Giáo án các môn Lớp 5 - Tuần 9 - Năm học 2018-2019
I/ Mục tiêu :
- Tường thuật lại được sự kiện nhân dân Hà Nội khởi nghĩa giành chính quyền thắng lợi: Ngày 19/8/1945, hàng chục vạn nhân dân Hà Nội xuống đường biểu dương lực lượng và mít tinh tại Nhà hát lớn thành phố. Ngay sau cuộc mít tinh, quần chúng đã xông vào chiếm các cơ sở đầu não của kẻ thù: Phủ Khâm sai, Sở Mật thám,. Chiều ngày 19/8/1945, cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội toàn thắng.
- Biết Cách mạng tháng Tám nổ ra vào thời gian nào, sự kiện cần nhớ, kết quả:
+ Tháng 8/1945, nhân dân ta vùng lên khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội, Huế, Sài Gòn.
+ Ngày 19/8 trở thành ngày kỉ niệm Cách mạng tháng Tám.
HS khá, giỏi:
- Biết được ý nghĩa cuộc khởi nghĩa giành chính quyền tại Hà Nội.
- Sưu tầm và kể lại sự kiện đáng nhớ về Cách mạng tháng tám ở địa phương.
II/ Chuẩn bị :
-Ảnh tư liệu về cách mạng tháng Tám ở Hà Nội & tư liệu lịch sử về ngày khởi nghĩa giành chính quyền ở địa phương.
III/ Các hoạt động dạy - học:
iết viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân. BT cần làm : B1 ; 2. Các bài khác HS khá giỏi làm. - HS hòa nhập:Viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân: 6 m2 7 dm2 = m2 6 km2 7 hm2 = km2 II/ Chuẩn bị: - Bảng mét vuông ( có chia ra các ô đề-xi-mét vuông ) III/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra : ( 5 phút) - Lớp phó học tập điều hành 2. Bài mới: ( 33 phút) a.Giơí thiệu bài: Ghi mục bài lên bảng Hoạt động 1: Ôn lại hệ thống bảng đơn vị đo diện tích. -Nêu tên các đơn vị đo diện tích đã học ? -Cho ví du về mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích - Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích: km2, ha, giữa km2 và ha. Ví dụ 1 - Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm : 3m25dm2= m2 Cho HS phân tích và nêu cách giải. Ví dụ 2: Viêt số thập phân thích hợp vào chỗ chấm 42dm2 = m2 +Cho HS thảo luận theo cặp cách giải. Hoạt động 2. Thực hành : Bài 1 :Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm -Cho HS làm vào vở. -Nhận xét, sửa chữa. Bài 2:HS thảo luận theo cặp, gọi HS trình bày. Bài 3:-Gọi 2 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở. Hướng dẫn HS đổi chéo vở kiểm tra. - HS hòa nhập:Viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân: 6 m2 7 dm2 = m2 6 km2 7 hm2 = km2 - Theo dõi – Giúp đỡ - Tuyên dương 3/Củng cố– dặn dò: ( 2’) - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau: Luyện tập chung - Kiểm tra, báo cáo cho GV - km2 , hm2 (ha), dam2, m2, dm2, cm2, mm2 - 1km2 = 100hm2 ; - 1hm2=km2= 0,01 km2 - 1m2 = 100 dm2 - 1dm2 = m2 = 0,01m2 - 1km2 = 1000000m2 - 1km2= 100ha - 1ha = 10000m - 1ha = km2 = 0,01km2 -Mỗi đv đo diện tích gấp 100 lần đơn vị liền sau nó và bằng 0,01 đơn vị liền trước nó. -3m25dm2= 3m2 = 3,05 m2 Vậy 3m25dm2 = 3,05m2 -Từng cặp thảo luận cách giải. HS nêu cách làm. 42dm2= m2 = 0,42m2 Vậy 42dm2 = 0,42m2 - HS làm bài. Kết quả: a./..