Giáo án chuẩn kiến thức kĩ năng Lớp 4 - Tuần 32 - Năm học 2015-2016

HOẠT ĐỘNG CỦA GV

1.Bài cũ: Vương quốc vắng nụ cười

- GV yêu cầu HS đọc bài theo cách phân vai & trả lời các câu hỏi trong SGK.

- GV nhận xét & chấm điểm

2.Bài mới:

 Giới thiệu bài

BÀI 1: NGẮM TRĂNG

Hoạt động1: Hướng dẫn luyện đọc

- HD HS đọc thể thơ

- HS khá đọc

Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài

- Bác Hồ ngắm trăng trong hoàn cảnh nào? GV nói thêm: Đây là nhà tù của chính quyền Tưởng Giới Thạch ở Trung Quốc.

- Hình ảnh nào cho thấy tình cảm gắn bó giữa Bác Hồ với trăng?

- Bài thơ nói lên điều gì về Bác Hồ?

 GVKLHoạt động 3: Hướng dẫn đọc diễn cảm & HTL bài thơ

 Hướng dẫn HS đọc diễn cảm bài thơ

- GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm & thi đọc diễn cảm bài thơ đồng thời chú ý nhịp thơ & từ ngữ cần nhấn giọng:

 Hướng dẫn HS HTL bài thơ

BÀI 2: KHÔNG ĐỀ

Hoạt động1: Hướng dẫn luyện đọc

- HDHS đọc

- Giọng ngân nga, thư thái, vui vẻ.

 : GV yêu cầu HS luyện đọc

Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài

- Bác Hồ sáng tác bài thơ này trong hoàn cảnh nào? Những từ ngữ nào cho biết điều đó?

GV hỏi thêm: thời kì kháng chiến chống Tìm những hình ảnh nói lên lòng yêu đời & phong thái ung dung của Bác?

 GV: Qua lời tả của Bác, cảnh núi rừng chiến khu rất đẹp, thơ mộng. Giữa bộn bề việc quân, việc nước, Bác vẫn sống rất bình dị, yêu trẻ, yêu đời.

Em cảm nhận được nét đẹp gì qua bài thơ

GV :Qua bài thơ giúp chúng ta cảm nhận được nét đẹp trong cuộc sống gắn bó với môi trường thiên nhiên của Bác Hồ kính yêu.

Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc diễn cảm & HTL bài thơ

 Hướng dẫn HS đọc diễn cảm bài thơ

- GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm & thi đọc diễn cảm bài thơ đồng thời chú ý nhịp thơ & từ ngữ cần nhấn giọng:

- Hướng dẫn HS HTL bài thơ

3.Củng cố

- Hai bài thơ giúp em hiểu điều gì về tính cách của Bác Hồ?

Dặn dò:

- GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS trong giờ học

 

