Giáo án các môn Lớp 5 - Tuần 27 - Năm học 2015-2016

1. Kiểm tra bài cũ:

- Hãy nêu sự sinh sản của thực vật có hoa?

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.

b. Hoạt động 1: Thực hành tìm hiểu cấu tạo của hạt.

* Mục tiêu: HS quan sát, mô tả được cấu tạo của hạt.

* Cách tiến hành:

- Bước 1: làm việc theo nhóm.

- Bước 2: Làm việc cả lớp.

+ Yêu cầu đại diện các nhóm lên trình bày.

- GV kết luận: Hạt gồm vỏ, phôi và chất dinh dưỡng dự trữ.

c. Hoạt động 2: Thảo luận:

* Mục tiêu: Giúp HS:

- Nêu được điều kiện nảy mầm của hạt.

- Giới thiệu kết quả thực hành gieo hạt ở nhà.

* Cách tiến hành:

- Bước 1: làm việc theo nhóm.

- Yêu cầu từng nhóm giới thiệu kết quả gieo hat của mình, trao đổi kinh nghiệm với nhau.

+ Nêu điều kiện nảy mầm của hạt?

+ Chọn ra những hạt nảy mầm tốt để giới thiệu với các bạn?

- Bước 2: Làm việc cả lớp.

+ Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận.

- Nhận xét bổ sung.

* GV kết luận: Điều kiện để hạt nảy mầm là phải có độ ẩm và nhiệt độ thích hợp( không quá nóng, không quá lạnh)

d. Hoạt động 3: Quan sát.

* Mục tiêu: HS nêu được quá trình phát triển cây con thành hạt.

* Cách tiến hành:

- Bước 1: làm việc theo cặp.

- Yêu cầu HS quan sát hình 7 SGK chỉ vào trong hình và mô tả quá trình phát triển của cây mướp từ khi gieo hạt cho tới khi ra hoa, kết quả và cho hạt mới.

- Bước 2: Làm việc cả lớp.

- Yêu cầu HS trình bày trước lớp.

- Nhận xét.

3. Củng cố dặn dò:

- Hãy nêu điều kiện nảy mầm và phát triển của cây con thành hạt ?

- Nhận xét tiết học, dặn HS về chuẩn bị bài sau.

 