=0,56m2 b./=17,23dm2 c./= 2,3dm2 d./= 2,05cm2 HS thảo luận theo cặp a)1654m2=ha = 0,1654 ha. b)5000m2 = 0,5ha c)1ha = 0 ,01km2 d)15ha = 0,15 km2 -HS làm bài: a)5,34 km2 = 534 ha b) 16,5 m2 = 16m2 50dm2 c) 6,5km2 = 650ha d)7,6256ha = 76256m2 - Làm bài ------------------------------------------------------------------------------------ Tiết 3 Tập làm văn LUYỆN TẬP THUYẾT TRÌNH, TRANH LUẬN I / Mục tiêu: -Nêu được lí lẽ và dẫn chứng và bước đầu cách diễn đạt gãy gọn, rõ ràng trong thuyết trình, tranh luận một vấn đề đơn giản. -BT cần làm 1,2. - HS hòa nhập:Viết được: Luyện tập thuyết trình, tranh luận Giáo dục kĩ năng sống: Thể hiện sự tự tin; Lắng nghe tích cực; Hợp tác. II / Chuẩn bị: -Tờ giấy khổ to kẻ sẵn bảng nội dung bài tập 1, tờ giấy khổ to pô – tô nội dung bài tập 3a. III / Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra : ( 5 phút) - Lớp phó học tập điều hành 2. Bài mới: ( 33 phút) a.Giơí thiệu bài: Ghi mục bài lên bảng Hoạt động 1: Bài 1 - Cho HS đọc bài tập 1. - Các em đọc lại bài: Cái gì quý nhất và nêu nhận xét theo yêu cầu của câu hỏi a, b c. - Cho HS làm bài theo nhóm. - Cho HS trình bày bài trên giấy khổ to. Bài 2 :- Cho HS đọc yêu cầu bài tập 2 - Phân tích ví dụ, giúp HS hiểu thế nào là mở rộng, thêm lý lẽ và dẫn chứng . - Phân công mỗi nhóm đóng 1 nhân vật (Hùng hoặc Quý, Nam); suy nghĩ, trao đổi chuẩn bị lý lẽ và dẫn chứng cho cuộc tranh luận ( ghi ra giấy nháp). - Cho các nhóm trình bày. Bài 3 :- HS đọc thầm nội dung bài tập . Bài 3a Cho HS đọc thầm ý a, dùng bút chì đánh dấu vào những câu trả lời đúng sắp đặt các câu theo trình tự hợp lý . -Cho HS trình bày kết quả. Bài 3b - Đọc ý b. - Cho HS làm bài và trình bày ý kiến. - Nhận xét và chốt lại ý đúng. - HS hòa nhập:Viết được: Luyện tập thuyết trình, tranh luận - Theo dõi – Giúp đỡ - Tuyên dương 3/ Củng cố dặn dò: ( 2’) - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị ôn tập kiểm tra giữa HK I. - Kiểm tra, báo cáo cho GV -1HS đọc, cả lớp đọc thầm. -Từng nhóm trao đổi thảo luận . -Đại diện nhóm lên trình bày kết quả. -HS đọc cả lớp lắng nghe. -Các nhóm chọn vai mình đóng, trao đổi thảo luận, ghi ý kiến ra giấy nháp. - Các nhóm trình bày. -HS đọc nội dung bài tập 3. -Đọc thầm và làm việc cá nhân. -HS trình bày kết quả. - HS làm bài và trình bày ý kiến. -Lớp nhận xét. - Viết bài -HS lắng nghe. ------------------------------------------------------------------------------------ Tiết 4 Địa lí: CÁC DÂN TỘC SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ I/ Mục tiêu. - Biết sơ lược về sự phân bố dan cư Việt Nam: + Việt Nam là nước có nhiều dân tộc, trong đó người Kinh có số dân đông nhất. + Mật độ dân số cao, dân cư tập trung đông đúc ở đồng bằng, ven biển và thưa thớt ở vùng núi. + Khoảng 2/3 dân số Việt Nam sống ở nông thôn. + Sử dụng bảng số liệu, biểu đồ, bản đồ, lược đồ dân cư ở mức độ dơn giản để nhận biết một số đặc điêm của sự phân bố dân cư. HS khá, giỏi: Nêu hậu quả của sự phân bố dân cư không đều giữa