîp quan s¸t tranh minh ho¹ gîi ý lêi gi¶i ®Ó gi¶i ®óng c©u ®è, ghi lêi gi¶i vµo b¶ng con.
- 6HS lªn b¶ng viÕt lêi gi¶i ®è, ®äc kÕt qu¶. C¶ líp lµm vë BT .
 a) con ruồi, quả dừa, cái giếng.
TOÁN
LuyÖn tËp
I. MỤC TIÊU:
 - Biết so sánh số bÐ bằng một phần mấy số lớn. 
 - Biết giải bài toán có lời văn (hai bước tính).
 - Bài tập cần làm: Bài 1, 2, 3, 4.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS lên bảng làm bài tập về nhà tiết 61.
- GV theo dõi.
2. Bài mới:
Bài 1: T 62 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài 1.
- HS thực hiện 2 bước.
+ 12 : 3 = 4. Trả lời: 12 gấp 4 lần 3. Viết 4.
+ Viết 1/4. Trả lời: 3 bằng 1 phần 4 của 12.
- Chữa bài.
Bài 2: T62
- Gọi HS đọc đề bài.
- GV hướng dẫn HS phân tích đề rồi giải.
- GV N.X vở một số em.
Bài 3:T62
- Gọi HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Chữa bài, đánh giá bài làm của HS.
Bài 4: T62 
- Yêu cầu HS tự xếp hình và báo cáo kết quả.
IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ:
- Yêu cầu HS về nhà làm bài tập và luyện tập thêm.
- Nhận xét tiết học. 
- Chuẩn bị bài sau. 
- 2 HS lên bảng, lớp làm vào vở nháp.
- 1 HS đọc đề.
- Hs trả lời
- 1 HS đọc.
- 1 HS lên bảng. Cả lớp làm vào vở.
Bài giải
Số con bò có là:
7 + 28 = 35 (con)
Số con bò gấp số con trâu một số lần là:
35 : 7 = 5 (lần)
 Đáp số: 1/5 lần
- 1 HS đọc đề.
- 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở
Bài giải
Số con vịt đang bơi dưới ao là:
48 : 8 = 6 (con vịt)
Số con vịt đang ở trên bờ là:
48 - 6 = 42 (con vịt)
 Đáp số: 42 con vịt.
- 1 HS đọc đề.
- HS xếp được hình 
TẬP ĐỌC
Cửa Tùng
I. MỤC TIÊU:
- Bước đầu biết đọc với giọng có biểu cảm, ngắt nghỉ hơi đúng các câu văn.
- Hiểu nội dung: Tả vẽ đẹp kỳ diệu của Cửa Tùng- một cửa biển thuộc miền Trung nước ta. ( trả lời được các câu hỏi trong SGK )
- Đọc đúng: sông, mướt màu xanh, mênh mông, đỏ ối, bạch kim. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK, nh , ảnh về Cửa Tùng . 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ : 
2 HS đọc bài "Người con của Tây Nguyên " 
 - GV nhận xét 
2. Bài mới :
a.Giới thiệu bài:
b.Luyện đọc 
*Đọc mẫu
- GV đọc diễn cảm toàn bài 
* Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ :
- Đọc từng câu :
- Qua bài ta thấy những từ nào khó đọc ?
- GV hướng dẫn HS đọc những từ khó : 
* Đọc từng đoạn trước lớp kết hợp giải nghĩa từ 
- GV giúp các em hiểu nghĩa các từ được chú giải trong SGK . giải nghĩa thêm : dấu ấn lịch sử (dấu vết đậm nét, sự kiện quan trọng được ghi lại trong lịch sử của một dân tộc) 
* Đọc từng đoạn trong nhóm .
- GV theo dõi , hướng dẫn HS đọc cho đúng .
-Yêu cầu lớp đọc đồng thanh
c. Hướng dẫn tìm hiểu bài
*Yêu cầu HS đọc đoạn 1
+ Cửa Tùng ở đâu ?
+Cảnh hai bên bờ sông Bến Hải có gì đẹp ? 
- GV nhận xét 
*Yêu cầu HS đọc đoạn 2
+Em hiểu thế nào là “Bà chúa của các bãi tắm ?
*Yêu cầu HS đọc đoạn 3
+ Sắc màu nước biển Cửa Tùng có gì đặc biệt ?
+ Người xưa so sánh bãi biển Cửa Tùng với cái gì ? 
