Giáo án các môn Lớp 5 - Tuần 21 - Năm học 2015-2016

1. Kiểm tra bài cũ:

- HS nêu một số ví dụ về hoạt động của con người, động vật và chỉ ra nguồn năng lượng cho các hoạt động đó.

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài:

b. Hoạt động 1:

* Mục tiêu: HS nêu được VD về tác dụng của năng lượng mặt trời trong tự nhiên .

* Cách tiến hành:

- Cho HS thảo luận theo cặp các câu hỏi sau.

+ Mặt trời cung cấp năng lượng cho trái đất ở những dạng nào?

+ Nêu vai trò của năng lượng mặt trời đối với sự sống?

+ Nêu vai trò của năng lượng mặt trời đối với thời tiết và khí hậu?

- Nhờ có năng lượng Mặt trời mới có quá trình quang hợp của lá cây, và cây đối với môi trường được.

c.Hoạt động 2:

* Mục tiêu:

- HS kể được một số phương tiện máy móc, hoạt động. của con người sử dụng năng lượng Mặt trời .

* Cách tiến hành:

- Cho HS quan sát các hình 2,3,4 trong SGK. và thảo luận các câu hỏi sau:

+ Kể một số ví dụ về việc sử dụng năng lượng mặt trời trong cuộc sống hàng ngày

+ Kể tên một số công trình máy móc sử dụng năng lượng mặt trời ?

+ Kể tên một số ví dụ về việc sử dụng mặt trời ở gia đình và ở địa phương?

- GV và cả lớp nhận xét.

d. Hoạt động 3:

* Mục tiêu: Củng cố cho HS về những kiến thức đã học, về vai trò của năng lượng mặt trời.

* Tiến hành.

GV thành lập 2 nhóm mỗi nhóm 5 HS.

+ GV vẽ một 2 hình ông mặt trời lên bảng, 2 nhóm lên ghi những vai trò, ứng dụng của mặt trời đối với sự sống trên trái đất nói chung và đối với con người nói riêng sau đó nối với hình vẽ Mặt trời.

 Yêu cầu: Mỗi lần HS lên chỉ được ghi một vai trò, ứng dụng không được ghi trùng nhau.

- GV theo dõi làm trọng tài, phân giải thua thắng giữa các nhóm.

3. Củng cố dặn dò:

- Nêu tác dụng của năng lượng mặt trời?

- GV nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.

 

