Giáo án các môn Lớp 5- Tuần 17 - Năm học 2019-2020 - Phạm Thị Hằng
I. Mục tiêu:
- Sau chủ đề này, HS nêu được ý tưởng kinh doanh của bản thân.
- Chỉ ra được khách hàng mục tiêu và hình thức bán hàng theo ý tưởng kinh doanh của mình.
- Tìm kiếm được nguồn hàng hóa hoặc ý tưởng kinh doanh của bản thân.
- Lập được kế hoạch kinh doanh và quảng cáo sản phẩm.
Chủ đề này góp phần hình thành và phát triển cho HS:
- Năng lực thích ứng với cuộc sống, đưa ra được những quyết định về khởi nghiệp.
- Năng lực thiết kế và tổ chức hoạt động.
II. Chuẩn bị:
III. Hoạt động dạy học :
lông là một trong .máy móc. B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: Bài học hôm nay sẽ củng cố lại cho các em những kiến thức cơ bản về con người và sức khoẻ, đặc điểm và công dụng của một số vật liệu thường dùng qua bài: Ôn tập và kiểm tra HKI. 2.Các hoạt động: Hoạt động 1: Làm việc với phiếu học tập. - YC từng HS làm các BT/68/SGK và ghi lại kết quả làm việc vào phiếu học tập hoặc vở bài tập theo mẫu sau: Câu 1:Trong số những bệnh: sốt xuất huyết, sốt rét, viêm não, viêm gan A, viêm gan B, bệnh nào lây qua đường sinh sản và đường tiếp xúc máu? Câu 2: Đọc yêu cầu của bài tập quan sát/68 và hoàn thành bảng sau: (Xem phía dưới bài) Hoạt động 2: Thực hành - Làm việc theo nhóm 4. Nhóm trưởng điều khiển các bạn nhóm mình làm việc theo y/c ở mục thực hành trang 69/SGK, chọn 3 vật liệu đã học hoàn thành bảng. - GV chia lớp thành 4 nhóm và giao nhiệm vụ cho từng nhóm. Mỗi nhóm chỉ nêu tính chất, công dụng của 3 loại vật liệu. + N1,2: Tính chất, công dụng của tre, sắt và các hợp kim của sắt, thủy tinh. + N3,4: Tính chất, công dụng của đồng, đá vôi, tơ sợi. + N5,6: Tính chất, công dụng của nhôm, gạch, ngói và chất dẻo. + N7,8: Tính chất, công dụng của mây, song, xi măng, cao su. - Tổ chức chơi trò chơi “Ai nhanh ai đúng”. - Nghe. - Lần lượt một số HS lên chữa bài. - Bệnh AIDS lây qua cả đường sinh sản và đường máu. - HS thực hành. Đại diện nhóm trình bày. Nhận xét bổ sung. - Nhóm trưởng điều khiển các bạn làm việc. Cử thư kí ghi vào bảng theo mẫu. Đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác góp ý, bổ sung. STT Tên vật liệu Đặc điểm, tính chất Công dụng 1 2 3 - Đáp án: 2.1C ; 2.2A 2.3C ; 2.4A C.Củng cố-dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Bài sau: “Ôn tập và kiểm tra HKI (TT)”. * Hoạt động 1: Thực hiện theo chỉ dẫn trong hình Phòng tránh được bệnh Giải thích H1. Nằm màn - Sốt xuất huyết - Sốt rét - Viêm não Do muỗi đốt truyền vi rút sang người lành. H2. Rửa sạch tay (trước khi ăn và sau khi đi đại tiện). - Viêm gan A - Giun. Lây qua đường tiêu hóa. Tay bẩn sẽ đưa trực tiếp mầm bệnh vào miệng. H3. Uống nước đã đun sôi, để nguội - Đường tiêu hóa - Viêm gan A - Giun Uống nước đã đun sôi vì nước lã chứa nhiều mầm bệnh. H4. Ăn chín - Đường tiêu hóa - Viêm gan A - Giun, sán. - Ngộ độc thức ăn Thức ăn sống, ôi thiu chứa nhiều mầm bệnh. Cần ăn thức ăn chín, sạch. * Rút