- GV tổng kết bài
d.Luyện đọc lại 
- GV đọc diễn cạm đoạn 2 hướng dẫn thi đọc nối tiếp từng đoạn theo nhóm , 
- GV và lớp nhận xét .
3. Củng cố - Dặn dò : 
- GV nhận xét tiết học .
-Dặn dò HS
- 2 HS đọc bài và TLCH trong bài. 
- 3 HS nhắc lại 
- Lớp lắng nghe 
- HS đọc từng câu nối tiếp đến hết bài 
- HS phát hiện trả lời 
- HS tự luyện phát âm theo 
- HS dựa vào SGK nêu nghĩa
- HS luyện đọc theo nhóm bàn
- HS đọc nối tiếp 3 đoạn trong nhóm .
- Cả lớp đọc đồng thanh toàn bài . 
-1 HS đọc đoạn 1,cả lớp thầm 
- Ở nơi dòng sông Bến Hải gặp biển 
- HS trả lời
-1HS đọc đoạn 2 . Cả lớp đọc thầm
-Vì đó là bãi tắm đẹp nhất trong các bãi tắm .
-1 HS đọc đoạn 3.Cả lớp đọc thầm 
-Thay đổi 3 lẩn trong ngày 
 chiếc lược đồi mồi cài trên mái tóc bạch kim của sóng biển .
- HS thi đọc đoạn theo nhóm đôi
- 1HS đọc cả bài .
-Lớp theo dõi 
Thứ tư ngày 25 tháng 11 năm 2015
THỦ CÔNG
Cắt, dán chữ : H, U ( Tiết 1)
( Đ/C H.Huyền soạn, giảng)
LUYỆN TỪ VÀ CÂU :
Từ địa phương- Dấu chấm hỏi- Dấu chấm than
I. MỤC TIÊU:
- Nhận biết được một số từ ngữ thường dùng ở miền Bắc, miền Nam qua BT phân loại, thay thế từ ngữ ( BT 1 , 2 )
- Đặt đúng dấu câu (dấu chấm hỏi, dấu chấm than) vào chỗ trống trong đoạn văn ( BT 3 ).
II. CHUẨN BỊ: 
- Bảng kẻ sẵn (2lần) bảng phân loại ở BT1 và các từ ngữ địa phương .
- Bảng phụ ghi đoạn thơ ở BT2 .
- Một tờ phiếu to viết 5 câu văn có ô trống cần điền ở BT3 . 
III.LÊN LỚP:
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ :
3.Bài mới :
a.Giới thiệu bài : 
b. Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 1
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- GV giúp HS nắm vững yêu cầu của BT
- GV yêu cầu HS làm nháp + 2 HS lên bảng thi làm bài
- GV nhận xét chốt lại lời giải đúng
+ Từ dùng ở Miền Bắc: Bố, mẹ, anh cả, quả hoa, dứa, sắn, ngan
+ Từ dùng ở Miền Nam: Ba, má, anh hai, trái, bông, thơm, khóm, mì, vịt xiêm
-> GV kết luận 
Bài 2 :
GV gọi HS nêu yêu cầu
- GV yêu cầu trao đổi theo cặp
- GV gọi HS đọc kết quả
-> GV nhận xét - kết luận lời giải đúng
gan chi/ gan gì, gan sứa/ gan thế, 
mẹ nờ/ mẹ à. 
Chờ chi/ chờ gì, tàu bay hắn/ bàu bay nó; tui/ tôi
Bài 3 
- Gọi HS nêu đề bài
- GV hướng dẫn HS làm vở
- GV chữa bài tập 
 3. Củng cố - dặn dò:
- GV nhận xét tiết học .
- Dặn dò HS
- 3HS nhắc lại 
- 2 HS nêu yêu cầu BT
- HS đọc lại các cặp từ cùng nghĩa
- HS đọc thầm -> làm bài cá nhân vào nháp + 2 HS lên bảng làm bài.
-> HS nhận xét
- 2 HS nêu yêu cầu BT
- HS đọc lần lượt từng bài thơ.
- Trao đổi theo cặp -> viết kết quả vào giấy nháp
- Nhiều HS nối tiếp nhau đọc kết quả
-> HS nhận xét
- 4 -> 5 HS đọc lại bài đúng để nghi nhớ các cặp từ cùng nghĩa.
-> lớp chữa bài đúng vào vở
- HS đọc đề
- HS nối tiếp nhau đọc kết quả trước lớp .