vùng đồng bằng, ven biển và vùng núi: nơi quá đông dân, thừa lao động; nơi ít dân, thiếu lao động. II/ Chuẩn bị: -Bản đồ mật độ dân số Việt Nam. -Tranh ảnh về một số dân tộc III/ Các hoạt đông dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra : ( 5 phút) - Lớp phó học tập điều hành 2. Bài mới: ( 33 phút) a.Giơí thiệu bài: Ghi mục bài lên bảng Hoạt động 1: a) Các dân tộc (làm việc cá nhân) -Yêu cầu HS làm việc cá nhân: trả lời các câu hỏi: - Nước ta có bao nhiêu dân tộc? -Dân tộc nào có số dân đông nhất? sống chủ yêu ở đâu? các dân tộc ít người sống chủ yếu ở đâu? - Kể tên một số dân tộc ít người ở nước ta . Hoạt động 2) Mật độ dân số . (làm việc cả lớp) - Dựa vào SGK, em hãy cho biết mật độ dân số là gì ? VD: Dân số huyện A là 30.000người.Diện tích đất tự nhiên 300km2.Mật độ huyện A là bao nhiêu trên 1km2. Kết luận: Nước ta có mật độ dân số cao Hoạt động 3: Phân bố dân cư . (làm việc theo cặp) -Treo lược đồ mật độ dân số VN lên bảng. - Yêu cầu HS quan sát và trả lời câu hỏi ở mục 3 trong SGK - Tổ chức HS trình bày kết quả. - Dựa vào SGK và vốn hiểu biết của bản thân, em hãy cho biết dân cư nước ta sống chủ yếu ở thành thị hay nông thôn . Vì sao ? 3- Củng cố- dặn dò : ( 2’) - Gọi vài HS đọc lại nội dung bài học - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị :Nông nghiệp - Kiểm tra, báo cáo cho GV -HS dựa vào tranh trong SGK và trả lời câu hỏi. -Nước ta có 54 dân tộc .Dân tộc kinh có số dân đông nhất, sống tập trung ở các đồng bằng, ven biển. Các dân tộc ít người sống chủ yếu vùng đồi núi và cao nguyên. - Các dân tộc ít người sống ở phía Bắc Dao, Mông,Thái, Mường, Tày Các dân tộc sông ở Trường SơnVân Kiều, Pa-cô - Các dân tộc sống ở Tây nguyên : Gia-rai, Ê-đê, Ba-na, Xơ-đăng,Tà-ôi - Mật độ dân số là số dân trung bình sống trên 1km2 diện tích đất tự nhiên. HS thảo luận nhóm cặp đôi. Mật độ dân số được tính như sau: 30.000 : 300 = 100 người/km2 - Lắng nghe -HS quan sát bảng mật độ dân so và trả lời câu hỏi mục 3 trong SGK. -HS quan sát lược đồ mật độ dân số, tranh ảnh về làng ở đồng bằng, bản ở miền núi và trả lời câu hỏi -HS trình bày kết quả, chỉ trên bản đồ những vùng đông dân, thưa dân. -Nơi có mật độ trên 1000 người/ km2:Hà Nội, Hải Phòng, TP HCM Nơi có mật độ từ 501 đến 1000 người/km2 Đồng bằng Bắc bộ,ĐB ven biển miền Trung ĐB Nam bộ . Các vùng có số dân trên 100 đến 500 người/km2:vùng Trung du Bắc bộ, cao nguyên Đắk Lắk, một số nơi miền Trung Vùng mật độ dưới 100ngườ/km2: vùng miền núi - Lắng nghe -HS trả lời theo SGK và vốn hiểu biết -------------------------------------------------------------------------------- Chiều: Thứ 5 ngày 2 tháng 11 năm 2017 Tiết 1 Toán LUYỆN TẬP CHUNG I/ Mục tiêu: -Biết viết số đo độ dài, diện tích, khối lượng dưới dạng số thập phân. -BT cần làm:1, 2, 3. Các bài còn lại dành cho HS khá giỏi. - HS hòa nhập làm được: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm : a)42m34cm = ... m b)56m 29cm = .... dm c)6m 2cm = .... m II/ Chuẩn