Giáo án môn học lớp 3 - Tuần số 25

Thứ tư ngày tháng năm 201

Tiết 1 : Thể dục (GV chuyên dạy)

Tiết 2: Tập đọc

HỘI ĐUA VOI Ở TÂY NGUYÊN

 I. Mục tiêu: - Đđúng r/mạch, biết ngắt nghỉ hơi đg sau các dấu câu, giữa các cụm từ.

 - Hiểu ND: Bài văn tả và kể lại hội đua voi ở Tây Nguyên cho thấy nét độc đáo, sự thú vị và bổ ích của hội đua voi.(trả lời được các CH trong SGK).

 - Tranh MH nội dung bài TĐ trong SGK, bảng phụ ghi đoạn cần luyện đọc.

 III. Lên lớp:

 

doc18 trang | Chia sẻ: anhquan78 | Lượt xem: 461 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn học lớp 3 - Tuần số 25, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
..................................
Tiết 2 : Đạo đức
THỰC HÀNH KỸ NĂNG GIỮA HỌC KỲ II
I. MỤC TIÊU: 
- Củng cố cho hs các kỹ năng ứng xử trong các tình huống:
+ Đoàn kết với thiếu nhi quốc tế.
+ Tôn trọng đám tang.
II. Tài liệu- phương tiện:
- Phiếu học tập cho hoạt động 2.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. HĐ 1: Thảo luận nhóm
- Mục tiêu: HS biết trình bày những quan niệm đúng về cách ứng xử trong các tình huống cụ thể:
+ Bày tỏ tình đoàn kết, hữu nghị với thiếu nhi quốc tế.
+ Biết những việc nên và không nên làm khi gặp đám tang.
- Cách tiến hành:
+ Thảo luận nhóm
2. Hoạt động 2: Thảo luận trước lớp.
- Mục tiêu: HS biết lựa chọn cách xử lý đúng trong các tình huống cụ thể ghi trên phiếu. 
- Cách tiến hành: 
+ Đại diện các nhóm trình bày trước lớp.
+ T nhận xét, chốt lại ý đúng.
3. Hoạt động 3: đóng vai
- Mục tiêu: Củng cố bài học.
- Cách tiến hành: Các nhóm đóng vai xử lý tình huống
- Nhận xét, đánh giá.
4. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Tình huống 1: Hãy viết một bức thư cho bạn người nước ngoài để đề nghị bạn cùng tham gia ủng hộ nạn nhân chất độc màu da cam.
- Tình huống 2: Khi gia đình bác hàng xóm có đám tang, em sẽ làm gì?
- Đại diện các nhóm trình bày trước lớp.
- Nhận xét, bổ sung.
- Tình huống: Có một bạn thiếu nhi người nước ngoài đế Việt Nam cùng bố mẹ, không may lạc đường, em sẽ làm gì để giúp đỡ bạn?
Tiết 3: Âm nhạc (GV chuyên dạy)
.................................................................................
Tiết 4: Toán 
BÀI TOÁN CÓ LIÊN QUAN ĐẾN RÚT VỀ ĐƠN VỊ
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
II. Chuẩn bị: 
- Mỗi HS chuẩn bị 8 hình tam giác vuông như bài tập 3 SGK.
III. Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của GV
Hoạt động củaHS 
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
- GV kiểm tra bài tiết trước.
- Nhận xét - ghi điểm.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b . HD giải bài toán  rút về đơn vị
c. Bài toán 1:
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Muốn tính số mật ong có trong mỗi can ta phải làm phép tính gì?
- Yêu cầu HS làm bài.
Tóm tắt:
7 can: 35l
1 can:l?
- GV nhận xét và hỏi lại HS: 
Bài toán 2: 
- 1 HS đọc YC.
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Muốn tính được số mật ong có trong 2 can, tr hết chg ta phải tính đc gì?
- Làm thế nào để tính được số mật ong có trong một can?
- Số lít mật ong có trong 1 can là bao nhiêu?
- Biết số lít mật ong có trong một can, làm thế nào để tính số mật ong có trong 2 can.