doc26 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 474 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án các môn Lớp 5 - Tuần 21 - Năm học 2015-2016, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ặt trời còn gây ra nắng mưa, gió, bão, ... trên trái đất.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
- Chiếu sáng phơi khô các đồ vật, năng lượng thực phẩm, làm muối.
- VD như Máy tính bỏ túi ...
- VD về việc sử dụng năng lượng mặt trời ở gia đình và địa phương như: Phơi thóc, phơi ngô, phơi quần áo...
HS tham gia chơi theo HD của giáo viên.
+ VD:
chiếu sáng sưởi ấm
__________________________________________________________________ 
 Ngày soạn: 10/1 /2016
 Ngày giảng: Thứ ba ngày 12/1/2016
Hoạt động giáo dục thể chất:
(Thầy Đăng soạn giảng)
_________________________________
Toán:
Tiết 102: LUYỆN TẬP VỀ TÍNH DIỆN TÍCH (Tiếp theo)
I. Mục tiêu: 
- Củng cố giải toán về diện tích.
- Tính được diện tích một số hình được cấu tạo từ các hình đã học. Bài 1
II. Đồ dùng dạy học: 
Ve hình trên bảng.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Cho HS nêu quy tắc và công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông.
2. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: 
b. Ví dụ:
- GV vẽ hình lên bảng.
- Có thể chia hình trên bảng thành những hình như thế nào?
- GV đưa ra bảng số liệu. Em hãy XĐ kích thước của mỗi hình mới tạo thành?
- Cho HS tính diện tích mỗi hình nhỏ.
- Tính diện tích cả mảnh đất như thế nào? 
c. Luyện tập:
Bài 1 (105): 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Mời HS nêu cách làm. 
- GV hướng dẫn HS giải.
- Cho HS làm vào vở, 2 HS làm vào bảng nhóm.
- Hai HS treo bảng nhóm.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài 2: (HSHTT) Nếu còn thời gian
3. Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các KT vừa luyện tập 
- HS nêu ý kiến.
- Thành hình thang ABCD và hình tam giác ADE.
- HS xác định các kích thước theo bảng số liệu 
- HS tính.
Hình
Diện tích
Hình thang ABCD
Hình tam giácADE
Hình ABCDE
935+ 742,5 = 1677,5(m2)
Vậy diện tích mảnh đất là 1677,5 m2
- 1 em đọc
*Bài giải:
Chia mảnh đất thành 1 HCN và 2 hình tam giác, sau đó tính:
 Diện tích HCN AEGD là:
 84 63 = 5292 (m2)
 Diện tích hình tam giác BAE là:
 84 28 : 2 = 1176 (m2)
 Diện tích hình tam giác BGC là:
 (28 + 63) 30 : 2 = 1365 (m2)
 Diện tích cả mảnh đất là:
 5292 + 1176 + 1365 = 7833 (m2)
 Đáp số: 7833 m2.
_________________________________
Luyện từ và câu:
Tiết 41: MỞ RỘNG VỐN TỪ: CÔNG DÂN
I. Mục tiêu:
- Làm được bài tập 1,2.
- Vận dụng vốn từ đã học, viết được một đoạn văn ngắn nói về nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc của công dân ở bài tập 3.
II. Đồ dùng dạy học:
- Giấy A3, bút dạ
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi HS nêu phần kiến thức cần ghi nhớ ở tiết trước.
2. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: 
b. HD làm bài tập:
Bài 1 (18):
- Mời 1 HS đọc yêu cầu. 
- Cho HS làm việc cá nhân. 2 HS làm vào giấy A3..
- Mời những HS làm vào bảng nhóm học sinh trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
Bài 2(18):
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS làm bài cá nhân. 
- GV dán 3 tờ phiếu khổ to lên bảng mời 3 HS lên thi làm bài đúng nhanh, sau đó từng em trình bày kết quả.
- Cả lớp và GV nhận xét, kết luận.
Bài 3(18):
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS cách làm.
- Mời 2-3 HS làm mẫu – nói 3 đến 5 câu văn về nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc của mỗi công dân dựa theo câu nói của Bác Hồ
