Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 1 - Năm học 2018-2019 - Phú Văn Phy

A/Mục tiêu:

- Đọc trôi chảy toàn bài ,đọc đúng các từ ngữ khó .

- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng tả chậm rãi, dàn trải, dịu dàng; biết nhấn giọng những từ ngữ tả những màu vàng rất khác nhau của cảnh vật .Hiểu các từ ngữ ; phân biệt được sắc thái của các từ đồng nghĩa chỉ màu sắc dùng trong bài .

- Nắm được nội dung chính: Bài văn miêu tả quang cảnh làng mạc giữa ngày mùa, làm hiện lên bức tranh làngquê thật đẹp, sinh động và trù phú. Qua đó, thể hiện tình yêu tha thiết của tác giả đối với quê hương .

*GDBVMT:Khai thác gián tiếp.

B/Đồ dùng dạy học:

- GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK .

- HS: Sưu tầm thêm những bức ảnh khác về sinh hoạt ở làng quê vào ngày mùa .

C/Các hoạt động dạy học:

 

doc13 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Ngày: 05/01/2022 | Lượt xem: 239 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 1 - Năm học 2018-2019 - Phú Văn Phy, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ng cảnh làng mạc ngày mùa”
1/
2/
12/
12/
10/
3/
- Lớp trưởng BC sĩ số và bắt bài hát
- Học sinh lắng nghe
- Cả lớp đọc thầm
- HS nối tiếp nhau đọc đoạn
- Cả lớp theo dõi
- Một HS đọc thành tiếng
 - Là ngày khai trường đầu tiên của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà sau khi nước nhà giành được độc lập sau tám mươi năm làm nô lệ cho thực dân Pháp
- Một HS đọc
- Xây dựng lại cơ đồ mà tổ tiên đã để lại, làm cho nước ta theo kịp các nước khác trên hoàn cầu
- HS phải cố gắng, siêng năng học tập, ngoan ngoãn, nghe thầy, yêu bạn, góp phần đưa Việt Nam sánh vai với các cường quốc năm châu
- Một HS đọc
- Bác chúc HS có một năm đầy vui vẻ và đầy kêt quả tốt đẹp.
- Bác Hồ rất yêu thương và tin tưởng các em HS. Bác hy vọng vào HS Việt Nam, những người sẽ kế tục xứng đáng sự nghiệp của cha ông để xây dựng thành công nước Việt Nam mới.
- Nhiều HS luyện đọc diễn cảm
- Từ 2 đến 4 HS thi đọc.
- 1- 2HS nêu
Ngày soạn: 24/8/2018
Ngày dạy: 27/8/2018
Kể chuyện – Tiết:1
Lý Tự Trọng
A/ Mục đích , yêu cầu :
1. Rèn kĩ năng nói : 
 -Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, HS biết thuyết minh cho nội dung mỗi tranh bằng 1 – 2 câu; kể được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện; biết kết hợp lời kể với điệu bộ, cử chỉ, nét mặt một cách tự nhiên .
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Ca ngợi anh Lý Tự Trong giàu lòng yêu nước, dũng cảm bảo vệ đồng chí, hiên ngang, bất khuất trước kẻ thù .
2. Rèn kĩ năng nghe :
- Tập trung nghe cô kể chuyện, nhớ chuyện .
-Chăm chú theo dõi bạn kể chuyện; nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn; kể tiếp được lời bạn .
B/ Đồ dùng dạy học : 
- Bảng phụ viết sẵn lời thuyết minh cho 6 tranh .
C/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV 
T L
Hoạt động của HS 
I/ Kiểm tra bài cũ:
II/Bài mới 
1/ Giới thiệu bài : Trong tiết KC mở đầu chủ điểm nói về Tổ quốc của chúng ta, các em sẽ được kể về chiến công của một thanh niên yêu nước mà tên tuổi đã đi vào lịch sử dân tộc VN: anh Lý Tự Trọng. Anh Trọng tham gia CM khi mới 13 tuổi. Để bảo vệ đồng chí của mình, anh đã dám bắn chết một tên mật thám Pháp. Anh hy sinh khi mới 17 tuổi .
2 / GV kể chuyện : 
-GV kể lần 1; GV viết lên bảng các nhân vật trong truyện : Lý Tự Trọng, tên đội Tây, mật thám Lơ –grăng, luật sư. GV giải nghĩa từ khó: sáng dạ, mít tinh, luật sư, thanh niên, Quốc tế ca.