- HS trình bày và giải bài toán.
 Tóm tắt:
 7 can: 35l
 2 can: l?
- Trong bài toán 2, bước nào được gọi là bước rút về đơn vị?
- Các bài toán liên quan đến rút về đơn vị thường được giải bằng 2 bước:
* B1: Tìm giá trị một phần trong các phần bằng nhau (T/h phép chia).
* B2: Tìm giá trị của nhiều phần bằng nhau.
- HS nhắc lại các bước giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
d. Luyện tập:
Bài 1: 1 HS đọc yc và tóm tắt
 Tóm tắt:
 4 vỉ: 24 viên
 3 vỉ: viên?
- Chữa bài và cho điểm HS.
- Bài toán thuộc dạng toán nào?
- Bước rút về đơn vị trong bài toán trên là bước nào?
Bài 2: 1 HS đọc yêu cầu BT.
- Bài toán thuộc dạng toán nào?
- HS trình bày và giải bài toán.
Tóm tắt:
7 bao: 28kg
 5 bao: kg?
- Bước rút về đơn vị trong bài toán trên là bước nào?
- Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 3: T/C trò chơi
Nêu y/c bài toán, sau đó chia tổ 
- Tuyên dương tổ thắng 
4. Củng cố – Dặn dò:
- Nxét, C bị bài sau.
- 3 HS lên bảng làm BT.
- Nghe giới thiệu.
- 1 HS nêu BT SGK.
- Có 35l mật ong chia đều vào 7 can. Hỏi mỗi can có mấy lít mật ong?
- Bài toán hỏi số lít mật ong có trong mỗi can.
- Ta làm phép tính chia vì có tất cả 35l được chia vào7can(chia đều thành7phần bằng nhau)
- HS lên bg làm , cả lớp làm bài vào nháp.
 Bài giải
Số lít mật ong có trong mỗi can là:
35 : 7 = 5 (l)
 Đáp số: 5lít
- 1 HS nêu yêu cầu BT SGK.
- Có 35 l mật ong chia đều cho 7 can.
- Số lít mật ong trong 2 can.
- Tính được số lít mật ong có trong 1 can.
- Lấy số mật ong có trong 7 can chia cho 7.
- Số l mật ong có trg 1 can là: 35 : 7 = 5 (l)
- Lấy số lít mật ong có trong một can nhân lên 2 lần: 5 x 2 = 10 (l).
- 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào VBT
 Bài giải:
Số lít mật ong có trong 1 can là:
35 : 7 = 5 (l)
Số lít mật ong có trong 2 can là:
5 x 2 = 10 (l).
 Đáp số: 10 lil mật ong
- Bước tìm số lít mật ong trong một can gọi là bước rút về đơn vị.
- 2 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét.
- 1 HS nêu yêu cầu BT.
- 1 HS lên bảng làm , lớp làm bài vào VBT.
Bài giải:
Số viên thuốc có trong một vỉ là:
24 : 4 = 6(viên)
Số viên thuốc có trong ba vỉ là:
6 x 3 = 18 (viên)
 Đáp số: 18 viên
- 1 HS nêu yêu cầu BT.
- Thuộc dạng liên quan đến rút về đơn vị.
- 1 HS lên bảng giải, lớp làm bài VBT.
Bài giải:
Số ki-lô-gam có trong một bao là:
28 : 7 = 4(kg) 
Số ki-lô-gam có trong một bao là:
4 x 5 = 20 (kg)
 Đáp số: 20kg
- 1 HS nêu yêu cầu BT.
- HS thực hiện trò chơi.
......................................................................
Tiết 5: Tự nhiên và xã hội
ĐỘNG VẬT
I. MỤC TIÊU: 
- Biết được cơ thể động vật gồm 3 phần: đầu, mình và cơ quan di chuyển.
- Nhận ra sự đa dạng và phong phú của động vật về hình dạng, kích thước, cấu tạo ngoài. 
- Nêu được ích lợi và tác hại của một số động vật đối với con người.