doc19 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 404 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án chuẩn kiến thức kĩ năng Lớp 4 - Tuần 32 - Năm học 2015-2016, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ẠT ĐỘNG 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
	HOẠT ĐỘNG CỦA HS	
1.Bài cũ: Vương quốc vắng nụ cười 
GV yêu cầu HS đọc bài theo cách phân vai & trả lời các câu hỏi trong SGK.
GV nhận xét & chấm điểm
2.Bài mới: 
Giới thiệu bài
BÀI 1: NGẮM TRĂNG
Hoạt động1: Hướng dẫn luyện đọc
- HD HS đọc thể thơ
- HS khá đọc
Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài
Bác Hồ ngắm trăng trong hoàn cảnh nào? GV nói thêm: Đây là nhà tù của chính quyền Tưởng Giới Thạch ở Trung Quốc. 
Hình ảnh nào cho thấy tình cảm gắn bó giữa Bác Hồ với trăng?
Bài thơ nói lên điều gì về Bác Hồ?
 GVKLHoạt động 3: Hướng dẫn đọc diễn cảm & HTL bài thơ
Hướng dẫn HS đọc diễn cảm bài thơ
GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm & thi đọc diễn cảm bài thơ đồng thời chú ý nhịp thơ & từ ngữ cần nhấn giọng: 
Hướng dẫn HS HTL bài thơ
BÀI 2: KHÔNG ĐỀ
Hoạt động1: Hướng dẫn luyện đọc
- HDHS đọc
- Giọng ngân nga, thư thái, vui vẻ. 
: GV yêu cầu HS luyện đọc 
Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài
Bác Hồ sáng tác bài thơ này trong hoàn cảnh nào? Những từ ngữ nào cho biết điều đó?
GV hỏi thêm: thời kì kháng chiến chống Tìm những hình ảnh nói lên lòng yêu đời & phong thái ung dung của Bác? 
 GV: Qua lời tả của Bác, cảnh núi rừng chiến khu rất đẹp, thơ mộng. Giữa bộn bề việc quân, việc nước, Bác vẫn sống rất bình dị, yêu trẻ, yêu đời. 
Em cảm nhận được nét đẹp gì qua bài thơ
GV :Qua bài thơ giúp chúng ta cảm nhận được nét đẹp trong cuộc sống gắn bó với môi trường thiên nhiên của Bác Hồ kính yêu.
Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc diễn cảm & HTL bài thơ
 Hướng dẫn HS đọc diễn cảm bài thơ
GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm & thi đọc diễn cảm bài thơ đồng thời chú ý nhịp thơ & từ ngữ cần nhấn giọng: 
Hướng dẫn HS HTL bài thơ
3.Củng cố 
Hai bài thơ giúp em hiểu điều gì về tính cách của Bác Hồ? 
Dặn dò: 
GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS trong giờ học
HS đọc bài theo cách phân vai
HS trả lời câu hỏi
HS nhận xét
HS tiếp nối nhau đọc bài thơ – mỗi em đọc một lượt toàn bài.
HS khác nghe, nhận xét 
Bác ngắm trăng qua cửa sổ phòng giam trong nhà tù.
Hình ảnh Người ngắm trăng soi ngoài cửa sổ / Trăng nhòm khe cửa ngắm nhà thơ. 
Dự kiến: Em thấy Bác yêu thiên nhiên, yêu cuộc sống, lạc quan trong cả những hoàn cảnh rất khó khăn.
Mỗi HS đọc tiếp nối nhau
HS nhận xét, điều chỉnh lại cách đọc cho phù hợp
HS nhẩm HTL bài thơ. 
Thi đọc thuộc lòng bài thơ. 
HS khá đọc 
HS tiếp nối nhau đọc bài thơ – mỗi em đọc một lượt toàn bài.
HS khác nghe, nhận xét 
Bác sáng tác bài thơ này ở chiến khu Việt Bắc, trong thời kì kháng chiến chống thực dân Pháp rất gian khổ; Những từ ngữ cho biết: đường non, rừng sâu quân đến, tung bay chim ngàn
- HS trả lời
- HS 
Mỗi HS đọc tiếp nối nhau
HS nhận xét, điều chỉnh lại cách đọc cho phù hợp
HS nhẩm HTL bài thơ. 
Thi đọc thuộc lòng bài thơ. 
.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Luyện Tiếng: Ôn tập tả con vật
I. Mục tiêu: 
- Giúp HS biết quan sát các đặc điểm con vật cũng như hoạt động của nó.