- Cho HS làm vào vở.
- Mời một số HS trình bày đoạn văn của mình. 
- HS khác nhận xét, bổ sung.
- Nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò: 
- Là công dân Việt Nam em làm gì để tham gia giúp ích cho đất nước?
- GV nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà học bài và xem lại bài.
- HS phát biểu.
- Đọc yêu cầu
*Lời giải :
 nghĩa vụ công dân ; quyền công dân ; ý thức công dân ; bổn phận công dân ; trách nhiệm công dân ; công dân gương mẫu; công dân danh dự ; danh dự công dân.
- Nêu yêu cầu.
*Lời giải:
 1A – 2B
 2A – 3B
 3A – 1B
- Nêu yêu cầu.
*VD về một đoạn văn:
 Dân tộc ta có truyền thống yêu nước nồng nàn. Với tinh thần yêu nước ấy, chúng ta đã chiến thắng mọi kẻ thù xâm lược. Để xứng đáng là các con cháu của các Vua Hùng, mỗi người dân phải có ý thức, có nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc. Câu nói của Bác không chỉ là lời dạy bảo các chú bộ đội, mà là lời dạy bảo toàn dân, trong đó có chúng em – những công dân nhỏ tuổi. Chúng em sẽ tiếp bước cha ông giữ gìn và xây dựng Tổ quốc Việt Nam tươi đẹp hơn.
_________________________________
Chính tả:
Tiết 21: TRÍ DŨNG SONG TOÀN
I. Mục tiêu:
- Viết đúng bài CT, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm được BT (2) hoặc BT (3) a/b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.
II. Đồ dùng daỵ học: 
Giấy A3.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ. 
- Yêu cầu chữa bài 2 tuần 20.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn HS nghe – viết:
- YC đọc bài viết.
+ Đoạn văn kể điều gì?
- Cho HS đọc thầm lại bài.
- GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho HS viết bảng con: sứ thần, thảm bại, ám hại, linh cữu, thiên cổ,
- Em hãy nêu cách trình bày bài? 
- GV đọc từng câu cho HS viết.
- GV đọc lại toàn bài. 
- GV thu một số bài để ghi NX.
- Nhận xét chung. 
c. HD HS làm bài tập chính tả:
 Bài 2:
- Mời một HS nêu yêu cầu.
- Cho cả lớp làm bài cá nhân VBT, 1 em làm giấy A3.
- Cả lớp và GV nhận xét.
 Bài 3:
- Mời 1 HS đọc đề bài.
- Cho HS làm vào bảng nhóm theo nhóm 8 
- Mời một số nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. 
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
- Cho 1-2 HS đọc lại bài thơ và câu truyện. 
3. Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và xem lại những lỗi mình hay viết sai
HS làm bài 2 trong tiết chính tả trước.
- HS đọc, lớp theo dõi SGK.
- Giang Văn Minh khảng khái khiến vua nhà Minh tức giận, sai người ám hại ông. Vua Lê Thần Tông khóc thương trước linh cữu 
- HS viết bảng con.
- HS viết bài.
- HS soát bài.
- HS nêu yêu cầu.
- HS làm bài.
Lời giải:
- dành dụm, để dàng.
- rành, rành rẽ.
- cái giành.
- dũng cảm.
- vỏ.
- bảo vệ.
- Nêu yêu cầu.
- HS làm bài.
*Lời giải:
Các từ cần điền lần lượt là: 
a) rầm rì, dạo, dịu, rào, giờ, dáng.
b) tưởng, mãi, hãi, giải, cổng, phải, nhỡ.
- HS nêu nội dung bài thơ và tính khôi hài của mẩu truyện cười.
________________________________
Địa lí:
Tiết 21: CÁC NƯỚC LÁNG GIỀNG CỦA VIỆT NAM
I. Mục tiêu: 
- Dựa vào lược đồ, bản đồ nêu được vị trí địa lí của Cam-pu-chia, Lào, Trung Quốc và đọc tên thủ đô của ba nước này.
- Biết sơ lược đặc điểm địa hình và tên những sản phẩm chính của nền kinh tế Cam-pu-chia và Lào:
+ Lào không giáp biển, địa hình phần lớn là núi và cao nguyên; Cam-pu-chia có địa hình chủ yếu là đồng bằng dạng lòng chảo.
+ Cam-pu-chia sản xuất và chế biến nhiều lúa gạo, cao su, hồ tiêu, đường thốt nốt, đánh bắt nhiều cá nước ngọt; Lào sản xuất quế, cánh kiến, gỗ và lúa gạo.