kinh nghiệm tiết dạy: .......................................................................................................................................................................................................................................................................................... ____________________________________________________________________ Thứ tư, ngày 01 tháng 1 năm 2020 Tiết 1: Toán GIỚI THIỆU MÁY TÍNH BỎ TÚI I. Mục tiêu: - Bước đầu biết dùng máy tính bỏ túi để thực hiện cộng, trừ, nhân, chia các số thập phân. Làm bài: 1, 2, 3. - HSKT: - Biết thực hiện phép cộng, trừ hai số thập phân ở dạng đơn giản II. Đồ dùng: Mỗi nhóm chuẩn bị 2 máy tính bỏ túi. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.Kiểm tra: - YCHS tính a) 28,5 + 39 = b) 30,6 –16,2 = c) 14,2 x 4 = d) 216 : 8 = - Nhận xét. - KQ: a) 28,5 + 39 = 67,5 b) 30,6 –16,2 = 14,4 c) 14,2 x 4 = 56,8 d) 216 : 8 = 27 B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: “Giới thiệu máy tính bỏ túi” 2.Hướng dẫn HS làm quen máy tính bỏ túi: - YCHS quan sát máy tính bỏ túi. + Trên máy tính có những bộ phận nào? + Em thấy ghi gì trên các nút? - YCHS ấn các nút trên phím theo hướng dẫn của GV. 3.Thực hiện các phép tính: - GV hướng dẫn HS thực hiện các phép tính. - GV nêu: 25,3 + 7,09 - Lưu ý ấn dấu “.” (thay cho dấu phẩy). - YCHS tự nêu ví dụ và tính.45,8 – 19,26 ; 0,46 x 12 ; 43,19 : 21 4.Thực hành: Bài 1: - YCHS nêu đề bài. - YCHS thực hiện trên máy tính. Bài 2: (Không làm) - YCHS nêu đề bài. - YCHS chuyển các phân số thành phân số thập phân. - YCHS thực hiện trên máy tính. Bài 3: (Không làm) - YCHS nêu đề bài. - GV ghi 4 lần đáp án bài 3, HS tự sửa bài. - Nghe. - HS quan sát máy tính. - Màn hình, các phím. - HS trả lời. - HS thực hiện. - HS lần lượt thực hiện. Trên màn hình xuất hiện KQ: 32,39 - HS thực hiện trên máy tính. - HS đọc. - HS thực hiện. Kiểm tra lại kết quả bằng máy tính bỏ túi. - KQ: a) 126,45 + 796,892 = 923,342 b) 352,19 – 187,471 = 164,719 c) 75,54 x 39 = 2 946,06 d) 308,85 : 14,5 = 21,3 - HS đọc. - Chuyển các phân số thành phân số thập phân. - KQ: a) = 0,75 b) = 0,625 c) = 0,24 d) = 0,125 - HS đọc. - Mỗi nhóm cử 1 đại diện lên bảng điền kết quả: 4,5 x 6 –7 = 20 C.Củng cố-dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: “Sử dụng máy tính bỏ túi để giải toán tỉ số phần trăm”. * Rút kinh nghiệm tiết dạy: .......................................................................................................................................................................................................................................................................................... *************************** Tiết 2: Tập đọc CA DAO VỀ LAO ĐỘNG SẢN XUẤT I. Mục tiêu: - Ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ lục bát. - Hiểu ý nghĩa của bài ca dao: Lao động vất vả trên đồng ruộng của người nông dân đã mang lại cuộc sống ấm no, hạnh phúc cho mọi người. - Thuộc lòng 2-3 bài ca dao. (TLCH SGK) - HSKT: Đọc được 2 bài ca dao. II. Đồ dùng: Tranh minh hoạ bài đọc SGK. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.Kiểm tra: - Ông Lìn đã làm thế nào để đưa được nước về thôn? - Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? - Nhận xét. - Ông lần mò cả tháng trong rừng tìm nguồn nước, cùng vợ con . - Muốn sống có hạnh phúc, ấm no, con người phải dám nghĩ dám làm B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: - YCHS quan sát tranh minh họa và giới thiệu: LĐSX trên đồng ruộng vốn là nghề rất vất vả. Một hạt thóc vàng chín hạt mồ hôi. Ta cùng đọc bài để hiểu rõ sự vất vả này. 2.Các hoạt động: Hoạt động 1: Hướng dẫn HS luyện đọc. - YCHS đọc. - YC 3HS lần lượt đọc 3 bài ca dao. .L1: Sửa lỗi phát âm: cày sâu, tấc đất tấc vàng, .L2: Giải nghĩa từ ở cuối bài: - YCHS luyện đọc theo nhóm 3. - GV đọc diễn cảm toàn bài. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu bài. + Tìm những hình ảnh nói lên nỗi vất vả, lo lắng của người nông dân trong sản xuất? + Những câu nào thể hiện tinh thần lạc quan của người nông dân? + Tìm những câu ứng với mỗi nội dung (a,b,c) + Tìm nội dung của bài. - Lắng nghe. - HS đọc. (HTT) - 3HS lần lượt đọc 3 bài ca dao (2 lượt). - HS đọc. - HS đọc. - HS đọc theo nhóm 3. + Nỗi vất vả: Cày đồng buổi ban trưa, mồ hôi ruộng cày, bưng bát cơm đầy, dẻo thơm một hạt, đắng cay muôn phần + Sự lo lắng: trông nhiều bề: .tấm lòng. + Công lênh chẳng quản lâu đâu, ngày nay nước bạc, ngày sau cơm vàng. a) Khuyên nông dân chăm chỉ cày cấy: “Ai ơi .. bấy nhiêu” b) Thể hiện quyết tâm trong lao động sản xuất: “Trông cho tấm lòng” c) Nhắc người ta nhớ ơn người làm ra hạt gạo: “Ai ơi muôn phần” + Lao động vất vả trên đồng ruộng của người nông dân đã mang lại cuộc sống ấm no, hạnh phúc cho mọi người. (HTT) Hoạt động 3: Hướng dẫn HS đọc diễn cảm và HTL: - YCHS đọc bài. - Hướng dẫn HS cả lớp luyện đọc diễn cảm. + GV đọc mẫu. + YCHS đọc diễn cảm theo cặp. + Tổ chức thi đọc diễn cảm. + YCHS học thuộc lòng. - 2,3HS đọc. (HTT) - HS đọc theo nhóm 2. - 4,5HS thi đọc diễn cảm. - HS nhẩm học thuộc. C.Củng cố-dặn dò: - Nhận xét tiết học - Bài sau: “Ôn tập (T1)” * Rút kinh nghiệm tiết dạy: .......................................................................................................................................................................................................................................................................................... *************************** Tiết 3: Tập làm văn ÔN TẬP VỀ VIẾT ĐƠN I. Mục tiêu: - Biết điền đúng nội dung vào một lá đơn in sẵn (BT1). - Viết được đơn xin học Ngoại ngữ (hoặc Tin học) đúng thể thức, đủ nội dung cần thiết. * KNS: Hợp tác làm việc hoàn thành đơn. II. Đồ dùng: Bảng phụ ghi mẫu đơn xin học. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.Kiểm tra: - YCHS trình bày Biên bản về việc cụ Ún trốn viện. - Nhận xét. - 2-3HS đọc lại biên bản. B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: Trong tiết học hôm nay, các em sẽ ôn lại cách điền vào giấy tờ in sẵn và làm đơn. Còn một học kì nữa, các em sẽ kết thúc cấp bậc Tiểu học, biết điền nội dung vào lá đơn xin học ở trường trung học cơ sở, biết viết một lá đơn đúng quy các là một kĩ năng cần thiết, chứng tỏ sự trưởng thành của các em. 2.Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1: - YCHS nêu đề bài. - YCHS điền vào mẫu đơn. - YCHS trình bày, nhận xét. Bài 2: - YCHS nêu đề bài. - YCHS viết đơn gửi BGH xin được học môn tự chọn. - YCHS nhận xét kết quả làm bài. + Những ưu điểm chính: xác định đúng đề bài, bố cục, ý diễn đạt. + Những thiếu sót hạn chế. - Nghe. - HS đọc. - HS làm bài. - HS nêu. - HS đọc. - HS làm việc nhóm 4. Đại diện 1 nhóm trình bày. - HS nêu. C.Củng cố-dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: “Trả bài văn tả người” * Rút kinh nghiệm tiết dạy: .......................................................................................................................................................................................................................................................................................... ***************************** Tiết 4,5: Thể dục GV chuyên ********************************* Tiết 6: Toán + ÔN LUYỆN. I. Mục tiêu: - HS thực hiện được các phép tính với số thập phân . - HSKT: - Biết thực hiện phép cộng, trừ hai số thập phân ở dạng đơn giản II. Đồ dùng dạy học: SGK III. Cỏc hoạt động: * Hoạt động 1: Khởi động - GV cho HS chơi trò chơi”Tìm tỷ số phần trăm” 2. Giới thiệu bài + ghi tên bài. 3. Học tập theo sách. * Hoạt động2 ôn luyện. -Bài 1( 85): GV cho HS làm cặp đôi. - GV chốt KQ đúng -Bài 2(85): HS làm miệng theo cặp - GV Chốt KQ đúng. -Bài 5(87): HS làm bảng. - GV Chốt KQ đúng. -Bài 6(87): HS làm vở - GV Chốt KQ đúng. - HS chơi cặp đôi. + HĐ cặp đôi. - HS thống nhất,KQ. + HĐ cặp đôi. - HS thống nhất. + HĐ cá nhân - Nêu kết quả . - Nhận xét. +HS làm vở - HS thu vở 4. Củng cố dặn dò: - Nhận xét giờ học - Dặn hs CB bài sau ................................................................................................................................................................................................................................................................................ *************************** Tiết:7 Hoạt động trải nghiệm CHỦ ĐỀ 5: KẾ HOẠCH KHỞI NGHIỆP (Tiết 1) I. Môc tiªu: - Sau chủ đề này, HS nêu được ý tưởng kinh doanh của bản thân. - Chỉ ra được khách hàng mục tiêu và hình thức bán hàng theo ý tưởng kinh doanh của mình. - Tìm kiếm được nguồn hàng hóa hoặc ý tưởng kinh doanh của bản thân. - Lập được kế hoạch kinh doanh và quảng cáo sản phẩm. Chủ đề này góp phần hình thành và phát triển cho HS: - Năng lực thích ứng với cuộc sống, đưa ra được những quyết định về khởi nghiệp. - Năng lực thiết kế và tổ chức hoạt