- Viết được đoạn văn miêu tả con vật đó.
II. Hoạt động:
Ghi lại đặc điểm chú gà trống của gia đình em: mào, đầu, lông, chân, đuôi...
- HS làm nháp theo N2, tiếp nối trình bày. G viên kết hợp ghi bảng ý chính.
Ghi lại những hoạt động thường ngày của nó mà em quan sát được.
- HS tiếp nối nêu
Dựa vào bài tập 1-2 Viết đoạn văn ngắn miêu tả ngoại hình hoặc hoạt động của chú gà trống nhà em.
- HS trình bày đoạn văn, lớp nhận xét tìm câu văn hay
- Gv kết luận
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 ---------------------------------------------------------------------------------------------------
Chiều thứ 3
Toán:	ÔN TẬP VỀ BIỂU ĐỒ
I.MỤC TIÊU:
- Biết nhận xét một số thông tin trên biểu đồ cột.
- BT 1 HS khá làm.
II.CHUẨN BỊ: VBT
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Kiểm tra
Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên (tt)
- GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà.
- GV nhận xét.
2.Bài mới: 
Hoạt động1: Giới thiệu bài
Bài tập 1*: ( HD thêm)
GV gọi học sinh lần lượt trả lời các câu hỏi :
- GV treo biểu đồ tranh trên bảng
+ GVHD thêm
+ Gv nhận xét.
Bài tập 2:
- GV treo biểu đồ cột lên bảng.
- GV gọi học sinh đứng tại chỗ trả lời câu a, gọi một học sinh lên bảng làm ý 1 câu bcả lớp làm vào vở.
Bài tập 3: 
- GV treo biểu đồ cột minh hoạ bài 3 trên bảng phụ lên bảng.
- GV yêu cầu HS phân tích để điền số liệu vào từng cột theo cách sau: Cột thứ nhất biểu diễn bao nhiêu mét vải? Tháng mấy cửa hàng bán được 3250m vải?
GV chia lớp thành 2 nhóm , nhóm thứ nhất làm câu a, nhóm thứ hai làm câu b.
3.Củng cố, dặn dò: 
- HS về nhà xem lại bài làm VBT.
- Chuẩn bị bài: Ôn tập về phân số.
- GV nhận xét.
- HS sửa bài.
- HS nhận xét.
- 1 HS lên bảng trình bày cách làm kết hợp giải thích trên biểu đồ.
a. Cả bốn tổ cắt được 16 hình. Trong đó có 4 hình tam giác, 7 hình vuông, 5 hình chữ nhật.
b. Tổ 3 cắt được nhiều hơn tổ 2 một hình vuông nhưng ít hơn tổ 2 một hình chữ nhật 
- 1HS đọc yêu cầu.
- HS làm bài.
- Từng HS sửa và thống nhất kết quả. 
a. Diện tích Hà Nội là 921 km2
diện tích Đà Nẵng là 1255 km2
Diện tích TPHCM là 2095 km2
b.Diện tích Đà Nẵng lớn hơn diện tích Hà Nội là : 1255 – 921 = 334 (km2)
- Diện tích Đã Nẵng bé hơn diện tích Thành phố Hồ Chí Minh là:
2095 – 1255 = 840 ( Km2).
- 1HS đọc yêu cầu.
- HS làm bài.
- HS sửa.
Giải
Số mét vải hoa cửa hàng bán được trong 12 tháng là:
50 x 42 = 2100 ( m )
b. Tổng số cuộn vải cửa hàng bán được trong 12 tháng là:
42 + 50 + 37 = 129 ( m )
Số mét vải cửa hàng bán được tất cả trong 12 tháng là:
50 x 129 = 6450 ( m )
 Đáp số: a. 2100 m vải hoa.
 b. 6450 m vải.
Luyện từ và câu THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ THỜI GIAN CHO CÂU
I.MỤC TIÊU:
- Hiểu tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ thời gian trong câu ( trả lời CH Bao giờ? Khi nào? Mấy giờ?- ND Ghi nhớ).
- Nhận diện được trạng ngữ chỉ thời gian trong câu (BT1,mục III); bước đầu biết thêm trạng ngữ cho trước vào chỗ thích hợp trong đoạn văn a hoặc đoạn văn b ở BT (2).
II.CHUẨN BỊ:
- Bảng nhóm, VBT
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Kiểm tra: 
Thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu
- GV kiểm tra: 
2.Bài mới: 
Giới thiệu bài 
I. nhận xét.
Bài tập 1, 2:
- GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập 1, 2.
- GV kết luận, chốt lại ý đúng: 
Bài tập 3,4:
- HS đọc yêu cầu.
- GV giúp HS nhận xét, rút ra kết luận
+ Chú ý: Nếu đặt khi nào ở đầu câu thì có ý nghĩa hớt hải về sự việc chưa diễn ra.
II Ghi nhớ kiến thức
- Yêu cầu HS đọc thầm phần ghi nhớ 
- 3 – 4 HS lần lượt đọc to phần ghi nhớ trong SGK.
III Hướng dẫn luyện tập 
Bài tập 1:
- GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập. 
- GV dán bảng 2 băng giấy, mời 2 HS lên bảng làm bài.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Bài tập 2:
- GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập. 
- GV lưu ý HS về trình tự làm bài: đọc kĩ mỗi đoạn văn, chỉ ra những câu văn thiếu Trạng Ngữ trong đoạn. Sau đó, viết lại câu bằng cách thêm vào câu 1 trong 2 TrN đã cho sẵn để đoạn văn được mạch lạc. Chú ý viết hoa đúng quy định. 
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
3.Củng cố dặn dò
- GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
- Yêu cầu HS học thuộc phần ghi nhớ trong bài; tự đặt 2 câu có TrN chỉ thời gian.
- Chuẩn bị bài: Thêm trạng ngữ chỉ nguyên nhân cho câu. 
- 1 HS nói lại nội dung cần ghi nhớ.
- 1 HS đặt 2 câu có TrN chỉ nơi chốn.
- HS nhận xét.
Bài tập 1, 2
- 2HS đọc yêu cầu của bài tập.
- HS làm bài cá nhân.
- HS phát biểu ý kiến.
*Bộ phận Trạng ngữ Đúng lúc đó bổ sung ý nghĩa thời gian cho câu.
Bài tập 3: 
- 1HS đọc yêu cầu của bài tập.
- HS làm bài cá nhân.
- HS phát biểu ý kiến.
VD: Ngày mai, lớp em kiểm tra toán.
 Khi nào lớp em kiểm tra toán ?
 Bao giờ lớp em kiểm tra toán?
Viên thị vệ hớt hải chạy vào khi nào?
- HS đọc thầm phần ghi nhớ.
- 3 – 4 HS lần lượt đọc to phần ghi nhớ trong SGK.
+ Để xác định thời gian diễn ra sự việc nêu trong câu, ta có thể thêm vào những trạng ngữ chỉ thời gian.
 +Trạng ngữ chỉ thời gian trả lời cho các câu hỏi Bao giờ? Khi nào? Mấy giờ?...
- HS lấy VD
- 1HS đọc yêu cầu của bài tập.
- HS làm việc cá nhân vào vở.
- 2 HS lên bảng làm bài – gạch dưới bộ phận TrN chỉ thời gian trong câu.
- Cả lớp cùng nhận xét, sửa bài theo lời giải đúng. 
* Trạng ngữ: 
a.Buổi sáng hôm nay
Vừa mới ngày hôm qua
Qua một đêm mưa rào
b. Từ ngày còn ít tuổi
mỗi lân đứng trước những cái tranh làng Hồ giải trên các lề phố. 
- 2HS đọc yêu cầu của bài tập.
- HS làm việc cá nhân vào vở.
- 2 HS lên bảng làm bài – gạch dưới bộ phận TrN chỉ thời gian trong câu.
- Cả lớp cùng nhận xét, sửa bài theo lời giải đúng. 
a. Mùa đông
Đến ngày đến tháng 
b. Giữa lúc gió đang gào thét ấy
Kể chuyện KHÁT VỌNG SỐNG
I.MỤC TIÊU:
- Dựa theo lời kể của GV và tranh minh họa ( SGK), kể lại được từng đoạn của câu chuyện Khát vọng sống rõ ràng, đủ ý (BT1); bước đầu biết kể lại nối tiếp được toàn bộ câu chuyện (BT2).
- Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa của câu chuyện (BT3).
GDMT: GD ý chí vượt khó khăn , khắc phục những trở ngại trong môi trường thiên nhiên.
* Tự nhận thức: xác định giá trị bản thân.
- Tư duy sáng tạo: bình luận, nhận xét.
- Làm chủ bản thân: đảm nhận trách nhiệm.
II.CHUẨN BỊ:
- Tranh minh hoạ.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Kiểm tra: 
- Yêu cầu 1 – 2 HS kể về một cuộc du lịch hoặc cắm trại mà em được tham gia.
- GV nhận xét
2.Bài mới: 
GV kể lần 1
- GV kết hợp vừa kể vừa giải nghĩa từ 
