Giáo án Các môn Lớp 4 - Tuần 7 - Năm học 2020-2021

BUỔICHIỀU

Khoa học

PHÒNG BỆNH BÉO PHÌ

 I. Mục tiêu:

 Sau bài học học sinh biết:

 - Nêu cách phòng bệnh béo phì:

 -Ăn uống hợp lí,điều độ,ăn chậm nhai kĩ.

 -Năng vận động cơ thể,đi bộ và luyện tập TDTT.

* HS có kĩ năng: Nói với những người trong gia đình hoặc người khác nguyên nhân và cách phòng bệnh do ăn thừa chất dinh dưỡng, ứng xử đúng với bạn hoặc người khác bị bệnh béo phì. Thay đổi thói quen ăn uống để phòng tránh bệnh béo phì. Thực hiện chế độ ăn uống, hoạt động thể lực phù hợp với lứa tuổi.

 II. Đồ dùng dạy học:

- Phóng to 28,29 Sgk và phiếu bài tập.

 III. Các hoạt động dạy học:

A. Bài cũ: (3’) GV nêu câu hỏi:

Vì sao trẻ nhỏ bị suy dinh dưỡng? Nêu cách đề phòng bệnh do ăn thiếu chất dinh dưỡng?

- GV nhận xét, cho điểm.

?Nếu ăn thừa chất dinh dưỡng thì cơ thể con người sẻ như thế nào?

GV nhận xét từ đó kết hợp giới thiệu bài.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu, ghi mục bài.

2. HĐ 1: ( 10’) (HĐ cặp đôi)

Dấu hiệu và tác hại của bệnh béo phì.

- GV yêu cầu HS đọc kỹ các câu hỏi trên bảng.

- GV chữa các câu hỏi và hỏi HS vì sao em chọn đáp án đó.

- GV kết luận.

 HĐ2: ( 20’) Nguyên nhân và cách phòng bệnh béo phì(HĐ nhóm)

 Bước 1: Cá nhân nghe yêu cầu bài

 Bước 2: Nhóm trưởng kiểm tra các thành viên trong nhóm đó nắm vững được yêu cầu bài chưa

 Bước 3: HS tự làm việc cá nhân

 Bước 4: Nhóm trưởng tổ chức cho nhóm trao đổi, thống nhất kết quả? Nguyên nhân gây bệnh béo phì là gì? (ăn quá nhiều, hoạt động quá ít,)

? Muốn phòng bệnh béo phì ta phải làm gì? (ăn uống hợp lí, rèn luyện thói quen ăn uống điều độ,)

? Cách chữa bệnh béo phì như thế nào? (giảm ăn vặt, giảm lượng cơm, tăng thức ăn ít năng lượng,)

 Bước 5: Báo cáo kết quả hoạt động trước lớp

- GV nhận xét các ý kiến của HS và giảng bài.

HĐ 3: Đóng vai (7)(HĐ nhóm)

Gv chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm.

Bước 1: Cá nhân nghe yêu cầu bài

 Bước 2: Nhóm trưởng kiểm tra các thành viên trong nhóm đó nắm vững được yêu cầu bài chưa

 Bước 3: Nhóm trưởng tổ chức cho nhóm trao đổi, thống nhất kết quả?

Tình huống 1: Em của bạn Lan có nhiều dấu hiệu bị béo phì, Sau khi học xong bài này, nếu là Lan, em sẽ về nhà nói gì với mẹ và bạn có thể làm gì để giúp em mình?

Tình huống 2: Nga cân nặng hơn những người bạn cùng tuổi và cùng chiều cao nhiều. Nga đang muốn thay đổi thói quen ăn vặt. Nếu em là Nga, em sẽ làm gì?

HS thảo luận và dại diện nhóm trình bày.

 Bước 4: Báo cáo kết quả hoạt động trước lớp

- GV nhận xét kết luận:

3) Củng cố, dặn dò:

 -GV nhận xét giờ học.

- Về nhà tìm hiểu bệnh lây qua đường tiêu hoá.