GDKNS:
- Qs hình vẽ hoặc vật thật và chỉ được các bộ phận bên ngoài của một số động vật.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
- Các tranh hình minh hoạ trong sgk ( trang 95; 96 )
- Sưu tầm tranh, ảnh các loại động vật.
- Giấy khổ to, keo dán.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
1. Hoạt động 1: Quan sát và Thảo luận nhóm.
- Mục tiêu: Nêu được những điểm giống nhau và khác nhau của các con vật, nhận ra sự đa dạng của động vật trong tự nhiên.
- Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc theo nhóm.
- quan sát tranh sgk, trả lời câu hỏi theo gợi ý.
Bước 2: Làm việc cả lớp:
- Kết luận.
2. Hoạt động 2: Làm việc cá nhân.
- Mục tiêu: biết vẽ và tô màu con vật mà em yêu thích.
- Cách tiến hành:
+ Bước 1: vẽ và tô màu.
+ Bước 2: Trưng bày trước lớp.
- Nhận xét, đánh giá.
3. Củng cố – nhận xét.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn hs chuẩn bị bài: Côn trùng.
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sát sgk trang 94, 95 và trả lời câu hỏi theo gợi ý.
- HS thảo luận theo cặp.
- Đại diện các nhóm trả lời trước lớp.
- HS vẽ, và tô màu con vật yêu thích.
- HS gới thiệu trước lớp về sản phẩm của mình.
- Nhận xét, bình chọn.
**************************************
Thứ tư ngày tháng năm 201
Tiết 1 : Thể dục (GV chuyên dạy)
Tiết 2: Tập đọc 
HỘI ĐUA VOI Ở TÂY NGUYÊN
 I. Mục tiêu: - Đđúng r/mạch, biết ngắt nghỉ hơi đg sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
 - Hiểu ND: Bài văn tả và kể lại hội đua voi ở Tây Nguyên cho thấy nét độc đáo, sự thú vị và bổ ích của hội đua voi.(trả lời được các CH trong SGK). 
 - Tranh MH nội dung bài TĐ trong SGK, bảng phụ ghi đoạn cần luyện đọc.
 III. Lên lớp:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định:
2. KTBC:
- HS đọc và t/lời c/h ND bài Hội vật.
- Nhận xét ghi điểm.
3. Bài mới: 
a. GTB: b. Luyện đọc:
- GV đọc mẫu toàn bài 1 lượt với giọng vui, nhẹ nhàng. 
* HS đọc từng câu và kết hợp luyện phát âm từ khó.
* HD đọc từng đoạn và giải ng từ khó.
- 2 HS nối tiếp đọc 2 đoạn trước lớp. GV theo dõi sửa lỗi cho HS.
- HS đọc chú giải để h/nghĩa các từ khó.
- Cho HS đặt câu với từ: cỗ vũ.
* HS luyện đọc theo nhóm.
* Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.
* HS đọc đồng thanh.
c. HD tìm hiểu bài:
- 1 HS đọc cả bài.
- HS đọc đoạn 1.
+ Tìm những chi tiết tả công việc chuẩn bị của cuộc đua?
- HS đọc đoạn 2.
+ Cuộc đua diễn ra như thế nào?
+Vđua có cử chỉ gì ngộ ng, dễ thương?
d. Luyện đọc lại:
- GV đọc diễn cảm đoạn 2.
- HS đọc lại bài.
- HS thi đọc.
 Nhận xét cho điểm.
4. Củng cố – Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà học bài và ch bị bài sau.
- 3 HS lên bảng thực hiện YC.
- HS đọc bài và trả lới câu hỏi.
- HS lắng nghe – nhắc lại tựa bài.
- Theo dõi GV đọc.
- Mỗi HS đọc 1 câu, tiếp nối nhau 
- Đọc từng đoạn trong bài theo HD 
- Mỗi lần 2 HS đọc bài chú ý ngắt đúng nhịp.
- 1 HS đọc chú giải trlớp. lớp đọc th theo.
- HS thi nhau đặt câu.
- Mỗi nhóm 2 HS, lần lượt luyện đọc
- 2 nhóm thi đọc nối tiếp.
- Cả lớp đọc ĐT.
- 1 HS đọc cả, lớp theo dõi SGK.
