Giáo án Lớp 3 - Tuần 20 - Năm học 2015-2016 - Đỗ Thị Tố Quyên

1. Ổn định: - Hát.

2. Bài cũ:

- Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập.

- GV nhận xét.

3. Bài mới:

- GTB: Phép cộng các số trong phạm vi 10 000.

HĐ 1: Cách so sánh:

- H/dẫn HS nhận biết dấu hiệu và cách so sánh 2 số trong phạm vi 10 000.

+ So sánh 2 số có số chữ số khác nhau:

- GV ghi bảng: 999 10 000

- Yêu cầu HS điền dấu (<, = , >) thích hợp rồi giải thích.

+ Muốn so sánh 2 số có số chữ số khác nhau ta làm thế nào?

- Y/c HS so sánh 2 số 9999 và 10 000

- Yêu cầu HS nêu cách so sánh.

+ So sánh hai số có số chữ số bằng nhau.

- Y/c HS so sánh 2 số 9000 và 8999.

- Gọi HS nêu kết quả và giải thích cách so sánh.

HĐ 2: Luyện tập:

Bài 1:

- Gọi 1 HS nêu yêu cầu BT.

- Y/c cả lớp tự làm bài vào VBT.

- Y/c HS nhận xét bài trên bảng.

- GV nhận xét đánh giá.

Bài 2: (Tương tự BT 1)

- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.

- Yêu cầu cả lớp làm vào VBT.

- Gọi 1 HS lên bảng chữa bài.

- GV nhận xét chữa bài.

Bài 3:

- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.

- Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở.

- Gọi 2 HS nêu miệng kết quả.

- GV nhận xét đánh giá.

4. Củng cố:

- GV nhận xét đánh giá tiết học.

5. Dặn dò:

- Dặn HS về nhà luyện tập thêm và chuẩn bị bài cho tiết sau.

 

