Giáo án Chính tả Lớp 5 - Bài: Việt Nam quê hương ta - Buổi sớm trên cánh đồng - Nguyễn Thu Hà

1. Hoạt động khởi động (5 phút):

- Ổn định tổ chức

- Giới thiệu nội dung rèn luyện.

2. Các hoạt động chính:

a. Hoạt động 1: Viết chính tả (12 phút):

- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc lại 2 đoạn chính tả cần viết trên bảng phụ hoặc Sách giáo khoa.

- Giáo viên cho học sinh viết bảng con một số từ dễ sai trong bài viết.

- Giáo viên đọc cho học sinh viết lại bài chính tả.

Bài viết

a) “Ta đi ta nhớ núi rừng

Ta đi ta nhớ dòng sông vỗ bờ

Nhớ đồng ruộng, nhớ khoai ngô

Bát cơm rau muống quả cà giòn tan.”

 

doc77 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Ngày: 05/01/2022 | Lượt xem: 360 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Chính tả Lớp 5 - Bài: Việt Nam quê hương ta - Buổi sớm trên cánh đồng - Nguyễn Thu Hà, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ạn thơ sau:
	Cái trống trường em
	Mùa hè cung nghi
	Suốt ba tháng liền
	Trống nằm ngâm nghi.
	Buồn không ha trống
	Trong nhưng ngày hè
	Bọn mình đi vắng
	Chi còn tiếng ve?
Đáp án
	Cái trống trường em
	Mùa hè cũng nghỉ
	Suốt ba tháng liền
	Trống nằm ngẫm nghĩ.
	Buồn không hả trống
	Trong những ngày hè
	Bọn mình đi vắng
	Chỉ còn tiếng ve?
Bài 3. Điền vào chỗ nhiều chấm (ch hay tr;); chỗ in đậm (thanh hỏi hay thanh ngã):
	Thuyền ơi ...ầm ...ậm chờ ta nhé
	Chim hót ...ên đầu ta lắng nghe
	Một lần đa tới, ôi Ba-bê
	Muốn ở đây thôi ...ăng muốn về.
Đáp án
	Thuyền ơi chầm chậm chờ ta nhé
	Chim hót trên đầu ta lắng nghe
	Một lần đã tới, ôi Ba-bề
	Muốn ở đây thôi chẳng muốn về.
c. Hoạt động 3: Sửa bài (8 phút):
- Yêu cầu các nhóm trình bày.
- Giáo viên nhận xét, sửa bài.
3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):
- Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện.
- Nhận xét tiết học.
- Nhắc nhở học sinh về viết lại những từ còn viết sai; chuẩn bị bài buổi sáng tuần sau.
- Các nhóm trình bày.
- Học sinh nhận xét, sửa bài.
- Học sinh phát biểu.
RÚT KINH NGHIỆM
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
Ngày dạy: Thứ ., ngày  /  / 201
Rèn Chính tả tuần 16
Anh Về Cùng Mùa Hoa - Thầy Thuốc Như Mẹ Hiền
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố kiến thức cho học sinh về phân biệt d/v/gi.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết đúng chính tả.
3. Thái độ: Có ý thức viết đúng, viết đẹp; rèn chữ, giữ vở.
* Phân hóa: Học sinh trung bình lựa chọn làm 1 trong 3 bài tập; học sinh khá lựa chọn làm 2 trong 3 bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập.
2. Học sinh: Đồ dung học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động rèn luyện của giáo viên
Hoạt động học tập của học sinh
1. Hoạt động khởi động (5 phút):
- Ổn định tổ chức
- Giới thiệu nội dung rèn luyện.
2. Các hoạt động chính:
- Hát
- Lắng nghe.
a. Hoạt động 1: Viết chính tả (12 phút):
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc lại 2 đoạn chính tả cần viết trên bảng phụ hoặc Sách giáo khoa.
- Giáo viên cho học sinh viết bảng con một số từ dễ sai trong bài viết.