- 1 HS đọc đoạn 1
+ “Voi đua từng tốp 10 con giỏi nhất”.
- 1 HS đọc đoạn 2.
+ “Ch trống vừa nổi lênvề trúng đích”.
+ Voi ghìm đà, huơ vòi chào khán giả.
- Lắng nghe.
- HS đọc cá nhân.
- HS chọn đoạn mình thích đọc trước lớp và trả lời vì sao em thích đoạn đó.
- Lắng nghe ghi nhận.
Tiết 3 : Luyện từ và câu: NHÂN HOÁ
 ÔN TẬP CÁCH ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI VÌ SAO?
I. Mục tiêu:
- Nhận ra hiện tượng nhân hoá, bước đầu được cảm nhận về cái hay của những hình ảnh nhân hoá (BT1).
- Xác định được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Vì sao?(BT2)
- Trả lời đúng 2 – 3 câu hỏi Vì sao? Trong BT3.
- HS khá giỏi làm được BT3
 II. Chuẩn bị:
 - Bảng từ viết sẵn bài tập trên bảng.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định: 
2. Kiểm tra bài cũ:
+ GVnêu: Tìm những t/n chỉ h/đ nghệ thuật.
+ Tìm những t/n chỉ các môn nghệ thuật.
- Nhận xét ghi điểm. Nhận xét chung 
3. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: - Ghi đề.
b. HD làm bài tập:
Bài tập 1: 
- HS đọc YC của bài.
+ Tìm những sự vật và con vật được tả trong đoạn thơ.
+ Các sự vật, con vật được tả bằng những từ ngữ nào?
+ Cách tả và gọi sự vật, con vật như vậy có gì hay?
- GV dán bảng lớp: 4 tờ phiếu khổ to, mời 4 nh HS lên bảng thi tiếp sức. hỏi: Cách gọi và tả các sự vật và con vật có gì hay ?
- GV nhận xét chốt lời giải đúng.
Bài tập 2: 
- HS đọc yêu cầu của bài.
- Cho HS làm bài theo nhóm (GV phát cho các nh những tờ giấy đã ch bị sẵn).
- Các nhóm dán bài lên bảng lớp.
- Nhận xét, chốt lời giải đúng.
*GV kết luận: Muốn tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Vì sao?. Các em chỉ cần gạch chân nh từ ngữ đứng sau từ vì.
Bài tập 3: 
- HS đọc yêu cầu và làm bài
- HS trình bày miệng.
- HS đọc bài Hội vật, trả lời lần lượt từng câu hỏi.
- GV nhận xét chốt lời giải đúng.
- Yêu cầu HS chép vào vở.
4. Củng cố, dặn dò: 
- N xét ,khen những em học tốt.
- 2 HS nêu, lớp theo dõi nhận xét.
- Nghe GV giới thiệu bài.
- 1HS đọc yêu cầu BT sgk. Lớp lắng nghe.
- Cả lớp đọc thầm đoạn thơ.
- Lúa, tre, đàn cò, gió, mây, mặt trời.
- Tả bằng từ chị, cậu, cô, bác,..
Làm cho các câu thơ sinh động hấp dẫn,.vì các con vật, sự vật trở nên gần gũi, đáng yêu hơn.
- 4 HS lên bảng thi làm bài. 
- Lớp lắng nghe và nhận xét.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- Làm bài theo yêu cầu của GV.
- Đại diện các nhóm báo cáo trước lớp. HS lớp theo dõi bổ sung.
a: lớp cười ồ lên vì câu thơ vô lí quá.
b: N chàng Man-gát rất bình tĩnh vì họ thường là những ng phi ngựa giỏi nhất.
- c: Chị em Xô-phi đã về ngay vì nhớ lời mẹ dặn không làm phiền người khác.
- HS lớp làm vào VBT.
- 1 HS đọc yêu cầu và làm bài.