docx31 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 567 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Lớp 3 - Tuần 20 - Năm học 2015-2016 - Đỗ Thị Tố Quyên, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
rong đoạn văn được viết như thế nào?
- Luyện viết từ khó: bảo tồn, bay lượn, bùng lên, rực rỡ.
- GV đọc cho HS viết vào vở.
- GV nhắc nhở tư thế ngồi viết.
- Yêu cầu HS đổi chéo vở để chữa bài.
- GV nhận xét đánh giá.
HĐ 2: - Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 2: a
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở bài tập.
- Giúp HS nắm yêu cầu bài tập. 
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài.
- GV nhận xét chốt lại lời giải đúng.(câu đố 1: sấm và sét; câu đố 2: sông).
4. Củng cố: 
- GV nhận xét đánh giá tiết học.
5. Dặn dò: 
- Dặn về nhà luyện các từ hay viết sai và xem trước bài mới.
- HS hát.
 3 HS lên bảng viết, lớp viết vào vở nháp.
- HS nhận xét.
- HS nhắc lại tên bài.
- HS lắng nghe.
 2 HS đọc lại bài. 
- Cả lớp đọc thầm tìm hiểu nội dung bài.
+ Tinh thần quyết tâm chiến đấu không sợ hi sinh, gian khổ của các chiến sĩ Vệ quốc quân.
+ Được đặt sau dấu hai chấm, xuống dòng, trong dấu ngoặc kép. Chữ đầu từng dòng thơ viết hoa và thẳng nhau, viết cách lề vở 2 ô li.
- Lớp luyện viết trên bảng lớp, bảng con: bảo tồn, bay lượn, bùng lên, rực rỡ.
- Cả lớp nghe và viết bài vào vở. 
- HS đổi chéo vở kiểm tra bài nhau.
- HS lắng nghe.
Bài 2: a
 1 HS nêu yêu cầu BT.
- Cả lớp làm bài vào vở. 
 1 HS lên bảng làm bài, lớp nhận xét. 
- HS lắng nghe và nhận xét bạn.
- HS lắng nghe tiếp thu.
- HS về nhà luyện các từ hay viết sai và xem trước bài mới.
Ngày soạn: 12/01/2016
Ngày dạy: Thứ Tư ngày 13 tháng 01 năm 2016.
Tập đọc:
 CHÚ Ở BÊN BÁC HỒ TCT:60
I. Mục tiêu: 
- Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí khi đọc mỗi dòng thơ, khổ thơ.
- Hiểu nội dung: Tình cảm thương nhớ và luôn biết ơn của mọi người trong gia đình em bé với liệt sĩ đã hi sinh vì tổ quốc. (trả lời được các câu hỏi SGK, thuộc bài thơ).
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to).
- Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.
III. Hoạt động dạy học: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định: - Hát.
2. Bài cũ:
- Y/c 2 HS kể lại câu chuyện: Ở lại với chiến khu.
- GV nhận xét đánh giá. 
3. Bài mới: - GTB: Chú ở bên Bác Hồ.
HĐ 1: - Luyện đọc: 
- GV đọc diễn cảm bài thơ.
- Hai khổ thơ đầu: đọc với giọng ngây thơ, hồn nhiên.
- Khổ thơ cuối: đọc với giọng trầm lắng.
* Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ.
* Đọc từng dòng thơ & đọc từ khó.
- Luyện đọc từ ngữ khó: dài dằng dặc, đảo nổi, Kom Tum, Đắk Lắk, đỏ hoe.
* Đọc từng khổ thơ trước lớp:
- Giải nghĩa từ: Trường Sơn, Trường Sa (SGK).
- GV giải nghĩa thêm từ bàn thờ (nơi thờ cúng những người đã mất; con cháu, người thân thắp hương (nhang) tưởng nhớ vào những ngày giỗ tết).
- Luyện đọc khổ thơ thứ hai.
- Đọc từng khổ thơ trong nhóm.
- Đọc tiếp nối.
- GV nhận xét đánh giá.
HĐ 2: - Tìm hiểu bài:
- Gọi 1 HS đọc bài trước lớp. 
+ Những câu nào cho thấy Nga rất mong nhớ chú?
+ Khi nhắc đến chú thái độ của ba và mẹ ra sao?
+ Em hiểu câu nói của ba bạn Nga như thế nào?
+ Vì sao những chiến sĩ hi sinh vì tổ quốc được nhớ mãi?
- GV nhận xét đánh giá. 
HĐ 3: -Học thuộc lòng bài thơ: 
- GV hướng dẫn HS học thuộc lòng bài thơ theo cách xóa dần.
- Y/c HS thi đọc thuộc lòng bài thơ.
- GV nhận xét tuyên dương bạn đã học thuộc lòng bài thơ và đọc hay nhất. 
