Giáo án các môn Lớp 5 - Tuần 3 - Năm học 2015-2016

A. Kiểm tra:

- Cơ thể chúng ta được hình thành như thế nào?

B. Bài mới:

a. Giới thiệu bài:

b, Hoạt động 1: Làm việc với sách giáo khoa.

* Mục tiêu: Học sinh nêu dược những việc nên và không nên làm đối với phụ nữ có thai để đảm bảo mẹ khoẻ và thai nhi khoẻ.

* Cách tiến hành :

- Yêu cầu học sinh quan sát hình1,2,3, 4 SGK, làm việc nhóm:

- GV tới các nhóm nhắc nhở.

- Phụ nữ có thai nên và không nên làm gì? tại sao?

+ GV kết luận: Phụ nữ có thai cần ăn uống đủ chất, không dùng các chất kích thích có hại cho sức khoẻ và thai nhi, tránh lao động nặng và đi khám thai định kì.

c, Hoạt động 2: Thảo luận cả lớp.

* Mục tiêu: Học sinh xác định được nhiệm vụ của người chồng và các thành viên khác trong gia đình là phải chăm sóc, giúp đỡ phụ nữ có thai.

* Cách tiến hành :

- Yêu cầu học sinh quan sát hình 5,6,7, SGK nêu nội dung từng hình.

- Tổ chức HS thảo luận :

- Mọi người trong gia đình cần làm gì thể hiện sự quan tâm chăm sóc đối với người phụ nữ có thai?

- Nhận xét, kết luận.

d, Hoạt động 3: Đóng vai.

* Mục tiêu: Có ý thức giúp đỡ phụ nữ có thai.

* Cách tiến hành:

- Thảo luận: Khi gặp phụ nữ có thai xách nặng hoặc đi trên cùng chuyến ô tô mà không có chỗ ngồi, em có thể làm gì để giúp đỡ?

- Tổ chức thực hành đóng vai theo chủ đề: Có ý thức giúp đỡ phụ nữ có thai.

- Giáo viên nhận xét chung:

C. Củng cố Dặn dò:

- Chúng ta nên làm gì để chăm sóc phụ nữ có thai ?

- GV nhắc lại nội dung bài.

- HS về học bài chuẩn bị bài sau.

 