- HS trình bày miệng.
a. Người tứ xứ đổ về xem hội rất đông vì ai cũng muốn được xem mặt, xem tài ông Cản Ngũ.
b. Lúc đầu keo vật xem chừng chán ngắt vì Q Đen thì lăn xả vào đánh rất hăng, còn ông Cãn Ngũ thì lớ ngớ, chậm chạp, chỉ chống đỡ.
c. Ông Cản Ngũ mất đà chúi xuống vì ông bước hụt (thực ra là ông vờ bước hụt để lừa Q Đen).
d.Q Đen thua ông Cản Ngũ vì anh mắc mưu ông (vì ông Cản Ngũ mưu trí, khẻo mạnh có kinh nghiệm).
- HS tiếp thu.
.............................................................................
Tiết 4 : Toán
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết giải bài toán có liên quan đến rút về đơn vị, tính chu vi hình chữ nhật.
II. Chuẩn bị:
III. Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS 
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
- GV k tra bài tiết trước đã giao về nhà.
- Nhận xét-ghi điểm.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Luyện tập:
Bài2: 
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- Bài toán hỏi gì?
- Muốn biết 5 thùng có bao nhiêu quyển vở chúng ta phải biết được gì trước đó?
- Muốn tính 1 thùng có bao nhiêu quyển vở chúng ta làm thế nào?
- Bước này gọi là g
- HS tự làm bài.
Tóm tắt:
 7 thùng: 2135 quyển
 5 thùng: quyển?
- GV chữa bài và cho điểm HS.
Bài 3:
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- 4 xe có tất cả bao nh viên gạch ?
- Bài toán yêu cầu tính gì?
- Dựa vào tóm tắt đọc thành đề bài toán.
- HS trình bày lời giải.
- Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 4: 
- HS nêu yêu cầu BT.
- HS tự làm bài.
Tóm tắt:
 Chiều dài: 25m
 Chiếu rộng: kém chiều dài 8m.
 Chu vi : m?
- GV chữa bài và cho điểm HS.
4. Củng cố – Dặn dò:
- Nxét, khen HS có tinh thần học tập tốt. 
- Về l/ tập thêm các b/t và c bị bài sau.
- 3 HS lên bảng làm BT.
- Nghe giới thiệu.
- 1 HS nêu yêu cầu BT.
- Bài toán hỏi 5 th có bao nhiêu quyển vở.
- Chúng ta phải biết được 1 thùng có bao nhiêu quyển vở?
- Lấy số vở 7 thùng chia cho 7.
- Gọi là bước rút về đơn vị.
- 1 HS lên làm bài, lớp làm vào VBT.
Bài giải:
Số quyển vở có trong một thùng là:
2135 : 7 = 305 (quyển)
Số quyển vở có trong năm thùng là:
305 x 5 = 1525 (quyển)
 Đáp số: 1525 quyển
- 1 HS nêu yêu cầu BT. 
 4 xe: 8520 viên gạch
 3 xe:  viên gạch?
- Tính số viên gạch của 3 xe.
- HS nêu, lớp lắng nghe và bổ sung.
VD: Có 4 xe ô tô như nhau chở được 8520 viên gạch. Hỏi 3 xe ô tô như thế chở được bao nhiêu viên gạch?
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. Trình bày bài:
Bài gải
 Số viên gạch 1 xe ô tô chở được là:
8520 : 4 = 2130 (viên gạch)
Số viên gạch 3 xe chở được là:
2130 x 3 = 6390 (viên gạch)
 Đáp số: 6390 viên gạch
- 1 HS nêu yêu cầu BT SGK.
- HS làm bài, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để KT bài của nhau.
Bài giải:
Chiều rộng của mảnh đất là:
25 – 8 = 17(m)
 Chu vi của mảnh đất là:
(25 + 17) x 2 = 84 (m)
 Đáp số: 84 m
- HS tiếp thu
..............................................................................
Tiết 5 : Phụ đạo
************************************************
 Thứ năm ngày tháng năm 201
Tiết 1: Chính tả: (NV) 
HỘI ĐUA VOI Ở TÂY NGUYÊN
I . Mục tiêu:
- Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. Làm đúng BT(2)a,b
II. Chuẩn bị:
- Viết sẵn nội dung các bài tập chính tả trên bảng phụ, hoặc giấy khổ to. Bút dạ.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
- HS lên bảng đọc viết các từ sau: trong trẻo,chông chênh, nứt nẻ, sung sức,
- Nhận xét.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. Ghi bảng
b. Hướng dẫn viết chính tả:
*Trao đổi về nội dung bài viết.