doc26 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 307 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án các môn Lớp 5 - Tuần 27 - Năm học 2015-2016, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hi gieo hạt cho tới khi ra hoa, kết quả và cho hạt mới.
- HS trình bày trước lớp.
__________________________________________________________________ 
 Ngày soạn: 13/3 /2016
 Ngày giảng: Thứ ba ngày 15/3 /2016
Hoạt động giáo dục thể chất:
(Thầy Đăng soạn giảng)
_________________________________
Toán:
Tiết 132: QUÃNG ĐƯỜNG
I. Mục tiêu: 
- Biết tính quãng đường đi được của một chuyển động đều. Bài 1, bài 2
II. Đồ dùng dạy học: 
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Muốn tính vận tốc ta làm NTN?
2. Bài mới: 
a.Giới thiệu bài: 
b. Bài toán 1:
- GV nêu ví dụ.
+ Muốn tính quãng đường ô tô đó đi được trong 4 giờ là bao nhiêu km phải làm TN?
- Cho HS nêu lại cách tính.
+ Muốn tính quãng đường ta phải làm thế nào?
+ Nêu công thức tính s ?
b) Ví dụ 2:
- GV nêu VD, hướng dẫn HS thực hiện. Lưu ý HS đổi thời gian ra giờ.
- Cho HS thực hiện vào giấy nháp.
- Mời một HS lên bảng thực hiện. 
- Cho HS nhắc lại cách tính vận tốc.
c. Luyện tập:
Bài 1 (141): 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS làm vào phiếu học tập.
- GV nhận xét.
Bài 2 (141): 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS làm bài
- Cho HS làm vào Vở
- Cho HS chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò: 
- Cách tính quãng đường?
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa học.
- HS phát biểu.
- HS giải: 
Quãng đường ô tô đi được trong 4 giờ là: 42,5 4 = 170 (km)
 Đáp số: 170 km.
+ Ta lấy vận tốc nhân với thời gian.
+ s được tính như sau: s = v t
- HS thực hiện:
 2 giờ 30 phút = 2,5 giờ
 Quãng đường người đó đi được là:
 12 2,5 = 30 (km)
 Đáp số: 30 km.
- Đọc yêu cầu.
*Bài giải:
 Quãng đường ô tô đi được là:
 15,2 3 = 45,6 (km)
 Đáp số: 45,6 km.
- Nêu yêu cầu
*Bài giải:
 Cách 1: 15 phút = 0,25 giờ
 Quãng đường người đi xe đạp đi được là: 12,6 0,25 = 3,15 (km)
 Đáp số: 3,15 km.
 Cách 2: 1 giờ = 60 phút
Vận tốc người đi xe đạp với ĐV là km/ phút là: 12,6 : 60 = 0,21 (km/phút)
Quãng đường người đi xe đạp đi được là: 0,21 15 = 3,15 (km)
 Đáp số: 3,15 km.
 _________________________________
Luyện từ và câu:
Tiết 53: MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUYỀN THỐNG
I. Mục tiêu:
- Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ về Truyền thống trong những câu tục ngữ, ca dao quen thuộc theo yêu cầu của BT1; điền đúng tiếng vào ô trống từ gợi ý của những câu ca dao, tục ngữ (BT2).
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ(Giấy A3)
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: 
2. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: 
b. Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 1:
- Mời 1 HS nêu yêu cầu. 
- Cho HS thi làm việc theo nhóm 4, ghi kết quả vào giấy A3
- Mời đại diện một số nhóm trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét, kết luận nhóm thắng cuộc.
Bài 2:( Làm nhóm)
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cả lớp đọc thầm lại nội dung bài tập.
- GV hướng dẫn HS cách làm.
- GV cho HS thi làm bài theo VBT.
- Sau thời gian 5 phút các nhóm mang phiếu lên dán.
- Mời một số nhóm trình bày kết quả. 
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV chốt lại lời giải đúng, kết luận nhóm thắng cuộc.
3. Củng cố, dặn dò: 
- Em biết Người dân Việt Nam có những truyền thống gì ?