động. II. ChuÈn bÞ: III. Ho¹t ®éng d¹y häc : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Tæ chøc: 2.KiÓm tra bµi cò. 3. Bµi míi: Hoạt động khởi động: - GV giới thiệu tấm gương nhỏ tuổi đã biết kinh doanh, hỏi câu hỏi gợi ý và giới thiệu bài. Hoạt động 1:Tìm hiểu những gương khởi nghiệp xung quanh em. - GV hướng dẫn học sinh tìm hiểu thông tin về các bạn nhỏ đã khởi nghiệp xung quanh mình thông qua câu hỏi gợi ý ở mục a. - Gọi HS đọc mục b, chia sẻ ý tưởng của mình. Hoạt động 2:Tìm kiếm ý tưởng kinh doanh - GV cho học sinh thực hiện theo nhóm B1: Tìm hiểu thị trường. B2:Đề xuất ý tưởng. - Em hãy đề xuất ý tưởng kinh doanh của em. - Điều gì khiến cho em có ý tưởng đó? - Điều gì khiến em nghĩ rằng ý tưởng kinh doanh của em có thể thực hiện được? Hoạt động 3:Xác định khách hàng, mục tiêu và hình thức bán hàng. - GV giải thích cho HS “khách hàng mục tiêu” - Cho HS làm bài vào shs - Em hiểu thế nào là bán hàng online, bán hàng trực tiếp, bán hàng online và trực tiếp? 4.Củng cố:- GV nhận xét tiết học 5.Dặn dò: Chuẩn bị bài sau - Cả lớp hát - HS chuẩn bị nội dung. - HS tìm hiểu thong tin về các bạn nhỏ đã khởi nghiệp. - HS đọc sách, chia sẻ ý tưởng của mình trước lớp. - 3 nhóm thực hiện theo các bước hướng dẫn ở HĐ 2 shs - Khi tìm hiểu thị trường em cần tìm trên Internet, nhân viên bán hàng, khách hàng, - HS nêu đề xuất ý tưởng kinh doanh của nhóm mình. - HS trả lời câu hỏi. - HS nghe - HS làm bài vào shs - HS suy nghĩ, trả lời ___________________________________________________________________ Thứ năm, ngày 02 tháng 1 năm 2020 Tiết 1: Toán SỬ DỤNG MÁY TÍNH BỎ TÚI ĐỂ GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM I. Mục tiêu: - Biết sử dụng máy tính bỏ túi để hỗ trợ giải các bài toán về tỉ số phần trăm. - Bài 1 (dòng 1,2). Bài 2 (dòng 1,2) - HSKT: - Biết thực hiện phép cộng, trừ hai số thập phân ở dạng đơn giản II. Đồ dùng: Máy tính bỏ túi. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.Kiểm tra: - YCHS sử dụng máy tính bỏ túi thực hiện phép tính: a) 76,68 x 27 = b) 308.85 : 12,5 = - Nhận xét. - 2HS thực hiện. - KQ: a) 76,68 x 27 = 2070,36 b) 308.85 : 12,5 = 24,708 B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: Sử dụng máy tính bỏ túi để giải toán tỉ số phần trăm. 2.Hướng dẫn HS sử dụng máy tính bỏ túi. - GV nêu tìm tỉ số phần trăm của 7 và 40. - YCHS nêu cách tìm tỉ số % của 7 và 40. - GV hướng dẫn HS áp dụng cách tính theo máy tính bỏ túi. + Tìm thương của: 7 : 40 = + Nhấn % - GV chốt lại:Ta có thể thực hiện bấm các phím: 7 : 40 % - YCHS tính 34 % của 56. - Ta có thể thay cách tính trên bằng máy tính bỏ túi. 56 x 34 % - YCHS tìm 65 % của nó bằng 78. - YCHS nêu cách tính trên máy. - GV: Thay vì bấm 10 phím, ta chỉ việc bấm các phím: 78 : 65 % 3.Thực hành: Bài 1 (Dòng 1,2) - YCHS đọc yc của bài. - YCHS tính trên máy. Bài 2 (Dòng 1,2) - YCHS đọc yc của bài. - YCHS tính trên máy. Bài 3: ( không làm) - YCHS đọc yc của bài. - YCHS tính