doc27 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 318 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án các môn Lớp 5 - Tuần 3 - Năm học 2015-2016, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 phân số.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 3: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
- Hướng dẫn HS làm bài.
- Tổ chức cho HS làm bài.
- Nhận xét, chữa bài.
Bài 4: Viết các số đo độ dài (theo mẫu)
- GV hướng dẫn mẫu.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 5**: ( Nếu còn thời gian cho HS khá giỏi thực hiện)
- Hướng dẫn HS xác định yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS tóm tắt và giải bài toán.
- Chữa bài, nhận xét.
C. Củng cố Dặn dò:
- Muốn chuyển hỗn số thành phân số ta làm như thế nào ?
- Nhận xét tiết hoc, dặn HS chuẩn bị bài sau. 
b , 3 c, 5 
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS nêu đặc điểm phân số thập phân.
- HS làm bài.
= ; = ; = ;= .
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS làm bài bảng con .
8= ; 5= ; 4= ; 2= .
- HS nêu yêu cầu.
- HS làm bài.
1dm=m
3dm=m
9dm=m
1g = kg
8g =kg
25g=kg
1phút=giờ
6phút=giờ
12phút=giờ
- HS nêu yêu cầu.
- HS chú ý mẫu.
- HS làm bài.
2m 3dm = 2m; 4m 37cm = 4m.
1m 53 cm = 1m.
- HS đọc đề bài, xác định yêu cầu của bài.
- HS làm bài:
3m 27cm = 327 cm
3m 27 cm = 32 dm
3m 27cm = 3m
Luyện từ và câu:
Tiết 5 : MỞ RỘNG VỐN TỪ: NHÂN DÂN.
I. Mục tiêu: 
- Xếp được từ ngữ cho trước về chủ điểm Nhân dân vào nhóm thích hợp (BT1); nắm được một số tàhnh ngữ, tục ngữ nói về phẩm chất tốt đẹp của người Việt Nam (Bt2).
- Hiểu nghĩa từ đồng bào, tìm được một số từ bắt đầu bằng tiếng đồng, đặt được câu với một từ có tiếng đồng vừa tìm được (BT3). 
-**HS học tốt thuộc được thành ngữ, tục ngữ ở BT2; đặt câu với các từ tìm được (BT3c).
II. Đồ dùng dạy học:
- Kẻ bảng phân loại để HS làm bài tập 1, 3b.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra:
- Đọc lại đoạn văn miêu tả có dùng từ miêu tả đã cho.
B. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1: Xếp các từ ngữ trong ngoặc đơn vào nhóm thích hợp nêu dưới đây.
- GV giúp HS hiểu nghĩa từ : tiểu thương.
- Tổ chức cho HS trao đổi theo nhóm đôi.
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Bài 2: Các thành ngữ, tục ngữ dưới đây nói lên những phẩm chất gì của người Việt Nam ta ?
- Tổ chức cho HS trao đổi theo cặp.
*Gọi HS đọc thuộc lòng các thành ngữ tục ngữ 
- Nhận xét.
Bài 3: Đọc truyện Con Rồng cháu Tiên và trả lời các câu hỏi.
-Tổ chức cho HS đọc truyện, trả lời câu hỏi 3a
- Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm 4 bài 3b,c.
- Nhận xét, chữa bài.
* Hãy đặt câu với với các từ tìm được BT 3
C. Củng cố Dặn dò: 
- Người Việt Nam có những phẩm chất tốt đẹp nào?
- Nhận xét tiết học, dặn HS chuẩn bị bài sau
- HS đọc bài.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS trao đổi theo cặp, làm bài vào phiếu (hoặc bảng phụ, bảng lớp đã kẻ).
- HS trình bày bài làm:
a, công nhân: thợ điện, thợ cơ khí
b, nông dân: thợ cấy, thợ cày.
c, doanh nhân: tiểu thương, chủ tiệm.
d, quân nhân : đại uý, trung sĩ.
e, trí thức: giáo viên, bác sĩ, kĩ sư.
g, học sinh: HS Tiểu học, HS Trung học.
- HS nêu yêu cầu.
- HS đọc các thành ngữ, tục ngữ.
- HS làm bài.
- HS đọc thầm thuộc lòng các thành ngữ, tục ngữ trong bài.
- HS đọc thuộc lòng
- HS nêu yêu cầu.
- HS đọc truyện Con Rồng cháu Tiên.
- HS trả lời câu hỏi: Vì đều sinh ra từ bọc trứng của mẹ Âu Cơ.
- HS trao đổi theo nhóm phần b,c.
b, Tìm từ bắt đầu bằng tiếng đồng (cùng):
- đồng hương, đồng môn, đồng chí, đồng thời, đồng bọn, đồng bộ, đồng ca,...
c, Đặt câu với một trong những từ vừa tìm được.
_________________________________
Chính tả:
Tiết 3: THƯ GỬI CÁC HỌC SINH.
I. Mục tiêu: 
- Viết đúng CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Chép đúng vần của từng tiếng trong hai dòng thơ vào mô hình cấu tạo vần (BT2); biết được cách đặt dấu thanh ở âm chính. 
-**HS khá, giỏi nêu được qui tắc đánh dấu thanh trong tiếng.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng lớp kẻ sẵn mô hình cấu tạo vần.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra:
- Chép vần các tiếng trong hai dòng thơ đã cho vào mô hình.
B. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn nhớ-viết bài:
- Tổ chức cho HS đọc thuộc lòng đoạn thư cần nhớ.
- Câu nói của Bác Hồ thể hiện điều gì?
- Lưu ý HS một số chữ dễ viết sai, khó viết, cách trình bày.
- Yêu cầu HS tự nhớ lại và viết đoạn thư.
- Thu một số bài nhận xét.
c. Hướng dẫn luyện tập:
Bài 2: 
- Yêu cầu HS đọc dòng thơ.
- Tổ chức cho HS làm bài.
- Nhận xét.
Bài 3: Dựa vào mô hình cấu tạo vần, em hãy cho biết khi viết một tiếng, dấu thanh cần được đặt ở đâu?
- Nhận xét, chốt lại câu trả lời đúng: đặt ở âm chính.
C. Củng cố Dặn dò:
- Nêu cấu tạo của vần? dấu thanh được đánh ở đâu khi viết hết một tiếng?
- Nhận xét tiết học. Dặn HS Chuẩn bị bài sau.
- HS thực hiện yêu cầu kiểm tra.
- 2-3 HS đọc thuộc lòng đoạn thư.
- HS nhẩm lại đoạn thư.
- Thể hiện niềm vui của người đối với các cháu thiếu nhi - chủ nhân của đất nước.
- HS luyện viết các từ ngữ khó, dễ viết sai vào bảng con : 80 năm giời, kiến thiết, cường quốc,..
- HS tự nhớ lại và viết bài.
- HS chữa lỗi trong bài viết của mình.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS đọc lại hai dòng thơ.
- HS làm bài cá nhân.
- HS nối tiếp điền trên bảng lớp, hoàn thành bảng cấu tạo vần.
Tiếng
 Vần
Âm đệm
Âmchính
Âm cuối
Em
yêu
màu
tím
Hoa
cà
hoa 
sim
o
o
ê
yê
a
i
a
a
a
i
m
u
u
m
m
- HS nêu yêu cầu.
- HS trao đổi theo cặp, nêu: dấu thanh đặt ở âm chính.
________________________________
Địa lí:
Tiết 3:	 KHÍ HẬU
I. Mục tiêu:
- Nêu được một số đặc điểm chính của khí hậu Việt Nam:
+ Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.
+ Có sự khác nhau giữa hai miền: miền Bắc có mùa đông lạnh, mưa phùn; miền Nam nóng quanh năm với 2 mùa mưa, khô rõ rệt.