-GV kể lần 2, vừa kể vừa chỉ vào từng tranh minh hoạ .
3 / HS tập kể chuyện :
a/Hướng dẫn HS tìm hiểu lời thuyết minh .
-Cho HS trao đổi nhóm đôi .
-Cho HS phát biểu lời thuyết minh cho 6 tranh.
-GV nhận xét và treo bảng phụ có sẵn lời thuyết minh .
-Cho HS nhắc lại lời thuyết minh từng tranh .
b / HS kể chuyện :
-Cho HS kể từng đoạn câu chuyện theo nhóm sáu, sau đó kể toàn bộ câu chuyện .
- Cho HS thi kể chuyện trước lớp .
-GV nhận xét, tuyên dương các HS kể hay .
4 / Cho HS tìm hiểu nội dung, ý nghĩa câu chuyện :
GV gợi ý : -Vì sao những người coi ngục gọi anh Trọng là “ Ông Nhỏ” ? 
 -Câu chuyện giúp em hiểu được điều gì ? 
III/ Củng cố - dặn dò:
- GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. Chuẩn bị trước bài kể chuyện trong SGK, tuần 2: tìm một câu chuyện (đoạn chuyện) em đã được nghe hoặc được đọc ca ngợi nhữnh anh hùng, danh nhân của nước ta. Đọc kĩ để tiết sau kể trước lớp .
01/
9/
25/
03/
02/
- HS nghe và mở SGK
-HS lắng nghe và theo dõi trên bảng đen .
-HS vừa quan sát tranh vừa nghe GV kể .
- HS trao đổi nhóm đôi .
- HS phát biểu lời thuyết minh cho 6 tranh 
-Lớp nhận xét.
- HS nhắc lại lời thuyết minh từng tranh .
- HS kể từng đoạn câu chuyện theo nhóm sáu, sau đó kể toàn bộ câu chuyện .
- HS thi kể chuyện trước lớp, lớp nhận xét, bình chọn các bạn kể hay.
-HS trả lời câu hỏi, các bạn khác nhận xét bổ sung .
- HS lắng nghe và thực hiện ở nhà.
Ngày soạn: 25/8/2018
Ngày dạy: 28/8/2018
Tập đọc – Tiết:2
Quang cảnh làng mạc ngày mùa
 Tô Hoài 
A/Mục tiêu:
- Đọc trôi chảy toàn bài ,đọc đúng các từ ngữ khó .
- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng tả chậm rãi, dàn trải, dịu dàng; biết nhấn giọng những từ ngữ tả những màu vàng rất khác nhau của cảnh vật .Hiểu các từ ngữ ; phân biệt được sắc thái của các từ đồng nghĩa chỉ màu sắc dùng trong bài .
- Nắm được nội dung chính: Bài văn miêu tả quang cảnh làng mạc giữa ngày mùa, làm hiện lên bức tranh làngquê thật đẹp, sinh động và trù phú. Qua đó, thể hiện tình yêu tha thiết của tác giả đối với quê hương . 
*GDBVMT:Khai thác gián tiếp.
B/Đồ dùng dạy học:
- GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK .
- HS: Sưu tầm thêm những bức ảnh khác về sinh hoạt ở làng quê vào ngày mùa .
C/Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
TL
Hoạt động của học sinh
I/ Kiểm tra bài cũ: Thư gửi các học sinh .
H : Ngày khai trường tháng 9 năm 1945có gì đặcbiệt so với những ngày khai trường khác? 
H: Sau Cách mạng tháng Tám, nhiệm vụ của toàn dân là gì? 
GV nhận xét chung.
4/
-Là ngày khai trường đầu tiên của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà.
-Xây dựng lại cơ đồ mà tổ tiên đã để lại, làm cho nước ta theo kịp các nước khác trên hoàn cầu.
II/ Bài mới :
1- Giới thiệu bài : Có những em lớn lên ở thành phố. Có những em sinh ra và lớn lên ở vùng quê. Nơi nào trên đất nước ta cũng đều có vẻ đẹp riêng của nó. Hôm nay, thầy sẽ đưa các em về thăm làng quê Việt Nam qua bài Quang cảnh làng mạc ngày mùa. 
1/
-Học sinh lắng nghe
2) Luyện đọc:
HĐ1: Gọi 1 HS đọc cả bài một lượt .