- Biết Trung Quốc có số dân đông nhất thế giới, nền kinh tế đang phát triển mạnh với nhiều ngành công nghiệp hiện đại. 
*GDBVMT: Giảm tỉ lệ sinh, nâng cao dân trí ở châu Á..Ô nhiễm không khí, nguồn nước, đất do dân số đông, hoạt động sản xuất ở các nước này.
II. Đồ dùng dạy học: Bản đồ các nước châu Á. 
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Kể tên các thành phần dân tộc ở châu á?
2. Bài mới:	
a. Giới thiệu bài:
b. Hoạt động 1: Cam-pu-chia:
- GV yêu cầu từng HS quan sát hình 3 ở bài 17 và hình 5 ở bài 18, đọc đoạn văn và NX:
+ Cam-pu-chia thuộc khu vực nào của châu A, giáp những nước nào?
+ Nêu đặc điểm chính về địa hình và các ngành sản xuất chính của Cam-pu-chia?
- GV bổ sung và KL: (SGV – trang 123).
c. Hoạt động 2: Lào 
+ Lào thuộc khu vực nào của châu A, giáp những nước nào?
+ Nêu đặc điểm chính về địa hình và các ngành sản xuất chính của Lào?
- GV kết luận: (SGV – trang 123)
d. Hoạt động 3: Trung Quốc
- B1: Cho HS quan sát hình 5 bài 18 và gợi ý trong SGK.
+ Trung Quốc có diện tích và số dân NTN?
+ Phía nào nước ta giáp với Trung Quốc?
- B2: Đại diện nhóm HS trình bày kết quả trước lớp.
- B3: GV nhận xét. Bổ sung: SGV-Tr. 124.
- B4: Cho HS quan sát hình 3 và tìm hiểu về Vạn lí Trường Thành.
- B5: GV cung cấp thêm một số thông tin về kinh tế của Trung Quốc (SGV – Trang 124)
* Có thể cho HS tìm hiểu theo nhóm mỗi nhóm 1 nước rồi trình bày trước lớp.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học. HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ.
- HS nêu ý kiến.
- Quan sát hình 3
+ Thuộc khu vực ĐNA, giáp VN, Lào, Thái Lan.
+ Địa hình chủ yếu là đồng bằng dạng lòng chảo trũng ; Các ngành SX chính là trồng lúa gạo, cao su, hồ tiêu, làm đường thốt nốt, đánh bắt cá.
+ Thuộc khu vực ĐNA, giáp VN, TQ, Mi-an-ma, Thái Lan.
+ Địa hình chủ yếu là núi và cao nguyên ; Các sản phẩm chính là quế, cánh kiến, gỗ, lúa gạo.
+ Trung Quốc có diện tích lớn, số dân đông nhất Thế giới
+ Trung Quốc là nước láng giềng phía Bắc nước ta.
- Phía bắc.
- Quan sát tranh trong sách giáo khoa.
_________________________________________________________
 Ngày soạn: 11/1 /2016
 Ngày giảng: Thứ tư ngày 13/1 /2016
Toán:
Tiết 103: LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu: 
Biết:
- Tìm một số yếu tố chưa biết của các hình đã học.
- Vận dụng giải các bài toán có nội dung thực tế. Bài 1, bài 3
II. Đồ dùng dạy học: 
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Cho HS nêu quy tắc và công thức tính diện tích hình thoi, tính chu vi hình tròn.
2. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: 
b. HD luyện tập:
Bài 1 (106): 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Mời HS nêu cách làm. 
- GV hướng dẫn HS giải.
- Cho HS làm vào vở, hai HS làm vào bảng nhóm.
- 2 HS treo bảng nhóm.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài 2 (106):( Dành cho học sinh HTT) 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Hướng dẫn học sinh làm bài:Tính s khăn trải bàn và tính s hình thoi.
- Cho HS làm vào nháp.
- Cho HS đổi nháp, chấm chéo.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài 3(106): 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS tìm lời giải.
- Cho HS làm vào nháp.
- Mời 1 HS lên bảng làm.
- Cả lớp và GV nhận xét. 
3. Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các KT vừa luyện tập.
- HS nêu ý kiến.
- Một em đọc
- Nêu cách làm.
*Bài giải:
 Độ dài đáy của hình tam giác là:
 ( 2) : = (m)
 Đáp số: m