- Giọng kể thong thả, rõ ràng; nhấn giọng những từ ngữ miêu tả gian khổ, nguy hiểm trên đường , những cố gắng phi thường để được sống của Giôn.
GV kể lần 2
- GV vừa kể vừa chỉ vào tranh minh hoạ, đặt câu hỏi để HS nắm được cốt chuyện.
+ Giôn bị bỏ rơi trong hoàn cảnh nào?
+ Chi tiết nào cho thấy Giôn rất cần sự giúp đỡ?
+ Giôn đã cố gắng như thế nào khi bị bỏ lại một mình như vậy?
+ Anh phải chịu những đau đớn, khổ cực như thế nào?
+ Anh phải làm gì khi bị gấu tấn công?
+ Tại sao anh không bị sói ăn thịt?
+ Nhờ đâu Giôn lại chiến thắng được con sói?
+ Anh được cứu sông trong tình cảnh như thế nào?
+ Theo em, nhờ đâu mà Giôn có thể sống sót?
HS kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện:
- Yêu cầu HS kể chuyện trong nhóm. Kể xong trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. 
- GV cùng HS nhận xét, bình chọn bạn kể chuyện hay nhất, bạn hiểu chuyện nhất.
3.Củng cố dặn dò
* HS hiểu được: Khát vọng sống mảnh liệt giúp con người chiến thắng đói khát, thú dữ, chiến thắng cái chết.
GV hỏi:
- Câu chuyện ca ngợi ai? Ca ngợi về điều gì?
- Câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì?
- 2HS kể.
- HS nhận xét.
- HS nghe kể
- HS nghe và giải nghĩa một số từ khó. 
- HS nghe, kết hợp nhìn tranh minh hoạ.
- HS nối tiếp nhau trả lời:
+ Giôn bị bỏ rơi giữa lúc bị thương, anh mệt mỏi vì những ngày gian khổ đã qua.
+ Giôn gọi bạn như một người tuyệt vọng.
+ Anh ăn quả dại, cá sống để sống qua ngày.
+ Anh bị con chim đâm vào mặt, đói xé ruột gan làm cho đầu óc mụ mẫm. Anh phải ăn cá sống.
+ Anh không chạy mà đứng im vì biết rằng chạy gấu sẽ đuổi theo và ăn thịt nên anh đã thoát chết.
+ Vì nó cũng đói lả, bị bệnh và yếu ớt.
+ Nhờ nỗ lực, anh dùng chút sức lực còn lại của mình để bóp lấy hàm con sói.
+ Anh được cứu sống khi chỉ có thể bò được trên mặt đất như mọt con sâu.
+ Nhờ khát vọng sống, yêu cuộc sống mà Giôn đã cố gắng vượt qua mọi khó khăn để tìm được sự sống.
- HS thực hành kể chuyện trong nhóm. Kể xong, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- HS thi kể chuyện trước lớp.
+ 2, 3 nhóm HS (mỗi nhóm 2, 3 em) tiếp nối nhau thi kể toàn bộ câu chuyện. 
+ Một vài HS thi kể toàn bộ câu chuyện.
+ Mỗi HS hoặc nhóm HS kể xong đều nói ý nghĩa câu chuyện hoặc đối thoại cùng cô và các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
- Cả lớp nhận xét về khả năng nhớ, hiểu truyện, về lời kể của mỗi bạn.
- HS cùng GV bình chọn bạn kể chuyện hay nhất, hiểu chuyện nhất.
+ Câu chuyện ca ngợi con người với khát vọng sống mãnh liệt đã vượt qua những khó khăn, gian khổ.
+ Câu chuyện muốn khuyên chúng ta hãy cố gắng không nản chí trước mọi hoàn cảnh khó khăn.
Luyện Toán: Ôn tập chung
I. Mục tiêu:
- Thực hiện các phép tính đối với phân số.
- Giải toán có lời văn liên quan đến bài toán Tìm phân số của một số.
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Bài 1: Tính: 
a) + x b) - : 
- Nhận xét bài làm của HS trên bảng phụ.
- Củng cố các phép tính của phân số.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập, cả lớp đọc thầm.
- 2 HS làm bài trên bảng phụ, HS cả lớp làm vào vở.
- Nhận xét bài làm của bạn trên bảng phụ.
Bài 2: Tính bằng hai cách:
a) ( + ) x b) ( - ) : 
- Nhận xét bài làm của HS trên bảng lớp.
- Củng cố nhân một tổng với một số; chia một hiệu cho một số. 