 - Cả lớp nhận xét 
-HS chú ý
TOÁN
Bảng nhân 9
I. MỤC TIÊU:
- Bước đầu thuộc bảng nhân 9 và vận dụng được phép nhân trong giải toán, biết đếm thêm 9.
- HS làm được các bài tập: 1,2,3,4. 
II. CHUẨN BỊ: 
- Các tâm bìa , mỗi tám có 8 chấm tròn .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1 . Kiểm tra bài cũ : HS đọc bảng nhân 8.
- GV nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới :
a.Giới thiệu bài :
b.Hướng dẫn lập bảng nhân 9 
- GV cho HS quan sát 1 tấm bìa có chấm tròn .
+ 9 chấm tròn được lấy1 lần bằng mấy chấm tròn? GV nêu : 9 được lấy 1 lần thì viết : 9 x 1 = 9 
- GV cho HS quan sát 2 tấm bìa có 9 chấm tròn .
+ 9 được lấy 2 lần ta viết thành phép nhân như thế nào ? 
- GV nêu cách tìm 9 x 2 bằng cách đưa về tính tổng của hai số, mỗi số hạng là 
GV ghi bảng : 9 x 2 = 9 + 9 
 = 18 
vậy ; 9 x 2 = 18 
- Trường hợp 3 tương tự như 9 x2 .
- GV qua 3 ví dụ trên các em rút ra kết luận gì ?
- GV nhận xét,yêu cầu HS lập bảng nhân 9 
- GV hướng dẫn HS đọc thuộc bảng nhân 9
c.Thực hành
Bài 1: Tính nhẩm.
- GV nêu đề
- Gọi HS đọc nhanh kết quả
Bài 2 : Tính.
- Gọi HS đọc đề
- Yêu cầu lớp làm bảng con
- 2 HS lên bảng làm
- GV cùng HS nhận xét, chốt lại
Bài 3: GV ghi tóm tắt lên bảng
- GV hướng dẫn,yêu cầu HS giải vào vở
- GV chữa bài 
Bài 4 : Đếm thêm 9 rồi viết số thích hợp vào ô trống .
-Yêu cầu HS tự làm rồi chữa bài
3. Củng cố – Dặn dò 
 - GV nhận xét giờ học
 - Dặn dò HS
- 3 HS đọc bảng nhân 8 
- Lớp theo dõi nhận xét .
- 3HS nhắc tựa bài 
 được 9 
 9 x 2 
 HS viết : 9 x 2 = 9 + 9 
 = 18 
vậy; 9 x 2 = 18 
- Cả lớp đọc 9 x 2 = 18 
- HS nêu
- 3 HS nhắc lại 
+ HS tự lập bảng nhân 9 vào vở . 
- HS đọc bảng nhân 9 xuôi , ngược 
- HS đọc kết quả của các phép nhân bằng cách dựa vào bảng nhân . 
- 2 HS đọc yêu cầu bài toán . 
- Cả lớp bảng con 
- 2HS làm bảng :
9 x 6 + 17 = 54 + 17 = 71
9 x 3 x 2 = 27 x 2 = 54
- 2 HS đọc bài toán 
- HS làm vở: 
Bài giải
Số HS của lớp 3B là
9 x 3 = 27 (bạn)
 Đ/S: 27 bạn
- HS tính nhẩm kết quả rồi ghi kết quả vào ô trống liền sau .
- Nhận xét đặc điểm của dãy số.
- HS theo dõi
THỂ DỤC
Động tác điều hòa của bài thể dục phát triển chung
I: MỤC TIÊU:
	- Ôn 7 động tác vươn thở, tay, chân, lườn, bụng, toàn thân và nhảy của bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác.
	- Học động tác điều hoà. Yêu cầu thực hiện động tác cơ bản.
	- Chơi trò chơi "Chim về tổ" yêu cầu biết cách chơi và chơi một cách tương đôi chủ động.
II. ĐỊA ĐIỂM- PHƯƠNG TIỆN:
	- Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh oan toàn nơi tập.
	- Phương tiện: Chuẩn bị còi, kẻ sân chơi trò chơi.
III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP
Nội dung
Đ/lượng
phương pháp tổ chức
A. Phần mở đầu:
1. Nhận lớp:
5'
- X
- Cán sự báo cáo sỹ số
o o o o o o
- GV nhận lớp phổ biến nội dung bài học.
o o o o o o
2. Khởi động.
- Đứng tại chỗ xoay khớp.
