Đề kiểm tra cuối học kỳ I môn Toán + Tiếng Việt Lớp 5

Câu 1. Câu lạc bộ giải trí miễn phí cho trẻ em ở độ tuổi nào?

A. Bảy tuổi trở xuống.

B. Sáu tuổi trở xuống.

C. Bốn tuổi trở xuống.

Câu 2. Người bạn của tác giả đã trả tiền vé cho những ai?

A. Cho mình, cho bạn và cho cậu bé bảy tuổi.

B. Cho mình, cho cậu bé bảy tuổi và cậu bé bốn tuổi.

C. Cho mình, cho bạn và cho cậu bé bốn tuổi.

Câu 3. Người bạn của tác giả lẽ ra tiết kiệm được 3 đô la bằng cách nào?

A. Nói dối rằng cả hai đứa còn rất nhỏ.

B. Nói dối rằng cậu bé lớn mới chỉ có sáu tuổi.

C. Nói dối rằng cậu bé lớn mới chỉ có năm tuổi.

 

docx6 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Ngày: 06/01/2022 | Lượt xem: 370 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra cuối học kỳ I môn Toán + Tiếng Việt Lớp 5, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
MÔN TOÁN LỚP 5( Thời gian 40 phút )
A.Phần trắc nghiệm: Hãy khoanh vào chữ cái có câu trả lời đúng:
Câu 1: Hỗn số 346100 viết dưới dạng số thập phân là:
34,600 B. 34,06 C. 34,6 D. 34,006
Câu 2: Số thích hợp để điền vào: 7m2 5 dm2 = dm2
75 m2 B.7,5 m2 C. 7,05 m2 D.7,005 m2 
Câu 3: Một người bỏ ra 450 000 đồng tiền vốn và lãi 8%. Tính số tiền lãi.
 A.450000 : 8 B. 450000 8
C. 450000 : 8 100 D. 450000 : 100 8
Câu 4: 2800 g bằng bao nhiêu kg?
 A.280 kg B. 28 kg
 C. 2,8 kg D. 0,28 kg
Câu 5: Chữ số 3 có giá trị là bao nhiêu trong số thập phân 72,364
 A. 3 B. 310
 C. 3100 D. 31000
Câu 6: Tỉ số phần trăm của 30 và 75 là:
4 % B. 250 %
C. 22,5 % D. 40 %
Câu 7: Số thập phân gồm 3 đơn vị, 4phần mười và 8 phần nghìn được viết là:
A. 3,408 B. 0,348 C. 3,48 D. 3,048
Câu 8: Số thích hợp điền vào chỗ chấm: 2 phút 15 giây=  phút
A. 2,15 B. 215 C. 135 D. 2,25
B. Phần tự luận:
Câu 1: Đặt tính rồi tính:
30,75 + 87,456 80,3 30,6
231,9 – 168,56 80,179 : 4,07
Câu 2: Tìm x:
 x×2,9+x :10=1,35
Câu 3: Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 26 m,chiều rộng bằng 14 chiều dài.Người ta dành 62,5% diện tích mảnh đất để làm nhà. Tính diện tích đất làm nhà?
Đáp án
Phần trắc nghiệm(4 điểm)
Mỗi đáp án đúng cho 0,5 điểm
Câu1
Câu2
Câu3
Câu4
Câu5
Câu6
Câu7
Câu8
B
C
D
C
B
D
A
D
Phần tự luận( 6 điểm)
Câu1( 3 điểm): Mỗi phép tính đúng cho (0,75 điểm)
Đặt tính đúng (0,25 đ)
Tính đúng kết quả ( 0,25 đ)
Kết luận ( 0,25 đ)
Câu 2 ( 1 điểm): Mỗi bước đúng cho 0,2 điểm
x×2,9+x :10=1,35
x×2,9+x ×0,1=1,35
x×(2,9+0,1)=1,35
 x×3 =1,35
 x=1,35 :3
 x=0,45
Câu 3( 2 điểm):
Chiều rộng mảnh đất đó là: (0,25đ)
26 × 14 = 6, 5 ( m) ( 0,5đ)
Diện tích mảnh đất đó là: (0,25đ)
26 × 6,5 = 169 ( m2) (0,25đ)
Diện đất làm nhà là: (0,25đ)
169 : 100 × 62,5 = 105,625 ( m2) (0,25đ)
Đáp số: 105,625 m2 (0,25đ)
Đề kiểm tra cuối học kì I
ĐỌC HIỂU( Thời gian 30 phút )
