Giáo án các môn Lớp 5 - Năm học 2019-2020
I Mục tiêu:
- Mô tả sơ lược được vị trí địa lí và giới hạn nước VN:
+ Trên bán đảo đông dương thuộc khu vực Đông Nam Á . VN vừa có đất liền vừa có biển , đảo và quần đảo
+ Những nước giáp phần đất liền nước ta: Trung Quốc, Lào, Cam-pu-chia
- Ghi nhớ diện tích phần đất liền VN khoảng 333000 km2
- Chỉ phần đất liền VN trên bản đồ (lược đồ)
* Giáo dục an ninh quốc phòng: Giới thiệu bản đồ Việt Nam và khẳng định chủ quyền đối với hai quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa là của Việt Nam.
II.Chuẩn bị: Bản đồ địa lí tự nhiên VN, quả địa cầu, hai lược đồ trống tương tự
- 7 tấm bìa ghi các chữ : Phú Quốc, Côn Đảo, Hoàng Sa, Trường Sa, Trung Quốc, Lào, Cam-pu-chia.
III. Hoạt động dạy học:
hiệu bài: - Nêu mục tiêu bài học b.HĐ1: Luyện đọc - GV hd đọc cả bài -Giáo viên ghi từ khó, câu dài lên bảng,đánh dấu chỗ ngắt, nghỉ, từ cần nhấn giọng. GV chia đoạn - yêu cầu HS đọc - GV nhận xét các nhóm.. c. HĐ2: Tìm hiểu bài. - GV yêu cầu hs đọc thầm bài trả lời các câu hỏi và rút ý từng đoạn? + Vì sao nghệ sĩ A-ri-ôn phải nhảy xuống biển? Gt: tặng vật + Điều kỳ lạ gì xẩy ra khi nghệ sĩ cất tiếng hát? Gt: say sưa thưởng thức + Qua câu chuyện em thấy đàn cá heo đáng quý, đáng yêu ở điểm nào? + Em có suy nghĩ gì về cách đối xử của đám thuỷ thủ và của đàn cá heo đối với nghệ sĩ A-ri-ôn? +Câu chuyện này có ý nghĩa gì? - GV chốt ý, rút ra ý nghĩa câu chuyện. d.HĐ3: Luyện đọc diễn cảm + Nêu cách đọc toàn bài? - GV treo bảng phụ, hd HS đọc đ2 + Đoạn này đọc ntn? Nhấn giọng từ ngữ nào? - Cho cả lớp đọc diễn cảm. - Tổ chức cho HS thi đọc. - GV và HS nhận xét. 3. Củng cố:3' ?Qua bài tập đọc giúp em hiểu thêm điều gì? - GV nhận xét tiết học. 4. Hướng dẫn học ở nhà:1' Yêu cầu HS về nhà đọc lại bài nhiều lần. - HS nhắc lại tên bài. 1 em đọc cả bài. - Cá nhân đọc từ khó: A-ri-ôn, xi-xin, từ chú giải, đọc câu khó, câu dài. đoc nối tiếp đoạn trong nhóm. Nhóm trưởng báo cáo kết quả đọc của các bạn trong nhóm. - Đại diện các nhóm thi đọc. Nhóm khác nhận xét cách đọc của các bạn. - Các nhóm đọc thầm bài và trả lời các câu hỏi sau đó chia sẻ trước lớp. +Vì thuỷ thủ trên tàu nổi lòng tham cướp hết tặng vật của ông đòi giết ông + Đàn cá heo bơi đến vây quanh tàu say sưa thưởng thức tiếng hát của ông. Bầy cá heo cứu ông khi ông nhảy xuống biển . + Biết thưởng thức tiếng hát của nghệ sĩ biết cứu giúp ông khi ông nhảy xuống biển . Cá heo là bạn tốt của người. + Đám thuỷ thủ là những người tham lam độc ác không có tính người . Cá heo là loài vật nhưng thông minh tốt bụng biết cứu giúp người bị nạn Ý nghĩa : khen ngợi sự thông minh, tình cảm gắn bó của loài cá heo với con người. - 2 HS nhắc lại ý nghĩa. - HS đọc nối tiếp bài - HS theo dõi. + n/giọng: đã nhầm, đàn cá heo, say sưa thưởng thức, đã cứu, nhanh hơn, toàn bộ, không tin. - Cả lớp luyện đọc theo cặp - HS thi đọc. Tiếng Việt - Chính tả( Nghe - viết): DÒNG KINH QUÊ HƯƠNG I. Mục tiêu: 1.Viết đúng bài chính tả , trình bày đúng hình thức bài văn xuôi 2. - Tìm được vần thích hợp để điền vào cả 3 chỗ trống trong đoạn thơ (BT2) ; Thực hiện được 2 trong 3 ý của bài tập 3 (hskg làm cả) II.. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ: 2 HS - 1HS viết những từ chứa các nguyên âm đôi ưa, ươ trong hai khổ thơ của Huy Cận. - 1 HS giải thích quy tắc đánh dấu thanh trên các tiếng chứa nguyên âm đôi ưa,ươ. * GV nhận xét . 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yc của tiết dạy. b. HĐ1: HS viết chính tả. - GV đọc bài chính tả trong SGK. - Yêu cầu HS đọc thầm lai bài chính tả, chú ý những từ ngữ dễ viết sai: mái xuồng, giã bàng, ngưng lại, lảnh lót, . - GV đọc cho HS viết. - Đọc cho HS soát lỗi. - Chấm - nhận xét. c. HĐ2: Luyện tập. Bài 2: - Gọi HS tiếp nối nhau đọc lại khổ thơ đã hoàn chỉnh. - Cả lớp sửa sai theo lời giải đúng. Bài 3 - Yêu cầu HSNK làm cả – hs còn lại làm 2 trong 3 ý - GV dán 3 tờ phiếu lên bảng, yêu cầu H S làm bài + Nêu cách đánh dấu thanh ở các tiếng có nguyên âm đôi iê, ia? - GV và HS nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - Cho HS đọc thuộc các thành ngữ 3. Củng cố: - Gọi 1 HS nhắc lại quy tắc đánh dấu thanh ở các tiếng chứa nguyên âm đôi ia, iê. - GV nhận xét tiết học. 4.Hướng dẫn học ở nhà: - 1 HS nhắc lại tên bài. - HS theo dõi trong SGK. - HS đọc thầm. - HS viết từ khó - HS viết chính tả. - Soát lỗi. - 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - HS làm bài vào vở. Rơm rạ thì ít gió dông thì nhiều/ mải mê đuổi một con diều/ củ khoai nướng để cả chiều thành tro. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - HS làm bài vào vở. - 3 HS làm bài trên bảng. Đông như kiến/ Gan như cóc tía/ Ngọt như mía lùi. - HS nêu - 1 HS nhắc lại. - HSNK Thứ ba, ngày 22 tháng 10 năm 2019 Toán: KHÁI NIỆM SỐ THẬP PHÂN I. Mục tiêu: Giúp HS: Biết đọc, viết số thập phân dạng đơn giản II. Chuẩn bị: Bảng phụ III.Các hoạt động dạy - học: Hoạt động dạy . Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ: 3' - Gọi 2 HS làm bài trên bảng: Tìm x biết: x + = ; x x = - GV nhận xét . 2. Bài mới: 30' a. Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu của tiết học. b. Nội dung: HĐ1: Giới thiệu khái niệm về số thập phân (dạng đơn giản). - GV treo bảng phụ có bảng a ở phần nhận xét. - GV hướng dẫn HS tự nêu nhận xét từng hàng trong bảng: + Có 0m1dm tức là 1 dm, 1dm bằng mấy phần mười của mét? - GV viết bảng: 1dm = m. GV gt: 1dm haym còn được viết thành 0,1 m - GV tiến hành như vậy cho các hàng còn lại. - GV giúp hs nêu - GV giới thiệu phân số thập phân như sgk - GV vừa viết vừa đọc: + 0,1( 0,01 ; 0,001) bằng ps nào? * Làm tương tự với phần b để hs nhận ra 0,5 ; 0,07 ; 0,009 cũng là số thập phân HĐ2: Luyện tập. Bài 1:- GV tổ chức cho HS làm miệng. Bài 2: - GV hd mẫu, yc HS làm bài trên bảng con câu a,b bài đầu phần còn lại làm vào vở. - GV và HS nhận xét. - gv chấm nx bài trong