bị : III/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra : ( 5 phút) - Lớp phó học tập điều hành 2. Bài mới: ( 33 phút) a.Giơí thiệu bài: Ghi mục bài lên bảng Hoạt động 1: Bài 1:Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm : - Cho HS làm bài vào vở, gọi 2 HS lên bảng làm. Bài 2 : Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là kg . -Cho HS làm bài vào vở. -Gọi vài HS nêu miệng cách làm và kết quả. Bài 3 : Viết các số đo dưới dạng số đo có đơn vị là m2. -Cho đại diện nhóm trình bày kết quả. *Bài 4: Cho HS đọc đề toán nêu yêu cầu bài toán -Gọi 1 HS lên bảng giải, cả lớp làm vào vở. ? m m2 = ha ?m - HS hòa nhập làm được: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm : a)42m34cm = ... m b)56m 29cm = .... dm c)6m 2cm = .... m - Làm bài – Giúp đỡ - Tuyên dương 3/ Củng cố– dặn dò : ( 2’) - Nhận xét tiết học . - Chuẩn bị bài sau :Luyện tập chung - Kiểm tra, báo cáo cho GV -HS làm bài. a)42m34cm = 42,34m b)56m 29cm = 562,9 dm c)6m 2cm = 6,02 m d)4352 m = 4,352 km -HS làm bài. a)500g = 0,500kg b)347 g = 0,347 kg c)1,5 tấn = 1500 kg -HS làm bảng nhóm . a)7km 2=7000000m2;4ha = 40000m2 8,5 ha = 85000 m 2 b)30dm2 = 0,3m2; 300dm2 = 3m2 515dm2 = 5,15m2 -HS đọc đề, tóm tắt. Đổi : 0,15 km =150 m Tổng số phần bằng nhau là: 3 + 2 = 5 (phần ) Chiều dài sân trường hình chữ nhật: 150 : 5 x 3 = 90 (m) Chiều rộng sân trường hình chữ nhật là: 150 – 90 = 60 (m) Diện tích sân trường hình chữ nhật là : 90 x 60 = 5400 (m2 ) Đổi 5400m2 = 0,54 ha ĐS: 5400m2 ; 0,54 ha . - Làm bài ---------------------------------------------------------------------------------- Tiết 2 Luyện từ và câu ĐẠI TỪ I.- Mục tiêu -Hiểu đại từ là từ dùng để xưng hô hay để thay thế danh từ, động từ, tính từ ( hoặc cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ) trong câu để khỏi lặp. -Nhận biết được một số đại từ thường dùng trong thực tế (BT1,2); bước đầu biết dùng đại từ để thay thế cho danh từ bị lặp lại nhiều lần. - HS hòa nhập viết được: cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ II.- Chuẩn bị: -Bảng phụ ghi sẵn các đoạn văn để hướng dẫn HS nhận xét. -Giấy khổ to viết sẵn câu chuyện: Con chuột tham lam. - Từ điển III.- Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra : ( 5 phút) - Lớp phó học tập điều hành 2. Bài mới: ( 33 phút) a.Giơí thiệu bài: Ghi mục bài lên bảng Hoạt động 1: Nhận xét: Bài 1-Cho HS đọc yêu cầu BT -Giao việc: Em hãy chỉ rõ từ tớ, cậu trong câu a, từ nó trong câu b được dùng làm gì? -Cho HS làm bài và trình bày kết quả -Lớp nhận xét và chốt lại ý đúng GV: Những từ trên thay thế cho danh từ cho khỏi lặp lại. Những từ đó gọi là đại từ. Bài 2 (cách tiến hành như BT1) - Chốt lại: Những từ in đậm ở hai đoạn văn được dùng thay thế cho động từ, tính từ trong câu cho khỏi lặp lại các từ ấy, chúng cũng được gọi là đại từ. Ghi nhớ: - Những từ in đậm trong câu được dùng làm gì? - Những từ dùng để thay thế ấy được gọi tên là gì? -Cho HS đọc phần ghi nhớ trong sgk Hoạt động 