4. Củng cố:
- Nội dung bài thơ nói lên điều gì?
- GV nhận xét đánh giá tiết học.
5. Dặn dò: 
- Dặn HS về nhà luyện đọc lại bài và chuẩn bị bài tiết sau.
- HS hát.
 2 HS lên trước lớp, mỗi HS kể 1 đoạn về câu chuyện: Ở lại với chiến khu và trả lời câu hỏi.
- HS nghe, tuyên dương bạn (vỗ tay).
- HS nhắc lại tên bài.
- HS theo dõi
- HS nối tiếp nhau đọc, mỗi HS 2 câu từ đầu đến hết bài. 2 vòng.
- HS luyện phát âm từ khó do HS nêu.
- Đọc nối tiếp từng khổ thơ đến hết bài. (3 lượt).
 1 HS đọc chú giải trong SGK.
- HS lắng nghe.
- HS luyện đọc.
- HS lần lượt đọc trong nhóm.
 3 nhóm thi đọc nối tiếp.
- HS lắng nghe.
 1 HS đọc, lớp theo dõi SGK.
- Đọc thầm và TLCH:
+ Chú Nga đi bộ đội, Sao lâu quá là lâu! 
 - Chú bây giờ ở đâu? Chú ở đâu? 
+ Mẹ thương chú, khóc đỏ hoe đôi mắt. Ba nhớ chú ngước lên bàn thờ, không muốn nói với con rằng chú đã hi sinh, không trở về. Ba giải thích với bé Nga: 
 - Chú ở bên Bác Hồ.
+ Chú đã hi sinh.
+ Vì những chiến sĩ đó hiến dâng cả cuộc đời cho hạnh phúc và sự bình yên của nhân dân ,cho độc lập tự do...
- HS lắng nghe.
- Cả lớp học thuộc lòng bài thơ. 
- HS thi đọc thuộc lòng bài thơ.
- Cả lớp theo dõi và bình chọn bạn đọc hay nhất.
- Tình cảm thương nhớ và lòng biết ơn của mọi người trong gia đình em bé với liệt sĩ đã hi sinh vì tổ quốc.
- HS lắng nghe tiếp thu.
- HS lắng nghe về nhà thực hiện.
Toán:
	SO SÁNH CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 10.000	TCT:98
I. Mục tiêu:	
Giúp HS:
- Biết các dấu hiệu và cách so sánh các số trong phạm vi 10 000.
- Biết só sánh các đại lượng cùng loại.
- Làm được các bài tập 1(a), bài 2.
II. Đồ dùng dạy học:
- Viết sẵn nội dung bài tập 2 trên bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định: - Hát. 
2. Bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập.
- GV nhận xét.
3. Bài mới: 
- GTB: Phép cộng các số trong phạm vi 10 000.
HĐ 1: Cách so sánh:
- H/dẫn HS nhận biết dấu hiệu và cách so sánh 2 số trong phạm vi 10 000. 
+ So sánh 2 số có số chữ số khác nhau:
- GV ghi bảng: 999  10 000
- Yêu cầu HS điền dấu () thích hợp rồi giải thích.
+ Muốn so sánh 2 số có số chữ số khác nhau ta làm thế nào?
- Y/c HS so sánh 2 số 9999 và 10 000 
- Yêu cầu HS nêu cách so sánh. 
+ So sánh hai số có số chữ số bằng nhau.
- Y/c HS so sánh 2 số 9000 và 8999.
- Gọi HS nêu kết quả và giải thích cách so sánh.
HĐ 2: Luyện tập:
Bài 1: 
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu BT.
- Y/c cả lớp tự làm bài vào VBT. 
- Y/c HS nhận xét bài trên bảng.
- GV nhận xét đánh giá.
Bài 2: (Tương tự BT 1)
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu cả lớp làm vào VBT.
- Gọi 1 HS lên bảng chữa bài.
- GV nhận xét chữa bài.
Bài 3: 
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở.
- Gọi 2 HS nêu miệng kết quả.
- GV nhận xét đánh giá.
4. Củng cố:
- GV nhận xét đánh giá tiết học.
5. Dặn dò: 
- Dặn HS về nhà luyện tập thêm và chuẩn bị bài cho tiết sau. 
- HS hát.
 2 HS lên bảng làm BT 2 tiết trước.
- Cả lớp theo dõi nhận xét bạn.
- HS nhắc lại tên bài.
 1 HS lên bảng điền dấu, lớp bổ sung.
 999 < 1000, vì số 999 có ít chữ số hơn 1000 (3 chữ số ít hơn 4 chữ số).
+ Ta đếm: số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn và ngược lại.
- HS tự so sánh.
 2 HS nêu kết quả, lớp nhận xét bổ sung.
Bài 1: 
 1 HS nêu yêu cầu BT.
- Cả lớp làm bài vào VBT.
 1942 > 998 9650 < 9651
 1999 6951
 6742 > 6722 1965 > 1956
 9000 + 9 = 9009 6591 = 6591