trên máy. - Nghe. - HS nêu cách thực hiện: + Tính thương của 7 và 40 (lấy phần thập phân 4 chữ số). + Nhân kết quả với 100 - viết % vào bên phải thương vừa tìm được. - HS bấm máy. + 7 : 40 = 0,175. + 17,5 % - HS nêu cách tính như đã học:56 ´ 34 : 100 - HS nêu: 56 ´ 34 % - HS nêu cách tính: 78 : 65 ´ 100 - HS nêu cách tính trên máy: 78 : 65 % = 120 - HS đọc. (CHT) - HS thực hành trên máy. - KQ: Dòng 1: 50,81 % ; 50,86 % Dòng 2: 49,85 % ; 49,56 % - HS đọc. - HS thực hành trên máy. - KQ: Dòng 1: 103,5 kg ; 75,9 kg. Dòng 2: 86,25 kg ; 60,72 kg. - HS đọc. (CHT) - HS dùng máy tính giải. - KQ: a) Cần gửi 5 000 000 đồng. b) Cần gửi 10 000 000 đồng. c) Cần gửi 15 000 000 đồng. C.Củng cố-dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Bài sau: “Hình tam giác” \ ********************************** Tiết 2: Luyện từ và câu ÔN TẬP VỀ CÂU I. Mục tiêu: - Tìm được 1 câu hỏi,1 câu kiểu,1 câu cảm,1 câu khiến và nêu được dấu hiệu của mỗi kiểu câu đó ( BT1) - Phân loại được các kiểu câu (Ai làm gì? Ai thế nào? Ai là gì?), xác định được chủ ngữ, vị ngữ trong từng câu theo yêu cầu của BT2. II. Đồ dùng: Giấy khổ to. * Các kiểu câu: Chức năng Các từ đặc biệt Dấu câu Câu hỏi Dùng để hỏi điều chưa biết Ai, gì, nào, sao, không, Dấu chấm hỏi. Câu kể Dùng để kể, tả, giới thiệu, bày tỏ ý kiến, tâm tư, tình cảm. Dấu chấm. Câu khiến Dùng để nêu yêu cầu, đề nghị, mong muốn, Hãy, chớ, đừng, mời, nhờ, yêu cầu, đề nghị, Dấu chấm than, dấu chấm. Câu cảm Dùng để bộc lộ cảm xúc Ôi, a, ôi chao, trời, trời đất Dấu chấm than. * Các kiểu câu kể: Kiểu câu kể Vị ngữ Chủ ngữ Ai làm gì? Trả lời câu hỏi: Làm gì? Trả lời câu hỏi: Ai (con gì, cái gì?) Ai thế nào? Trả lời câu hỏi: Thế nào? Trả lời câu hỏi: Ai (con gì, cái gì?) Ai là gì? Trả lời câu hỏi: Là gỉ? Trả lời câu hỏi: Ai (con gì, cái gì?) III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.Kiểm tra: - YCHS đặt câu có từ đồng âm, từ đồng nghĩa. - YCHS nhận xét. - HS ghi bảng. B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: Các em đã học về những kiểu câu và các thành phần của câu. Trong tiết học hôm nay, chúng ta sẽ ôn lại những kiến thức đó qua các bài tập: “Ôn tập về câu ”. 2.Hướng dẫn HS làm BT: Bài 1: - YCHS nêu yc bài. - GV nêu câu hỏi: + Câu dùng để làm gì? Có thể nhận ra câu hỏi bằng dấu hiệu gì? + Câu kể dùng để làm gì? Có thể nhận ra câu kể bằng dấu hiệu gì? + Câu cảm dùng để làm gì? Có thể nhận ra câu cảm bằng dấu hiệu gì? + Câu khiến dùng để làm gì? Có thể nhận ra câu khiến bằng dấu hiệu gì? - YCHS thảo luận nhóm 4. - YCHS nhận xét. Bài 2: - YC 1HS đọc yc của bài. - Các em đã biết những kiểu câu kể nào? - GV dán ghi nhớ về 3 kiểu câu kể. - YCHS phân loại ; xác định thành phần của từng câu (CN, VN, TN). - Nhận xét và bổ sung. - Nghe. - HS đọc. (CHT) - HS trả lời. + Dùng để hỏi. Cuối câu có dấu chấm hỏi. + Câu dùng để kể sự việc. Cuối câu có dấu chấm hoặc dấu hai chấm. + Câu bộc lộ cảm xúc. Trong câu có các từ “quá, đâu”. Cuối câu có dấu chấm than. + Câu nêu yc, đề nghị. Trong câu có từ hãy - HS đọc, thảo luận nhóm 4 để trả lời các câu hỏi trong SGK a) Câu hỏi: - Nhưng vì bạn ạ? Nhưng cũng của cháu? (dùng để hỏi điều chưa biết) b) Câu kẻ: - Cô giáo học sinh./.Cháu nhàcủa bạn./Thưa chị,hệt nhau./Bà mẹ thắc mắc: Bạn cháu trả lời: Em cũng không biết. (dùng để kể sự việc). c) Câu cảm: - Thế thì đáng buồn quá!