2)Luyện tập: Bài 1:- Cho HS đọc yêu cầu BT - Giao việc : + Đọc các đoạn thơ của Tố Hữu - Chỉ rõ những từ in đậm trong đoạn thơ chỉ ai? - Những từ đó được viết hoa nhằm biểu lộ điều gì? - Cho HS làm bài - Cho HS trình bày kết quả - Nhận xét và chốt lại lời giải đúng: - Các từ in đậm trong đoạn thơ được dùng để chỉ Chủ Tịch Hồ Chí Minh. - Những từ đó được viết hoa nhằm biểu lộ thái độ quí trọng, kính mến Bác Bài 2:( cách tiến hành như bài tập 1) -Chốt lại: Đại từ trong khổ thơ là: mày, ông, tôi, nó Bài 3- Cho HS đọc yêu cầu BT -Giao việc :+ Đọc lại câu chuyện vui - Tìm đại từ thích hợp thay cho danh từ chuột - Chỉ thay đại từ ở câu 4, 5, không nên thay ở tất cả các câu vì nếu thay ở tất cả các câu thì đại từ em dùng để thay sẽ bị lập lại nhiều lần. - Cho HS làm việc - Nhận xét và chốt lại - HS hòa nhập viết được: cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ - Theo dõi – Giúp đỡ - Tuyên dương 3) Củng cố, dặn dò: ( 2’) - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị tiết sau : Ôn tập giữa HK I - Kiểm tra, báo cáo cho GV -1HS đọc to, cả lớp đọc thầm. - HS làm bài cá nhân - Dùng để thay thế cho danh từ, động từ, tính từ trong câu cho khỏi lăp lại các từ ấy. - Gọi là đại từ 4 –5 HS đọc - 1HS đọc to, lớp đọc thầm - HS làm bài cá nhân - HS phát biểu ý kiến – Lớp nhận xét - HS làm bài - 2 HS trình bày - (tương tự) - 1HS đọc to, lớp lắng nghe. - Làm việc theo nhóm - Đại diện nhóm lên trình bày - Viết bài -------------------------------------------------------------------------------- Tiết 3 Tiếng Việt ÔN TẬP A.Mục tiêu: - Nhóm 1: Hoàn thành các bài tập đọc: Bài: Cái gì quý nhất? . - Nhóm 2: Hoàn thành vở Luyện viết bài 9. - Nhóm 3: Hoàn thành các bài tập môn Luyện từ và câu: MRVT: Thiên nhiên B. Chuẩn bị - Vở BT - Vở luyện viết III. Các hoạt động dạy – học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra : ( 3’) - Lớp phó học tập điều hành 2. Bài mới: ( 35’) a.Giơí thiệu bài: Ghi mục bài lên bảng Hoạt động 1: - Nhóm 1: - Làm bài - Đại diện nhóm trình bày - Nhận xét - Nhóm 2: Làm bài - Đại diện nhóm trình bày - Nhận xét - Nhóm 3: Làm bài - Đại diện nhóm trình bày - Nhận xét 3. Củng cố - Dặn dò: ( 2’) - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học bài. - Kiểm tra, báo cáo cho GV - Làm bài - Trình bày - Nhận xét - Làm bài - Trình bày - Nhận xét - Làm bài - Trình bày - Nhận xét -------------------------------------------------------------------- Tiết 4 Thể dục ÔN 3 ĐỘNG TÁC : VƯƠN THỞ, TAY, CHÂN TRÒ CHƠI: “AI NHANH VÀ KHÉO HƠN” I – Mục tiêu: - Ôn 3 động tác vươn thở, tay và chân, của bài TDPTC. Yêu cầu thực hiện tương đối đúng động tác. - Trò chơi “ Ai nhanh khéo hơn ”. Yêu cầu biết cách chơi đúng luật, hào hứng khéo léo tập chung chú ý trong khi chơi. II – Chuẩn bị: - Chuẩn bị 1 còi, kẻ sân trò chơi. III. Các hoạt động dạy – học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1 – Phần mở đầu: ( 7’) - GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học. - Khởi