- Nhận biết ảnh hưởng của khí hậu tới đời sống và sản xuất của nhân dân ta. Ảnh hưởng tích cực: cây cối xanh tốt quanh năm, sản phẩm nông nghiệp đa dạng; ảnh hưởng tiêu cực: thiên tai, lũ lụt, hạn hán,...
- Chỉ ranh giới khí hậu Bắc-Nam (dãy núi Bạch Mã) trên bản đồ (lược đồ).
- Nhận xét được bảng số liệu khí hậu ở mức độ đơn giản.
II. Đồ dùng dạy học: 
Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam ( SGK)
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra:
- Nêu đặc điểm địa hình của nước ta?
- GV nhận xét.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Bài mới: 
a. Nước ta có khí hậu nhiệt đới gió mùa. 
- Chỉ vị trí của Việt Nam trên quả địa cầu và cho biết nước ta nằm ở đới khí hậu nào?
Ở đới khí hậu đó, nước ta có khí hậu nóng hay lạnh?
- Nêu đặc điểm của khí hậu nhiệt đới gió mùa ở nước ta?
- GV treo H.1 phóng to. Yêu cầu HS lên chỉ hướng gió tháng 1 và hướng gió tháng 7
- GV gắn bảng sơ đồ:
Vị trí
Nhiệt đới
Gần biển. Trong vùng có gió mùa.
Mưa nhiều. Gió, mưa thay đổi theo mùa
Khí hậu nhiệt đới gió mùa
Nóng
- GV nhận xét, kết luận: Nước ta có khí hậu nhiệt đới gió mùa. Nhiệt độ cao, gió mưa thay đổi theo mùa.
b. Khí hậu giữa các miền có sự khác nhau. 
- GV treo bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam.
- Giới thiệu dãy núi Bạch Mã là ranh giới khí hậu giữa miền Bắc và miền Nam.
- Tìm sự khác nhau giữa khí hậu miền Bắc và miền Nam? (về nhiệt độ, về các mùa)
- Chỉ trên H.1 miền khí hậu có mùa đông lạnh và miền khí hậu nóng quanh năm?
- GV nhận xét, kết luận.
c. ảnh hưởng của khí hậu. 
- Khí hậu có ảnh hưởng gì tới đời sống và hoạt động sản xuất?
- GV treo ảnh về hậu quả do lũ lụt, hạn hán gây ra.
- Lũ lụt, hạn hán gây ra những thiệt hại gì cho đời sống và sản xuất?
- GV nhận xét, kết luận.
C. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Yêu cầu về nhà học bài và chuẩn bị bài: Sông ngòi.
- 3/4 diện tích là đồi núi, 1/4 diện tích là đồng bằng,...
- HS quan sát quả địa cầu. 
- Cá nhân tiếp nối lên chỉ vị trí của Việt Nam.
- Khí hậu nóng.
- Nhiệt độ cao, gió và mưa thay đổi theo mùa.
- Tháng 1: Đại diện cho gió mùa Đông Bắc.
- Tháng 7: Đại diện cho gió Tây Nam hoặc Đông Nam.
- Quan sát.
- HS lên bảng chỉ dãy núi Bạch Mã.
- HS đọc SGK, quan sát bảng số liệu.
- Thảo luận theo cặp. Cá nhân phát biểu ý kiến. Lớp nhận xét.
+ Miền Bắc : Mùa hạ nóng, nhiều mưa ; mùa đông lạnh, ít mưa...
+ Miền Nam : Khí hậu nóng quanh năm...
- Cá nhân tiếp nối lên chỉ lược đồ.
- Khí hậu nước ta thuận lợi cho cây cối phát triển xanh tốt nhưng lại hay mưa lớn gây ra lũ lụt, bão ; khi ít mưa lại gây ra cảnh hạn hán...
- Quan sát.
- HS phát biểu ý kiến.
- HS đọc kết luận cuối bài.
__________________________________________________________________
 Ngày soạn: 31/8/2015
 Ngày giảng: Thứ tư ngày 2/9 /2015
Toán:
Tiết 13: 	 LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
- Cộng, trừ phân số, hỗn số.
- Chuyển các số đo có hai tên đơn vị đo thành số đo có một tên đơn vị đo.