HĐ2: HS đọc nối tiếp .
Đoạn 1: Từ đầu .ngả màu vàng hoe.
Đoạn 2: Tiếp theo .vạt áo.
Đoạn 3:Tiếp theo .quả ớt đỏ chói.
Đoạn 4 : Còn lại .
- Cho học sinh đọc trơn từng đoạn nối tiếp.
- Hướng dẫn HS đọc từ ngữ dễ đọc sai : sương sa, vàng xuộm, vàng hoe, xoã xuống vàng xọng.
HĐ3: Cho HS giải nghĩa từ .
HĐ4: GV đọc diễn cảm toàn bài.
11/
-Cả lớp đọc thầm.
-Học sinh dùng viết chì đánh dấu đoạn.
-Học sinh nối tiếp nhau đọc đoạn.
-Học sinh luyện đọc từ khó
-Một học sinh đọc to phần giải nghĩa trong sách giáo khoa.
-Cả lớp lắng nghe.
 3) Tìm hiểu bài: 
HS đọc thầm , đọc lướt bài văn .
H: Kể tên những sự vật trong bài có màu vàng và từ chỉ màu vàng ?
H: Hãy chọn một từ chỉ màu vàng trong bài và cho biết từ gợi cho em cảm giác gì? 
H: Những chi tiết nào về thời tiết làm cho bức tranh làng quê thêm đẹp và sinh động?
(Dựa vao đó giáo dục cho HS có ý thức bảo vệ MT nhằm giữ gìn cho quê hương mình ngày càng tươi đẹp hơn)
H: Những chi tiết nào về con người làm cho bức tranh quê thêm đạp và sinh động ? 
H: Các chi tiết trên làm cho bức tranh quê thêm đẹp và sinh động như thế nào?
H: Bài văn thể hiện tình cảm gì của tác giả đối với quê hương ?
12/
-Lúa-vàng xuộm; nắng-vàng hoe; xoan-vàng lịm; lá mít-vàng ối; tàu đu đủ-vàng tươi; lá sắn héo- vàng tươi; quả chuối-chín vàng; tàu lá chuối-vàng ối; bụi mía-vàng xọng; rơm, thóc-vàng giòn; gà, chó-vàng mượt; mái nhà rơm-vàng mới;
-Vàng xuộm: Lúa vàng xuộm tức là lúa đã chín, có màu vàng đậm
-Không còn có cảm giác héo tàn sắp bước vào mùa đông. Hơi thở của đất trời, mặt nước thơm thơm, nhè nhẹ. Ngày không nắng không mưa.
-Không ai tưởng đến ngày hay đêm mà chỉ mải miết đi gặt ngay.
-Làm cho bức tranh đẹp một cách hoàn hảo, sống động
-Vì phải là người rất yêu quê hương tác giả mới viết được bài văn tả cảnh ngày mùa hay như thế.
4) Đọc diễn cảm: 
HĐ1: GV đọc diễn cảm đoạn văn 1 lần.
HĐ2: HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn.
-Cho học sinh thi đọc diễn cảm đoạn văn.
-Cho học sinh thi đọc diễn cảm cả bài.
GV nhận xét và khen học sinh
9/
-HS lắng nghe cách nhấn giọng, ngắt giọng.
-2 HS đọc.
-2 HS thi đọc cả bài.
III/ Củng cố - dặn dò:
Bài văn miêu tả quang cảnh làng mạc giữa ngày mùa, làm hiện lên bức tranh làng quê như thế nào?
-GV nhận xét tiết học
3/
-Bài văn miêu tả quang cảnh làng mạc giữa ngày mùa, làm hiện lên bức tranh làng quê thật đẹp, sinh động và trù phú. Qua đó, thể hiện tình yêu tha thiết của tác giả đối với quê hương.
Ngày soạn: 26/8/2018
Ngày dạy: 29/8/2018
Luyện từ và câu – Tiết:1
Từ đồng nghĩa
A/Mục tiêu:
- Giúp HS hiểu thế nào là từ đồng nghĩa, từ đồng nghĩa hoàn toàn và không hoàn toàn.
- Biết vận dụng những hiểu biết đã có để làm các bài tập thực hành về từ đồng nghĩa.
- Rèn hs cách dùng từ và đặt câu.
B/Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết sẵn nội dung đoạn văn của bài tập1.
C/Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
TL
Hoạt động của học sinh
 I) Kiểm tra bài cũ :
 -GV kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh.