vở Bài 3(HSNK làm) nêu kq – gv nhận xét 3. Củng cố: 3' Yêu cầu HS đọc những số sau: 0,25; 0,8; 0,003 - GV nhận xét tiết học. 4.Hướng dẫn học ở nhà: 1' -Về nhà làm những bài còn lại . - HS nhắc lại tên bài. - 1dm = m. - Các ps thập phân Được viết thành 0,1 ; 0,01 ; 0,001 - HS đọc các số thập phân trên + 0,1 = - HS đọc các ps thập phân và số thập phân trên tia số - 1 HS nêu yêu cầu. - HS làm bài trên bảng con. 7dm = m = 0,7m 9cm = m = 0,09 m - HS làm - 1 số em nêu Đạo đức: NHỚ ƠN TỔ TIÊN (tiết 1) I.Mục tiêu: - Biết được con người ai cũng có tổ tiên và mỗi người đều phải nhớ ơn tổ tiên. - Nêu được những việc cần làm phù hợp với khả năng để thể hiện lòng biết ơn tổ tiên. - Biết làm những việc cụ thể để tỏ lòng biết ơn tổ tiên. II. Chuẩn bị: - Các tranh, ảnh, bài báo nói về Ngày Giỗ Tổ Hùng Vương . - Các câu ca dao, tục ngữ , thơ, truyện,. . . . nói về lòng biết ơn tổ tiên. III. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ: 3' - Nêu ghi nhớ bài “Có chí thì nên” - GV kiểm tra bảng Kế hoạch vượt qua những khó khăn của HS - (3 HS) - GV nhận xét. 2. Bài mới: 30' a. Giới thiệu bài: b.HĐ1:Tìm hiểu nội dung truyện Thăm mộ. – GV gọi HS đọc truyện Thăm mộ. + Nhân ngày tết cổ truyền bố của Việt dã làm gì để bày tỏ lòng biết ơn tổ tiên? + Theo em bố muốn nhắc nhở điều gì khi kể về tổ tiên? + Vì sao Việt muốn lau dọn bàn thờ giúp mẹ? KL: GV kết luận. c. HĐ2: Làm bài tập 1, SGK. - HS làm bài tập cá nhân rồi trao đổi bài làm với bạn bên cạnh. - GV mời HS trình bày ý kiến về từng việc làm và giải thích lí do. KL: GV rút ra kết luận d. HĐ3: Tự liên hệ. - GV yêu cầu HS kể những việc đã làm được để thể hiện lòng biết ơn tổ tiên và những việc chưa làm được. - GV mời một số HS trình bày trước lớp. - GV nhận xét, khen ngợi + Qua bài học này em hiểu được điều gì? 3. Củng cố : 1' - Gọi HS đọc ghi nhớ trong SGK. - GV nhận xét tiết học. 4.Hướng dẫn học ở nhà:1' - Chuẩn bị bài học sau. - HS nhắc lại tên bài. - 2 HS nối tiếp đọc to, lớp đọc thầm + Ra thăm mộ ông nội ( đắp mộ thắp hương) + Học giỏi , phải nhớ ơn tổ tiên + Vì Việt muốn thể hiện lòng biết ơn tổ tiên - HS làm vào nháp. - Cả lớp trao đổi, nhận xét, bổ sung . *các việc a, c, d , đ. - HS làm việc cá nhân sau đó trao đổi trong nhóm nhỏ. - 4 HS nêu vd như: dọn bàn thờ, thăm mộ, thắp hương vv + HS nêu ghi nhớ - 2 HS Tiếng Việt- Luyện từ và câu: TỪ NHIỀU NGHĨA I. Mục tiêu: 1. Nắm được kiến thức sơ giản về từ nhiều nghĩa . 2. Nhận biết được từ mang nghĩa gốc , từ mang nghĩa chuyển trong các câu văn có dùng từ nhiều nghĩa (BT1 muạc III); Tìm được ví dụ về sự chuyển nghĩa của 3 trong số 5 từ chỉ bộ phận cơ thể người và động vật (BT2) II. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ: 3' - Gọi 2 HS đặt câu để phân biệt nghĩa của một cặp từ đồng âm. - GV nhận xét . 2. Bài mới: 30' a. Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu của tiết học. b. Nội dung: HĐ1: Nhận xét. Bài tập 1: - GV yêu cầu cả lớp làm VBT. - Gọi HS nêu kết quả, ghi bảng - GV và HS nhận xét nhấn mạnh các nghĩa vừa xác định cho các từ răng , mũi, tai là nghĩa gốc ( nghĩa ban đầu) của mỗi từ. Bài tập 2: - GV giao việc, yêu cầu HS làm việc - GV và HS nhận xét. GV rút ra kết quả đúng. Chốt: Những nghĩa này h/thành trên cơ sở nghĩa gốc (bt1) ta gọi đó là nghĩa chuyển Bài tập 3: Yêu cầu HS cả lớp đọc yêu cầu. - Cho HS thảo luận N2 - Chốt: Nghĩa của các từ đồng âm là khác hẳn nhau , còn nghĩa của từ nhiều nghĩa bao giờ cũng có mối q/hệ vừa khác vừa giống. * GV rút ra ghi nhớ SGK/67. - Cho hs lấy vd HĐ2: Luyện tập. Bài 1: - GV giao việc, yêu cầu HS làm việc cá nhân, 2 HS làm bài trên bảng. - GV và HS sửa bài. GV rút ra kq đúng. Bài 2: - GV yc HS làm việc theo nhóm 4, - Gọi đại diện nhóm trình bày. - GV và HS nhận xét và chốt lại kết quả đúng. 3. Củng cố: 3' ? Thế nào là từ nhiều nghĩa? - Goị HS nhắc lại nd phần ghi nhớ. - GV nhận xét tiết học. 4.Hướng dẫn học ở nhà: 1' - HS nhắc lại tên bài. - 1 HS đọc yêu cầu đề bài. - HS làm VBT. - 1 số em nêu kết quả + tai - a ; răng - b; mũi - c - 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. - HS làm việc theo nhóm đôi. - Đại diện nhóm trình bày. + Răng của chiếc cào không dùng để nhai như răng người và động vật + Mũi của thuyền không dùng để ngửi được + Tai của ấm không dùng để nghe - HS thảo luận N2 - Đại diện nêu ý kiến - nx + Giống: - răng đều chỉ vật nhọn,sắc, sắp đều nhau thành hàng, mũi cùng chỉ bộ phận có đầu nhọn nhô ra phía trước, tai bộ phận mọc ở 2 bên chìa ra + Khác : ( nêu ở bt2) - 2 HS đọc ghi nhớ. - 1 HS đọc yêu cầu,cả lớp đọc thầm - HS làm việc cá nhân. *Nghĩa gốc: Mắt trong Đôi mắt của bé mở to. Chân trong Bé đau chân. Đầu trong Khi viết, em đừng ngọeo đầu. * nghĩa chuyển: những câu còn lại - 1 em nêu yêu cầu bài tập,cả lớp đọc thầm. - Tìm và ghi nhanh kq + Lưỡi: lưỡi liềm, lưỡi hái, lưỡi dao.. + Miệng: miệng bát, miệng túi + Cổ: cổ chai, cổ áo +Tay: tay áo, tay ghế + Lưng: lưng ghế, lưng đồi - HS nhắc lại phần ghi nhớ. Khoa học: PHÒNG BỆNH SỐT XUẤT HUYẾT I. Mục tiêu: Biết: Nguyên nhân và cách phòng tránh bệnh sốt xuất huyết II. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ: 3' - Nêu nguyên nhân của bệnh sốt rét? - Chúng ta nên làm gì để phòng chống bệnh sốt rét? - GV nhận xét . 2. Bài mới: 30' a. Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu của tiết học. b. Nội dung: HĐ1: Thực hành làm bài tập trong SGK. - GV yêu cầu HS đọc kỹ các thông tin, sau đó làm các bài tập tranh 28 SGK. - Gọi HS nêu kết quả làm việc. - GV nhận xét, chốt lại kết luận đúng. - Theo bạn, bệnh sốt xuất huyết có nguy hiểm không? Tại sao? KL: GV nhận xét, rút ra kết luận 1 SGK/29. HĐ2: Quan sát và thảo luận. - Yêu cầu HS làm việc theo nhóm 4 và trả lời các câu hỏi SGK/29. - Gọi đại diện nhóm ghi kq thảo luận. KL: GV và HS nhận xét, rút ra kết luận 3. 