- HS nhận xét đúng sai.
- HS lắng nghe.
Bài 2:
 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Cả lớp làm vào VBT.
 1 HS lên bảng chữa bài, lớp bổ sung. 
1km > 985m ; vì 1km = 1000m
70 phút > 1 giờ ; vì 1 giờ = 60 phút
- HS lắng nghe.
Bài 3:
 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Cả lớp làm bài vào vở. 
 2 HS nêu kết quả, lớp nhận xét bổ sung.
 a) Số lớn nhất là: 4753.
 b) Số bé nhất là : 6019.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS lắng nghe, thực hiện.
TN&XH:
 ÔN TẬP: XÃ HỘI TCT:39
I. Mục tiêu: 
- Kể tên các kiến thức đã học về xã hội	.
- Biết kể với bạn về gia đình nhiều thế hệ, trường học và cuộc sống xung quanh.
- HSKG: Yêu quý gia đình, trường học và thành phố quê mình.Cần có ý thức bảo vệ môi trường nơi công cộng và cộng đồng nơi sinh sống.
II. Đồ dùng, dạy học:
- Tranh ảnh sưu tầm hoặc vẽ về chuyên đề xã hội.
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định: - Hát.
2. Bài cũ: 
- HS trả lời câu hỏi tiết trước theo yêu cầu của GV.
- GV nhận xét.
3. Bài mới: GTB:- Ôn tập: Xã hội.
HĐ 1: - Hướng dẫn ôn tập. Củng cố lại các kiến thức đã học.
- HS sưu tầm những thông tin: mẩu chuyện, bài báo, tranh ảnh hoặc hỏi bố mẹ, ông, bà về một trong những điều kiện ăn, ở, vệ sinh của gia đình, trường học, cộng đồng trước kia và hiện nay.
- GV hướng dẫn HS trình bày trên giấy A3 và có chú thích nội dung tranh theo nhóm.
- GV nhận xét.
HĐ 2: - Làm việc theo nhóm. 
- Các nhóm thảo luận, mô tả nội dung và ý nghĩa bức tranh quê hương.
- GV nhận xét, khen ngợi những cá nhân, những nhóm có sản phẩm đẹp, và trình bày có ý nghĩa.
- Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường, tình yêu quê hương, tình cảm gia đình đối với các em.
- GV nhận xét đánh giá.
4. Củng cố:
- GV nhận xét đánh giá tiết học.
5. Dặn dò:
- Dặn HS về nhà chuẩn bị bài tiết sau.
- HS hát.
 2 HS trả lời miệng.
- Cả lớp theo dõi nhận xét bạn.
- HS nhắc lại tên bài.
- Phân công mỗi nhóm sưu tầm và trình bày một nội dung: hoạt động nông nghiệp, công nghiệp, thương mại, thông tin liên lạc,y tế, giáo dục.
- HS trình bày có chú thích nội dung theo nhóm.
- HS nhận xét.
- HS thảo luận theo nhóm.
- Đai diện các nhòm trình bày.
- Nhóm bạn nhận xét.
- Tự liên hệ bản thân và trình bày trước lớp.
- Nhận xét, bổ sung.
- HS lắng nghe tiếp thu.
- HS lắng nghe thực hiện.
Tập viết:
	ÔN CHỮ HOA (tt)	TCT:20
I. Mục tiêu:
- Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa N. (1 dòng chữ Ng), chữ V, T (1 dòng).
- Viết đúng tên riêng Nguyễn Văn Trỗi (1 dòng)
- Viết đúng, đẹp, cỡ chữ nhỏ câu ứng dụng: (1 lần)
"Nhiễu điều phủ lấy giá gương
Người trong một nước phải thương nhau cùng".
- Viết đều nét, đúng khoảng cách giữa các chữ trong từng cụm từ.
- HS ngồi ngay ngắn, chú ý cách cầm bút, trình bày bài sạch đẹp.
II. Đồ dùng dạy học:
- Mẫu chữ viết hoa N, V, T.
- Tên riêng và câu ứng dụng viết sẵn trên bảng lớp.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định: - Hát.
2. Bài cũ:
- Kiểm tra bài viết ở nhà của HS.
- Gọi HS nhắc lại từ và câu ứng dụng.
- Y/c 2 HS lên bảng, Lớp viết bảng con.
- GV nhận xét.
3. Bài mới:- Giới thiệu bài.- Ôn chữ hoa N
HĐ 1: Hướng dẫn HS viết chữ hoa:
a)Luyện viết chữ hoa.
Quansát và nêu quy trình viết chữ hoa: N.
+ Trong tên riêng và câu ứng dụng có những chữ hoa nào?
- HS nhắc lại qui trình viết các chữ N.
b)Viết bảng
- HS viết các chữ N, V, T vào bảng. 
- GV theo dõi chỉnh sửa lỗi cho từng HS.