- GV nhận xét giờ. Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau
HS đọc lại đoạn văn viết về tấm gương hiếu học, có sử dụng biện pháp thay thế từ ngữ để liên kết câu BT 3 của tiết LTVC trước).
- Nêu yêu cầu.
*VD về lời giải :
a) Yêu nước:
Giặc đến nhà, đàn bà cũng đánh.
b) Lao động cần cù:
Tay làm hàm nhai, tay quai miệng trễ.
c) Đoàn kết:
 Khôn ngoan đối đáp người ngoài
 Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau.
d) Nhân ái: Thương người như thể thương thân.
- Đọc yêu cầu.
- HS làm bài.
*Lời giải:
cầu kiều
khác giống
núi ngồi
xe nghiêng
thương nhau
cá ươn
nhớ kẻ cho
nước còn
lạch nào
 10) vững như cây
 11) nhớ thương
 12) thì nên
 13) ăn gạo
 14) uốn cây
 15) cơ đồ
 16) nhà có nóc
_________________________________
Chính tả:
Tiết 27: CỬA SÔNG
I. Mục tiêu:
- Nhớ-viết đúng CT 4 khổ thơ cuối của bài Cửa sông.
- Tìm được các tên riêng trong hai đoạn trích trong SGK, củng cố, khắc sâu qui tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài (BT2).
II. Đồ dùng dạy học: Giấy A3
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ. 
2. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: 
b. Hướng dẫn HS nhớ – viết:
- Mời 1-2 HS đọc thuộc lòng bài thơ.
- Cho HS cả lớp nhẩm lại 4 khổ thơ để ghi nhớ.
- GV nhắc HS chú ý những từ khó, dễ viết sai 
- Nêu nội dung chính của bài thơ?
- GV hướng dẫn HS cách trình bày bài:
+ Bài gồm mấy khổ thơ?
+ Trình bày các dòng thơ như thế nào?
+ Những chữ nào phải viết hoa?
+ Viết tên riêng như thế nào?
- HS tự nhớ và viết bài.
- Hết thời gian GV yêu cầu HS soát bài.
- GV thu một số bài để NX.
- GV nhận xét. 
b. Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 2:
- Mời một HS nêu yêu cầu.
- GV cho HS làm bài. Gạch dưới trong VBT các tên riêng vừa tìm được ; giải thích cách viết các tên riêng đó.
- GV phát phiếu riêng cho 2 HS làm bài.
- HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến. GV mời 2 HS làm bài trên phiếu, dán bài trên bảng lớp. 
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại ý kiến đúng.
3. Củng cố dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học.
- Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và xem lại những lỗi mình hay viết sai.
HS nhắc lại quy tắc viết hoa tên người, tên địa lý nước ngoài.
- HS theo dõi, ghi nhớ, bổ sung.
- HS nhẩm lại bài.
- HS trả lời câu hỏi để nhớ cách trình bày.
- HS viết bài.
- HS soát bài.
- HS còn lại đổi vở soát lỗi.
- Nêu yêu cầu.
- HS làm bài.
*Lời giải:
 Tên riêng
Tên người: Cri-xtô-phô-rô, A-mê-ri-gô Ve-xpu-xi, Et-mâm Hin-la-ri, Ten-sinh No-rơ-gay.
Tên địa lí: I-ta-li-a, Lo-ren, A-mê-ri-ca, E-vơ-rét, Hi-ma-lay-a, Niu Di-lân.
 Giải thích cách viết
Viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên riêng đó. Các tiếng trong một bộ phận của tên riêng được ngăn cách bằng dấu gạch nối.
Tên địa lí: Mĩ, Ân Độ, Pháp.
Viết giống như cách viết tên riêng Việt Nam.
________________________________
Địa lí:
Tiết 27: CHÂU MĨ
I. Mục tiêu:
- Mô tả sơ lược được vị trí và giới hạn lãnh thổ châu Mĩ: nằm ở bán cầu Tây, bao gồm Bắc Mĩ, Trung Mĩ và Nam Mĩ.
- Nêu được một số đặc điểm về địa hình, khí hậu:
+ Địa hình châu Mĩ từ tây sang đông: núi cao, đồng bằng, núi thấp và cao nguyên.
+ Châu Mĩ có nhiều đới khí hậu: nhiệt đới, ôn đới và hàn đới.
- Sử dụng quả địa cầu, bản đồ, lược đồ nhận biết vị trí, giới hạn lãnh thổ châu Mĩ.
- Chỉ và đọc tên một số dãy núi, cao nguyên, sông, đồng bằng lớn của châu Mĩ trên bản đồ, lược đồ.
Học sinh HTT: 