- 1 em nêu. 
*Bài giải: 
 Diện tích khăn trải bàn là:
 2 1,5 = 3 (m2)
 Diện tích hình thoi:
 (2 1,5) : 2 = 1,5 (m2)
 Đáp số: 3 m2 ; 1,5 m2.
- Nêu yêu cầu.
*Bài giải: 
C của hình tròn có đường kính 0,35 m là:
 0,35 3,14 = 1,099 (m)
Độ dài sợi dây là:
 1,099 + 3,1 2 = 7,299 (m)
 Đáp số: 7,299 m.
____________________________________ 
Tập đọc:
Tiết 42: TIẾNG RAO ĐÊM
I. Mục tiêu:
- Biết đọc diễn cảm bài văn, giọng đọc thay đổi linh hoạt thể hiện được nội dung truyện.
- Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi hành động dũng cảm cứu người của anh thương binh (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3).
II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi HS đọc và trả lời các câu hỏi về bài Trí dũng song toàn.
2. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: 
b. Luyện đọc:
- Mời 1 HS HTT đọc.
- Chia đoạn.
- Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm 
- Cho tốp học sinh khác đọc và giải nghĩa từ khó.
- Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
c. Tìm hiểu bài:
- Yêu cầu đọc trao đổi câu hỏi theo nhóm.
- Tác giả nghe thấy tiếng rao của người bán bánh giò vào những lúc nào?
+ Rút ý1:
- Người đã dũng cảm cứu em bé là ai? 
Con người và hành động của anh có gì ĐB?
- Chi tiết nào trong câu chuyện gây bất ngờ cho người đọc?
- Câu chuyện trên em suy nghĩ gì về trách nhiệm công dân của mỗi người trong cuộc sống
+Rút ý 2:
*Ý nghĩa bài?
d. Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- Mời HS nối tiếp đọc bài.
- Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn.
- Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn Rồi từ trong nhà đến chân gỗ! trong nhóm 2
- Thi đọc diễn cảm.
- Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn. 
3. Củng cố, dặn dò: 
- Em hãy nêu nhận xét về nhân vật?
- GV nhận xét giờ học. Nhắc HS về đọc bài và CB bài sau.
- HS đọc bài.
- HS đọc, lớp theo dõi.
- Đoạn 1: Từ đầu đến nghe buồn não ruột.
- Đoạn 2: Tiếp cho đến khói bụi mịt mù
- Đoạn 3: Tiếp cho đến thì ra là một cái chân gỗ!
- Đoạn 4: Đoạn còn lại.
- 4 em đọc tiếp nối
- Tốp 4 em khác đọc.
- HS đọc toàn bài.
- HS trao đổi, trình bày.
- Vào các đêm khuya tĩnh mịch.
+ Đám cháy nhà xảy ra vào nửa đêm.
- Người bán bánh giò. Là một thương binh nặng, chỉ còn 1 chân
- Phát hiện ra một cái chân gỗ. KT giấy tờ thì biết anh là một thương binh. Để ý đến 
- Mỗi công dân cần có ý thức giúp đỡ mọi người, cứu người khi gặp nạn.
+ Anh thương binh bán bánh giò đã dũng cảm cứu một gia đình thoát khỏi hoả hoạn.
- Ca ngợi hành động xả thân cao thượng của anh thương binh nghèo, dũng cảm xông vào đám cháy cứu một gia đình thoát nạn.
- HS đọc.
- HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn.
- HS luyện đọc diễn cảm.
- HS thi đọc.
______________________________________
Tiếng Anh:
(Cô Thương soạn giảng)
_____________________________________
Tập làm văn:
Tiết 41: LẬP CHƯƠNG TRÌNH HOẠT ĐỘNG
I. Mục tiêu:
- Lập được một chương trình hoạt động tập thể theo 5 hoạt động gợi ý trong SGK (hoặc một hoạt động đúng chủ điểm đang học, phù hợp với thực tế địa phương).
*GDKNS: Hợp tác (ý thức tập thể, làm việc nhóm, hoàn thành chương trình hoạt động, thể hiện sự tự tin, đảm nhận trách nhiệm.
II. Đồ dùng dạy học:
Mẫu gợi ý chương trình hoạt động.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: 
- HS nói lại tác dụng của việc lập chương trình hoạt động và cấu tạo của một CTHĐ.
2. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: 
b. HD HS lập chương trình hoạt động:	