- Giải bài toán tìm một số biết giá trị một phân số của số đó. Bài 1 (a, b), bài 2 (a, b), bài 4 (3 số đo: 1, 3, 4), bài 5
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ bài 3
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra:
- Gọi HS đọc lại quy tắc tính các phép tính với phân số?
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. HD làm bài tập:
Bài 1. Tính 
- Yêu cầu làm bài.
- GV nhận xét, chữa.
Bài 2: Tính. 
- Nêu yêu cầu và hướng dẫn làm bài.
(Làm bài vào phiếu)
- Đại diện chữa bài .
- GV nhận xét, chữa.
Bài 3: 
- Nêu yêu cầu
Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng?(Làm bài vào bảng phụ )
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
C.	
Bài 4: Viết các số đo độ dài theo mẫu. M: 9m 5dm = 9m + m = m
- GV hỏi để củng cố cách chuyển hai đơn vị đo thành hỗ số với một tên đơn vị đo.
Bài 5: 
- GV hỏi phân tích đề toán.
Ta có sơ đồ:
A
12 km
B
? km
- GV nhận xét, chữa.
C. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Yêu cầu ôn tập bài và chuẩn bị bài: Luyện tập chung (Tr.16).
- HS nêu yêu cầu.
- Lớp tự làm bài. Chữa bài.
a.
b. 
- HS nêu lại cách cộng hai phân số.
- HS nêu yêu cầu. 
- Lớp tự làm bài theo nhóm và chữa bài.
a. 
b. 
- HS nhắc lại cách trừ phân số; cách chuyển hỗn số thành phân số.
- HS nêu yêu cầu.
- Thảo luận cặp. Trả lời miệng.
- HS nêu yêu cầu. Quan sát mẫu.
- Lớp làm bài tập theo nhóm.
7m 3dm = 7m + m =m
8dm 9cm = 8dm + dm = dm.
- HS đọc bài toán.
- HS nêu hướng giải.
- Lớp giải vào vở. Cá nhân lên bảng chữa. Lớp nhận xét.
Bài giải
 quãng đường AB là:
12 : 3 = 4 (km)
Quãng đường AB dài là:
4 10 = 40 (km)
 Đáp số: 40 km.
____________________________________ 
Tập đọc:
Tiết 6 :	 LÒNG DÂN (Phần II)
I. Mục tiêu:
- Đọc đúng ngữ điệu các câu kể, hỏi, cảm, khiến; biết đọc ngắt giọng, thay đổi giọng đọc phù hợp tính cách nhân vật và tình huống trong đoạn kịch.
- Hiểu nội dung, ý nghĩa vở kịch: Ca ngợi mẹ con dì Năm dũng cảm, mưu trí lừa giặc, cứu cán bộ (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3). 
*HS HTT biết đọc diễn cảm vở kịch theo vai, thể hiện được tính cách nhân vật.
* Giáo dục tư tưởng Hồ Chí Minh : Lấy dân làm gốc. Trân trọng những người dân bất chấp nguy hiểm để cứu cán bộ cách mạng. 
II. Đồ dùng dạy học: 
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc phân vai đoạn 1 bài Lòng dân (Phần I).
- GV nhận xét.
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài:
2. HD luyện đọc:
- GV chia đoạn. 
+ Đoạn 1: Từ đầucai cản lại.
+ Đoạn 2: Tiếp theochưa thấy.
+ Đoạn 3: còn lại.
- Hướng dẫn giọng đọc:
+ Giọng cai và lính: Khi dịu giọng để mua chuộc, dụ dỗ; lúc hống hách để doạ dẫm; lúc ngọt ngào xin ăn.
+ Giọng An: Thật thà, hồn nhiên.
+ Giọng dì Năm và chú cán bộ: Tự nhiên, bình tĩnh.
- GV sửa lỗi phát âm kết hợp giải nghĩa từ khó trong SGK.
- GV đọc diễn cảm trích đoạn vở kịch.
3. Tìm hiểu bài
- An đã làm cho bọn giặc mừng hụt như thế nào?
- GV hỏi nghĩa từ: Tía, toan đi.
- GV nhận xét, kết luận.
- Những chi tiết nào cho thấy dì Năm ứng xử rất thông minh?