động xoay các khớp. - Giậm chân tại chỗ. 2 – Phần cơ bản: ( 21’) - Ôn 3 động tác vươn thở, tay, chân. GV nêu tên các động tác, hô nhịp tập mẫu điều khiển lớp tập 1 lần. Sau đó mời cán sự lớp lên hô nhịp tập mẫu điều khiển lớp tập ôn lại 3 động tác vươn thở, tay và chân. GV quan sát nhắc nhở sửa tư thế động tác sai cho HS. Chia tổ tập theo khu vực sân, GV đi quan sát nhắc nhở HS tập luyện sửa tư thế động tác sai cho HS các tổ. -Trò chơi “ Ai nhanh khéo hơn ”. GV nêu tên trò chơi, triển khai đội hình, hướng dẫn cách chơi, luật chơi, tổ chức cho lớp chơi thử sau đó chơi chính thức. GV điều khiển quan sát nhận xét. 3 – Phần kết thúc: ( 7’) - Lớp tập một số động tác thả lỏng, - GV cùng HS hệ thống lại bài. - GV nhận xét giờ học giao bài tập về nhà: Ôn 2 động tác vươn thở và tay. GV có thể chia tổ tập dưới sự điều khiển của tổ trưởng hoạc GV hay cán sự lớp * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * HS * * * * * * * * * * * * * * * * * * GV * * * * * * GV ------------------------------------------------------------------- Sáng: Thứ sáu ngày 3 tháng 11 năm 2017 Tiết 1 Toán LUYỆN TẬP CHUNG I/ Mục tiêu: -Biết viết số đo độ dài, khối lượng và diện tích dưới dạng số thập phân. BT cần làm:1, 2, 3, 4. - HS hòa nhập làm được: Viết các số đo sau đưới dạng số thập phân có đơn vị là mét: a)3m 6dm = ... m b)4dm = . m c)34m 5cm= .m II/ Chuẩn bị: - Phiếu bài tập. III/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra : ( 3’) - Lớp phó học tập điều hành 2. Bài mới: ( 35’) a.Giơí thiệu bài: Ghi mục bài lên bảng Hoạt động 1: Bài 1:Viết các số đo sau đưới dạng số thập phân có đơn vị là mét: -Cho HS làm vào bài tập. Bài 2 : Phát phiếu bài tập cho HS làm cá nhân,1 hS lên bảng làm. - Hướng dẫn HS kiểm tra. Bài 3: Gọi 3 HS lên bảng , cả lớp làm vào vở bài tập. Bài 4: HS nêu yêu cầu bài tập Bài 5 :Cho HS nhìn hình vẽ nêu miệng kết quả. - HS hòa nhập làm được:Viết các số đo sau đưới dạng số thập phân có đơn vị là mét: a)3m 6dm = ... m b)4dm = . m c)34m 5cm= .m - Làm bài – Giúp đỡ - Tuyên dương 3/ Củng cố – dặn dò: ( 2’) - Nhận xét tiết học . - Chuẩn bị bài sau :Luyện tập chung - Kiểm tra, báo cáo cho GV - 2 HS đọc -HS làm bài. a)3m 6dm = 3,6m b)4dm = 0,4 m c)34m 5cm=34,05m d)345 cm = 3,45 m -HS làm bài . Đơn vị đo là tấn Đơn vị đo là kg 3,2 tấn 3200kg 0,502tấn 502kg 2,5 tấn 2500kg 0,021tấn 21kg HS kiểm tra chéo. -HS làm bài. a) 42dm4cm = 42,4 dm b) 30g = 0,03kg c) 1103g = 1,103tấn - 2 HS nêu yêu cầu bài HS làm bài cá nhân – đổi vở chéo kiểm tra a)3kg 5g = 3,005kg b)30g = 0,03kg c)1103g = 1,103kg a)1,8 kg. b)1800g. c)1kg 800g = 1,8kg Nhìn vào khối lượng các quả cân (vì hai đĩa cân thăng bằng ) - Làm bài -HS nghe. ------------------------------------------------------------------------------------ Tiết 2 Tập làm văn LUYỆN TẬP THUYẾT TRÌNH, TRANH LUẬN I. Mục tiêu -Bước đầu biết cách mở rộng lí lẽ, dẫn chứng để thuyết trình, tranh luận về một vấn đề đơn giản ( BT1, BT2). -Giáo dục ý thức tôn trọng