/Không đâu! (bộc lộ cảm xúc) d) Câu khiến: - Em hãy cho biết đại từ là gì? (Nêu yêu cầu, đề nghị) - Cả lớp nhận xét. - HS đọc. - Ai làm gì? Ai là gì? Ai thế nào? - HS viết vào vở các kiểu câu theo yêu cầu. 1) Ai làm gì? - Cách đây không lâu (TN), lãnh đạo nước Anh (CN) đã quyết định không chuẩn (VN). - Ông Chủ tịch Hội đồng thành phố (CN) tuyên bố ..chính tả (VN). 2) Ai thế nào? - Theo quyết định này, mỗi lần mắc lỗi (TN), công chức (CN) sẽ bị phạt 1 bảng (VN) - Số công chức trong thành phố (CN) khá đông (VN) 3) Ai là gì? - Đây (CN) là một tiếng Anh (VN). - Cả lớp nhận xét và bổ sung. C.Củng cố-dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Bài sau: “Tiết 3 ”. * Rút kinh nghiệm tiết dạy: .......................................................................................................................................................................................................................................................................................... ***************************** Tiết 3,4: Tiếng Anh GV chuyên ********************************* Tiết 5: Tin học GV chuyên *********************************** Tiết 6: Âm nhạc GV chuyên ************************************* Tiết 7: Tiếng Việt + ÔN LUYỆN I. Mục tiêu: - HS đọc hiểu bài” Sự tích hồ Ba Bể”. Hiểu được sự giải thích về. ” Sự tích hồ Ba Bể”. Của người xưa và lòng nhân ái của hai mẹ con trong câu chuyện. - HS biết đặt dấu thanh đúng vị trí. - Tìm được từ theo cấu tạo từ,,xác định đúng các thành phần trong câu... - Viết được lá đơn theo yêu cầu. II. Đồ dùng dạy học: SGK III. Cỏc hoạt động: * Hoạt động 1: Khởi động Bài 1,(88): GV cho HS TL cặp đôi nói về vẻ đẹp của hồ Ba Bể - GV cho HS ghi vở 2. Giới thiệu bài + ghi tên bài. 3. Học tập theo sách. * Hoạt động2: ôn luyện. -Bài 2(89): GV cho HS đọc truyện và HĐ cá nhân. - GV chốt KQ đúng -Bài 4( 92): HS làm vở - GV Chốt KQ đúng. -Bài 5.6(92,93): HS làm cặp đôi - GV Chốt KQ đúng + HĐ cặp đôi. - HS thống nhất,KQ. + HĐ cỏ nhõn. - HS ghi vào vở. - HS đổi vở đối chiếu,chữa bài. + HĐ cá nhân. HS thống nhất,KQ. +HS làm theo cặp - Nêu kết quả . - Nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. ................................................................................................................................................................................................................................................................................. ___________
File đính kèm:
- giao_an_cac_mon_lop_5_tuan_17_nam_hoc_2019_2020_pham_thi_han.doc