- Giáo viên đọc cho học sinh viết lại bài chính tả.
Bài viết
- 2 em đọc luân phiên, lớp đọc thầm.
- Học sinh viết bảng con.
- Học sinh viết bài.
a. 	“Rớt xuống trang thơ tôi
	Cánh hoa đào phớt đỏ
	Chiều Sơn La lặng gió
	Tôi nghe hoa thì thầm
	Tôi nghe nụ nảy nầm
	Từ kẽ tường nhà ngục”
b) “Giữa mùa hè nóng nực, cháu bé nằm trong chiếc thuyền nhỏ hẹp, người đầy mụn mủ, mùi hôi tanh bốc lên nồng nặc. Nhưng Lãn Ông vẫn không ngại khổ. Ông ân cần chăm sóc đứa bé suốt một tháng trời và chữa khỏi bệnh cho nó.”
b. Hoạt động 2: Luyện bài tập chính tả (12 phút):
Bài 1. Điền vào chỗ trống r hay d:
a) 	Mỗi sớm mai thức ậy 
	Lũy tre xanh ì ào 
	Ngọn tre cong gọng vó 
	Kéo mặt trời lên cao. 
b) 	Tiếng các em íu an
	Còn đọng trên vòm lá
	Nắng ập ềnh ruộng mạ 
	Buổi chiều vàng thơ ngây.
Đáp án
a) 	Mỗi sớm mai thức dậy 
	Lũy tre xanh rì rào 
	Ngọn tre cong gọng vó 
	Kéo mặt trời lên cao. 
b) 	Tiếng các em ríu ran
	Còn đọng trên vòm lá
	Nắng dập dềnh ruộng mạ 
Buổi chiều vàng thơ ngây.
Bài 2. Điền r hay d hay gi:
- ...ây mơ rễ má. 
- ...út dây động rừng.
- ...ấy trắng mực đen.
- ...ương đông kích tây.
- ...eo gió gặt bão. 	
- ...ãi gió dầm mưa.
- ...ối rít tít mù. 	
- ...ốt đặc cán mai.
- ...anh lam thắng cảnh.
Đáp án
- Dây mơ rễ má. 
- Rút dây động rừng.
- Giấy trắng mực đen.
- Giương đông kích tây.
- Gieo gió gặt bão. 	
- Dãi gió dầm mưa.
- Rối rít tít mù. 	
- Dốt đặc cán mai.
- Danh lam thắng cảnh.
Bài 3. Tìm những từ ngữ có chứa tiếng rong, dong, giong để phân biệt sự khác nhau giữa chúng.
...................................................................................
...................................................................................
...................................................................................
Đáp án
Ví dụ:
- Rong rêu, rong chơi.
- Củ dong, dong dỏng.
- Giong ruổi, trống giong cờ mở.
c. Hoạt động 3: Sửa bài (8 phút):
- Yêu cầu các nhóm trình bày.
- Giáo viên nhận xét, sửa bài.
3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):
- Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện.
- Nhận xét tiết học.
- Nhắc nhở học sinh về viết lại những từ còn viết sai; chuẩn bị bài buổi sáng tuần sau.
- Các nhóm trình bày.
- Học sinh nhận xét, sửa bài.
- Học sinh phát biểu.
RÚT KINH NGHIỆM
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
Ngày dạy: Thứ ., ngày  /  / 201
Rèn Chính tả tuần 17
Dậy Sớm - Ngu Công Xã Trịnh Tường
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố kiến thức cho học sinh về cấu tạo của tiếng.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết đúng chính tả.
3. Thái độ: Có ý thức viết đúng, viết đẹp; rèn chữ, giữ vở.
* Phân hóa: Học sinh trung bình lựa chọn làm 1 trong 3 bài tập; học sinh khá lựa chọn làm 2 trong 3 bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập.
2. Học sinh: Đồ dung học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động rèn luyện của giáo viên
Hoạt động học tập của học sinh
1. Hoạt động khởi động (5 phút):
- Ổn định tổ chức
- Giới thiệu nội dung rèn luyện.
2. Các hoạt động chính:
- Hát