3.Củng cố: 3' - Bệnh sốt xuất huyết gây nguy hiểm như thế nào? - Chúng ta cần phải làm gì để phòng tránh bệnh sốt xuất huyết? - GV nhận xét tiết học. 4. Hướng dẫn học ở nhà: 1' Dặn về nhà học thuộc bài và thực hành phòng tránh bệnh. Nhóm trưởng kiểm tra 2- 3 bạn , báo cáo kết quả học bài ở nhà cho GV. - HS nhắc lại tên bài. - HS làm việc cá nhân. - HS phát biểu ý kiến. 1 b , 2 b , 3 a , 4 b , 5 b. + 2 hs đọc lại thông tin - HS trả lời. - 2 HS nhắc lại kết luận. - HS quan sát hình 2, 3, 4. - HS làm việc theo nhóm 4. - Đại diện các nhóm báo cáo kq thảo luận - 2 HS đọc lại phần bạn cần biết. - HS trả lời. Chiều thứ ba, ngày 22 tháng 10 năm 2019 Lịch sử: ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM RA ĐỜI I. Mục tiêu:HS biết: - Đảng cộng sản Việt Nam được thành lập ngày 3-2-1930 lãnh tụ Nguyễn Ai Quốc là người chủ trì hội nghị thành lập Đảng: + Biết lí do tổ chức hội nghị thành lập Đảng: thống nhất 3 tổ chức cộng sản + Hội nghị ngày 3-2-1930 do Nguyễn Ai Quốc chủ trì đã thống nhất 3 tổ chức cộng sản và đề ra đường lối cho CM Việt Nam II. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ: 3' - Hãy nêu những khó khăn của Nguyễn Tất Thành khi dự định ra nước ngoài. - Tại sao Nguyễn Tất Thành quyết chí ra đi tìm đường cứu nước? - GV nhận xét . 2. Bài mới:30' a. Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu của tiết học. b. Nội dung: HĐ 1: Hoàn cảnh đất nước 1929 và yêu cầu thành lập Đảng cộng sản. - GV nêu: Từ những năm 1926 – 1927 trở đi, phong trào cách mạng nước ta phát triển mạnh mẽ. Từ tháng 6 đến tháng 9 – 1929, ở Việt Nam lần lượt ra đời ba tổ chức cộng sản. Tình hình thiếu thống nhất trong lãnh đạo không thể kéo dài. + Theo em tình hình nói trên đã đặt ra yêu cầu gì? + Ai là người làm được điều đó? + Vì sao chỉ có lãnh tụ Nguyễn Ai Quốc mới có thể thống nhất các tổ chức cộng sản ở Việt Nam? - GV và HS nhận xét. KL: GV chốt lại các ý đúng. HĐ2: Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam. - YC hđ N4 + Hội nghị thành lập đảng CSVN diễn ra ở đâu ? vào thời gian nào? + Hội nghị diễn ra trong hoàn cảnh nào? Do ai chủ trì? + Nêu kq của hội nghị ? + Tại sao chúng ta phải tổ chức hội nghị ở nước ngoài và làm việc trong hoàn cảnh bí mật? KL:GV nhận xét HĐ3:Ý nghĩa của việc thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam. + Sự thống nhất của các tổ chức cộng sản đã mang lại ích lời gì cho CM nước ta? + Khi có đảng CMVN p/triển ntn? - GV và cả lớp nhận xét, bổ sung. KL:GV kết luận, nhấn mạnh ý nghĩa của việc thành lập Đảng. 3. Củng cố: 3' ? Qua bài học em hiểu thêm được điều gì - GV nhận xét tiết học. 4.Hướng dẫn học ở nhà: 1' - Yêu cầu HS về nhà học thuộc ghi nhớ, tìm hiểu thêm về Đảng Cộng sản Việt Nam. - HS nhắc lại tên bài. - Để tăng thêm sức mạnh CM cần phải sớm hợp nhất các tổ chức CS . Việc này đòi hỏi phải có 1 lãnh tụ đủ uy tín mới làm được - Chỉ có lãnh tụ Nguyễn Ai Quốc - Vì Người là 1 c/sỹ CS có hiểu biết sâu sắc về lý luận và thực tiễn CM . Người có uy tín trong PTCM quốc