2/
 II) Bài mới:
1) Giới thiệu bài: Trong viết văn, các em còn hay bị lặp từ vì các em chưa biết chọn từ đồng nghĩa để thay thế cho từ đã viết. Để giúp các em viết văn sinh động, hấp dẫn hơn, Trong tiết học hôm nay, thầy sẽ giúp các em hiểu được thế nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn và không hoàn toàn. Từ đó, các em vận dụng sự hiểu biết của mình vào học tập và giao tiếp hằng ngày.
 2) Nhận xét:
 * HĐ1: Hướng dẫn HS làm bài tập1
 -GV cho HS đọc yêu cầu bài tập1.
 - GV giao việc:
* Ở câu a, các em phải so sánh nghĩa của từ xây dựng với từ kiến thiết
* Ở câu b, các em phải so sánh nghĩa của từ vàng hoe với từ vàng lịm, vàng xuộm.
 - Cho HS làm bài tập
 - Cho HS trình bày kết quả làm bài.
 -GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
 a) xây dựng: làm cho hình thành một tổ chức hay một chỉnh thể về xã hội, chính trị, kinh tế, văn hoá theo một phương hướng nhất định.
 kiến thiết: Xây dựng theo một quy mô lớn.
 b) vàng xuộm: có màu vàng đậm và đều khắp
 vàng hoe: có màu vàng nhạt, tươi và ánh lên.
 Vàng lịm: có màu vàng đậm trông rất hấp dẫn (3từ trên đều chỉ màu vàng nhưng mức độ màu sắc khác nhau).
 * HĐ2: Hướng dẫn HS làm bài tập 2:
- Cho HS đọc yêu cầu bài tập 2.
- GV giao việc: phát giấy cho HS thảo luận nhóm
a) Đổi vị trí từ kiến thức và từ xây dựng cho nhau có được không? Vì sao?
b) Đổi vị trí các từ vàng xuộm, vàng hoe, vàng lịm cho nhau có được không? Vì sao?
 -Cho HS trình bày kết quả
 -GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
a) Có thể thay đổi vị trí các từ vì nghĩa của các từ ấy giống nhau hoàn toàn.
b) Không thay đổi được vì nghĩa của các từ không giống nhau hoàn toàn.
 -Ghi nhớ: Cho HS đọc lại phần Ghi nhớ trong SGK.
 3)Luyện tập: Hướng dẫn HS làm bài tâp 1
 -Cho HS đọc yêu cầu bài tập.
 -GV giao việc: Các em xếp những từ in đậm thành nhóm từ đồng nghĩa.
 -Cho HS trình bày.
 - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
 -Nhóm từ đồng nghĩa là :xây dựng- kiến thiết và trông mong- chờ đợi.
* HĐ2: Hướng dẫn HS làm bài tập 2.
 - Cho HS đọc yêu cầu bài tập.
 - GV giao việc: các nhóm thảo luận.
 - Tổ chức HS trình bày kết quả.
 - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
* Từ đồng nghĩa với từ đẹp: đẹp đẽ, xinh đẹp, xinh xắn, xinh tươi.
* Từ đồng nghĩa với từ to lớn: to tướng, to kềnh, to xù, to sụ,..
* Từ đồng nghĩa với từ học tập:học hành, học hỏi, học việc,
1/
10/
8/
15/
- HS lắng nghe.
 -1HS đọc to, cả lớp đọc thầm.
 -HS làm bài cá nhân, HS tự so sánh nghĩa của các từ trong câu a, câu b.
 -Mỗi câu 2HS trình bày.
 -Lớp nhận xét.
-1HS đọc to, cả lớp đọc thầm.
-Thảo luận theo nhóm.
-Đại diện nhóm trình bày kết quả của nhóm mình.
 -Lớp nhận xét
-3 HS đọc thành tiếng.
- HS dùng viết chì gạch trong SGK những từ đồng nghĩa
-1HS lên bảng gạch dưới từ đồng nghĩa trong đoạn bằng phấn màu
- Đại diện nhóm lên trình bày.
- Lớp nhận xét.
-1HS đọc to, lớp đọc thầm
-HS làm bài tập theo cặp.
-1HS đọc to, lớp đọc thầm.
- 2 HS lên bảng làm bài.
III/ Củng cố - dặn dò:
 -Từ đồng nghĩa là gì? Cho ví dụ?
-Nhận xét tiết học.
