Giáo án chuẩn kiến thức kĩ năng Lớp 3 - Tuần 31 - Năm học 2015-2016

1. Ổn định:

2. Kiểm tra bài:

- GV kiểm tra bài tiết trước đã giao về nhà.

- Nhận xét

3. Bài mới: Gtb

Bài 1: 1 HS nêu yêu cầu bài tập.

- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

- Yêu cầu HS làm bài.

- Chữa bài

- Yêu cầu HS nêu cách tính của 2 trong 4 phép tính trên.

Bài 2: - Gọi 1 HS đọc đề bài toán.

- Bài tập yêu cầu chúng ta tìm gì?

- Để tìm được số lít dầu còn lại trong kho, chúng ta cần tìm gì trước?

- Yêu cầu HS tự làm bài.

- Yêu cầu nhận xét bài làm của bạn trên bảng.

- Chữa bài

Bài 3b:- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập.

- Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?

- Trong biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện như thế nào?

- Yêu cầu HS tự làm bài.

- GV chữa bài.

Bài 4: -Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập.

- GV viết lên bảng: 11 000 x 3 và yêu cầu HS cả lớp thực hiện nhân nhẩm với phép tính trên.

- Em đã thực hiện nhân nhẩm như thế nào?

- HD nhân nhẩm lại như SGK.

- Yêu cầu cả lớp tự làm bài và nêu trước lớp.

4 Củng cố – Dặn dò:

- Nhận xét giờ học, tuyên dương HS có tinh thần học tập tốt. Chuẩn bị bài sau.

- YC HS về nhà luyện tập thêm các bài tập ở VBT và chuẩn bị bài sau.

 