trong thuyết trình, tranh luận. GDKNS: - Thể hiện sự tự tin ( nêu được những lí lẻ, dẫn chứng cụ thể, thuyết phục; diễn đạt gãy gọn, thái độ bình tĩnh, tự tin). -Hợp tác ( hợp tác luyện tập thuyết trình, tranh luận) - HS hòa nhập Viết được: Luyện tập thuyết trình, tranh luận II / Chuẩn bị : - Bảng phụ . III / Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra : ( 3’) - Lớp phó học tập điều hành 2. Bài mới: ( 35’) a.Giơí thiệu bài: Ghi mục bài lên bảng Hoạt động 1: Bài 1:- Cho HS đọc bài tập 1. - Giao nhiệm vụ - Các em đọc thầm lại mẫu chuyện. -Em chọn 1 trong 3 nhân vật. -Dựa vao ý kiến nhân vật em chọn, em mở rộng lý lẽ và dẫn chứng để thuyết trình, tranh luận sao thuyết phục người nghe. - Cho HS thảo luận nhóm. -Cho HS trình bày kết quả. Bài 2 :- Cho HS đọc yêu cầu bài tập 2 . - Cho HS đọc thầm lại bài ca dao . - HS làm bài - Các em trình bày ý kiến của mình để mọi người thấy được sự cần thiết của trăng và đèn. - Cho HS trình bày kết quả. - HS hòa nhập Viết được: Luyện tập thuyết trình, tranh luận - Viết bài – Giúp đỡ - Tuyên dương 3/ Củng cố dặn dò : ( 2’) - Nhận xét tiết học. -Về nhà chuẩn bị bài sau. - Kiểm tra, báo cáo cho GV -1HS đọc, cả lớp đọc thầm. -Chọn nhân vật. -Từng nhóm trao đổi thảo luận để tìm lý lẽ, dẫn chứng để thuyết phục các nhân vật còn lại. -Đại diện nhóm lên trình bày kết quả -Nêu yêu cầu bài tập 2 -GV cho HS đọc thầm bài ca dao. -HS làm bài. -HS trình bày kết quả. -Lớp nhận xét. -Lớp nhận xét - Viết bài ----------------------------------------------------------------- Tiết 3 Sinh hoạt Sinh ho¹t líp I. Mục tiêu : - Đánh giá các hoạt động phổ biến các hoạt động - Học sinh biết được các ưu khuyết điểm trong tuần để có biện pháp khắc phục hoặc phát huy . - GD HS ý thức phê và tự phê cao. II. Chuẩn bị: - Giáo viên : Những hoạt động về kế hoạch đội. - Học sinh : Các báo cáo về những hoạt động trong tuần vừa qua . III. Hoạt động dạy – học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra : ( 3’) - Lớp phó học tập điều hành 2. Bài mới: ( 35’) a.Giơí thiệu bài: Ghi mục bài lên bảng Hoạt động 1: Đánh giá hoạt động tuần qua. - Giáo viên yêu cầu chi đội trưởng chủ trì tiết sinh hoạt - Giáo viên ghi chép các công việc đã thực hiện tốt và chưa hoàn thành . - Đề ra các biện pháp khắc phục những tồn tại còn mắc phải . - Tuyên dương: - Phê bình:. Hoạt động 2/ Phổ biến kế hoạch tuần - Giáo viên phổ biến kế hoạch hoạt động cho tuần tới : - Về học tập . - Về lao động . - Về các phong trào khác theo kế hoạch của ban giám hiệu 3. Củng cố - Dặn dò: ( 2’) - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn dò học sinh về nhà học bài và làm bài xem trước bài mới . - Kiểm tra, báo cáo cho GV - Chi đội truởng yêu cầu các phân đội trưởng lần lượt lên báo cáo các hoạt động của phân đội mình . - Các lớp phó: phụ trách học tập, phụ trách lao động, chi đội trưởng báo cáo hoạt động đội trong tuần qua . - Chi đ
File đính kèm:
- giao_an_cac_mon_lop_5_tuan_9_nam_hoc_2018_2019.doc