- Chò trơi kết bạn.
B. Phần cơ bản:
25'
1. Ôn luyện 7 động tác đã học của bài thể dục.
- X
 o o o o o o o o o o o o 
 + GV chia tổ cho HS tập luyện.
+ GV đến từng tổ quan sát, sửa sai cho HS.
+ Lần cuối: Các tổ thi đua nhau tập dưới sự điều khiển của GV.
2. Học động tác điều hoà: 
- Như ĐHTT
+ L1: GV làm mẫu sau đó vừa hô vừa giải thích vừa tập -> HS tập theoS HS HSHS 
+ L2: GV làm mẫu cho HS tập
+ L3: GV vừa hô vừa làm mẫu
+ Lần 4 + lần5: GV hô HS tập
3. Chơi trò chơi: "Chim về tổ"
- GV nhắc lại cách chơi
- HS chơi trò chơi
- > GV nhận xét.
C. Phần kết thúc:
5'
X
- Tập một số động tác hồi tĩnh
o o o o o o
- GV cùng HS hệ thống bài
o o o o o o
- GV nhận xét bài học
o o o o o o
- GV giao bài tập về nhà
Thứ năm ngày 26 tháng 11 năm 2015
MĨ THUẬT
VTT: Trang trí cái bát
( Đ/C H.Huyền soạn, giảng)
TIẾNG ANH
( Đ/C Yến soạn, giảng)
CHÍNH TẢ (Nghe viết)
Vµm Cá §«ng
II. MỤC ĐÍCH
 - Nghe, viÕt ®óng bµi CT; tr×nh bµy ®óng c¸c khæ th¬, dßng th¬ 7 ch÷.
 - Lµm ®óng BT ®iÒn tiÕng cã vÇn iu/uyt (BT2).
 - Lµm ®óng BT(3)a.
 - Giáo dục tình cảm yêu mến dòng sông, từ đó thêm yêu quý môi trường xung quanh, có ý thức BVMT.
II. ĐỒ DÙNG
 - B¶ng líp viÕt (2 lÇn) tõ ng÷ cña BT2.
 - Bảng nhóm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A.KiÓm tra bµi cò:
- GV đọc: khóc khuûu, kh¼ng khiu, tiu nghØu.
- Nhận xét, đánh giá
B. Bµi míi:
1. Giíi thiÖu bµi: 
2. H. dÉn viÕt chÝnh t¶:
a. H. dÉn HS chuÈn bÞ:
 - GV ®äc 2 khæ th¬ ®Çu cña bµi Vµm Cá §«ng 1 lÇn.
 - HD HS n¾m néi dung vµ c¸ch tr×nh bµy bµi: 
 + Nh÷ng ch÷ nµo trong bµi ph¶i viÕt hoa? V× sao?
 + Khi viÕt c¸c dßng th¬, lïi vµo mÊy «?
- GV đọc: dòng sông, xuôi dòng, nước chảy...
- Nhận xét.
b. §äc cho HS viÕt:
 - GV ®äc thong th¶ tõng dßng th¬, mçi dßng ®äc 2 – 3 lÇn.
 - GV theo dâi, uèn n¾n.
d. GV đọc lại bài.
e. ChÊm, ch÷a bµi:
 - ChÊm mét sè vë, nhËn xÐt.
3. H. dÉn lµm bµi tËp:
 Bµi tËp 1: T 110
- Chèt l¹i lêi gi¶i ®óng.
Bµi tËp 2: T110 (BT lùa chän phÇn a)
 - GV phát cho HS 4 bảng nhóm để HS làm bài. Cả lớp làm vào vở.
 - 4 HS gắn bảng nhóm lên bảng.
 - NhËn xÐt, kÕt luËn nhãm th¾ng cuéc, chèt lêi gi¶i ®óng.
IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ.
 - GV nhËn xÐt tiÕt häc.
 - Yªu cÇu HS vÒ nhµ ®äc l¹i bµi tËp ®· lµm, ghi nhí chÝnh t¶.
 - 2 HS viÕt b¶ng líp
- C¶ líp viÕt b¶ng con ( giÊy nh¸p)
- 1HS ®äc thuéc lßng 2 khæ th¬.
+ Vàm Cỏ Đông, Hồng, Ở, Quê, Anh, Ơi, Đây, Bốn, Từng, Bóng.