tế và những người VN yêu nước - HS thảo luận ghi vào phiếu bt – đại diện nhóm nêu ý kiến + Vào đầu xuân 1930 - tại Hồng Kông + Phải làm việc bí mật dưới sự chủ trì của Nguyễn Ai Quốc + Hội nghị đã hợp nhất 3 tổ chức đảng thành 1 đảng lấy tên là đảng CSVN - hội nghị cũng đề ra đường lối cho CM VN - Vì TDP luôn tìm cách dập tắt PTCM, tổ chức ở nước ngoài để đảm bảo bí mật và an toàn - HS đọc SGK. Trình bày cho các bạn nghe. + Làm cho CMVN có người lãnh đạo tăng thêm sức mạnh , thống nhất lực lượng và có đường đi đúng đắn + Giành được nhiều thắng lợi vẻ vang - hs nhắc lại ghi nhớ Tiếng Việt- Kể chuyện: CÂY CỎ NƯỚC NAM I. Mục tiêu: - Dựa vào tranh minh hoạ trong SGK, kể lại từng đoạn và bước đầu kể được toàn bộ câu chuyện - Hiểu nội dung chính của từng đoạn ,ý nghĩa câu chuyện; II..Các hoạt động dạy - học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ: 3' - Gọi HS kể lại câu chuyện trong tiết kể chuyện tuần trước. - GV nhận xét. 2. Bài mới: 30' a. Giới thiệu bài: b. HĐ1: GV kể chuyện. - GV kể chuyện lần 1, - GV kể lần 2, kết hợp chỉ tranh minh hoạ. - GV viết lên bảng tên một số cây thuốc quý, giúp HS hiểu một số từ ngữ khó. c. HĐ2: HS kể chuyện. - Gọi 3 HS lần lượt đọc 3 yêu cầu của bài tập SGK/68. - Kể chuyện theo nhóm đôi. - Tổ chức cho HS kể chuyện theo tranh. - Thi kể toàn bộ câu chuyện. - Trao đổi với nhau về nội dung chính của từng bức tranh. - Trao đổi và rút ra ý nghĩa câu chuyện. 3. Củng cố: 2' - Gọi 1 HS nêu ý nghĩa câu chuyện. - GV nhận xét tiết học. 4.Hướng dẫn học ở nhà:1' Về nhà kể lại câu chuyện và chuẩn bị bài sau. - 1 HS nhắc lại tên bài. - HS lắng nghe. - 3 HS lần lượt đọc 3 yêu cầu của bài tập SGK/68. - HS kể chuyện. - vài hs thi kể - HS nêu - 2 HS nhắc lại ý nghĩa :khuyên người ta yêu quý thiên nhiên; hiểu giá trị và biết trân trọng từng ngọn cỏ, lá cây. Thứ tư, ngày 23 tháng 10 năm 2019 Giáo dục kĩ năng sống: EM CHĂM SÓC ĐỒ DÙNG CỦA MÌNH VÀ GIA ĐÌNH Tiếng Việt- Tập đọc: TIẾNG ĐÀN BA- LA- LAI- CA TRÊN SÔNG ĐÀ I. Mục tiêu: 1. Đọc diễn cảm được toàn bài, ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ tự do 2. Hiểu nội dung và ý nghĩa: Cảnh đẹp kỳ vĩ của công trường thuỷ điện sông Đà cùng với tiếng đàn Ba- la-lai-ca trong ánh trăng và ước mơ về tương lai tươi đẹp khi công trình hoàn thành 3. Học thuộc lòng 2 khổ thơ – hs nk học thuộc cả bài II. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ: 3' - GV gọi 2 HS đọc truyện Những người bạn tốt, trả lời câu hỏi về bài học. - GV nhận xét. 2. Bài mới: 30' a.Giới thiệu bài: b.HĐ1: Luyện đọc - GV hd đọc cả bài -Giáo viên ghi từ khó, đánh dấu chỗ ngắt, nghỉ, từ cần nhấn giọng. - GV đọc mẫu. c. HĐ2: Tìm hiểu bài. - GV yêu cầu hs đọc thầm bài trả lời các câu hỏi và rút ý từng đoạn? + Những chi tiết nào trong bài thơ gợi h/ảnh đêm trăng trên công trường rất tĩnh mịch ? Giảng cụm từ: đêm trăng chơi vơi + Những chi tiết nào gợi h/ảnh đêm trăng trên công trường vừa tĩnh mịch