- GV hỏi nghĩa từ: chỉ.
- Vì sao vở kịch được đặt tên là “Lòng dân”?
- Giải nghĩa từ: nè, nhậu.
- Tình cảm của em đối với các nhân vật trong chuyện ?
4. Luyện đọc diễn cảm:
- GV treo bảng phụ viết đoạn 1. Đọc mẫu. Hướng dẫn đọc diễn cảm theo cách phân vai (Nhấn giọng vào những từ thể hiện thái độ).
- Giáo viên nói thêm về tư tưởng của Bác. Giáo dục tư tưởng Hồ Chí Minh : Lấy dân làm gốc.
*Ý nghĩa bài
C. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Yêu cầu về luyện đọc diễn cảm vở kịch. Chuẩn bị bài: Những con sếu bằng giấy.
- 3 HS đọc phân vai.
- 2 HS đọc tiếp nối vở kịch.
- Lớp đọc thầm và quan sát tranh minh hoạ.
- HS luyện đọc tiếp nối đoạn.
- HS luyện đọc theo cặp 
- Lớp đọc thầm bài 1 lượt, suy nghĩ 3 câu hỏi trong SGK.
- An trả lời: “Hổng phải tía”. Giặc hí hửng tưởng An sợ nên khai thật. Không ngờ, An thông minh làm chúng tẽn tò: “Cháu ...kêu bằng ba,...”
- Dì vờ hỏi chú cán bộ giấy tờ để chỗ nào; rồi nói tên, tuổi của chồng, tên bố chồng để chú cán bộ biết mà nói theo.
- Vì vở kịch thể hiện tấm lòng của người dân đối với cách mạng. Người dân tin yêu cách mạng, sẵn sàng xả thân bảo vệ cán bộ cách mạng. Lòng dân là chỗ dựa vững chắc nhất của cách mạng.
- Mến phục mẹ con dì năm...
- Lắng nghe.
- HS luyện đọc phân vai đoạn 1 theo nhóm 3.
- Lớp đọc phân vai vở kịch theo nhóm 6.
- Một số nhóm lên trình diễn.
- Lớp bình chọn nhóm đọc phân vai tốt nhất.
Ca ngợi mẹ con dì Năm dũng cảm, mưu trí lừa giặc, cứu cán bộ
- HS nhắc lại ý nghĩa của vở kịch.
______________________________________
Tiếng Anh:
(Cô Thương soạn giảng)
_____________________________________
Tập làm văn:
Tiết 5 :	 LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
I. Mục tiêu:
- Tìm được những dấu hiệu báo cơn mưa sắp đến, những từ ngữ tả tiếng mưa và hạt mưa, tả cây cối, con vật, bầu trời trong bài Mưa rào; từ đó nắm được cách quan sát và chọn lọc chi tiết trong bài văn miêu tả.
- Lập được dàn ý bài văn miêu tả cơn mưa.
II. Đồ dùng dạy học: 
Những ghi chép của HS sau khi quan sát một cơn mưa.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: 
Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. HD luyện tập:
Bài 1 (Tr.31). Đọc bài văn sau và trả lời câu hỏi.
- Những dấu hiệu nào báo cơn mưa sắp đến?
- Tìm những từ ngữ tả tiếng mưa và hạt mưa từ lúc bắt đầu đến lúc kết thúc cơn mưa?
- Tìm những từ ngữ tả cây cối, con vật, bời trời trong và sau trận mưa ?
- Tác giả đã quan sát cơn mưa bằng những giác quan nào ?
- GV nhận xét, kết luận.
Bài 2 : Từ những điều em đã quan sát được, hãy lập dàn ý bài văn miêu tả một cơn mưa. 
- GV hướng dẫn cách lập dàn ý.
- GV phát bút dạ, giấy khổ lớn cho 2 HS.
- GV nhận xét.
- GV cùng lớp nhận xét, bổ xung, hoàn thiện bài trên giấy khổ lớn.
C. Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét giờ học.
- Yêu cầu về nhà hoàn chỉnh dàn ý bài văn tả cơn mưa. Chuẩn bị bài sau.
- 1 HS đọc toàn bộ nội dung BT 1.
- Lớp theo dõi SGK. Trả lời câu hỏi.