+ Viết cách lề trang giấy 1 ô li. Giữa hai khổ thơ để trống 1 dòng.
- Cả lớp viết bảng con.
- HS viÕt bµi vµo vë. 
- HS tù so¸t lçi.
- Tù ch÷a lçi, ghi sè lçi ra lÒ vë.
- 1 HS nªu yªu cÇu cña bµi
- C¶ líp lµm vë BT .
- 2HS lªn b¶ng thi lµm bµi ®óng vµ nhanh, ®äc kÕt qu¶.
+ huýt sáo, hít thở, suýt ngã, đứng sít vào nhau.
- C¶ líp ®äc thÇm yªu cÇu cña bµi
+ rá: rổ rá, rá gạo, rá xôi...
+ giá: giá cả, giá thịt, giá áo...
+ rụng : rơi rụng, rụng xuống, rụng rời chân tay...
+ dụng : sử dung, dụng cụ, vô dụng...
TOÁN
LuyÖn tËp
I. MỤC TIÊU
 - Thuộc bảng nhân 9 và vận dụng được trong giải toán (có một phép nhân 9).
 - Nhận biết tính chất giao hoán của phép nhân qua các ví dụ cụ thể. 
 - Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3, bài 4( dòng 3, 4).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Viết sẵn nội dung bài tập 4 lên bảng.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
1. Kiểm tra bài cũ
 - Gọi 2 HS lên bảng đọc thuộc lòng bảng nhân 9. Hỏi HS về một phép nhân bất kì trong bảng.
 - GV theo dõi, đánh giá.
2. Bài mới:
Bài 1: T 64
 - Yêu cầu HS vận dụng bảng nhân để tính nhẩm.
 - Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc kết quả của các phép tính trong phần a)
 - Yêu cầu HS làm tiếp phần b)
Bài 2: T64
 - Gọi HS đọc đề bài.
 - Gọi 2 HS lên bảng. Cả lớp làm vào bảng con.
 - Nhận xét, chốt lời giải đúng.
Bài 3: T64
 - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
 - GV tóm tắt bài toán:
 Đội 1: 10 xe ô tô
 1 đội : 9 xe ô tô
 3 đội : ... xe ô tô
 Có : ...xe ô tô.
 - GV phân tích đề bài, hướng dẫn cách giải.
 - GV nhận xét bài của HS.
Bài 4: T64
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu HS đọc các số của dòng đầu tiên, các số của cột đầu tiên, dấu phép tính ghi ở góc.
- 6 nhân 1 bằng mấy?
- Vậy ta viết 6 vào cùng dòng với 6 và thẳng cột với 1.
- 6 nhân 2 bằng mấy?
- Vậy ta viết 12 vào cùng dòng với 6 và thẳng cột với 2.
- Yêu cầu HS tự làm tiếp.
- Chữa bài của HS.
IV.CỦNG CỐ - DẶN DÒ 
 - Dặn HS ôn lại bảng nhân 9.
 - Yêu cầu HS về nhà làm bài tập và luyện tập thêm.
 - Nhận xét tiết học. 
 - 2 HS lên bảng, lớp theo dõi, nhận xét.
9 x 1 = 9 9 x 5 = 45 9 x 4 = 36 
9 x 2 = 18 9 x 7 = 63 9 x 8 = 72
9 x 3 = 27 9 x 9 = 81 9 x 6 = 54
- 2 HS đọc.
 a. 9 x 3 + 9 = 27 + 9 
 = 36
 9 x 4 + 9 = 36 + 9
 = 45
 b. 9 x 8 + 9 = 72 + 9
 = 81
 9 x 9 + 9 = 81 + 9
 = 90
- 2 HS đọc đề bài.
- 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở.
 Bài giải
Số xe ô tô của 3 đội còn lại là:
9 x 3 = 27 (ô tô)
Số xe ôt tô của công ty đó là:
10 + 27 = 37 (ô tô)
Đáp số: 37 ô tô.
- 1 HS đọc đề.
- 6 nhân 1 bằng 6.
- 6 nhân 2 bằng 12.
- HS làm bài sau đó đổi vở kiểm tra chéo.
+ Dòng 3: 8, 16, 24, 32, 40, 48, 56, 64, 72, 80.
 + Dòng 4: 9; 18; 27; 36; 45; 63; 72; 81; 90.