- 1 HS đọc đề bài tập, cả lớp đọc thầm.
- 2 HS làm bài trên bảng lớp, HS cả lớp làm vào vở.
- Nhận xét bài làm của bạn trên bảng lớp.
Bài 3: Một thùng dầu có 105 l dầu. Lần thứ nhất lấy đi số dầu. Lần thứ hai lấy đi số dầu còn lại. Hỏi trong thùng còn bao nhiêu lít dầu?
- Nhận xét bài làm của HS trên bảng lớp.
- Củng cố giải toán có liên quan dạng bài tìm phân số của một số.
- 1 HS đọc đề bài tập, cả lớp đọc thầm.
- 1 HS làm bài trên bảng lớp, HS cả lớp làm vào vở.
- Nhận xét bài làm của bạn trên bảng lớp.
- HS nghe.
.
 --------------------------------------------------------------------------------------------
Sáng thứ 4
Toán: Ôn tập về phân số
I.MỤC TIÊU
- Thực hiện được so sánh , rút gọn , quy đồng mẫu số các phân số .
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Khởi động: 
2.Bài cũ: Ôn tập về biểu đồ.
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét
3.Bài mới: 
Hoạt động1: Giới thiệu bài
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1:
Củng cố ôn tập khái niệm phân số. Yêu cầu HS nối được phân số với hình biểu diễn phân số đó.
Bài tập 2( HD thêm)
Yêu cầu HS ghi được các phân số (bé hơn đơn vị) theo thứ tự vào tia số 
Bài tập 3( chọn 3 trong 5 ý)
Yêu cầu kết quả rút gọn là phân số tối giản
Bài tập 4:a,b
- Gọi HS nhắc lại cách qui đồng 2 phân số
Yêu cầu HS tự làm
Bài tập 5
- Yêu cầu HS SS và sắp xếp các phân số
3.Củng cố - Dặn dò: 
Chuẩn bị bài: Ôn tập các phép tính với phân số.
Nhận xét tiết học
HS sửa bài
HS nhận xét
- Câu c
- HS làm bài
- HS lên bảng làm
- HS nhắc lại
- 3 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở
- HS làm bài
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tập làm văn: LUYỆN TẬP XÂY DỰNG
ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ CON VẬT
I.MỤC TIÊU:
- Nhận biết được: đoạn văn và ý chính của đoạn trong bài văn tả con vật, đặc điểm hình dáng bên ngoài và hoạt động của con vật được miêu tả trong bài văn (BT1); bước đầu vận dụng kiến thức đã học để viết được đoạn văn tả ngoại hình (BT2), tả hoạt động ( BT3) của một con vật em yêu thích.
II.CHUẨN BỊ:
- Ảnh con tê tê trong SGK.
- Tranh ảnh một số con vật.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Kiểm tra: 
Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả con vật.
- GV kiểm tra 2 HS.
- GV nhận xét .
2.Bài mới: 
Bài tập 1:
GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập.
GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. 
Bài tập 2:
GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập.
GV kiểm tra HS đã quan sát trước một con vật theo lời dặn của thầy cô ra sao.
GV giới thiệu tranh, ảnh một số con vật để HS tham khảo.
GV nhắc HS: 
+ Quan sát hình dáng bên ngoài của con vật mình yêu thích, viết một đoạn văn miêu tả ngoại hình của con vật, chú ý chọn tả những đặc điểm riêng, nổi bật.
+ Không viết lặp lại đoạn văn tả con gà trống.
GV nhận xét, chữa mẫu, cho điểm những HS có đoạn văn hay.
Bài tập 3:
GV lưu ý HS: 
+ Quan sát hoạt động của con vật mình yêu thích, viết một đoạn văn miêu tả hoạt động của con vật, chú ý chọn tả những đặc điểm lí thú.
+ Nên tả hoạt động của con vật em vừa tả ngoại hình của nó ở BT2.
GV nhận xét, chữa mẫu, cho điểm những HS có đoạn văn hay.
3.Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
- Yêu cầu HS về nhà sửa lại đoạn văn ở BT3, viết lại vào vở.