- Mây: Nặng, đặc xịt, lổm ngổm đầy trời; tản ra....xám xịt.
- Gió: Thổi giật, đổi mát lạnh, nhuốm hơi nước; khi mưa xuống gió càng mạnh... trên cành cây.
- Tiếng mưa:
+ Lúc đầu: Lẹt đẹt...lẹt đẹt, lách tách.
+ Về sau: Mưa ù xuống, rào rào, sầm sập, đồm độp, đập bùng bùng vào lòng lá chuối; giọt gianh đổ ồ ồ.
- Hạt mưa: Những giọt nước lăn xuống mái phên nứa rồi tuôn rào rào; mưa xiên xuống, lao xuống, lao vào bụi cây; hạt mưa giọt ngã, giọt bay toả bụi nước trắng xoá.
- Trong mưa:
+ Lá đào, na, sói vẩy tai run rẩy.
+ Con gà trống ướt lướt thướt...
+ Cuối cơn mưa, vòm trời tối thẫm vang lên.....đầu mùa.
- Sau trận mưa:
+ Trời dạng dần
+ Chim chào mào hót râm ran.
+ Phía đông một mảng trời trong vắt.
+ Mặt trời ló ra, chói lọi... lấp lánh.
- Bằng mắt nhìn (thị giác) nên thấy những đám mây, thấy mưa rơi,...
- Bằng tai nghe (thính giác)...
- Bằng cảm giác của làn da (xúc giác)...
- Bằng mũi ngửi ( khứu giác)...
- HS đọc yêu cầu của BT 2.
- Lớp làm vào vở. Cá nhân trình bày miệng. Lớp nhận xét.
- 2 HS làm trên giấy khổ lớn. Dán bảng, trình bày.
- Lớp tự sửa bài của mình.
____________________________________
Hoạt động giáo dục kĩ thuật:
Tiết 3: THÊU DẤU NHÂN (Tiết 1) 
I. Mục tiêu: 
HS cần phải:
- Biết cáh thêu dấu nhân. 
- Thêu được các mũi thêu dấu nhân. Các mũi thêu tương đối đều nhau. Thêu được ít nhất năm dấu nhân. Đường thêu có thể bị dúm.
- Yêu thích, tự hào với sản phẩm làm được.
II. Tài liệu: 
- Bộ dụng cụ thêu.
III. Tiến trình:
- Nhóm trưởng lấy đồ dùng cho nhóm.
A. HĐ cơ bản:
1. Khởi động: Trưởng ban VN lên điều khiển.
2. Giới thiệu bài:
3. HS đọc mục tiêu bài học:
4. Bài mới:
HĐ 1: Quan sát và nhận xét.
- GV giới thiệu mẫu thêu dấu nhân và cho HS nhận xét.
+ Em có nhận xét gì về đặc điểm của mũi thêu dấu nhân?
+ Đặc điểm của đường thêu dấu nhân ở mặt phải và mặt trái có gì khác nhau?
- Giới thiệu một số sản phẩm được thêu bằng mũi thêu chữ dấu nhân
B. HĐ thực hành:
HĐ 1: Hướng dẫn HS thao tác kĩ thuật:
- Yêu cầu HS đọc mục 2 SGK để nêu các bước thêu dấu nhân.
+ Hãy nêu các quy trình thêu dấu nhân?
- Yêu cầu HS lên bảng thực hiện các thao tác.
- Hướng dẫn HS quan sát hình 5 và nêu các cách kết thúc đường thêu
- Yêu cầu HS nhắc lại các cách thêu dấu nhân và nhận xét. 
C. HĐ ứng dụng:
- Thêu dấu nhân được thực hiện theo mấy bước ?
IV. Đánh giá:
- Nhận xét tiết học, dặn HS về học bài.
Chuẩn bị bài sau.
- Hát.
- HS quan sát các mẫu thêu.
- Thêu dấu nhân là cách thêu để tạo thành các mũi thêu giống như dấu nhân nối liền nhau liên tiếp giữa hai đường thẳng song song ở mặt phải đường thêu.
- Ở mặt phải đường thêu giống như các dấu nhân nối liền nhau.
- 3 HS tiếp nối nhau đọc mục 2 trong SGK
- Quy trình thêu dấu nhân được thực hiện theo các bước:
+ Vạch dấu đường thêu dấu nhân.
+ Thêu dấu nhân theo đường vạch dấu.
- 5 HS tiếp nối nhau lên thực hiện các thao tác thêu dấu nhân.
- 3 HS tiếp nối nhau nêu
_________________________________________________________________
 Ngày soạn: 1/9/2015