TẬP LÀM VĂN
ViÕt thư
I. MỤC TIÊU
 - Biết viết một bức thư ngắn theo gợi ý. 
 - Biết dùng từ đặt câu đúng, viết đúng chính tả. Biết bộc lộ tình cảm thân ái với người mình viết.
II. ĐỒ DÙNG
 - Bảng lớp viết đề bài và gợi ý viết thư (SGK).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A.Bài cũ
 - GV mời 3,4 hs đọc đoạn văn viết về cảnh đẹp của nước ta (cảnh biển Phan Thiết).
- Nhận xét bài cũ.
B.Bài mới
1.Giới thiệu bài
- Viết thư cho bạn cùng lứa tuổi ở miền Nam (Bắc) để thi đua học tốt.
- Ghi đề bài.
2.HD hs viết thư cho bạn
- Gv hướng dẫn hs phân tích đề bài (thật nhanh) để hs viết được lá thư đúng yêu cầu.
- Gọi 1 hs đọc yêu cầu của bài tập và các gợi ý:
- Hỏi: 
+ Bài tập yêu cầu các em viết thư cho ai?
GV: Bài tập yêu cầu các em cần xác định rõ: Em viết thư cho bạn tên gì? Ở miền nào? (Nếu em không có một người bạn thật thì em có thể viết thư cho một người bạn mình được biết qua báo đài hoặc một người bạn mà em tưởng tượng ra).
+ Mục đích viết thư là gì?
+ Những nội dung cơ bản trong thư là gì?
+ Hình thức của lá thư như thế nào?
- Mời 3, 4 hs nói tên, địa chỉ người các em muốn viết thư
Hướng dẫn hs làm mẫu: nói về nội dung theo gợi ý:
- Mời 1 hs khá, giỏi nói mẫu phần lí do viết thư- tự giới thiệu:
- Cho hs viết thư vào vở.
- Gv theo dõi, giúp đỡ từng em.
- Sau khi hs viết xong, Gv mời 5,7 em đọc thư. 
- Cả lớp và gv nhận xét, tuyên dương những lá thư đủ ý, viết hay, giàu cảm xúc.
IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ.
- Gv biểu dương những hs viết thư hay.
- Nhắc hs về nhà viết lại lá thư sạch đẹp gửi qua đường bưu điện nêu người bạn em viết là có thật.
- Chuẩn bị bài sau: Nghe kể: Tôi cũng như bác- giới thiệu về tổ em.
-3,4 HS làm bài tập, lớp theo dõi.
- 2 hs đọc đề bài.
- 1 hs đọc yêu cầu của đề bài, lớp đọc thầm theo.
- Viết cho một người bạn ở miền Nam (Bắc).
- Làm quen và hẹn bạn cùng thi đua học tập tốt.
- Nêu lí do viết thư, tự giới thiệu, hỏi thăm bạn, hẹn bạn cùng thi đua học tốt.
- Như mẫu trong bài Thư gửi bà.
- 3, 4 hs nói tên, địa chỉ bạn muốn viết thư.
- 1 hs nói lí do viết thư, cả lớp theo dõi.
- Hs làm bài vào vở.
- 5 ,6 em đọc thư.
- Cả lớp lắng nghe, nhận xét. 
SINH HOẠT TUẦN 13
I. Mục đích, yêu cầu:
- Tiếp tục phát huy tốt nền nếp lớp.
- HS thi đua học tập với các lớp bạn.
- Cho HS hát một số bài hát, đọc thơ 
- HS tích cực trong hoạt động Đội.
	II.Lên lớp:
	1. Đánh giá chung tình hình trong tuần:
	a.Học tập: 
	Đa số HS có thái độ học tập tốt, tuy nhiên vẫn còn một số HS chưa cố gắng trong học tập, hay nói chuyện, làm việc riêng trong lớp.
	b. Nền nếp lớp:
- Vệ sinh: tốt
- Ban cán sự lớp đã phát huy được vai trò trong hướng dẫn lớp sinh hoạt, tự quản.
- Vắng trễ: Một số ítHS đi học trễ. Không còn có hs vắng học không có lí do 
- Lao động: Hoàn thành được công việc của nhà trường phân công.
- Thể dục giữa giờ: Tham gia tập đầy đủ nhưng chưa được đều.	