Đọc thầm bài tập đọc, trả lời các câu hỏi và bài tập bằng cách khoanh vào chữ cái trước các ý trả lời đúng nhất hoặc hoàn thiện câu trả lời theo hướng dẫn dưới đây:
CÁI GIÁ CỦA SỰ TRUNG THỰC
 Vào một buổi chiều thứ bảy đầy nắng ở thành phố Ô-kla- hô-ma, tôi cùng một người bạn và hai đứa con của anh đến một câu lạc bộ giải trí. Bạn tôi tiến đến quầy vé và hỏi: “Vé vào cửa là bao nhiêu ? Bán cho tôi bốn vé”.
 Người bán vé trả lời: “3 đô la một vé cho người lớn và trẻ em trên sáu tuổi. Trẻ em từ sáu tuổi trở xuống được vào cửa miễn phí. Các cậu bé này bao nhiêu tuổi?”
- Đứa lớn bảy tuổi và đứa nhỏ lên bốn. – Bạn tôi trả lời. – Như vậy tôi phải trả cho ông 9 đô la tất cả.
 Người đàn ông ngạc nhiên nhìn bạn tôi và nói: “Lẽ ra ông đã tiết kiệm cho mình được 3 đô la. Ông có thể nói rằng đứa lớn mới chỉ sáu tuổi, tôi làm sao mà biết được sự khác biệt đó chứ!”
 Bạn tôi từ tốn đáp lại: “Dĩ nhiên, tôi có thể nói như vậy và ông cũng sẽ không thể biết được. Nhưng bọn trẻ thì biết đấy. Tôi không muốn bán đi sự kính trọng của mình chỉ với 3 đô la”.
 Theo Pa-tri-xa Phơ-ríp 
Câu 1. Câu lạc bộ giải trí miễn phí cho trẻ em ở độ tuổi nào?
A. Bảy tuổi trở xuống.
B. Sáu tuổi trở xuống.
C. Bốn tuổi trở xuống.
Câu 2. Người bạn của tác giả đã trả tiền vé cho những ai?
A. Cho mình, cho bạn và cho cậu bé bảy tuổi.
B. Cho mình, cho cậu bé bảy tuổi và cậu bé bốn tuổi.
C. Cho mình, cho bạn và cho cậu bé bốn tuổi.
Câu 3. Người bạn của tác giả lẽ ra tiết kiệm được 3 đô la bằng cách nào?
A. Nói dối rằng cả hai đứa còn rất nhỏ.
B. Nói dối rằng cậu bé lớn mới chỉ có sáu tuổi.
C. Nói dối rằng cậu bé lớn mới chỉ có năm tuổi.
Câu 4. Tại sao người bạn của tác giả lại không “tiết kiệm 3 đô la” theo cách đó?
A. Vì ông ta rất giàu, 3 đô la không đáng để ông ta phải nói dối.
B. Vì ông ta sợ bị phát hiện ra thì xấu hổ.
C. Vì ông ta là người trung thực và muốn được sự kính trọng của con mình.
Câu 5. Câu chuyện muốn nói với em điều gì?
A. Cần phải sống trung thực, ngay từ những điều nhỏ nhất.
B. Cần phải sống sao cho con mình kính trọng.
C. Không nên bán đi sự kính trọng.
Câu 6: Từ trái nghĩa với “ trung thực” là:
	A. Thẳng thắn	B. Gian dối
	C. Trung hiếu	D. Thực lòng
Câu 7. Dòng nào dưới đây toàn các từ láy ?
A. đường đua, tiếp sức, khập khiễng, bền bỉ, cuối cùng, lo lắng.
B. khập khiễng, rạng rỡ, âu yếm, đám đông, khó khăn, đau đớn.
C. khập khiễng, rạng rỡ, bền bỉ, lo lắng, khó khăn , đau đớn.
Câu 8. Trong câu “Dĩ nhiên, tôi có thể nói như vậy và ông cũng sẽ không thể biết được.” có đại từ xưng hô là:
	A. Tôi	B. Ông	C. Tôi và ông
Câu 9. Trong các nhóm từ dưới đây, nhóm gồm những từ nhiều nghĩa là: 
Đánh cờ, đánh giặc, đánh trống
Trong veo, trong vắt, trong xanh
C.Thi đậu, xôi đậu, chim đậu trên cành