 

docx29 trang | Chia sẻ: Bình Đặng | Ngày: 13/03/2024 | Lượt xem: 25 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Các môn Lớp 4 - Tuần 7 - Năm học 2020-2021, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 2: Nhóm trưởng kiểm tra các thành viên trong nhóm đó nắm vững được yêu cầu bài chưa
  Bước 3: HS tự làm việc cá nhân
  Bước 4: Nhóm trưởng tổ chức cho nhóm trao đổi, thống nhất kết quả
  Bước 5: Báo cáo kết quả hoạt động trước lớp
- GV yêu cầu HS đọc bài toán ví dụ.
- GV nêu lần lượt các câu hỏi để khai thác nội dung.
- Từ đó GV giới thiệu: a + b được gọi là biểu thức có chứa hai chữ.
3. HĐ3: Giá trị của biểu thức có chứa hai chữ. 
 - GV hỏi và viết lên bảng: Nếu a = 3 và b = 2 thì a + b bằng bao nhiêu? 
 GV: Ta nói 5 là một giá trị của biểu thức a + b
GV làm tương tự với a = 4 ; 0 và b = 0 ; 1
Khi biết giá trị cụ thể của a và b, muốn tính giá trị của biểu thức a + b ta làm thế nào?.
4. HĐ4: Luyện tập.
Bài1: (HĐ cá nhân- chéo vở kiểm tra)
Cho HS đọc yêu cầu và tự làm
- GV chữa bài và nhận xét
Bài 2: (HĐ cá nhân- trao đổi với bạn bên cạnh)
Viết vào ô trống.
- GV nhận xét chữa bài
Bài3: (HĐ cá nhân- trao đổi với bạn bên cạnh)
Cho HS tự làm, 1 HS làm bảng phụ.
GV cùng cả lớp nhận xét, chữa bài.
5.Củng cố,dăn dò: 
- Yêu cầu HS nêu ví dụ về biểu thức có chứa 2 chữ?
- Nhận xét giờ học.
Luyện từ và câu
CÁCH VIẾT TÊN NGƯỜI, TÊN ĐỊA LÍ VIỆT NAM
I. Mục tiêu
-Nắm được quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam. 
-Biết vận dụng quy tắc đã học để viết đúng một số tên riêng Việt Nam (BT1,BT2, mục III), tìm và viết đúng một vài tên riêng Việt Nam (BT3).
*) HS NK làm được đầy đủ BT3( mục III)
II. Đồ dùng dạy học
-Bảng phụ 
III. Các hoạt động dạy học 
- Giáo viên cho HS giới thiệu về lớp.
A.Kiểm tra (5')
 Gv hỏi: Tiết trước chúng ta học bài gì? (Mở rộng vốn từ: Trung thực- Tự trọng)
Yêu cầu 2 học sinh đặt câu với từ tự tin, tự ti, tự trọng, tự kiêu, tự hào.
Kiểm tra bạn bên cạnh.
 GV Nhận xét 
B.Dạỵ bài mới 
1.Giới thiệu bài(2') 
 Khi viết ta cần phải viết hoa trong những trường hợp nào? (Cần viết hoa ở chữ cái đầu câu, tên riêng của người, tên địa danh)
 Vậy quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam như thế nào cô mời cả lớp cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay.
GV ghi bảng, HS ghi mục bài vào vở.
2 Phần nhận xét (14') (Hoạt động cặp đôi)
- GV gắn bảng phụ ghi sẵn nội dung phần nhận xét.
-HS đọc nội dung bài tập .Cả lớp đọc thầm lại 