- Về nhà học thuộc phần ghi nhớ.
- Chuẩn bị tiết sau Luyện tập về từ đồng nghĩa
4/
 Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.
Ví dụ: siêng năng, chăm chỉ, cần cù..
Ngày soạn: 27/8/2018
Ngày dạy: 30/8/2018
Tập làm văn – Tiết:1
Cấu tạo của bài văn tả cảnh
A/ Mục đích yêu cầu :
- Nắm được cấu tạo 3 phần ( mở bài , thân bài , kết bài ) của một bài văn tả cảnh.
- Biết phân tích cấu tạo của 1 bài văn tả cảnh cụ thể .
*GDBVMT: Khai thác trực tiếp.
B/ Đồ dùng dạy học : 
- Bảng phụ ghi sẵn rõ phần ghi nhớ .
- Tờ giấy khổ to trình bày cấu tạo của bài Nắng trưa .
C/ Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động của GV
TL
Hoạt động của HS
I / Mở đầu : GV nhắc nhở đầu năm học .
II/ Bài mới 
1 / Giới thiệu bài : Tả cảnh là một thể loại TLV mà các em sẽ tiếp xúc đầu tiên của chương trình lớp 5. Tiết học hôm nay, thầy sẽ giúp các em nắm được cấu tạo của một bài văn tả cảnh .
 2 / Phần nhận xét :
* Bài tập 1:
-Cho HS đọc yêu cầu 1 . 
-1 HS đọc phần giải nghĩa từ khó trong bài: màu ngọc lam, nhạy cảm, ảo giác.
-GV giải nghĩa thêm từ : hoàng hôn .
-Cho cả lớp đọc thầm bài văn , HS tự xác định các phần MB , TB , KB .
+GV nhận xét ,chốt lại lời giải đúng .
* Bài tập 2 :
-GV nêu yêu cầu bài tập ; nhắc HS nhận xét sự khác biệt về thứ tự miêu tả của 2 bài văn .
-Cho cả lớp hoạt động nhóm .
-Đại diện nhóm trình bày kết quả. GV sửa chữa. GV hướng dẫn rút ra kết luận về cấu tạo của bài tả cảnh 
(Dựa vào nội dung bài “Hoàng hôn trên sông hương” GV giúp HS cảm nhận được vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên – qua đó giáo dục HD có ý thức BVMT thiên nhiên)
3 / Phần ghi nhớ :
-GV treo bảng phụ có viết sẵn ghi nhớ.
-Cho 02 HS minh hoạ nội dung ghi nhớ bằng việc nêu cấu tạo của bài văn tả cảnh Hoàng hôn trên sông Hương .
4 / Phần luyện tập : 
-Cho HS đọc yêu cầu của bài tập và bài Nắng trưa .
-Cho lớp đọc thầm Nắng trưa và làm bài cá nhân.
-GV nhận xét và chốt lại lời giả đúng .
-GV dán lên bảng tờ giấy đã viết cấu tạo 3 phần của bài văn Nắng trưa .
III/ Củng cố - dặn dò:
-1HS nhắc lại Ghi nhớ .
-Quan sát trước ở nhà, ghi lại những điều em quan sát được về 1 buổi sáng trong vườn cây hay để học tốt tiết TLV sau.
01/
01/
18/
05/
12/
03/
-HS lắng nghe.
-HS lắng nghe.
-HS đọc yêu cầu 1 .
-HS lắng nghe.
-HS lắng nghe.
+Lớp đọc thầm bài văn , tự xác định các phần MB , TB , KB :
-MB :Từ đầu  yên tĩnh này .
-TB : Mùa thu .chấm dứt .
-KB :Câu cuối .
-HS nhận xét , bổ sung .
-Nêu yêu cầu bài tập ; nhận xét sự khác biệt về thứ tự miêu tả của 2 bài văn .
-Hoạt động trao đổi nhóm 4.
-Đại diện nhóm trình bày kết quả .
-Lớp nhận xét, bổ sung, rút ra kết luận.
-02 HS đọc phần ghi nhớ .
-02 HS minh hoạ nội dung .
-Đọc thầm và làm bài cá nhân.
-HS phát biểu ý kiến .Lớp nhận xét .
-HS nhắc lại .
-HS lắng nghe.
Ngày soạn: 27/8/2018
Ngày dạy: 30/8/2018
Chính tả - Tiết:1
(Nghe – viết)
Việt Nam thân yêu
A/ Mục đích yêu cầu :
- Nghe – viết đúng, trình bày đúng bài chính tả Việt Nam thân yêu .