- Giải thích nguyên nhân châu Mĩ có nhiều đới khí hậu: lãnh thổ kéo dài từ phần cực Bắc tới cực Nam.
- Quan sát bản đồ (lược đồ) nêu được: khí hậu ôn đới ở Bắc Mĩ và khí hậu nhiệt đới ẩm ở Nam Mĩ chiếm diện tích lớn nhất ở châu Mĩ.
- Dựa vào lược đồ trống ghi tên các đại dương giáp với châu Mĩ.
*GDBVMT: Sự thích nghi của con người đối với môi trường của châu Mĩ, một số đặc điểm về tài nguyên thiên nhiên và việc khai thác tài nguyên thiên nhiên của châu Mĩ..
II. Đồ dùng dạy học: Bản đồ.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Nêu đặc điểm chính của kinh tế châu Phi?
2. Bài mới: 
a.Giới thiệu bài: 
b. Hoạt động 1: Vị trí địa lí và giới hạn: 
- HS dựa vào bản đồ, lược đồ và kênh chữ trong SGK, trả lời câu hỏi:
+ Châu Mĩ giáp với đại dương nào?
+ Châu Mĩ đứng thứ mấy về diện tích trong các châu lục trên thế giới ?
- HS trả lời và chỉ lãnh thổ châu Mĩ trên bản đồ.
- Cả lớp và GV nhận xét.
- GV kết luận: (SGV – trang 139)
c. Hoạt động 2: Đặc điểm tự nhiên: 
- Cho HS quan sát các hình 1, 2 và dựa vào ND trong SGK, thảo luận các câu hỏi gợi ý sau:
+ Quan sát hình 2, rồi tìm trên hình 1 các chữ cái a, b, c, d, đ, e và cho biết các ảnh đó chụp ở đâu?
+ Nhận xét về địa hình châu Mĩ.
+ Nêu tên và chỉ trên hình 1 : Các dãy núi cao ở phía tây châu Mĩ, hai đồng bằng lớn của châu Mĩ, các dãy núi thấp và cao nguyên ở phía đông châu Mĩ, hai con sông lớn của châu Mĩ
- Mời đại diện một số nhóm trình bày KQ thảo luận.
- Cả lớp và GV nhận xét.
- GV bổ sung và kết luận: (SGV – trang 140).
d. Hoạt động 3: Các đới khí hậu 
+ Châu Mĩ có những đới khí hậu nào?
+ Tại sao châu Mĩ lại có nhiều đới khí hậu?
+ Nêu tác dụng của rừng rậm A-ma-dôn?
- GV cho HS giới thiệu bằng tranh, ảnh hoặc bằng lời về rừng rậm A-ma-dôn.
- GV kết luận: (SGV – trang 140)
3. Củng cố, dặn dò: 
- Nêu vị trí địa lí và giới hạn của
Châu Mĩ?
- GV nhận xét giờ học. 
- Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ.
- HS phát biểu.
+ Giáp Ân Độ Dương, Đại Tây Dương, Bắc Băng Dương.
+ Diện tích châu Mĩ lớn thứ 2 trên thế giới, sau châu A.
- HS thảo luận nhóm 4 theo hướng dẫn của giáo viên.
a. Núi An- đét ở Nam Mĩ
b. Đồng bằng Trung Tâm ở Bắc Mĩ
c. Thác Ni- a- ga- ra ở Bắc Mĩ
d. Sông và rừng A- ma- rôn ở Nam Mĩ.
e. Hoang mạc A- ta- ca- ma ở Nam Mĩ.
g. Một bãi biển ở vùng biển Ca- ri- bê ở Trung Mĩ.
+ Địa hình châu Mĩ thay đổi từ tây sang đông
+ 2 dãy núi cao: Coóc-đi-e; An-đét; 2 đồng bằng lớn: Đồng bằng trung tâm, Đồng bằng A-ma-dôn, núi thấp và cao nguyên: A-pa-lát, Bra-xin.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- HS nhận xét.
+ Có nhiệt đới, ôn đới, hàn đới, khí hậu ôn đới ở Bắc Mĩ và khí hậu nhiệt đới ẩm ở Nam Mĩ chiếm diện tích lớn nhất ở châu Mĩ .
+ Do địa hình trải dài từ phần cực Bắc tới cực Nam.
+ Rừng rậm A-ma- dôn là lá phổi xanh của trái đất.
_________________________________________________________
 Ngày soạn: 14/3 /2016
 Ngày giảng: Thứ tư ngày 16/3/2016
Toán:
Tiết 133: LUYỆN TẬP 
I. Mục tiêu: 
- Biết tính quãng đường đi được của một chuyển động đều. Bài 1, bài 2.
II. Đồ dùng dạy học: 
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Cho HS nêu quy tắc và công thức tính quãng đường.
2. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài
b. HS luyện tập:
Bài 1 (141): Viết số thích hợp vào ô trống.( Làm nhóm)
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm vào phiếu học tập 
- Mời đại diện nhóm chữa bài.
GV nhận xét.
Bài 2 (141): 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS làm vào vở