- Lắng nghe.
a. Hoạt động 1: Viết chính tả (12 phút):
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc lại 2 đoạn chính tả cần viết trên bảng phụ hoặc Sách giáo khoa.
- Giáo viên cho học sinh viết bảng con một số từ dễ sai trong bài viết.
- Giáo viên đọc cho học sinh viết lại bài chính tả.
Bài viết
- 2 em đọc luân phiên, lớp đọc thầm.
- Học sinh viết bảng con.
- Học sinh viết bài.
a) 	“Tinh mơ em thức dậy
	Rửa mặt rồi đến trường
	Em bước vội trên đường
	Núi dăng hàng trước mặt
	Sương trắng viền quanh núi
	Như một chiếc khăn bông.”
b) “Để thay đổi tập quán làm lúa nương, ông Phàn Phù Lìn, người Dao ở thôn Phìn Ngan đã lần mò cả tháng trong rừng tìm nguồn nước. Nhưng tìm được nguồn nước rồi, mọi người vẫn không tin có thể dẫn nước về.”
b. Hoạt động 2: Luyện bài tập chính tả (12 phút):
Bài 1. Chép vần của từng tiếng tong khổ thơ sau vào bảng:
Ơi chích chòe ơi
Chim đừng hót nữa
Bà em ốm rồi
Lặng cho bà ngủ.
Tiếng
Vần
Âm đệm
Âm chính
Âm cuối
Đáp án
Tiếng
Vần
Âm đệm
Âm chính
Âm cuối
ơi
ơ
i
chích
i
ch
chòe
o
e
Bài 2. Gạch dưới những tiếng bắt vần với nhau trong đoạn thơ dưới đây:
	Nửa vòng trái đất rẽ tầng mây 
	Anh đến Cu-ba một sáng ngày 
	Nắng rực trời tơ và biển ngọc 
	Đảo tươi một dải lụa đào bay 
	Em ạ Cu-ba ngọt lịm đường 
	Lúa xanh đồng bãi biếc đồi nương 
	Cam ngon xoài ngọt vàng nông trại 
	Ong lạc đường hoa rộn bốn phương 
Đáp án
Nửa vòng trái đất rẽ tầng mây 
Anh đến Cu-ba một sáng ngày 
Nắng rực trời tơ và biển ngọc 
Đảo tươi một dải lụa đào bay 
Em ạ Cu-ba ngọt lịm đường 
Lúa xanh đồng bãi biếc đồi nương 
Cam ngon xoài ngọt vàng nông trại 
Ong lạc đường hoa rộn bốn phương
Bài 3. Gạch dưới những âm chính trong các tiếng ở khổ thơ dưới đây: 	Ông trăng tròn sáng tỏ
	Soi rõ sân nhà em
	Trăng khuya sáng hơn đèn
	Ơi ông trăng sáng tỏ
Đáp án
	Ông trăng tròn sáng tỏ
	Soi rõ sân nhà em
	Trăng khuya sáng hơn đèn
	Ơi ông trăng sáng tỏ
c. Hoạt động 3: Sửa bài (8 phút):
- Yêu cầu các nhóm trình bày.
- Giáo viên nhận xét, sửa bài.
3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):
- Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện. Nhận xét tiết học.Nhắc nhở học sinh về viết lại những từ còn viết sai; chuẩn bị bài buổi sáng tuần sau.
- Các nhóm trình bày.
- Học sinh nhận xét, sửa bài.
- Học sinh phát biểu.
RÚT KINH NGHIỆM
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
Ngày dạy: Thứ ., ngày  /  / 201
Rèn Chính tả tuần 18
Ca Dao ...- Rừng Phương Nam
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố kiến thức cho học sinh về phân biệt c/k/q; s/x; d/v/gi.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết đúng chính tả.
3. Thái độ: Có ý thức viết đúng, viết đẹp; rèn chữ, giữ vở.
* Phân hóa: Học sinh trung bình lựa chọn làm 1 trong 3 bài tập; học sinh khá lựa chọn làm 2 trong 3 bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập.
2. Học sinh: Đồ dung học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động rèn luyện của giáo viên
Hoạt động học tập của học sinh
1. Hoạt động khởi động (5 phút):
- Ổn định tổ chức
- Giới thiệu nội dung rèn luyện.
2. Các hoạt động chính:
- Hát
- Lắng nghe.
a. Hoạt động 1: Viết chính tả (12 phút):
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc lại 2 đoạn chính tả cần viết trên bảng phụ hoặc Sách giáo khoa.
- Giáo viên cho học sinh viết bảng con một số từ dễ sai trong bài viết.
- Giáo viên đọc cho học sinh viết lại bài chính tả.
Bài viết
- 2 em đọc luân phiên, lớp đọc thầm.
- Học sinh viết bảng con.
- Học sinh viết bài.
a. 	 “Người ta đi cấy lấy công,
Tôi nay đi cấy còn trông nhiều bề,
Trông trời, trông đất, trông mây,
Trông mưa, trông nắng, trông ngày, trông đêm.”
b) “Rừng cây im lặng quá. Một tiếng lá rơi lúc này cũng có thể khiến người ta giật mình. Lạ quá, chim chóc chẳng nghe tiếng con nào kêu. Hay vừa có tiếng chim ở một nơi nào xa lắm, vì không chú ý mà tôi không nghe chăng ?”
b. Hoạt động 2: Luyện bài tập chính tả (12 phút):
Bài 1. Điền c / k / q vào chỗ nhiều chấm:
...ì ...ọ ...iểu ...ách ...uanh ...o ...èm ...ặp
...ì ...uan ...ẻ ...ả ...ập ...ênh ...uy ...ách 
...im ...ương ...ính ...ận ...ảm ...úm ...o ...éo 
...uả ...uyết ...ảnh ...uan
Đáp án
kì cọ kiểu cách quanh co kèm cặp kì quan kẻ cả cập kênh quy cách kim cương kính cận cảm cúm co kéo quả quyết cảnh quan
Bài 2. Tìm tiếng có vần s hoặc x điền vào chỗ trống trong đoạn thơ sau:
Đêm ...... nước đầu tiên, ai nỡ ngủ?
...... vỗ dưới thân tàu đâu phải ...... quê hương!
Trời từ đây chẳng ...... màu ...... ......,
...... nước rồi, càng hiểu nước đau thương.
Đáp án
Đêm xa nước đầu tiên, ai nỡ ngủ?
Sóng vỗ dưới thân tàu đâu phải sóng quê hương!
Trời từ đây chẳng xanh màu xứ sở,
Xa nước rồi, càng hiểu nước đau thương
Bài 3. Điền d hay v hay gi vào chỗ nhiều chấm:
	...ó theo lối ...ó, mây đường mây,
	...òng nước buồn thiu, hoa bắp lay
	Thuyền ai đậu bến sông Trăng đó,
	Có chở trăng ...ề kịp tối nay?
Đáp án
	Gió theo lối gió, mây đường mây,
	Dòng nước buồn thiu, hoa bắp lay
	Thuyền ai đậu bến sông Trăng đó,
	Có chở trăng về kịp tối nay?
c. Hoạt động 3: Sửa bài (8 phút):
- Yêu cầu các nhóm trình bày.
- Giáo viên nhận xét, sửa bài.
3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):
- Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện.
- Nhận xét tiết học.
- Nhắc nhở học sinh về viết lại những từ còn viết sai; chuẩn bị bài buổi sáng tuần sau.
- Các nhóm trình bày.
- Học sinh nhận xét, sửa bài.
- Học sinh phát biểu.
RÚT KINH NGHIỆM
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
Ngày dạy: Thứ ., ngày  /  / 201
Rèn Chính tả tuần 19
Nói Với Em - Viên Kẹo Can Đảm
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố kiến thức cho học sinh về phân biệt r/d/v/gi.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết đúng chính tả.
3. Thái độ: Có ý thức viết đúng, viết đẹp; rèn chữ, giữ vở.
* Phân hóa: Học sinh trung bình lựa chọn làm 1 trong 3 bài tập; học sinh khá lựa chọn làm 2 trong 3 bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập.
2. Học sinh: Đồ dung học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động rèn luyện của giáo viên
Hoạt động học tập của học sinh
1. Hoạt động khởi động (5 phút):
- Ổn định tổ chức