HĐ 2: Luyện viết từ ứng dụng (tên riêng).
- Yêu cầu HS đọc từ ứng dụng. 
- Em biết gì về: Nguyễn Văn Trỗi?
- Giải thích: Nguyễn Văn Trỗi - (1940 - 1964) là anh hùng liệt sĩ thời chống Mĩ, quê ở huyện Điện Bàn, tỉnh Quảng Nam. Anh Nguyễn Văn Trỗi đặt bom trên cầu Công Lí (Sài Gòn), mưu giết Bộ trưởng Quốc phòng Mĩ Mắc Na-ma-ra. Việc không thành, anh bị địch bắt, tra tấn dã man, nhưng vẫn giữ vững khí tiết cách mạng. Trước khi bọn giặc bắn anh, anh còn hô to: "Việt Nam muôn năm ! Hồ Chí Minh muôn năm ! Hồ Chí Minh muôn năm ! Hồ Chí Minh muôn năm !"
a) Quan sát và nhận xét
+ Trong các từ ứng dụng các chữ có chiều cao như thế nào?
+ Khoảng cách giữa các chữ như thế nào?
b) Viết bảng con.
- Y/c viết Nguyễn Văn Trỗi vào bảng con.
HĐ 3: Hướng dẫn viết câu ứng dụng
a) Giới thiệu câu ứng dụng
- Yêu cầu 2 HS đọc câu ứng dụng.
- Giải thích: - Nhiễu điều là mảnh vải đỏ, người xưa thường dùng để phủ lên giá gương đặt trên bàn thờ. Đây là hai vật không thể tách rời. Câu tục ngữ trên muốn khuyên người trong một nước cần phải biết gắn bó, thương yêu, đoàn kết với nhau.
b) Quan sát và nhận xét
+ Trong câu ứng dụng các chữ có chiều cao như thế nào?
c) Viết bảng con.
- Y/c HS viết: Nhiễu, Người vào bảng con. 
 HĐ 4: Hướng dẫn viết vở Tập viết 
- GV cho HS quan sát bài viết mẫu trong vở Tập viết 3, tập 1. Sau đó yêu cầu HS viết vào vở và theo dõi, chỉnh sửa lỗi cho từng HS.
- Nhắc nhớ về tư thế ngồi viết, cách viết các con chữ và câu ứng dụng đúng mẫu. 
- Yêu cầu cả lớp viết vào vở.
- GV nhận xét đánh giá. 
4. Củng cố: 
- Gọi HS đọc lại câu ứng dụng.
- GV nhận xét đánh giá tiết học.
5. Dặn dò: 
- Dặn HS về nhà luyện viết thêm.
- HS hát.
 1 HS nhắc lại từ và câu ứng dụng.
 2 HS lên bảng viết, lớp viết bảng con: Nhà rồng.
- HS lắng nghe.
- HS nhắc lại tên bài.
- HS quan sát.
+ Có các chữ hoa: N, V, T.
 1 HS nhắc lại, cả lớp theo dõi.
 3 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con: N, V, T.
 2 HS đọc Nguyễn Văn Trỗi.
 2 HS nói theo hiểu biết của mình.
- HS lắng nghe.
+ Chữ N, V, T, g, y cao 2 ô li rưỡi, các chữ còn lại cao một ô li. 
+ Khoảng cách bằng 1 con chữ o.
 3 HS lên bảng viết, lớp viết bảng con: Nguyễn Văn Trỗi.
- HS đọc:
Nhiễu điều phủ lấy giá gương
Người trong một nước phải thương
 nhau cùng. 
+ Chữ: N, h, đ, p, y, g, l, cao 2 ô li rưỡi, chữ: t cao 1 ô li rưỡi các chữ còn lại cao một ô li. 
 3 HS lên bảng, lớp viết bảng con: 
Nhiễu, Người
- HS viết vào vở tập viết theo hướng dẫn của GV.
 1 dòng chữ N, V, T cỡ nhỏ.
 1 dòng từ ứng dụng cỡ nhỏ.
 2 lần câu ứng dụng.
- Cả lớp viết vào vở theo hướng dẫn của GV.
- HS lắng nghe.
 2 HS đọc lại câu ứng dụng.
- HS lắng nghe, tiếp thu.
- Lắng nghe, về nhà thực hiện.
Ngày soạn: 13/01/2016
Ngày dạy: Thứ Năm ngày 14 tháng 01 năm 2016.
Toán:
	 LUYỆN TẬP	TCT:99
I. Mục tiêu: 
- Biết so sánh các số trong phạm vi 10.000: viết 4 số theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại.
- Nhận biết được thứ tự các số trong tròn trăm (nghìn) trên tia số và cách xác định trung điểm của đoạn thẳng.
- HS làm được bài tập 1, 2, 3, 4 a.
- GDHS tính cẩn thận, tự giác làm bài.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ, SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định: - Hát. 
2. Bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập.
- GV nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới: 
- Giới thiệu bài: - Luyện tập 
HĐ: Hướng dẫn luyện tập.
Bài 1: 
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS làm bài miệng.