	2. Nhắc nhở: 
Ban cán sự lớp cần cố gắng hơn trong hoạt động, thực hiện cho tốt việc đồng phục. Nhắc nhở việc học tập, vắng trễ
	3. Sinh hoạt văn nghệ tập thể
Cả lớp hát tập thể các bài hát đã học, tập đọc thơ, hát 
2. Kế hoạch tuần 14
- Tiếp tục ổn định tình hình lớp.
- Dạy tốt-Học tốt giữ vở sạch chữ đẹp chuẩn bị thi VSCĐ
- Thực hiện nghiêm chỉnh nội quy của lớp.
- Lao động tổng dọn vệ sinh sân trường.
- Nghiêm túc thực hiện ATGT đường bộ và AT PCCC.
- Chủ động phòng chống cúm, các dịch bệnh theo mùa
Thứ sáu ngày 27 tháng 11 năm 2015
TOÁN
Gam
(Đ/C Ngân soạn, giảng)
TẬP VIẾT
Ôn chữ hoa J
(Đ/C Ngân soạn, giảng)
ĐẠO ĐỨC
Tích cực tham gia việc nước, việc trường
(Đ/C Ngân soạn, giảng)
THỂ DỤC
Bài TDPT chung. Trò chơi: Đua ngựa
(Đ/C Ngân soạn, giảng)
TOÁN
Gam
I. MỤC TIÊU
 - Biết gam là một đơn vị đo khối lượng và sự liên hệ giữa gam và ki-lô-gam.
 - Biết đọc kết quả khi cân một vật bằng cân 2 đĩa và cân đồng hồ.
 - Biết tính cộng, trừ, nhân, chia với số đo khối lượng là gam.
 - Bài tập cần làm: bài 1, bài 2, bài 3, bài 4.
III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Một chiếc cân đĩa và 1 chiếc cân đồng hồ.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập về nhà của tiết trước.
- GV nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu cho HS về Gam.
- Gam là đơn vị đo khối lượng.
- Gam viết tắt là g
1000g = 1kg
- GV giới thiệu quả cân thường dùng.
- GV giới thiệu đĩa cân đồng hồ
- Cân mẫu gói hàng nhỏ bằng 2 loại cân đều ra cùng một kết quả.
b. Luyện tập - thực hành:
Bài 1: T 65
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- GV cho HS quan sát tranh và trả lời:
Bài 2: T65
- Yêu cầu HS quan sát hình vẽ bằng đĩa cân đồng hồ. GV đặt câu hỏi yêu cầu HS trả lời.
- HS làm tương tự với phần b).
Bài 3: T65
- GV viết lên bảng 22g + 47g và yêu cầu HS tính.
- Yêu cầu HS làm bài với các phần còn lại.
Bài 4: T65
- Gọi HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Chữa bài, cho điểm HS.
IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ.
- Yêu cầu HS về nhà đọc, viết cân nặng của một số đồ vật.
- Nhận xét tiết học. 
- Chuẩn bị bài sau.
- 2 HS lên bảng, lớp theo dõi, nhận xét.
- HS đọc.
- HS quan sát, theo dõi.
- 1 HS đọc yêu cầu.
a. Hộp đường: 200g.
 b. Quả táo: 700g
 c. Mì chính: 210g
 d. Quả lê: 400g.
- HS trả lời: 
 a. Quả đu đủ cân nặng 800 g.
 b. Bắp cải cân nặng 600 g.
- HS làm bài.
- Lấy 22 + 47 = 69, ghi tên đơn vị đo là g vào sau số 69.
- 3 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở.
 a. 163g + 28g = 191g
 42g - 25g = 17g.
 100g + 45g - 26g = 119g
 b. 50g x 2 = 100g
 96g : 3 = 32g
- 1 HS lên bảng. Cả lớp làm vào vở.
Bài giải
Số gam sữa trong vỏ hộp là:
455 - 58 = 397( g)
 Đáp số: 397g.
- HS đổi vở kiểm tra chéo.
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
Hoạt động của chúng em ở trường( Tiết 3)
ĐẠO ĐỨC
Tích cực tham giam việc trường, việc lớp
GV chuyên soạn
 Ngày tháng năm 2013
Toán ( Thứ hai)
So s¸nh sè bÐ b»ng mét phÇn mÊy sè lín.
I. MỤC TIÊU
 - Biết so sánh số bé bằng 

File đính kèm:

  • docgiao_an_chuong_trinh_giang_day_lop_3_tuan_13_nam_hoc_2015_20.doc