Câu 10. Trong câu “Tôi không muốn bán đi sự kính trọng của mình chỉ với 3 đô la” có mấy quan hệ từ ?
A.Có một quan hệ từ (Đó là từ: )
B.Có hai quan hệ từ ( Đó là từ: .. và từ : .........................)
Đọc thành tiếng( 5 điểm) 
GV kiểm tra đọc đối với từng học sinh.
Học sinh đọc một đoạn văn ( thơ) trong các bài tập đọc đã học ở sách Hướng dẫn học Tiếng Việt 5 tập 1B từ tuần 10 đến tuần 18. 
Học sinh trả lời câu hỏi về nội dung đoạn đã đọc do giáo viên nêu.
Giáo viên đánh giá cho điểm dựa vào những yêu cầu sau:
Đọc đúng tiếng, đúng từ: 1 điểm ( đọc sai từ 2 đến 4 tiếng: 0,5 điểm; đọc sai từ 5 tiếng trở lên: 0 điểm).
Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm ( ngắt nghỉ hơi không đúng từ 2 đến 3 chỗ: 0,5 điểm; ngắt nghỉ hơi không đúng từ 4 chỗ trở lên: 0 điểm).
Giọng đọc bước đầu có biểu cảm: 1 điểm( giọng đọc chưa thể hiện rõ tính biểu cảm: 0,5 điểm; giọng đọc không thể hiện được tính biểu cảm: 0 điểm).
Tôc độ đọc đạt yêu cầu: 1 điểm ( 95 – 100 tiếng/phút).
Trả lời đúng ý câu hỏi do giáo viên nêu: 1 điểm ( trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng: 0,5 điểm; trả lời sai hoặc không trả lời được: 0 điểm).
ĐÁP ÁN ĐỌC HIỂU
Mỗi câu khoanh đúng cho 0,5 điểm.
 Câu 1
 Câu 2
 Câu 3
 Câu 4
 Câu 5
 Câu 6
 Câu 7
 Câu 8
 Câu 9
 Câu 10
B
A
B
C
A
B
C
C
A
B
MÔN TIẾNG VIỆT 5
( Kiểm tra viết)
Chính tả( Nghe – viết): 10phút ( 5 điểm)
( Học sinh nghe – viết đoạn trích sau)
Mùa thảo quả 
 Thảo quả trên rừng Đản Khao đã vào mùa.
 Gió tây lướt thướt bay qua rừng, quyến hương thảo quả đi, rải theo triền núi, đưa hương thảo quả ngọt lựng, thơm nồng vào những thôn xóm Chin San. Gió thơm. Cây cỏ thơm. Đất trời thơm. Người đi từ rừng thảo quả về, hương thơm đậm ủ ấp trong từng nếp áo, nếp khăn.
 Thảo quả trên rừng Đản Khao đã chín nục.Chẳng có thứ quả nào hương thơm lại ngây ngất, kì lạ đến như thế. 
 Ma Văn Kháng 
Tập làm văn: 30 phút ( 5 điểm)
Em hãy tả cô giáo em trong một giờ học mà em nhớ nhất.
Hướng dẫn chấm môn Tiếng Việt ( Viết)
1/ Chính tả (Nghe - viết ): (5 điểm).
- Bài viết không bị sai lỗi chính tả.
- Chữ viết rõ ràng, trình bày sạch đẹp, đúng đoạn văn.
- Mỗi lỗi chính tả trong bài viết trừ 0,5 điểm
- Tuỳ mức độ của học sinh, giáo viên cho điểm từ 5- 4,5 - 4 - 3,5 - 3- 2,5 - 2 - 1,5 - 1- 0,5
2/ Tập làm văn : (5 điểm)
- Bài viết theo đúng thể loại văn tả người.
- Bài viết đủ kết cấu 3 phần 
- Bài viết không bị sai lỗi chính tả.
- Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng.
- Chữ viết trình bày sạch đẹp, câu văn rõ ràng, mạch lạc
- Có sự sáng tạo, có sử dụng một số biện pháp nghệ thuật và biết liên hệ thực tế.

File đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_cuoi_hoc_ky_i_mon_toan_tieng_viet_lop_5.docx