- GV nhận xét, chữa bài.
Bài 2: 
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. 
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Y/cđổi chéo vở để kiểm tra.
- GV nhận xét đánh giá.
Bài 3: 
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
- Gọi 1 HS lên bảng. 
 a) Số bé nhất có ba chữ số?
 b) Số bé nhất có bốn chữ số?
 c) Số lớn nhất có ba chữ số?
 d) Số lớn nhất có bốn chữ số?
- GV nhận xét.
Bài 4a: 
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Y/c HS tự làm bài vào nháp.
- Gọi HS nêu miệng kết quả.
- GV nhận xét.
4. Củng cố:
- GV nhận xét đánh giá tiết học.
5. Dặn dò: 
- Dặn HS về học, xem lại các BT và chuẩn bị bài tiết sau.
- HS hát.
 2 HS lên bảng làm BT 2, 3 / 12 VBT.
- HS lắng nghe. 
- HS nhắc lại tên bài. 
Bài 1: 
 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS làm bài miệng.
- HS lắng nghe.
Bài 2: 
 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS tự làm bài vào vở.
 1 HS lên bảng chữa bài, lớp bổ sung.
 a) 4082; 4208; 4280; 4802.
 b) 4802; 4280; 4208; 4082.
- HS đổi chéo vở kiểm tra.
- HS lắng nghe.
Bài 3: 
 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Cả lớp tự làm bài vào vở.
 1 HS lên bảng làm bài.
 a) 100
 b) 1000
 c) 999
 d) 9999
- HS lắng nghe.
Bài 4a: 
 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Cả lớp tự làm bài.
 2 HS nêu kết quả, lớp nhận xét bổ sung.
Trung điểm của đoạn thẳng AB ứng với số 300.
Trung điểm của đoạn thẳng CD ứng với số 200.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS lắng nghe về nhà thực hiện.
Luyện từ và câu:
 TỪ NGỮ VỀ TỔ QUỐC - DẤU PHẨY	 TCT:20
I. Mục tiêu:
- Nắm được nghĩa một số từ ngữ về Tổ quốc để xếp đúng các nhóm. (BT1)
- Bước đầu biết kể về một vị anh hùng. (BT2)
- Đặt thêm được dấu phảy vào chỗ thích hợp trong đoạn văn. (BT3)
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng lớp kẻ sẵn bảng phân loại để HS làm BT 1.
- Bảng phụ viết 3 câu in nghiêng trong đoạn văn ở BT 3.
- Tóm tắt tiểu sử, 3 vị anh hùng được nêu tên trong BT 2.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định: - Hát
2. Bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
- GV nhận xét đánh giá.
3. Bài mới: 
- GTB: Nhân hóa. Ôn tập câu: khi nào?
HĐ 1: HD làm bài tập: 
Bài 1: 
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- GV nhắc lại y/c BT cho 3 câu a, b, c.
- Cho HS làm bài.
- GV nhận xét chốt lại lời giải đúng.
+ Câu a: Những từ cùng nghĩa với Tổ quốc là: đất nước, nước nhà, non sông, giang sơn.
+ Câu b: Những từ cùng nghĩa với bảo vệ là: giữ gìn, gìn giữ.
+ Câu c: Những từ cùng nghĩa với xây dựng là: dựng xây, kiến thiết.
+ Giáo dục HS yêu môi trường xung quanh.
Bài 2: 
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- GV nhắc lại yêu cầu: Các em cần biết kể ngắn gọn, rõ ràng những điều em biết về một trong 13 vị anh hùng dân tộc.
- Cho HS thi kể.
- GV nhận xét, bình chọn HS kể tốt nhất.
Bài 3: 
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- GV nói thêm về anh hùng Lê Lai: Lê Lai quê ở Thanh Hóa, là một trong 17 người cùng Lê Lợi tham gia hội thề Lũng Nhai năm 1416. Năm 1419, ông giả làm Lê Lợi, phá vòng vây và bị giặc bắt. Nhờ sự hi sinh của ông, Lê Lợi cùng các tướng sĩ khác đã được thoát hiểm. Các con của ông: Lê Lô, Lê Lộ và Lê Lâm đều là tướng tài, có nhiều công lao và đều hi sinh vì việc nước.
- Yêu cầu làm bài cá nhân.
- GV nhận xét đánh giá. 
4. Củng cố:
- GV nhận xét đánh giá tiết học.