-HS thảo luận theo cặp: nhận xét cách viết tên người tên địa lí đã cho. 
Bước 1: Cá nhân nêu yêu cầu
Bước 2: Kiểm tra chéo nhau đã nắm vững yêu cầu chưa?
Bước 3: HS tự làm việc cá nhân
Bước 4: chia sẻ trong cặp thống nhất kết quả.
Bước 5: 1 cặp báo cáo hoạt động.
Lưu ý: Trước khi báo cáo GV nêu lại yêu cầu để cả lớp lắng nghe.
GV hỏi: Tên riêng gồm mấy tiếng? Mỗi tiếng cần được viết như thế nào? (Tên riêng thường gồm một, hai hoặc ba tiếng trở lên. Mỗi tiếng được viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng)
 Khi viết tên người, tên địa lí Việt Nam ta cần phải viết như thế nào? (Khi viết tên người và tên địa lí Việt Nam, cần viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo thành tên đó)
2 HS nhắc lại. 
GV kết luận.
3 Phần ghi nhớ (3')
-HS đọc thầm phần ghi nhớ.
- HS đọc ghi nhớ và nêu ví dụ.
-GV lấy thêm ví dụ minh hoạ và giải thích một số trường hợp đặc biệt (ví dụ từ Ba-na, Y-a-li, ... chúng ta sẽ học ở tiết sau)
4.Phần luyện tập (12')
Bài 1: (Hoạt động cá nhân)
-HS đọc thầm yêu cầu của bài 
-HS làm bài vào vở. 
- HS kiểm tra chéo lẫn nhau.
Mỗi em viết tên mình và tên địa chỉ gia đình, hai em viết ở bảng lớp, GV kiểm tra.
 Ví dụ: Hồ Quốc Trung
 xóm Cây Tắt- xã Sơn Tây - Hương Sơn- Hà Tĩnh
-HS nhận xét.
GV nhận xét. 
Bài 2: (Hoạt động cá nhân)
-HS đọc thầm yêu cầu của bài 
-HS làm bài vào vở. 
- HS kiểm tra chéo lẫn nhau.
Mỗi em viết tên một số xã phường, huyện nơi em ở, hai em viết ở bảng lớp, 
GV kiểm tra dưới lớp.
 Ví dụ: xã Sơn Tây, xã Sơn Lĩnh, xã Sơn Kim... -huyện Hương Sơn, huyện Đức Thọ, huyện Can Lộc...
-HS nhận xét bài viết của các bạn.
GV nhận xét, HS chữa bài 
Bài 3: (Hoạt động nhóm)
-GV phát phiếu có bản đồ hành chính tỉnh Hà Tĩnh, HS quan sát. 
Bước 1: Cá nhân nêu yêu cầu
Bước 2: Nhóm trưởng kiểm tra các thành viên trong nhóm đã nắm vững yêu cầu chưa?
Bước 3: HS tự làm việc cá nhân
Bước 4: chia sẻ trong nhóm thống nhất kết quả.
- Các nhóm tự tìm trên bản đồ và ghi vào bảng phụ tên các quận huyện, thị xã, danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử ở tỉnh hoặc thành phố của mình.
Bước 5: Các nhóm trình bày :
a.Hương Khê, Can Lộc, Hồng Lĩnh, Kì Anh, Đức Thọ, Thành phố Hà Tĩnh....
b. Bãi biển Thiên Cầm, bến Tam Soa,....
GV nhận xét, tuyên dương nhóm tìm được nhiều nhất. 
5 Củng cố dặn dò (4')
-GV nhận xét tiết học 
-Yêu cầu HS về nhà học thuộc phần ghi nhớ.
Tin học
VẼ HÌNH CHỮ NHẬT, HÌNH VUÔNG (TiÕt 1)
A. Môc tiªu : 