doc22 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 383 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án chuẩn kiến thức kĩ năng Lớp 3 - Tuần 31 - Năm học 2015-2016, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
m bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. Bài giải:
Sốp lít dầu đã lấy ra:
 10 715 x 3 = 32 145 (l)
 Số lít dầu còn lại:
 63 150 – 32145 = 31 005 (l)
 Đáp số: 31 005 lít dầu.
- 1 HS đọc yêu cầu BT.
- Tính giá trị của biểu thức.
- Thực hiện nhân chia trước cộng trừ sau.
- 1 HS đọc yêu cầu BT.
- HS : Bằng 33 000.
- HS trả lời.
- Lắng nghe.
- Từng HS nêu, lớp nghe và nhận xét.
- Lắng nghe.
	============================================
L.T. TOÁN
	ÔN TẬP 
I/ Mục tiêu: Giúp HS:
- Củng cố về phép nhân số có năm chữ số với số có một chữ số.
- Củng có về giải toán có lời văn bằng hai phép tính.
- Tính nhẩm số tròn nghìn nhân với số có một chữ số.
- Củng cố cách tính giá trị của biểu thức có đến hai dấu tính.
II/ Chuẩn bị: 
III/ Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh 
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài:
- GV kiểm tra bài tiết trước đã giao về nhà.
- Nhận xét 
3. Bài mới: Gtb
Bài 1: Đặt tính rồi tính 
7432 x 3 = 
87685 : 2 = 
54754 + 34342 = 
99547 – 45345 = 
Bài 2: Đọc tóm tắt và giải 
Ngăn tủ 1 : 4342 quyển sách 
Ngăn tủ 2 gấp đôi ngăn 1 
Cả 2 ngăn : ... quyển sách ?
Bài 3 : Đọc tóm tắt và giải
Chiều dài : 344 m
Chiều rộng : 124 m 
Diện tích mảnh đất: ... m2 ?
4 Củng cố – Dặn dò:
- Nhận xét giờ học, tuyên dương HS có tinh thần học tập tốt. Chuẩn bị bài sau.
- YC HS về nhà luyện tập thêm các bài tập ở VBT và chuẩn bị bài sau.
- 3 HS lên bảng làm BT.
- Nghe giới thiệu.
Hs làm vở 
Gọi hs lên bảng làm 
Lớp nx 
	============================================
CHÍNH TẢ (Nghe – viết)
BÁC SĨ Y- ÉC- XANH 
I/ Mục tiêu:
- Nghe - viết chính xác, trình bày đúng, đẹp đoạn thuật lại lời bác sĩ Y- éc- xanh trong truyện Bác sĩ Y- éc- xanh . 
- Làm đúng bài tập phân biệt tiếng có âm đầu và vần dễ viết sai: r/d/gi; dấu hỏi và dấu ngã. Đọc đúng chính tả lời giải câu đố.
II/ Đồ dùng: - Bảng viết sẵn các BT chính tả.
III/ Hoạt động dạy học 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/ Ổn định:
2/ KTB: - Gọi HS đọc và viết các từ khó của tiết chính tả trước.
- Nhận xét 
3/ Bài mới: Gtb 
a HD viết chính tả:
- GV đọc đoạn văn 1 lần.
- Vì sao Y- éc- xanh vẫn ở lại Nha Trang?
* HD cách trình bày:
- Đoạn văn có mấy câu?
- Trong đoạn văn có những chữ nào phải viết hoa? Vì sao?
* HD viết từ khó:
- YC HS tìm từ khó rồi phân tích.
- YC HS đọc và viết các từ vừa tìm được.
*Viết chính tả:
- GV đọc bài cho HS viết vào vở.
- Nhắc nhở tư thế ngồi viết.
* Soát lỗi: Yêu cầu HS đổi bài dò chéo.
* Chấm bài:- Thu 5 - 7 bài chấm và nhận xét.
Bài 2: Chọn câu a hoặc câu b.
Câu b: Gọi HS đọc YC bài tập.
- GV nhắc lại yêu cầu BT. 
- Sau đó YC HS tự làm. 
- Cho HS lên bảng thi làm bài.
- GV nhận xét và chốt lời giải đúng.