a) Tìm hiểu yêu cầu của đề bài
- Một HS đọc yêu cầu của đề bài. Cả lớp theo dõi SGK.
- GV nhắc HS lưu ý: Đây là một đề bài rất mở. Các em có thể lập CTHĐ cho 1 trong 5 hoạt động mà SGK đã nêu hoặc lập CTHĐ cho 1 hoạt động khác mà trường mình định tổ chức.
- HS đọc thầm lại đề bài, suy nghĩ lựa chọn hoạt động để lập chương trình.
- Một số HS nối tiếp nhau nói tên hoạt động các em chọn để lập chương trình hoạt động
- GV treo bảng phụ đã viết cấu tạo 3 phần của một chương trình hoạt động. HS đọc lại
b) HS lập chương trình
- HS tự lập chương trình hoạt động vào vở. GV phát bút dạ và bảng nhóm cho 4 HS lập chương trình hoạt động khác nhau làm vào bảng nhóm.
- GV nhắc HS nên viết vắn tắt ý chính, khi trình bày miệng mới nói thành câu.
- GV dán phiếu ghi tiêu chuẩn đánh giá lên bảng.
- Mời một số HS trình bày, sau đó những HS làm vào bảng nhóm trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét từng chương trình hoạt động
- GV giữ lại trên bảng lớp CTHĐ viết tốt hơn cả cho cả lớp bổ sung, hoàn chỉnh. HS tự sửa lại CTHĐ của mình.
- Cả lớp và GV bình chọn người lập được bản CTHĐ tốt nhất, người giỏi nhất trong tổ chức công việc, tổ chức hoạt động tập thể. 
3. Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học; khen những HS tích cực học tập; dặn HS về nhà hoàn thiện CTHĐ của mình.
- HS nêu ý kiến.
- HS đọc đề.
- HS chú ý lắng nghe.
- Đọc đề bài.
- HS nói tên hoạt động chọn để lập CTHĐ.
- HS đọc.
- HS lập chương trình hoạt động vào vở.
- HS trình bày.
- Nhận xét.
- HS sửa lại chương trình hoạt động của mình.
- HS bình chọn.
____________________________________
Hoạt động giáo dục kĩ thuật:
Tiết 21: VỆ SINH PHÒNG BỆNH CHO GÀ 
	I. Mục tiêu:
- Nêu được mục đích, tác dụng và một số cách vệ sinh phòng bệnh cho gà. Biết liên hệ thực tế để nêu một số cách vệ sinh phòng bệnh cho gà ở gia đình hoặc địa phương (nếu có).
	II. Tài liệu: 
	III. Tiến trình:
 Nhóm trưởng lên lấy đồ dùng.
A. HĐ cơ bản:
1. Khởi động: Trưởng ban VN lên điều khiển.
2. Ggiới thiệu bài:
3. HS đọc mục tiêu:
4. Bài mới:
* Hoạt động 1: Tìm hiểu mục đích, tác dụng của việc vệ sinh phòng bệnh cho gà
- Yêu cầu HS đọc mục 1 SGK.
- Kể tên các công việc vệ sinh phòng bệnh cho gà?
- Mục đích của việc vệ sinh phòng bệnh cho gà?
*Hoạt động 2: Tìm hiểu cách vệ sinh phòng bệnh cho gà:
- Nêu các cách vệ sinh phòng bệnh cho gà.
- GV nhận xét và nêu tóm tắt lại.
B. HĐ thực hành:
- HDHS về thực hành chăm sóc gà ở gia đình.
C. HĐ ứng dụng:
- GV nêu các câu hỏi ở cuối bài để HS trả lời.
IV. Đánh giá:
- Nêu một số cách vệ sinh phòng bệnh cho gà ?
- Củng cố lại bài dặn HS chuẩn bị bài sau.
- Làm sạch và giữ gìn các dụng cụ ăn uống, chuồng nuôi, tiêm nhỏ thuốc phòng bệnh cho gà.
- Nhằm tiêu diệt vi trùng gây bệnh, làm không khí chuồng nuôi trong sạch giúp cơ thể gà tăng sức đề kháng.
- Vệ sinh các dụng cụ ăn uống: cọ rửa máng ăn , máng uống thường xuyên...
- Vệ sinh chuồng nuôi : Dọn sạch phân gà, phun thuốc sát trùng...
- Tiêm nhỏ thuốc phòng bệnh cho gà
- HS trả lời.
_________________________________________________________________
 Ngày soạn: 12/1 /2016
 Ngày giảng: Thứ năm ngày 14/1 /2016
Hoạt động giáo dục thể chất:
(Thầy Đăng soạn giảng)
_____________________________________
Toán:
Tiết 104: HÌNH HỘP CHỮ NHẬT. HÌNH LẬP PHƯƠNG
I. Mục tiêu: 
- Có biểu tượng về hình hộp chữ nhật, hình lập phương.
- Nhận biết được các đồ vật trong thực tế có dạng hình hộp chữ nhật, hình LP.
- Biết các đặc điểm của các yếu tố của hình hộp chữ nhật, HLP. Bài 1, bài 3
II. Đồ dùng dạy học: 