 Ngày giảng: Thứ năm ngày 3/9/2015
Hoạt động giáo dục thể chất:
(Thầy Đăng soạn giảng)
_____________________________________
Toán:
Tiết 14: LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
Biết:
- Nhân, chia hai phân số. 
- Giải bài toán liên quan đến tính diện tích.
- Chuyển các số đo có hai tên đơn vị đo thành số đo dạng hỗn số với một tên đơn vị đo. Bài 1, bài 2, bài 3((tr16)) 
II. Đồ dùng dạy học:
- Hình vẽ bài tập 4 vẽ sẵn bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học: 
A. Kiểm tra:
- Yêu cầu lên bảng thực hiện phép tính?
- Nhận xét.
B. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn luyện tập: 
Bài 1:
- Yêu cầu học sinh làm bài cá nhân.
- Gọi 3 học sinh thực hiện 3 ý (a,b,c).
- Chữa bài.
Bài 2:
- Tổ chức HS làm bài.
- GV theo dõi nhắc nhở hướng dẫn các em còn lúng túng.
- Nêu cách tính số hạng, số bị trừ, số bị chia, thừa số chưa biết?
Bài 3:
- Hướng dẫn mẫu:
- Yêu cầu HS làm bài.
- Nhận xét chữa bài.
Bài 4**:
- Gọi học sinh đọc đầu bài; yêu cầu HS quan sát hình SGK, thảo luận nhóm 2.
- Tổ chức cho học sinh chữa miệng.
C. Củng cố Dặn dò:
- Nhắc cách tính số hạng, số bị trừ, số bị chia, thừa số chưa biết?
- GV nhắc lại nội dung bài.
- Dặn HS về làm bài tập 1(d); 2(d). Chuẩn bị bài sau.
- HS thực hiện: 
- Nêu yêu cầu bài.
- HS làm bài.
a, .
b, .
c, 
- Nhắc lại cách thưc hiện.
- Nêu đầu bài.
a, b, 
c, d, 
- Nêu yêu cầu.
- HS làm bài.
 .
- HS nêu yêu cầu.
- HS làm bài.
- Khoanh vào B.
____________________________________ 
Luyện từ và câu:
Tiết 6: LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA 
I. Mục tiêu:
- Biết sử dụng từ đồng nghĩa một cách thích hợp (BT1); hiểu ý nghĩa chung của một số tục ngữ (BT2).
- Dựa theo ý một khổ thơ trong bài Sắc màu em yêu, viết được đoạn văn miêu tả sự vật có sử dụng 1, 2 từ đồng nghĩa (BT3). 
-** HS học tốt biết dùng nhiều từ đồng nghĩa trong đoạn văn viết theo BT3.
II. Đồ dùng dạy học:
- Giấy A3, BT1, tranh SGK.
III. Các hoạt động dạy học :
A. Kiểm tra:
- Cho HS đặt câu có từ bắt đầu bằng tiếng đồng.
- GV nhận xét đánh giá.
B. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. HD học sinh làm bài tập:
Bài 1: 
- Cho HS đọc nội dung bài tập.
- Tổ chức cho HSlàm việc theo cặp, đánh số thứ tự và tìm từ phù hợp với từng ô trống.
- Cho HS quan sát tranh minh hoạ để thấy rõ từng từ điền là phù hợp.
+ Các từ xách, đeo, khiêng, kẹp, vác có nghĩa chung là gì?
 Bài 2:
+ Bài tập yêu cầu gì?
- Yêu cầu thảo luận nhóm.
- Cho các nhóm trình bày kết quả.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: Gắn bó với quê hương là tình cảm tự nhiên là ý đúng nhất.
 Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ.
+ Em chọn khổ thơ nào trong bài thơ để miêu tả khổ thơ đó có những màu sắc và sự vật nào?
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- GV nhận xét.
C. Củng cố Dặn dò:
+ Thế nào là từ đồng nghĩa?
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS học bài, chuẩn 

File đính kèm:

  • docTUAN 3 (15-16).doc