- GV đọc đoạn văn 1 lượt.
- Voi đua có cử chỉ gì ngộ nghĩnh, dễ thương?
*Hướng dẫn cách trình bày:
- Đoạn văn có mấy câu?
- N chữ nào trong đoạn phải viết hoa?
*Hướng dẫn viết từ khó:
- HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.
- HS đọc, viết các từ vừa tìm được.
*Viết chính tả: 
- GV đọc bài thong thả từng câu, 
- Nhắc nhở tư thế ngồi viết.
* Soát lỗi: 
- GV đọc lại bài, dừng lại phân tích các từ khó viết cho HS soát lỗi.
- HS đổi vở chéo để kiểm tra lỗi. 
* Chấm bài:
 - Thu 5 - 7 bài chấm và nhận xét.
c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
Bài 2. GV chọn câu a hoặc b.
Câu a: HS đọc yêu cầu.
- HS tự làm. 3 HS lên bảng.
- HS đọc kết quả bài làm của mình.
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
4. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét,Về tìm thêm các từ coáam tr, ch. Chuẩn bị bài sau. 
- 1 HS đọc cho 3 HS viết bảng lớp, HS dưới lớp viết vào vở nháp.
- HS lắng nghe, nhắc lại.
- Theo dõi GV đọc, 2 HS đọc lại.
- Voi ghìm đà, huơ vòi chào khán giả.
- 5 câu
- Những chữ đầu đoạn và đầu câu. 
- xuất phát, chiêng trống, bỗng, lầm lì, man-gát,..
- 3 HS lên bảng viết, lớp viết vào bảng con.
- HS nghe viết vào vở.
- HS đổi vở cho nhau, dùng bút chì để soát lỗi theo lời đọc của GV.
- HS nộp 5,7 bài. Số bài còn lại GV thu chấm sau.
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- 3 HS lên làm, HS dưới lớp làm vào nháp.
- 3 HS đọc lại lời giải và làm bài vào vở.
Đáp án:
Góc sân nho nhỏ mới xây
Chiều chiều em đứng nơi này em trông
Thấy trời xanh biếc mênh mông
Cánh cò chớp trắng trên sông Kinh Thầy.
Trần Đăng Khoa
...................................................................................
Tiết 2 : Tập viết  ÔN CHỮ HOA: S
I. Mục tiêu: Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa S, (1dong) C, T (1 dòng); viết đúng tên riêng Sầm Sơn (1 dòng) và câu ứng dụng Côn Sơn suối chảy đàn cầm bên tai (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ.
 II. Đồ dùng:
 - Mẫu chữ viết hoa chữ: S.
 - Tên riêng và câu ứng dụng. Vở tập viết
 III. Lên lớp:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định:
2. KTBC:
- Thu chấm 1 số vở của HS.
- HS đọc thuộc từ, câu ứdụng tiết trước.
- HS viết bảng từ: Phan Rang
- Nhận xét – ghi điểm.
3. Bài mới:
a. GTB: Ghi đề.
b. HD viết chữ hoa:
* Qsát và nêu quy trình viết chữ hoa: 
- Trong tên riêng và câu ứng dụng có những chữ hoa nào?
- HS nhắc lại qui trình viết chữ S, C, T.
- HS viết vào bảng con.
c. HD viết từ ứng dụng:
- Em biết gì về Sầm Sơn?
-Giải thích: Sầm Sơn thuộc tỉnh Thanh hoá, là một trong những nơi nghỉ mát nổi tiếng ở nước ta.
- QS và nhận xét từ ứng dụng:
- Nhận xét chiều cao các chữ, khoảng cách như thế nào? 