- Chuẩn bị bài: Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả con vật.
- 2 HS đọc đoạn văn tả các bộ phận của con gà trống.
- HS nhận xét.
- HS quan sát ảnh minh họa con tê tê.
- 1 HS đọc nội dung BT1. Cả lớp theo dõi trong SGK.
- HS suy nghĩ, làm bài.
- HS phát biểu ý kiến.
- HS sửa bài theo lời giải đúng.
a.* Bài văn gồm 6 đoạn.
Đoạn 1: Mở bài giới thiệu chung về con vật.
Đoạn 2: Miêu tả bộ vẩy của con tê tê. 
Đoạn 3: Miêu tả miệng, hàm, lưõi của con tê tê.
Đoạn 4: Miêu tả bộ móng và cách đào đất của nó. 
Đoạn 5: Miêu tả nhược điểm của con tê tê.
Đọan 6: Kết bài – Tê tê là một con vật có ích.
b. Các ngoại hình được miêu tả : bộ vẩy – miệng, hàm , -lưõi – bốn chân tác giả chú ý quan sát bộ vẩy tê tê để có những so sánh phù hợp, nêu những khác biệt khi so sánh: Giống vẩy cá gáy nhưng cứng và dày hơn nhiều; bộ vẩy như một giáp sắt.
c. Cách tê tê bắt kiến.
- cách tê tê đào đất.
- 1 HS đọc nội dung bài tập.
- HS quan sát tranh.
- HS viết đoạn văn. 
- Một số HS đọc đoạn viết.
- 1 HS đọc nội dung bài tập.
- HS quan sát tranh.
- HS viết đoạn văn. 
- Một số HS đọc đoạn viết.
VD: Chú mèo nhà em rất khôn. Ban ngày chú đi tuần tra tất cả các xó xỉnh trong nhà. .....
Sinh hoạt tập thể:
Giáo dục kĩ năng sống:
 ------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Chiều thứ 5
Luyện từ và câu THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ NGUYÊN NHÂN CHO CÂU
I.MỤC TIÊU:
- Hiểu tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong câu ( trả lời câu hỏi Vì sao? Nhờ đâu? Tại đâu? – ND Ghi nhớ ).
- Nhận diện được trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong câu (BT1, mục III); bước đầu biết dùng trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong câu (BT2, BT3).
* Không dạy phần nhận xét, không dạy phần ghi nhớ. Phần luyện tập chỉ yêu cầu tìm hoặc thêm trạng ngữ ( không yêu cầu nhận diện trạng ngữ gì ). Theo công văn 5842/BGD-ĐT.
II.CHUẨN BỊ: VBT
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Kiểm tra: 
Thêm trạng ngữ chỉ thời gian cho câu
- GV kiểm tra: 
- GV nhận xét .
2.Bài mới: 
Giới thiệu bài 
Hoạt động1: Hình thành khái niệm
Bước 1: Hướng dẫn phần nhận xét
- GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập 1, 2.
- HS thảo luận cặp đôi.
- GV kết luận, chốt lại ý đúng.
Trạng ngữ vì vắng tiếng cười là trạng ngữ chỉ nguyên nhân. Nó dùng để giải thích nguyên nhân của sự việc vương quốc nọ buồn chán kinh khủng.
Bước 2: Ghi nhớ kiến thức
- Yêu cầu HS đọc thầm phần ghi nhớ. 
Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập 
Bài tập 1:
- GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập. 
- GV mời 3 HS lên bảng làm bài – gạch dưới bộ phận TrN trong các câu văn.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Bài tập 2:
- GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập. 
- GV mời 3 HS lên bảng làm bài – gạch dưới bộ phận TrN trong các câu văn.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. 
Bài tập 3: Đặt câu 
- HS đọc yêu cầu.
- GV nhận xét.
3.Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
- Yêu cầu HS học thuộc phần ghi nhớ trong bài; tự đặt 2 câu có TrN chỉ thời gian.
- Chuẩn bị bài: Mở rộng vốn từ: Lạc quan – Yêu đời. 
- 1 HS nói lại nội dung cần ghi nhớ.

File đính kèm:

  • docT. 32.doc