- Chấm, chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài 3**: (HSHTT) 
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán yêu cầu tìm gì?
- Gọi 1 HS lên bảng.
- Nhận xét gì về đơn vị đo thời gian trong số đo thời gian và trong số đo vận tốc? Cách đổi?
- GV nhận xét.
Bài 4**: (HSHTT)
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán yêu cầu tìm gì?
Gợi ý:	
- Tại sao lại đổi 1 phút 15 giây ra đơn vị giây? Đổi ra đơn vị khác có tiện không?
- Nêu lại cách tính và công thức tính quãng đường.	
3. Củng cố, dặn dò: 
- Nêu quy tắc và công thức tính quãng đường, vận tốc?
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập.
- Nhắc lại cách tính quãng đường.
- Nêu yêu cầu.
*Kết quả:
 Quãng đường ở cột 1 là: 130 km
 Quãng đường ở cột 2 là: 1470 m
 Quãng đường ở cột 3 là: 24 km
- Đại diện chữa bài.
- Nêu yêu cầu.
 Bài giải:
Thời gian đi của ô tô là:
12 giờ 15 phút – 7 giờ 30 phút = 4 giờ 45 phút
 4 giờ 45 phút = 4,75 giờ
Độ dài quãng đường AB là:
 46 4,75 = 218,5 (km)
 Đáp số: 218,5 km.
- HS đọc đề bài, tìm hiểu đề. 
-1 HS lên bảng. 
- HS tự nêu.
Giải
Đổi 15 phút = giờ
Quãng đường bay được của ong mật là:
8 × = 2 (km)
Đáp số: 2 km
- HS đọc đề bài, tìm hiểu đề. 
- HS làm bài vào nh¸p.
- HS nhận xét.
Giải
1phút 15giây = 75giây
Quãng đường di chuyển được của Kăng-gu-ru trong 75 giây là:
14 × 75 = 1050(m)
Đáp số: 1050 m
____________________________________ 
Tập đọc:
Tiết 54: ĐẤT NƯỚC
I. Mục tiêu:
 - Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng ca ngợi, tự hào.
 - Hiểu ý chính: Niềm vui và tự hào về một đất nước tự do (trả lời được các câu hỏi trong SGK, thuộc lòng 3 khổ thơ cuối). 
II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Yêu cầu đọc bài.
2. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: 
b. Luyện đọc:
- Mời 1 HS đọc.
- Chia đoạn.
- Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa 
lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
- Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
- Mời 1-2 HS đọc toàn bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
c. Tìm hiểu bài:
- Cho HS đọc khổ thơ 1, 2:
- Những ngày thu đẹp và buồn được tả trong khổ thơ nào? 
- Nêu một hình ảnh đẹp và vui về mùa thu mới trong khổ thơ thứ ba.?
- Cho HS đọc 2 khổ thơ cuối:
Nêu một, hai câu thơ nói lên lòng tự hào về đất nước tự do, về truyền thống bất khuất của dân tộc trong khổ thơ thứ tư và thứ năm?
 d. Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- Mời HS nối tiếp đọc bài.
- Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi khổ thơ.
- Cho HS luyện đọc DC khổ thơ trong nhóm.
- Thi đọc diễn cảm.
- Cho HS luyện đọc thuộc lòng, sau đó thi đọc
- Cả lớp và GV nhận xét.
 3. Củng cố, dặn dò: 
- Em có cảm nghĩ gì qua bài thơ này?
- Giáo dục HS chăm học, chịu khó rèn luyện bản thân để trở thành những người tốt cũng là góp phần yêu nước.
- GV nhận xét giờ học. Nhắc học sinh về đọc bài và CB bài sau.
- HS đọc Tranh làng Hồ và trả lời các câu hỏi về nội dung bài.
- Mỗi khổ thơ là một đoạn.
- Đẹp: sáng mát trong, gió thổi mùa thu hương cốm mới ; buồn: sáng chớm lạnh, những phố dài xao xác hơi may, thềm
- Đất nước trong mùa thu mới rất đẹp: rừng tre phấp phới ; trời thu thay áo
- Lòng tự hào về đất nước tự do 
được thể hiện qua các từ ngữ được lặp lại: đây, của chúng ta
- HS đọc.
- HS tìm giọng đọc DC cho mỗi đoạn.
- HS luyện đọc diễn cảm.
- HS thi đọc.
______________________________________
Tiếng Anh:
(Cô Thương soạn giảng)