- Làm bài tập để củng cố quy tắc viết chính tả với : ng / ngh , g / ch , c / k .
B/ Đồ dùng dạy học :
- Bút dạ và 4 tờ giấy khổ to viết từ ngữ, cụm từ hoặc câu có tiếng cần điền vào ô trống ở bài tập 2, 4 tờ giấy kẻ bảng nội dung bài tập 3 .
C/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
TL
Hoạt động của HS
I/ Mở đầu : GV nêu một số điểm lưu ý về yêu cầu của giờ chính tả .
II / Bài mới :
1 / Giới thiệu bài : Trong tiết học hôm nay, các em đã nghe thầy đọc để viết đúng bài chính tả Việt Nam thân yêu. Sau đó sẽ làm các bài tập phân biệt những tiếng có âm đầu ng / ngh, g / ch, c / k.
2 / Hướng dẫn HS nghe – viết :
-GV đọc bài chính tả trong SGK .
-Nêu nội dung bài chính tả .
-Hướng dẫn HS viết những từ mà HS dễ viết sai: dập dờn, Trường Sơn, nhuộm bùn, vất vả.
-GV đọc bài cho HS viết .
-GV nhắc HS quan sát hình thức trình bày thơ lục bát 
-Nhắc nhở, uốn nắn những HS ngồi viết sai tư thế .
-GV đọc toàn bài cho HS soát lỗi .
-Chấm chữa bài : 
 +GV chọn chấm một số bài của HS.
 +Cho HS đổi vở chéo nhau để chấm .
-GV rút ra nhận xét và nêu hướng khắc phục lỗi chính tả cho cả lớp .
3 / Hướng dẫn HS làm bài tập :
* Bài tập 2 :-1 HS nêu yêu cầu của bài tập .
-Cho HS làm bài tập vào vở .
-GV nhắc HS : Ô trống có số 1 là tiếng bắt đầu bằng ng hoặc ngh ; ô số 2 là tiếng bắt đầu bằng g hoặc gh; ô số 3 là tiếng bắt đầu bằng c hoặc k
-Tổ chức cho HS trình bày kết quả: 4 HS lên bảng thi trình bày kết quả trên bảng phụ.
* Bài tập 3 :-1 HS nêu yêu cầu của bài tập .
-Cho HS làm bài tập theo nhóm .
-Đại diện nhóm lên bảng thi làm bài nhanh .
-GV cho từng HS đọc kết quả .
-Cho HS nhắc lại quy tắc viết: ng / ngh ; g / ch ; c / k .
III/ Củng cố - dặn dò:
-Nhận xét tiết học biểu dương HS học tốt .
-Yêu cầu những HS viết sai về viết lại cho đúng.
-Học thuộc quy tắc viết : ng / ngh , g / ch , c / k 
01/
01/
23/
12/
03/
-HS lắng nghe.
-HS lắng nghe.
-HS theo dõi SGK và lắng nghe.
-Niềm tự hào về truyền thống lao động cần cù, chịu thương chịu khó, kiên cường bất khuất của dân tộc VN, ca ngợi đất nước VN tươi đẹp.
-HS viết từ khó trên giấy nháp.
-HS viết bài chính tả.
-HS theo dõi SGK.
- HS soát lỗi .
-2 HS ngồi gần nhau đổi vở chéo nhau để chấm.
-HS lắng nghe.
-1 HS nêu yêu cầu của bài tập .
- HS làm bài tập vào vở .
-HS lắng nghe.
-4 HS lên bảng thi trình bày kết quả .
-1 HS nêu yêu cầu của bài tập .
-HS làm bài tập theo nhóm .
-Đại diện nhóm lên bảng thi làm bài nhanh .
-HS đọc kết quả .
-HS nhắc lại quy tắc cách viết: ng / ngh , g / ch , c / k .
-HS lắng nghe.
Ngày soạn: 28/8/2018
Ngày dạy: 31/8/2018
Luyện từ và câu – Tiết:2
Luyện tập về từ đồng nghĩa
A/Mục tiêu:
- Tìm được nhiều từ đồng nghĩa với những từ đã cho.
- Cảm nhận đựoc sự khác nhau giữa những từ đồng nghĩa không hoàn toàn, từ đó biết cân nhắc, lựa chọn từ thích hợp với câu, đoạn văn cụ thể.