Bộ đồ dùng dạy toán 5 (Hình HCN, hình lập phương)
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: Không
2. Bài mới: 
a) Hình hộp chữ nhật:
- GV giới thiệu các mô hình trực quan về Hình hộp chữ nhật
- Hình hộp chữ nhật có mấy mặt? Các mặt đều là hình gì? Có những mặt nào bằng nhau?
- Có mấy đỉnh? Mấy cạnh?
- Cho HS tự nêu các đồ vật trong thực tiễn có dạng hình hộp chữ nhật.
b) Hình lập phương:
(Các bước thực hiện tương tự như phần a)
c. Luyện tập:
Bài 1 (108): 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS làm vào nháp.
- Cho HS đổi nháp, chấm chéo.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài 2 (108):( Dành cho học sinh HTT) 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Mời HS nêu cách làm. 
- GV hướng dẫn HS giải.
- Cho HS làm vào vở, hai HS làm vào bảng nhóm.
- Hai HS treo bảng nhóm.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài 3 (108): 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS làm vào nháp.
- Mời một số HS nêu kết quả.
- Cả lớp và GV nhận xét. 
3. Củng cố, dặn dò: 
- Thế nào là HHCN, HLP?
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa học.
- Quan sát mô hình
- Có 6 mặt, các mặt đều là HCN, các mặt đối diện thì bằng nhau.
- Có 8 đỉnh, 12 cạnh.
- Bao diêm, viên gạch, hộp phấn,
- HS nêu yêu cầu.
- HS điền SGK và bảng lớp.
Bài giải:
Hình
Số mặt
Số cạnh
Số đỉnh
Hình hộp chữ nhật
6
12
 8
Hình lập phương
6
12
 8
- HS thực hiện.
*Bài giải:
a. AB = DC = QP = MN ; AD = BC = NP = MQ ; AM = BN = CP = DQ
b. Diện tích mặt đáy MNPQ: 
 6 3 = 18 (cm2)
Diện tích của mặt bên ABNM : 
 6 4 = 24 (cm2)
Diện tích của mặt bên BCPN: 
 4 3 = 12 (cm2)
- HS làm bài.
*Lời giải:
- Hình hộp chữ nhật là hình A.
- Hình lập phương là hình C.
____________________________________ 
Luyện từ và câu:
Tiết 42: LUYỆNTẬP: CÁCH NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP 
I. Mục tiêu: 
- Nhận biết được một số từ hoặc cặp quan hệ từ thông dụng trong các câu ghép.
- Tìm được vế câu ghép và quan hệ từ, cặp quan hệ từ nối các vế câu (BT1, mục III); thay đổi vị trí của các vế câu để tạo ra một câu ghép mới (BT2); chọn được quan hệ từ thích hợp (BT3); biết thêm vế câu để tạo thành câu ghép (chọn 2 trong số 3 câu ở BT4).
* Đối với HS nhận thức nhanh giải thích được vì sao chọn quan hệ từ ở BT3; làm được toàn bộ BT4.
II. Đồ dùng dạy học:
Giấy A3.
II. Các hoạt động dạy học: 
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi HS nêu ghi nhớ ý kiến về câu ghép
- GV nhận xét.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
GV giới thiệu phần nhận xét (không học)
b. Luyện tâp:
Bài 1+2:( HSHTT tự tìm hiểu)
Bài 3:
- HD làm bài giấy A3.
- GV nhận xét, đánh giá. 
Bài 4: Thêm vào chỗ trống một vế câu thích hợp để tạo thành câu ghép.
- Bài tập yêu cầu gì?
- Chia nhóm phát giấy, bút.
- GV nhận xét.
3. Củng cố dặn dò: 
- Gọi HS nêu lại nội dung bài?
- GV nhận xét giờ học, dặn HS về học bài, xem lại các bài tập và chuẩn bị bài sau: Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ.
- HS nêu ghi nhớ
- 1 HS nêu YC
- 2 HS lên bảng, lớp làm vào vở
 Lời giải:
a. Nhờ thời tiết thuận lợi nên lúa tốt.
b. Tại thời tiết không thuận lợi nên lúa xấu.
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập
- HS trả lời
- HS hoạt động theo nhóm 4
- Đại diện các nhóm trình bày.
VD:
a. Vì bạn Dũng không thuộc bài nên bị điểm kém.
b. Do nó chủ quan nên bài thi của nó không đạt điểm cao.
c. Do kiên trì, nhẫn nại nên bích Vân đã có nhiều tiến bộ t

File đính kèm:

  • docTUAN 21 (15-16).doc