vừa sinh động? +Đ1,2 cho ta biết điều gì? + Tìm h/ảnh đẹp trong bài thơ thể hiện sự gắn bó giữa con người và thiên nhiên trong đêm trăng bên sông Đà? - Giảng từ: cao nguyên + Khổ thơ 3 nói lên ý gì? + Những câu thơ nào trong bài sử dụng phép nhân hoá? - Giải thích h/ảnh: biển sẽ nằm bỡ ngỡ giữa cao nguyên + Bài thơ này có ý nghĩa gì? - GV chốt ý, rút ra ý nghĩa bài thơ. d.HĐ3: Luyện đọc diễn cảm - GV treo bảng phụ, hd HS đọc. + Cần nhấn giọng từ ngữ nào? - Cho cả lớp đọc thuộc lòng bài. - Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng từng khổ, cả bài thơ. - GV và HS nhận xét. 3. Củng cố: 3' ? Qua bài tập đọc em hiểu được điều gì? - GV nhận xét tiết học. 4.Hướng dẫn học ở nhà: 1' - Yc HS về nhà đọc thuộc lòng bài thơ - HS nhắc lại tên bài. - 1 HS đọc toàn bài. - Cá nhân đọc từ khó, từ chú giải, đọc câu khó: Ba-la- lai-ca, ngẫm nghĩ, bỡ ngỡ, đoc nối tiếp đoạn trong nhóm. Nhóm trưởng báo cáo kết quả đọc của các bạn trong nhóm. - Đại diện các nhóm thi đọc. - Các nhóm đọc thầm bài và trả lời các câu hỏi sau đó chia sẻ trước lớp. + Cả công trường say ngủ cạnh dòng sông. Những tháp nghĩ. Xe ủinghỉ + Vì có tiếng đàn cô gái Nga có dòng sông lấp loáng dưới ánh trăng Ý1: Những h/ảnh đẹp trên công trường vào một đêm trăng - HS đọc thầm đoạn còn lại - HS trả lời theo cảm nhận riêng Ý2: Sự gắn bó giữa con người và thiên nhiên + Cả say ngủ.ngẫm nghĩ sóng vai ngau nằm nghỉ.nằm bỡ ngỡ ..chia ánh sáng Ý nghĩa: Cảnh đẹp kỳ vĩ của công trường thuỷ điện sông Đà cùng với tiếng đàn ba- la-lai-ca trong ánh trăng và ước mơ về tương lai tươi đẹp khi công trình hoàn thành . - 2 HS nhắc lại ý nghĩa. - HS đọc nối tiếp + N/ giọng: nối liền, nằm bỡ ngỡ, chia muôn ngả, lớn, đầu tiên - Hs đọc theo N2 - Cả lớp luyện đọc. - HS thi đọc. Toán: KHÁI NIỆM SỐ THẬP PHÂN (Tiếp theo) I. Mục tiêu: Biết đọc viết số thập phân (ở các dạng đơn giản thường gặp) Cấu tạo số thập phân có phần nguyên và phần thập phân II.. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ: 3' - Gọi 2 HS lên bảng: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: 9dm = m =...m; 5cm =dm = ... dm; 5cm=m =... m; 7dm=m= ... m - GV nhận xét . 2. Bài mới: 30' a. Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu của tiết học. b. Nội dung: HĐ1: Tiếp tục g/ thiệu khái niệm về số thập phân. - GV treo bảng phụ - GV chỉ dòng 1 hỏi có mấy m mấy dm? + Viết 2m 7dm thành số đo có 1 tên đơn vị là m? - HD cách đọc 2,7 m + GV chỉ dòng 2; 3 và hỏi tương tự - GV rút ra nhận xét các số 2,7 ; 8,56 ; 0,195 cũng là số thập phân - GV viết số 8,56 yc hs đọc + Các chữ số trong số thập phân trên được chia thành mấy phần? - GV nêu:Mỗi stp gồm 2 phần: p/nguyên ở bên trái dấu phẩy; bên phải dấu phẩy là phần tp + Vậy 8,56 đâu là phần nguyên ,đâu là phần tp? - GV viết số 90,638 yc hs chỉ rõ các phần của số thập phân HĐ2: Luyện tập. Bài 1: - Yêu cầu HS làm miệng. Bài
File đính kèm:
- giao_an_cac_mon_lop_5_nam_hoc_2019_2020.doc