_____________________________________
Tập làm văn:
Tiết 53 : ÔN TẬP VỀ TẢ CÂY CỐI
I. Mục tiêu:
- Biết trình tự tả, tìm được các hình ảnh so sánh, nhân hoá tác giả đã sử dụng để tả cây chuối trong bài văn.
- Viết được một đoạn văn ngắn tả một bộ phận của một cây quen thuộc.	
II. Đồ dùng dạy học: 
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: 
2. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: 
b. HD ôn tập:
Bài 1:
- Mời 2 HS đọc yêu cầu của bài.
- GV dán lên bảng tờ phiếu ghi những kiến thức cần ghi nhớ về bài văn tả cây cối ; mời 1 HS đọc lại.
- Cả lớp đọc thầm lại bài, suy nghĩ làm bài cá nhân, GV phát phiếu cho 4 HS làm.
- Mời những HS làm bài trên phiếu dán bài trên bảng lớp, trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung, chốt lại lời giải.
- Qua bài văn tả cây chuối em có thấy yêu cảnh vật môi trường em đang sống không?
Bài 2:
- Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài. 
- GV nhắc HS: 
+ Đề bài yêu cầu mỗi em chỉ viết một đoạn văn ngắn, chọn tả chỉ một bộ phận của cây.
+ Khi tả, HS có thể chọn cách miêu tả khái quát rồi tả chi tiết hoặc tả sự biến đổi của bộ phận đó theo thời gian. Cần chú ý cách thức miêu tả, cách quan sát, so sánh, nhân hoá,
- GV giới thiệu tranh, ảnh hoặc vật thật: một số loài cây, hoa, quả để HS quan sát, làm bài.
- GV kiểm tra việc chuẩn bị của HS.
- Yêu cầu HS viết bài vào vở.
- Gọi HS nối tiếp đọc đoạn văn.
- Cả lớp và GV nhận xét, đánh giá. 
3. Củng cố, dặn dò: 
- Nêu cấu tạo bài văn tả cây cối?
- GV nhận xét giờ học. 
- Dặn HS ghi nhớ những kiến thức về văn tả cây cối vừa ôn luyện. 
- HS đọc lại đoạn văn hoặc bài văn đã được viết lại sau tiết Trả bài văn tả đồ vật tuần trước.
- 2 em đọc yêu cầu.
*Lời giải:
a) Cây chuối trong bài được tả theo trình tự từng thời kì phát triển của cây: cây chuối non -> cây chuối to ->
- Còn có thể tả từ bao quát đến bộ phận.
b) Cây chuối được tả theo ấn tượng của thị giác – thấy hình dáng của cây, lá, hoa,
- Còn có thể tả bằng xúc giác, thính giác, vị giác, khứu giác.
c) Hình ảnh so sánh: Tàu lá nhỏ xanh lơ, dài như lưỡi mác/ Các tàu lá ngả ra như những cái quạt lớn,
- Hình ảnh nhân hoá: Nó đã là cây chuối to đĩnh đạc../ chưa được bao lâu nó đã nhanh chóng thành mẹ
- Đọc đề bài.
- HS đọc.
- HS lắng nghe.
- HS viết bài.
- HS nối tiếp đọc.
VD: Những quả đào vừa chín trên cây trông thật thích mắt. Quả bầu bĩnh, bóng mọng, to bằng nắm tay trẻ con trông thật thích mắt. Phía cuống cái hạt lòi ra căng bóng chứa đầy nhân. Cả vườn dậy lên mùi đào chín thật ấm. Em với tay hái một trái đưa lên miệng cắn, thật đã cơn khát.
____________________________________
Hoạt động giáo dục kĩ thuật:
 Tiết 27: LẮP MÁY BAY TRỰC THĂNG ( tiết 1 )
 I. Mục tiêu:
- Chọn đúng, đủ số lượng các chi tiết lắp máy bay trực thăng.
- Biết cách lắp và lắp được máy bay trực thăng theo mẫu. Máy bay lắp tương đối 
chắc chắn.
 - Rèn luỵên tính cẩn thận khi thao tác lắp, tháo các chi tiết của máy bay trực thăng.
 II. Tài liệu:
 - Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật .
 III. Tiến trình: Nhóm trưởng lên lấy đồ dùng.
A. HĐ cơ bản:
1. Khởi động: Trưởng ban VN lên điều khiển.
2. Giới thiệu bài.
3. HS đọc mục tiêu:
4. Bài mới:
*Hoạt động 1: Quan sát mẫu và nhận xét.
- GV cho HS quan sát máy bay mẫu. 
- HD quan sát kĩ từng bộ phận của mẫu và hỏi:
+ Để lắp được máy bay trực thăng theo em cần phải lắp mấy bộ phận?
+ Hãy kể tên các bộ phận đó ?
*Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác kĩ thuật.