Bài 3: - Cho HS đọc yêu cầu của BT.
- GV nhắc lại yêu cầu: 
- Cho HS làm bài.
- GV nhận xét và chốt lời giải đúng.
- Yêu cầu HS chép bài vào VBT.
4/ Củng cố – Dặn dò: - Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà ghi nhớ các quy tắc chính tả. Học thuộc các từ đã học và câu đố để vận dụng vào học tập. Chuẩn bị bài sau.
- 3 HS lên bảng viết, HS lớp viết vào bảng con.
- sợi dây, đôi giầy, lếch thếch, tết đến, con ếch, 
- Lắng nghe và nhắc tựa.
- Theo dõi GV đọc. 2 HS đọc lại, lớp đọc thầm.
- Vì ở Nha Trang tâm hồn ông rộng mở, bình yên. Vì ông muốn nghiên cứu bệnh dịch hạch..
- HS trả lời: 5 câu
- Những chữ đầu câu và tên riêng phải viết hoa. (Nha Trang).
- HS: giúp đỡ lẫn nhau, rời, rộng mở..
- 3 HS lên bảng, HS lớp viết vào bảng con.
- HS nghe viết vào vở.
- HS tự dò bài chéo.
- HS nộp bài.
- 1 HS đọc YC trong SGK. 
- Lắng nghe.
- HS làm bài cá nhân.
- 2 HS làm bài trên bảng. Lớp nhận xét.
- Đọc lời giải và làm vào vở.
- b: biển,lửng ,Cõi,thẩn.
- 1 HS đọc YC SGK.
- Lắng nghe.
- Gió, Giọt mưa
	==========================================
	 Thứ tư, ngày 12 tháng 4 năm 2016.
 TOÁN 
CHIA SỐ CÓ NĂM CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
I/ Mục tiêu: Giúp HS:- Biết thực hiện phép chia số có năm chữ số cho số có một chữ số (trường hợp có một lần chia có dư và số dư cuối cùng là 0).
 - Áp dụng phép chia số có năm chữ số cho số có một chữ số để giải các bài toán có liên quan.
II/ Chuẩn bị: - Bộ đồ dùng học toán.
III/ Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh 
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài:
- GV kiểm tra bài tiết trước đã giao về nhà.
- Nhận xét
3. Bài mới: Gtb 
aHD thực hiện phép chia số có năm chữ số cho số có một chữ số:
- Phép chia: 37648 : 4
- Viết phép chia lên bảng 37648 : 4 = ? và yêu cầu HS đặt tính.
- GV yêu cầu HS đó nêu cách tính của mình như SGK, sau đó GV gọi HS nhắc lại. 
- Yêu cầu cả lớp thực hiện lại phép chia trên.
b.Luyện tập:
Bài 1: - 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Yêu cầu HS vừa lên bảng lần lượt nêu rõ từng bước chia của mình.
- Nhận xét 
Bài 2: - GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- GV HD.
- Yêu cầu HS làm bài.
 Tóm tắt:
 36 550 kg
 Đã bán 
 ? kg
- GV nhận xét 
Bài 3: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS nêu cách thực hiện.
- GV yêu cầu HS làm bài, sau đó chữa bài.
4 Củng cố – Dặn dò:- Nhận xét giờ học. 
- YC HS về nhà xem lại bài và luyện tập thêm các bài tập ở VBT. Chuẩn bị bài sau.
- 3 HS lên bảng làm BT.
- Nghe giới thiệu.
- Cả lớp thực hiện lại vào bảng con, 1 HS nhắc lại cách thực hiện trước lớp.
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập SGK.
- 3 HS lên bảng làm bài, lớp làm VBT.
- 3 HS lần lượt nêu, lớp theo dõi nhận xét.
- 1 HS nêu.
- 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm VBT.
Bài giải: Số kilôgam xi măng đã bán là:
36 550 : 5 = 7310 (kg) 
Số kilôgam xi măng còn lại là:
36 550 – 7310= 29 240(kg)