- Viết bảng con, GV chỉnh sửa.
d. HD viết câu ứng dụng:
- HS đọc câu ứng dụng:
- Giải thích: Câu thơ trên của N Trãi: Ca ngợi cảnh đẹp yên tĩnh, thơ mộng của Côn Sơn (thắng cảnh gồm núi, khe, suối, chùa,...ở huyện Chí Linh, tỉnh Hải Dương )
- Nhận xét cỡ chữ.
- HS viết bảng con.
e. HD viết vào vở tập viết:
- GV cho HS q sát bài viết mẫu trong vở TV 3/2. Sau đó HS viết vào vở.
- Thu chấm 10 bài. Nhận xét.
4. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học chữ viết của HS.
- Về luyện viết, học thuộc câu ca dao.
- HS nộp vở.
- 1 HS đọc: Phan Rang
Rủ nhau đi cấy đi cày
Bây giờ khó nhọc, có ngày phong lưu.
- 2 HS lên bảng viết, lớp viết b.con.
- HS lắng nghe.
- Có các chữ hoa: S, C, T.
-2HS nhắc lại. (đã học và được hướng dẫn)
- 3 HS lên bảng , lớp viết bg con: S, C, T
- 2 HS đọc Sầm Sơn.
- HS nói theo hiểu biết của mình.
- HS lắng nghe.
- Chữ S cao 2 li rưỡi, các chữ còn lại cao một li. Kh cách giữa các chữ bằng 1 con chữ o.
- 3 HS lên bảng viết , lớp viết bảng con:
- 3 HS đọc.
- Chữ c, h, y, g, b, đ cao 2 li rưỡi, các chữ còn lại cao một li. Khoảng cách giữa các chữ bằng 1 con chữ o.
- 3 HS lên bảng, lớp viết bảng con Côn Sơn, Ta.
- HS viết vào vở tập viết theo HD của GV.
- 1 dòng chữ S cỡ nhỏ.
- 1 dòng chữ C, T cỡ nhỏ.
- 1 dòng Sầm Sơn cỡ nhỏ.
- 1 lần câu ứng dụng.
...........................................................................................
Tiết 3: TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
TIẾT 50: CÔN TRÙNG
I. MỤC TIÊU: 
- Kể được tên một số côn trùng có lợi và một số công trùng có hại cho con người.
- Chỉ và nói đúng tên các bộ phận bên ngoài của một số con côn trùng trên hình vẽ hoặc vật thật.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Hình minh hoạ sgk ( hình 96 ; 97 )
- Sưu tầm ảnh các con côn trùng và các thông tin về việc nuôi một số công trùng có lợi cho con người, cách diệt côn trùng có hại.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
1. HĐ 1: Quan sát và thảo luận.
A, Mục tiêu: chỉ và nói đúng tên các bộ phận của cơ thể con côn trùng được quan sát.
b, Cách tiến hành: 
- Bước 1: Làm việc theo nhóm.
Bước 2: Làmviệc cả lớp.
+ Yêu cầu hs rút ra những đặc điểm chung của côn trùng.
+ Gv kết luận.
2. HĐ 2: Làmviệc với các con côn trùng thật và tranh ảnh sưu tầm về con côn trùng.
A, Mục tiêu: kể được đúng tên một số côn trùng có ích và một số công trùng có hại cho con người.
- Nêu được một số cách tiêu diệt những côn trùng có hại
b, Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc theo nhóm.
GV đưa ra yêu cầu.
Bước 2: Làm việc cả lớp.
- kết luận: 
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- chuẩnbị bài Tôm, Cua.
- Hs làm việc theo nhóm, nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sát tranh sgk và thảo luận theo gợi ý.
- đại diện các nhóm trình bày, mỗi nhóm giới thiệu về một con côn trùng.
Đại diện các nhóm trình bày ý kiến thảo luận của nhóm mình, các nhóm khác bổ sung ý kiến.
- Các nhóm thảo luận theo gợi ý, trình bày bộ sưu tầm thành 3 nhóm: có ích, có hại và không ảnh hưởng đến con người.
- Các nhóm trưởng trưng bày trước lớp về bộ sưu tập của nhóm, cử người giới thiệu v

File đính kèm:

  • docgiao an lop 3 tuan 25.doc
Giáo án liên quan