5. Dặn dò:
- Yêu cầu HS về nhà tìm hiểu thêm về 13 vị anh hùng dân tộc đã nêu ở bài tập 2, để có thể viết tốt bài văn kể về một anh hùng chống ngoại xâm ở tuần Ôn tập giữa HK II.
- HS hát.
- Tổ trưởng báo cáo sự chuẩn bị của tổ viên.
- HS lắng nghe.
- HS nhắc lại tên bài.
Bài 1:
 1 HS nêu yêu cầu BT.
- HS tự làm bài vào vở. 
- Lớp nhận xét.
- HS chép lời giải đúng vào vở.
Bài 2: 
 1 HS nêu yêu cầu BT, cả lớp lắng nghe.
- Học sinh thi kể.
- Lớp nhận xét, bình chọn bạn kể tốt nhất.
Bài 3: 
 1 HS nêu yêu cầu BT.
- Cả lớp đọc thầm lại đoạn văn.
- HS lắng nghe.
- HS làm bài cá nhân.
- Vài HS đọc kết quả (nghỉ hơi đúng sau các dấu câu).
 4 HS đọc lại 3 câu văn đã được đặt đúng dấu phẩy:
 Bấy giờ, ở Lam Sơn có ông Lê Lợi phất cờ khởi nghĩa. Trong những năm đầu, nghĩa quân còn yếu, thường bị giặc vây. Có lần, giặc vây rất ngặt, quyết bắt bằng được chủ tướng Lê Lợi.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS lắng nghe về nhà thực hành.
Chính tả: (Nghe-viết)
 TRÊN ĐƯỜNG MÒN HỒ CHÍ MINH	 TCT:40
I. Mục tiêu:
- Nghe - viết đúng bài chính tả trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng BT2 a / b. 
- GDHS Rèn chữ viết đúng đẹp, gữi vở sạch.
II. Đồ dùng dạy học: 
- Bảng phụ viết nội dung BT2b.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định: - Hát.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng, lớp viết vào vở nháp.
3. Bài mới: 
- GTB: - Trên đường mòn HCM.
HĐ 1: - Hướng dẫn viết chính tả:
- GV đọc bài mẫu.
- Y/c 2 HS đọc lại bài văn. 
- Y/c 1 HS đọc chú giải.
+ Đoạn văn nói lên điều gì?
Hướng dẫn cách trình bày:
+ Bài viết có mấy câu?
+ Trong đoạn văn có những chữ nào được viết hoa? 
+ Chữ đầu câu, đoạn viết như thế nào?
Hướng dẫn viết từ khó:
- HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.
Viết chính tả:
- GV đọc, HS viết bài.
- Y/c HS đổi chéo vở để chữa bài.
- GV nhận xét đánh giá.
HĐ 2: Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 2a: Điền "s" hay "x" 
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu cả lớp tự làm bài.
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Bài 2b: Điền "uôc" hay "uôt" 
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu cả lớp tự làm bài.
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài.
- GV nhận xét đánh giá.
4. Củng cố: 
- GV nhận xét đánh giá tiết học. 
5. Dặn dò:
- Dặn HS về nhà học, xem lại các bài tập và chuẩn bị bài tiết sau.
- HS hát.
 2 HS lên bảng làm, cả lớp viết vào vở nháp: bảo tồn, bay lượn, bùng lên, rực rỡ.
- HS nhắc lại tên bài. 
- Cả lớp theo dõi SGK. 
 2 HS đọc lại, lớp đọc thầm.
 1 HS đọc chú giải: SGK.
+ Đoạn văn nói lên nỗi vất vả của đoàn quân vượt dốc.
+ Có 7 câu.
+ Các chữ đầu câu. 
+ Viết lùi vào 1 ô và viết hoa.
 2 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào bảng con: Trơn lầy, thung lũng, lúp xúp, đỏ bừng.
- Nghe GV đọc và viết vào vở.
- Đổi chéo vở và dò bài.
- HS lắng nghe.
Bài 2a: 
 1 HS nêu yêu cầu BT.
- Cả lớp làm bài vào vở:
 1 HS lên bảng làm bài.
 a) sáng suốt - sóng sánh
 xao xuyến - xanh xao
- HS nhận xét, chữa bài.
 1 HS nêu yêu cầu BT.
- Cả lớp làm bài vào vở:
 1 HS lên bảng làm bài.
 b) gầy guộc - chải chuốt
 nhem nhuốc - nuột nà
- Bạn Hương rất thích chải chuốt.
- Ông em bị ốm nên thân hình gầy guộc.
- HS nhận xét, chữa bài.
- HS lắng nghe tiếp thu.
- HS lắng nghe về nhà thực hiện.
Ngày soạn: 14/01/2016
Ngày dạy: Thứ Sáu ngày

File đính kèm:

  • docxTuan_20_O_lai_voi_chien_khu.docx