 Đáp số: 29 240kg
- 1 HS nêu yêu cầu BT.
- 2 HS nêu, lớp nhận xét.
- 4 HS lên bảng làm bài, lớp làm vở.
- Lắng nghe và ghi nhận.
 =======================================
TẬP ĐỌC
BÀI HÁT TRỒNG CÂY 
I/ Mục tiêu:
- Đọc trọn cả bài, đọc đúng các từ khó: rung cành cây, lay lay, vòm cây, nắng xa, mau lớn lên.
- Ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ, biết đọc đoạn thơ khác với đọc đoạn văn xuôi.
- Hiểu nghĩa của các từ ngữ được chú giải ờ cuối bài.
- Hiểu: Bài thơ muốn nói: cây xanh mang lại cho con người cái đẹp, ích lợi và hạnh phúc. Mọi người hãy hăng hái trồng cây.
- Học thuộc lòng bài thơ.
II/ Chuẩn bị: Tranh MH nội dung bài TĐ trong SGK, bảng phụ ghi đoạn cần luyện đọc.
III/ Hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/ Ổn định:
2/ KTB:- YC HS đọc và trả lời câu hỏi về ND bài tập đọc Bác sĩ Y- éc- xanh.
- Nhận xét 
3/ Bài mới: GTB
a Luyện đọc:
- GV đọc mẫu toàn bài.
- Hướng dẫn HS đọc từng dòng thơ và kết hợp luyện phát âm từ khó.
- HD đọc từng khổ thơ và giải nghĩa từ khó.
- YC 5 HS nối tiếp nối nhau đọc 5 khổ thơ trước lớp. GV theo dõi chỉnh sửa lỗi.
- YC HS đọc chú giải.
- YC HS luyện đọc theo nhóm.
- Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.
- YC HS đọc đồng thanh bài thơ.
c/ HD tìm hiểu bài:
- GV gọi 1 HS đọc cả bài thơ.
+Cây xanh mang lại những gì cho con người?
+Hạnh phúc của người trồng cây là gì?
+Những từ ngữ nào được lặp đi, lặp lại trong bài thơ? Cách lặp ấy có tác dụng gì?
d/ Học thuộc lòng bài thơ:
- Cả lớp ĐT bài thơ trên bảng.
- YC HS đọc thuộc lòng bài thơ, sau đó gọi HS đọc trước lớp. Tổ chức thi đọc theo hình thức hái hoa.
- Gọi HS đọc thuộc cả bài.
- Nhận xét 
4/ Củng cố – Dặn dò:
- Bài thơ muốn nói với em điều gì?
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà học thuộc bài thơ chuẩn bị tiết sau.
- 3 HS lên bảng thực hiện YC.
- HS đọc bài (hoặc kể chuyện) và trả lới câu hỏi.
 - HS lắng nghe – nhắc lại tựa bài.
- Theo dõi GV đọc.
- Mỗi HS đọc 2 dòng, tiếp nối nhau đọc từ đầu đến hết bài. 
- Đọc từng khổ thơ trong bài theo HD của GV.
- 5 HS đọc bài chú ý ngắt đúng nhịp thơ.
- 1 HS đọc chú giải trước lớp. 
- Mỗi nhóm 5 HS, lần lượt từng HS đọc 1 khổ.
- 2 nhóm thi đọc nối tiếp.
- Cả lớp đọc ĐT.
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK.
+Người đó có tiếng hátcó ngọn giócó bóng mát và có hạnh phúc.
+Là mong chờ cây mau lớn lên từng ngày.
+Từ được lặp lại là: 
Ai trồng cây, Người đó có, Em trồng cây
+Tác dụng của việc lặp lại khiến cho người đọc dễ nhớ, dễ thuộc, nhấn mạnh ý khuyến khích mọi người hăng hái trồng cây. 
- Cả lớp đọc đồng thanh.
- HS đọc thuộc bài thơ trước lớp.
- 2 – 3 HS thi đọc cả bài trước lớp. 
- 3 HS đọc bài. Lớp theo dõi nhận xét.
- Bài thơ muốn nói: cây xanh mang lại cho con người cái đẹp, ích lợi và hạnh phúc. Mọi người hãy hăng hái trồng cây.
- Lắng nghe ghi nhận.
	 ==========================================
TẬP VIẾT
ÔN CHỮ HOA: V 
I/ Mục tiêu:
- Củng cố cách viết hoa chữ V, thông qua bài tập ứng dụng.
- Viết đúng, đẹp theo cỡ chữ nhỏ tên riêng Văn Lang và câu ứng dụng:
Vỗ tay cần nhiều ngón
Bàn kĩ cần nhiều người.
- YC viết đều nét, đúng khoảng cách giữa các chữ trong từng cụm từ.
II/ Đồ dùng:- Mẫu chữ viết hoa: V. Tên riêng và câu ứng dụng. Vở tập viết 3/2.
III/ Hoạt động dạy học 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/ Ổn định:
2/ KTB:
 - Thu chấm 1 số vở của HS.
- Gọi 1 HS đọc thuộc từ và câu ứng dụng của tiết trước.
- HS viết bảng từ: Uông Bí.
- Nhận xét 
3/ Bài mới: GTB
a/ HD viết chữ hoa:
* Quan sát và nêu quy trình viết chữ hoa: 
- Trong tên riêng và câu ứng dụng có những chữ hoa nào?
- HS nhắc lại qui trình viết các chữ V, B, L.
- YC HS viết vào bảng con.
c/ HD viết từ ứng dụng:
- HS đọc từ ứng dụng.
- Em biết gì về Văn Lang?
- Giải thích: Văn Lang là tên nước Việt Nam thời các vua Hùng. Đây là thời kì đầu tiên của nước Việt Nam.
- QS và nhận xét từ ứng dụng:
- Nhận xét chiều cao các chữ, khoảng cách như thế nào? 
- Viết bảng con, GV chỉnh sửa.
d/ HD viết câu ứng dụng:
- HS đọc câu ứng dụng:
- Giải thích: Câu ứng dụng muốn nói vỗ tay cần nhiều ngón mới vỗ được vang; muốn có ý kiến đúng, hay cần nhiều người bàn bạc.
- Nhận xét cỡ chữ.
- HS viết bảng con chữ Vỗ tay, Bàn kĩ.
e/ HD viết vào vở tập viết:
- GV cho HS quan sát bài viết mẫu trong vở TV 3/2. Sau đó YC HS viết vào vở.
- Thu chấm 10 bài. Nhận xét.
4/ Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học, chữ viết của HS.
- Về nhà luyện viết phần còn lại, học thuộc câu ca dao.
- HS nộp vở.
- 1 HS đọc: Uông Bí
Uốn cây từ thuở còn non
Dạy con từ thuở con còn bi bô.
- 2 HS lên bảng viết, lớp viết b/con.
- HS lắng nghe.
- Có các chữ hoa: V, B, L.
- 2 HS nhắc lại. (đã học và được hướng dẫn)
- 3 HS lên bảng viết, HS lớp viết b/ con: V, B, L.
- 2 HS đọc Văn Lang.
- HS nói theo hiểu biết của mình.
- HS lắng nghe
- Chữ v, g, l, cao 2 li rưỡi, các chữ còn lại cao một li. Khoảng cách giữa các chữ bằng 1 con chữ o.
- 3 HS lên bảng viết , lớp viết bảng con: 
- 3 HS đọc.
- HS tự quan sát và nêu.
- 3 HS lên bảng, lớp viết bảng con.
- HS viết vào vở tập viết theo HD của GV.
- 1 dòng chữ V cỡ nhỏ.
- 1 dòng chữ L, B cỡ nhỏ.
- 2 dòng Văn Lang cỡ nhỏ.
- 2 dòng câu ứng dụng. (2 dòng còn lại giảm tải)
	=========================================
TỰ NHIÊN XÃ HỘI
TRÁI ĐẤT LÀ MỘT HÀNH TINH TRONG HỆ MẶT TRỜI 
I/. Yêu cầu: Giúp HS biết:
- Có những hiểu biết ban đầu về Mặt Trời.
- Nhận biết được vị trí của Trái Đất và các hành tinh khác trong hệ Mặt trời.
- Biết và có ý thức giữ gìn, bảo vệ sự sống trên Trái Đất.
*GDKNS: KN làm chủ bản thân: Đảm nhận trách nhiệm thực hiện các hoạt động giữ cho Trái Đất luôn xanh, sạch và đẹp: giữ vệ sinh môi trường, vệ sinh nơi ở; trồng, chăm sóc và bảo vệ cây xanh.
 Các phương pháp: Quan sát; Thảo luận nhóm; Thực hành. 
* BĐKH: Hiệu ứng nhà kính là sự tăng lên về nhiệt độ của trái đất do các khí nhà kính đã giữ lại năng lượng từ mặt trời truyền tới trái đất