- Giới thiệu nội dung rèn luyện.
2. Các hoạt động chính:
- Hát
- Lắng nghe.
a. Hoạt động 1: Viết chính tả (12 phút):
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc lại 2 đoạn chính tả cần viết trên bảng phụ hoặc Sách giáo khoa.
- Giáo viên cho học sinh viết bảng con một số từ dễ sai trong bài viết.
- Giáo viên đọc cho học sinh viết lại bài chính tả.
Bài viết
- 2 em đọc luân phiên, lớp đọc thầm.
- Học sinh viết bảng con.
- Học sinh viết bài.
a) 	“Nếu nhắm mắt trong vườn lộng gió 
	Sẽ được nghe nhiều tiếng chim hay 
	Tiếng lích rích chim sâu trong lá 
	Con chìa vôi vừa hót vừa bay. 
	Nếu nhắm mắt nghe bà kể chuyện 
	Sẽ được nhìn thấy các nàng tiên 
	Thấy chú bé đi hài bảy dặm 
	Quả thị thơm cô Tấm rất hiền ?”
b) “Tôi lấy ra ba viên kẹo gừng và nói: 
- Đây là ba viên kẹo can đảm. Chỉ có điều kẹo hơi cay. Ăn nhiều cay nhiều. Nếu cháu ăn được viên đầu tiên thì bắt đầu có sự can đảm. Viên thứ hai thì sự can đảm tăng dần. Viên thứ ba thì cháu hoàn toàn can đảm. Cháu có sợ cay không?”
b. Hoạt động 2: Luyện bài tập chính tả (12 phút):
Bài 1. Điền r hay d hay gi:
a) 	 Quả bầu bắt chước bóng bay 
Muốn lên trời cứ loay hoay ...ưới ...àn
Bờ ao, cây ...áy, cây khoai
Suốt ngày chân ngứa bởi hay ...ẫm bùn.
b) ...ưới chân ...ào chú nhái
 Nhảy ...a tìm ...un ngoi
 Bụi tre ...à không ngủ
 Đưa võng ...u măng non
 ...ừa đuổi muỗi cho con
 Phe phẩy tàu lá quạt
Đáp án
a) Quả bầu bắt chước bóng bay 
Muốn lên trời cứ loay hoay dưới giàn
Bờ ao, cây ráy, cây khoai
Suốt ngày chân ngứa bởi hay dẫm bùn.
b) 	Dưới chân rào chú nhái
 	Nhảy ra tìm giun ngoi
 	Bụi tre già không ngủ
 	Đưa võng ru măng non
 	Dừa đuổi muỗi cho con
 	Phe phẩy tàu lá quạt
Bài 2. Điền vào chỗ trống d, r hoặc gi để có nội dung câu đố rồi đi tìm lời giải cho câu đố này:
	Mẹ ở ...ương ...an
 	Sinh con âm phủ
 	Lắm kẻ ở ...ừng ở ...ú
 	Nhiều kẻ ở ...uộng, ở vườn
 	 	...a đen xấu xí,
	....uột trong nõn nà
Đáp án
	Mẹ ở dương gian
 	Sinh con âm phủ
 	Lắm kẻ ở rừng ở rú
 	Nhiều kẻ ở ruộng, ở vườn
 	Da đen xấu xí, 
	Ruột trong nõn nà 
 	(Củ mài) 
Bài 3. Tìm những từ ngữ chứa các tiếng sau: rẻ; dẻ; giẻ; rây; dây; giây; ra; da; gia.
...................................................................................
...................................................................................
...................................................................................
Đáp án
Ví dụ:
- rẻ mạt; ...
- da dẻ; ...
- giẻ rách; ...
c. Hoạt động 3: Sửa bài (8 phút):
- Yêu cầu các nhóm trình bày.
- Giáo viên nhận xét, sửa bài.
3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):
- Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện.
- Nhận xét tiết học.
- Nhắc nhở học sinh về viết lại những từ còn viết sai; chuẩn bị bài buổi sáng tuần sau.
- Các nhóm trình bày.
- Học sinh nhận xét, sửa bài.
- Học sinh phát biểu.
RÚT KINH NGHIỆM
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
Ngày dạy: Thứ ., ngày  /  / 201
Rèn Chính tả tuần 20
Người Công Dân Số Mộtt - Đêm Nay Bác Không Ngủ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố kiến thức cho học sinh về phân biệt r/d/v/gi; o/ô.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết đúng chính tả.