- GDHS biết tìm nhiều từ đồng nghĩa.
B/Đồ dùng dạy học:
- Bút dạ, phiếu phô tô nội dung bài tập 1 và bài tập 3
C/Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
TL
Hoạt động của học sinh
I/ Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra 2 HS
 HS1: H: Thế nào là từ đồng nghĩa? Thế nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn? Thế nào là từ đồng nghĩa không hoàn toàn?
HS2: Làm bài tập 2 (phần luyện tập).
 GV nhận xét chung.
4/
-Từ đồng nghĩa là những từ cùng chỉ một sự vật, hoạt động trậng thái hay tính chất.
-Đồng nghĩa hoàn toàn là những từ có nghĩa giống nhau, có thể thay thế cho nhau.
- Đồng nghĩa không hoàn toàn là có nghĩa giống nhau không hoàn toàn, không thay thế cho nhau trong những văn cảnh cụ thể.
 -HS lên bảng làm.
II/Bài mới 
1) Giới thiệu:
- GV giới thiệu và ghi đề bài
2) Giảng bài mới:
* HĐ1: Hướng dẫn HS làm bài tập1.
-Cho HS đọc yêu cầu bài tập1
-GV giao việc: Bài tập cho 4 từ xanh, đỏ, trắng, đen. Nhiệm vụ của các em là tìm những từ đồng nghĩa với 4 từ đó.
-Cho HS làm bài theo nhóm.
-Cho HS trình bày kết quả bài làm.
-GV nhận xét và chốt lại những từ đúng.
a) Những từ đồng nghĩa với từ chỉ màu xanh: xanh biếc, xanh tươi, xanh um, xanh thắm, xanh lơ
b) Đồng nghĩa với từ chỉ màu đỏ: đỏ chói, đỏ chót, đỏ hoe, đỏ thắm
c) Đồng nghĩa với từ chỉ màu trắng: trắng tinh, trắng toát, trắng muốt, trắng phau,..
d) Đồng nghĩa với từ chỉ màu đen: đen láy, đen sì, đen kịt, đen ngòm 
* HĐ2: Hướng dẫn HS làm bài tập 2:
 - Cho HS đọc yêu cầu bài tập2
 - GV giao việc: các em chọn một trong các từ vừa tìm được và đặt câu với từ đó.
- Cho HS làm bài
- Cho HS trình bày kết quả.
- GV nhận xét.
 * HĐ3: Hướng dẫn HS làm bài tập3:
- Cho HS đọc yêu cầu bài tập.
 - GV giao việc cho các em.
+Đọc lại đoạn văn. 
+Dùng viết chì gạch những từ cho trong ngoặc đơn mà theo em là sai, chỉ giữ lại từ theo em là đúng
Cho HS làm bài
Cho HS trình bày kết quả.
GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng.
Các từ đúng: điên cuồng, tung lên, nhô lên, sáng rực, gầm vang, lao vút, chọc thủng, hối hả.
1/
10/
12/
10/
 - HS lắng nghe.
-1HS đọc to, lớp đọc thầm.
- HS nhận việc.
- HS làm việc theo nhóm, cử bạn viết nhanh từ tìm được vào phiếu.
-Đại diện các nhóm dán phiếu đã làm lên bảng.
- 1HS đọc to, lớp lắng nghe.
- HS chú ý lắng nghe.
- HS làm bài cá nhân.
- Một số HS đọc câu mình đặt.
-HS nào đặt sai nhớ sửa.
- HS đọc đoạn văn Cá hồi vượt thác.
Lớp đọc thầm.
 -HS làm bài theo nhóm.
 - Đại diện nhóm lên trình bày.
 - Lớp nhận xét.
III/ Củng cố - dặn dò:
 H: -Từ đồng nghĩa là gì? Cho ví dụ?
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà làm bài tập 3 vào vở 
- Về nhà xem trứoc bài Mở rộng vốn từ: Tổ quốc
4/
Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.
Ví dụ: siêng năng, chăm chỉ, cần cù..
Ngày soạn: 28/8/2018
Ngày dạy: 31/8/2018
Tập làm văn – Tiết:2
Luyện tập tả cảnh
A/ Mục đích yêu cầu :
- Từ việc phân tích khách quan sát tinh t

File đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_lop_5_tuan_1_nam_hoc_2018_2019_phu_van_phy.doc