II/. Chuẩn bị: Tranh vẽ SGK. Phiếu thảo luận,
III/. Hoạt động dạy học 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/ Ổn định: 
2/ Kiểm tra bài: - Yêu cầu HS lên bảng vẽ hình minh hoạ và thuyết minh được về hai chuyển động của Trái Đất.
- Nhận xét chung.
3/ Bài mới: Gtb
Hoạt động 1: Các hành tinh trong hệ Mặt Trời: (không yêu cầu HS biết tên các hành tinh ngoài Trái Đất) 
- Tổ chức cho HS thảo luận nhóm dựa vào 2 yêu cầu sau:
1. QS hình 1/116 SGK, em hãy mô tả những gì em thấy trong hệ Mặt Trời?
- GV cung cấp cho HS biết thứ tự các hành tinh là: sao Thuỷ, sao Kim, Trái Đất, sao Hoả, sao Mộc, sao Thổ, sao Thiên Vương, sao Hải Vương, sao Diêm Vương.
2. Hãy nhận xét về vị trí của Trái Đất với Mặt Trời so với các hành tinh khác trong hệ Mặt Trời.
- Tổng hớp ý kiến của các nhóm.
- Hỏi: Tại sao gọi Trái Đất là hành tinh trong hệ Mặt Trời?
- Vậy hệ Mặt Trời gồm có những gì?
+Kết luận: Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời nên được gọi là hành tinh của hệ Mặt Trời. Có 9 hành tinh không ngừng chuyển động quanh Mặt Trời. Chúng cùng với Mặt Trời tạo thành hệ Mặt Trời
Hoạt động 2: Trái Đất là hành tinh có sự sống.
- Tổ chức cho HS thảo luận cặp đôi.
- Yêu cầu QS hình 2/117 SGK, thảo luận theo 2 câu hỏi sau:
1. Trên Trái Đất có sự sống không?
2. Hãy lấy ví dụ để chứng minh Trái Đất là hành tinh có sự sống?
- Tổng hớp ý kiến của các nhóm.
+Kết luận: Trong hệ Mặt Trời, Trái Đất là hành tinh có sự sống. Sự sống có ở hầu như khắp mọi nơi trên Trái Đất.
- Hỏi: Để giữ gìn sự sống trên Trái Đất, mỗi người chúng ta cần làm gì?
- Nhận xét chốt lại các ý kiến của HS.
+Kết luận: Mọi người trong chúng ta ai cũng phải có trách nhiệm giữ gìn và bảo vệ sự sống trên Trái Đất vì đó cũng chính là sự sống của chúng ta
*Yêu cầu 3 HS đọc mục Bạn cần biết.
* BĐKH: - Hiệu ứng nhà kính là sự tăng lên về nhiệt độ của trái đất do các khí nhà kính đã giữ lại năng lượng từ mặt trời truyền tới trái đất
*GDKNS.
- Giáo dục tư tưởng cho HS: Trái Đất là hành tinh có sự sống, nó rất đa dạng và phong phú chúng ta cần phải bảo vệ và giữ gìn Trái Đất.
4/ Củng cố – dặn dò: 
- Nhận xét tiết học. Về nhà học bài, sưu tầm tranh ảnh về Trái Đất. Chuẩn bị tiết sau.
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. Lớp quan sát và nhận xét.
- HS lắng nghe.
- Lắng nghe, quan sát và thực hiện.
- Qua QS, em thấy: hệ Mặt Trời có 9 hành tinh. Đó là: Trái Đất và 8 hành tinh khác.
- Nếu xét vị trí từ Mặt Trời tới các hành tinh thì Trái Đất là hành tinh thứ ba. Hành tinh gần Mặt Trời nhất là sao Thuỷ và hành tinh xa Mặt Trời nhất là sao Diêm vương.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Vì Trái Đất quay xung quanh Mặt Trời.
- Gồm có Mặt Trời và 9 hành tinh.
- Lắng nghe.
- Trên Trái Đất có sự sống.
- Ví dụ: QS hình 2 ta thấy sự sống có mặt ở hầu hết khắp mọi nơi trên Trái Đất.Ở biến có các loài cá, tôm sinh sống; trên đất liền có các loài thú hươu cao cổ, lạc đà, đà điểu, sinh sống. Ở Bắc cực, Nam cực lạnh giá cũng còn có cả gấu trắng, chim cánh cụt sinh sống.