3. Thái độ: Có ý thức viết đúng, viết đẹp; rèn chữ, giữ vở.
* Phân hóa: Học sinh trung bình lựa chọn làm 1 trong 3 bài tập; học sinh khá lựa chọn làm 2 trong 3 bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập.
2. Học sinh: Đồ dung học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động rèn luyện của giáo viên
Hoạt động học tập của học sinh
1. Hoạt động khởi động (5 phút):
- Ổn định tổ chức
- Giới thiệu nội dung rèn luyện.
2. Các hoạt động chính:
- Hát
- Lắng nghe.
a. Hoạt động 1: Viết chính tả (12 phút):
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc lại 2 đoạn chính tả cần viết trên bảng phụ hoặc Sách giáo khoa.
- Giáo viên cho học sinh viết bảng con một số từ dễ sai trong bài viết.
- Giáo viên đọc cho học sinh viết lại bài chính tả.
Bài viết
- 2 em đọc luân phiên, lớp đọc thầm.
- Học sinh viết bảng con.
- Học sinh viết bài.
a. “Mai : – (Với anh Lê) Chào ông. (Quay sang anh Thành) Anh Thành ạ, tôi đã xin cho anh một chân phụ bếp.
Thành : – Cảm ơn anh. Bao giờ phải trình diện ?
Mai : – Càng sớm càng tốt. Nhưng đêm nay anh hãy nghĩ kĩ đi đã. Vất vả, khó nhọc lắm đấy. Sóng Biển Đỏ rất dữ dội. Có thể chết được. Mà chết thì người ta bỏ vào áo quan, bắn một loạt súng chào, rồi "A-lê hấp !", cho phăng xuống biển là rồi đời.”
b) 	“Anh đội viên thức dậy 
	Thấy trời khuya lắm rồi 
	Mà sao Bác vẫn ngồi 
	Đêm nay Bác không ngủ. 
	Lặng yên bên bếp lửa 
	Vẻ mặt bác trầm ngâm 
	Ngoài trời mưa lâm thâm 
	Mái lều tranh xơ xác.”
b. Hoạt động 2: Luyện bài tập chính tả (12 phút):
Bài 1. Điền v hay d hay gi:
	Chào em cô gái, nữ ...ân quân 
	Súng ...ác trên ...ai, đẹp tuyệt trần 
	Lóng lánh mắt đen nhìn biển biếc 
	Trưa hè đứng gác, ...ữ ngày xuân ! 
	Trông em mà tưởng nhớ quê nhà 
	Cô gái Hòn Gai canh biển xa 
	Nhớ chị miền Nam lùng đuổi ...ặc 
	...ữa lau Đồng Tháp, mía Tuy Hòa. 
Đáp án
Chào em cô gái, nữ dân quân 
Súng vác trên vai, đẹp tuyệt trần 
Lóng lánh mắt đen nhìn biển biếc 
Trưa hè đứng gác, giữ ngày xuân ! 
Trông em mà tưởng nhớ quê nhà 
Cô gái Hòn Gai canh biển xa 
Nhớ chị miền Nam lùng đuổi giặc 
Giữa lau Đồng Tháp, mía Tuy Hòa.
Bài 2. Điền vào chỗ trống o hay ô:
	Mầm n...n mắt lim dim 
	C... nhìn qua kẽ lá 
	Thấy mây bay h...i hả, 
	Thấy lất phất mưa phùn 
	Rào rào trận lá tuôn 
	Rải vàng đầy mặt đất 
	Rừng cây tr...ng thưa thớt 
	Như chỉ c...i với cành 
Đáp án
	Mầm non mắt lim dim 
	Cố nhìn qua kẽ lá 
	Thấy mây bay hối hả, 
	Thấy lất phất mưa phùn 
	Rào rào trận lá tuôn 
	Rải vàng đầy mặt đất 
	Rừng cây trông thưa thớt 
	Như chỉ cội với cành
Bài 3. Tìm những tiếng có chứa o hay ô; âm v hay d hay gi điền vào chỗ nhiều chấm trong khổ thơ sau:
	Hai chiếc ...ường ướt m...t 
	Ba b... c...n nằm chung 
	...ẫn thấy tr...ng phía tr...ng 
	Nằm ấm mà thao thức 
Đáp án
	Hai chiếc giường ướt một 
	Ba bố con nằm chung 
	Vẫn thấy trống phía trong 
	Nằm ấm mà thao thức
c. Hoạt động 3: Sửa bài 

File đính kèm:

  • docgiao_an_chinh_ta_lop_5_bai_viet_nam_que_huong_ta_buoi_som_tr.doc