* HD chọn các chi tiết Cho HS chọn các chi tiết theo bảng như trong SGK .
- Cả lớp quan sát và bổ sung cho bạn.
- GV nhận xét bổ sung. 
* Lắp từng bộ phận. 
+ Lắp thân và đuôi máy bay.
- Yêu cầu HS quan sát hình 2. SGK. Và thực hiện các bước như SGK HD.
+ Lắp sàn ca bin và thân giá đỡ.(H3) SGK.
- Yêu cầu HS thực hiện theo các bước như trong SGK.
- Yêu cầu HS quan sát và trả lời câu hỏi trong SGK.
+ Lắp ca bin. (H4 –SGK).
GV gọi HS lên bảng thực hành lắp các bin 
- Cả lớp quan sát nhận xét , GV nhận xét bổ sung.
+ Lắp cánh quạt.(H5-SGK) .
+ Lắp càng máy bay.(H6-SGK)
B. HĐ thực hành:
* Hoạt động 1: Lắp giáp máy bay trực thăng.
- GV HD học sinh tập lắp ráp máy bay theo các bước trong SGK.
- GV theo dõi kiểm tra các mối ghép đã đảm bảo chưa, nhất là giữa giá đỡ sàn ca bin với càng máy bay.
*Hoạt động 2: HD tháo rời các chi tiết và xếp gọn vào trong hộp .
- GV theo dõi giúp đỡ HS.
C. HĐ ứng dụng:
- Để lắp được máy bay trực thăng cần mấy bộ phận ?
IV. Đánh giá:
- GV nhận xèt giờ học.
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. Tiếp tục thực hành.
- HS quan sát và trả lời câu hỏi.
+ Cần lắp 5 bộ phận.
+ Thân và đuôi máy bay, sàn ca bin và giá đỡ, ca bin,cánh quạt; càng máy bay.
- HS lên bảng chọn các chi tiết.
- HS thực hành lắp ráp từng bộ phận của máy bay. 
- HS lắp cá chi tiết xong , yêu cầu ghép các chi tiết thành máy bay.
- HS tháo rời các chiết lắp ráp rồi cho gọn vào hộp.
_________________________________________________________________
 Ngày soạn: 15/3 /2016
 Ngày giảng: Thứ năm ngày 17/3/2016
Hoạt động giáo dục thể chất:
(Thầy Đăng soạn giảng)
_____________________________________
Toán:
Tiết 134: THỜI GIAN
I. Mục tiêu: 
- Biết cách tính thời gian của một chuyển động đều. Bài 1 (cột 1, 2), bài 2
II. Đồ dùng dạy học: 
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi HS phát biểu quy tắc tính vận tốc, quãng đường?
2. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: 
b. HD thành lập cách tính:
* Bài toán 1:
- GV nêu ví dụ1, 2.
+Muốn biết thời gian ô tô đi quãng đường đó là bao lâu ta phải làm thế nào?
- Muốn tính thời gian ta phải làm thế nào?
- Nêu công thức tính?
* Ví dụ 2:
- GV nêu VD, hướng dẫn HS thực hiện. Lưu ý HS đổi thời gian ra giờ và phút.
- Cho HS thực hiện vào giấy nháp.
- Mời một HS lên bảng thực hiện. 
- Cho HS nhắc lại cách tính thời gian. 
 v = s : t
 s = v t t = s : v
c. Luyện tập:
Bài 1 (143): 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.( làm cột 1,2)
- Cho HS làm vào phiếu học tập
- GV nhận xét.
2,5 giờ (2 giờ 30 phút)
2,25 giờ (2 giờ 15 phút)
1,75 giờ (1 giờ 45 phút)
Bài 2 (143): 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS làm bài
- Cho HS làm vào Vở
- Chấm bài, chữa.
- Cả lớp và GV nhận xét. 
Bài 3**: Yêu cầu HS đọc đề bài. 
- Đề bài cho biết gì?
- Đề bài hỏi gì?
- Yêu cầu HS học tốt làm bài.
3. Củng cố, dặn dò: 
- Nhắc lại cách tính v, s t ?
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa học.
- HS phát biểu.
- HS tự đọc các ví dụ và lời giải.
- HS giải: Bài giải:
 Thời gian ô tô đi là:
 170 : 42,5 = 4 (giờ)
 Đáp số: 4 giờ.
+ Ta lấy quãng đường chia cho vận tốc.
+ t được tính như sau: t = s : v
- HS thực hiện: 
- Bài giải:
 Thời gian đi của ca nô là:
 42 : 36 = 7/6 (giờ) 
 7/6 (giờ) = 1giờ 10 phút
 Đáp số: 1 giờ 10 phút.
- Nêu yêu cầu.
s(km)
35
10,35
108,5
81
v (km/giờ
14
4,6
62
36
t(giờ)
2,5
2,25
1,75
2,25
- HS làm bài.
- Đọc yêu cầu.
* Bài giải:
a) Thời gian đi của người đó là:
 2

File đính kèm:

  • docTUAN 27(15-16).doc