- HS cả lớp nhận xét, bổ sung.
- QS, lắng nghe và ghi nhớ.
- Giữ vệ sinh môi trường chung; không xả rác bừa bãi; tuyên truyền cho mọi người có ý thức bảo vệ môi trường Trái Đất 
- 3 HS đọc.
- Lắng nghe và thực hiện.
=================================== 
 Thứ năm, ngày 13 tháng 4 năm 2016
TOÁN
CHIA SỐ CÓ NĂM CHỮ SỐ
 CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (tiếp theo)
I/ Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết cách thực hiện phép chia số có năm chữ số cho số có một chữ số (trường hợp chia có dư)
II/ Chuẩn bị: Các bảng ghi nội dung tóm tắt bài tập.
III/ Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh 
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài:
- GV kiểm tra bài tiết trước đã giao về nhà.
- Nhận xét
3. Bài mới: Gtb
a.HD thực hiện phép chia số có năm chữ số cho số có một chữ số:
- Phép chia: 12 485 : 3
- Viết phép chia lên bảng 12 485 : 3 =? và yêu cầu HS đặt tính.
- Yêu cầu HS suy nghĩ để thực hiện phép tính trên. Nêu cách tính của mình. GV nhắc lại cho HS cả lớp ghi nhớ. 
- Như vậy: 12 485 : 3 = 4161(dư 2)
- Ta bắt đầu chia từ hàng nào của số bị chia? Vì sao?
- 12 chia 3 được mấy?
- Thực hiện tương tự với các hàng còn lại.
- Trong lần chia cuối cùng, ta tìm được số dư là 2. Vậy ta nói phép chia 12 485 : 3 = 4161 (dư 2) là phép chia có dư.
b. Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1 - Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Yêu cầu các HS nêu rõ từng bước chia của mình.
- GV nhận xét 
Bài 2: - Yêu cầu HS đọc đề bài.
- GVHD. 
- GV yêu cầu HS tự làm bài. 
- Chữa bài
Bài 3: Bỏ dòng cuối.
- GV yêu cầu HS tự làm bài. 
- Chữa bài
4 Củng cố – Dặn dò: - Nhận xét giờ học. 
- YC HS về nhà luyện tập thêm các bài tập và chuẩn bị bài sau.
- 4 HS lên bảng làm BT.
- Nghe giới thiệu.
- 1 HS lên bảng đặt tính, lớp làm vào bảng con
- Ta bắt đầu thực hiện phép chia từ hàng nghìn của số bị chia, vì 1 không chia được cho 3.
- 12 chia 3 được 4.
- HS lên thực hiện.
- 1 HS đọc yêu cầu BT SGK.
- Tự làm bài, sau đó 3 HS chữa bài trước lớp.
- 3 HS nêu trước lớp.
- 1 HS đọc đề bài SGK.
- 1 HS lên bảng giải, lớp làm vở
Bài giải: 
 Ta có 10 250 : 3 = 3416 (dư 2)
Vậy may được nhiều nhất 3416 bộ quần áo và còn thừa ra 2m vải.
 Đáp số: 3416 bộ, còn thừa ra 2m vải.
- Thực hiện phép chia để tìm thương và số dư.
- 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở
- Lắng nghe.
====================================
CHÍNH TẢ (Nhớ – viết)
 BÀI HÁT TRỒNG CÂY 
I . Mục tiêu:
- Nhớ – viết chính xác, trình bày đúng 4 khổ thơ đầu của bài thơ Bài hát trồng cây. 
- Làm đúng các bài tập phân biệt các tiếng có các âm đầu hoặc vần dễ viết sai r/d/gi hoặc ?/~Biết đặt câu với từ ngữ mới vừa hoàn chỉnh.
- Trình bày bài viết đúng, đẹp.
II .Chuẩn bị: Viết sẵn nội dung các bài tập chính tả trên bảng phụ, hoặc giấy khổ to. Bút dạ.
III . Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định:
2.Kiểm tra bài:
- Gọi HS lên bảng và viết các từ sau: dáng hình, lủng củng, giao việc, 
- Nhận xét.
3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Ghi tựa.
b. Hướng dẫn viết chính tả:
*Trao đổi về nội dung bài viết.
- GV đọc bài thơ 1 lượt.
*Hướng dẫn cách trình bày:
- Đoạn viết có mấy khổ? Mỗi khổ có mấy dòng?
- Những chữ nào trong 4 khổ thơ phải viết hoa?
*Hướng dẫn viết từ khó:
- Yêu cầu HS tìm các từ khó.
- Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được.
*Viết chính tả: 
- YC HS đọc thuộc lại 4 khổ của bài thơ.
- Cho HS tự nhớ viết vào vở.
* Soát lỗi: - GV đọc lại bài, dừng lại phân tích các từ khó viết cho HS soát lỗi.
- Yêu cầu HS đổi vở chéo để kiểm tra lỗi. 
* Chấm bài: Thu 5 - 7 bài chấm và nhận xét.
c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
Bài 2. GV chọn câu a hoặc b.
Câu a: Gọi HS đọc yêu cầu.
- GV nhắc lại YCBT.
- Yêu cầu HS tự làm.
- Cho HS thi làm bài trên bảng lớp. 
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu.
- GV nhắc lại YC.
- Chia lớp làm bốn nhóm làm bài trên giấy A4 
- Nhận xét, khắng định những câu đặt đúng.
4.Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà tìm thêm các từ có âm r/d/gi. Chuẩn bị bài sau. 
- 3 HS viết bảng lớp, HS dưới lớp viết vào bảng con.
- HS lắng nghe, nhắc lại.
- Theo dõi GV đọc
- HS trả lời: 4 khổ và mỗi khổ có 4 dòng.
- Những chữ đầu dòng thơ.
- say, gió rung, trồng, 
- Đọc: 3 HS lên bảng viết, lớp viết vào bảng con.
- 1 HS đọc lại.
- HS nhớ viết vào vở.
- HS đổi vở cho nhau, dùng bút chì để soát lỗi theo lời đọc của GV.
- HS nộp 5 - 7 bài. 
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK. 
- Lắng nghe.
- HS làm bài cá nhân.
- 2 HS lên thi làm bài. Lớp nhận xét.
- Đọc lại lời giải và làm bài vào vở.
Câu a: rong ruổi, rong chơi, thong dong, trống giong cờ mở, gánh hàng rong.
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK. 
- Lắng nghe.
- HS làm bài theo nhóm. Đại diện nhóm nêu, lớp nghe và nhận xét.
- Lắng nghe.
====================================
THỦ CÔNG
LÀM QUẠT GIẤY TRÒN (tiết 1)
I/ Mục tiêu: - HS biết cách làm quạt giấy tròn.
 - Làm được quạt giấy tròn đúng quy trình kĩ thuật
 - HS thích làm đồ chơi.
II/ Chuẩn bị : - Mẫu quạt giấy tròn có kích thước đủ lớn để HS quan sát
-Các bộ phận để làm quạt tròn gồm 2 tờ giấy đã gấp các nếp gấp cách đều để làm quạt, cán quạt và chỉ buộc; Giấy thủ công, sợi chỉ, kéo, hồ dán; Tranh quy trình gấp quạt tròn.
III/ Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 
1/ Ổn định: 
2/ KTB: Kiểm tra dụng cụ thủ công của HS 
- Nhận xét.
3/ Bài mới : - Giới thiệu + ghi tựa
Hoạt động 1: HD quan sát và nhận xét.
- GV HD HS quan sát và nhận xét .
- GV giới thiệu mẫu và các bộ phận làm quạt tròn , sau đó đặt câu hỏi định hướng quan sát để rút ra một số nhận xét :
- So sánh quạt mẫu

File đính kèm:

  • docTuần 31.doc
Giáo án liên quan