- Học sinh biết cách vẽ hình chữ nhật, hình vuông bằng công cụ vẽ hình chữ nhật; biết chọn các hình chữ nhật khác nhau, biết cách vẽ h×nh chữ nhật tròn góc.
- Học sinh biết cách chọn nét vẽ, màu tô và màu đường viền.
- Thực hành thành thạo các thao tác vẽ hình chứ nhật, hình vuông
- Khả năng tư duy, tính thẩm mỹ, thái độ nghiêm túc, khoa học trong khi làm việc 
B. ChuÈn bÞ : 
 1. Giáo viên: Giáo án, máy tính.
 2. Học sinh: SGK, vë ghi chÐp vµ ®äc tríc bµi 
C. C¸c ho¹t ®éng d¹y häc: 
 1. Khởi động:
 - Gv nêu câu hỏi:
 (?) Em hãy nªu c¸c bíc ®Ó thùc hiÖn vÏ ®êng th¼ng, ®êng cong?
 - Hs lần lượt trả lời và thực hiện thao tác trên máy.
 - Gv nhận xét, bổ sung. 
 2. Bµi míi: 
 Gv giới thiệu bài, nêu mục tiêu tiết học.
 Tiết trước các em đã ôn tập lại các thao tác vẽ hình đơn giản. Em có thể vẽ các hình vuông, hình chữ nhật bằng cách sử dụng công cụ vẽ đường thẳng, nhưng như vậy sẽ mất thời gian. Hôm nay c« sẽ giới thiệu với các em cách sử dụng các công cụ để vẽ hình chữ nhật, hình vuông.
 Ho¹t ®éng 1: 1. VÏ h×nh ch÷ nhËt, h×nh vu«ng
- Yªu cÇu HS lµm bµi tËp B1 trong SGK. 
- GV hướng dẫn sö dông c«ng cô vÏ ®êng th¼ng vµ c«ng cô vÏ h×nh vu«ng, h×nh ch÷ nhËt lµm bµi tËp B1 trong SGK råi tù ®a ra nhËn xÐt vÒ hai c«ng cô trªn. 
- HS ®äc yªu cÇu cña tËp B1 trong SGK. 
- HS thùc hµnh theo sù híng dÉn cña Gv và nhËn xÐt hai c¸ch ®· lµm :
+ VÏ b»ng c«ng cô vÏ ®êng th¼ng tèn nhiÒu thêi gian vµ kh«ng chÝnh x¸c.
 + VÏ b»ng c«ng cô vÏ h×nh ch÷ nhËt nhanh h¬n vµ chÝnh x¸c h¬n.
- GV kÕt luËn: Cã hai c¸ch vÏ h×nh vu«ng vµ h×nh ch÷ nhËt:
+ C¸ch 1: Cã thÓ vÏ b»ng c«ng cô vÏ ®êng th¼ng.
+ C¸ch 2: Cã thÓ vÏ b»ng c«ng cô vÏ h×nh ch÷ nhËt.
- GV hướng dẫn c¸c bíc vÏ h×nh ch÷ nhËt hoÆc h×nh vu«ng:
+ Chän c«ng cô trong hép c«ng cô.
+ Chän mét kiÓu h×nh ch÷ nhËt ë phÇn díi hép c«ng cô.
+ KÐo th¶ chuét tõ ®iÓm b¾t ®Çu theo híng chÐo ®Õn ®iÓm kÕt thóc.
- Gäi hs ®äc phÇn chó ý trong SGK
- Hs ®äc vµ ghi nhí.
 Ho¹t ®éng 2 : 2. C¸c kiÓu vÏ h×nh ch÷ nhËt
- Gv yêu cầu hs quan sát H20 – SGK và cho nhận xét về các kiểu hình chữ nhật mà em quan sát được
- Hs quan sát và đưa ra các nhận xét.
- GV kết luận và giới thiệu các kiểu vẽ hình chữ nhật khác nhau ở H20:
 + Hình chữ nhật chỉ có đường biên.
 + Hình chữ nhật có đường biên và tô màu bên trong.
 + Hình chữ nhật chỉ tô màu bên trong
- GV thực hành thao tác vẽ các kiểu hình chữ nhật khác nhau.
- GV gọi 3 HS lên thực hành vẽ các hình chữ nhật theo 3 kiểu.
- Gv theo dõi và sửa lỗi kịp thời.
 Ho¹t ®éng 3 : 3. H×nh ch÷ nhËt trßn gãc
- GV gäi HS ®äc bµi.
- Gv yêu cầu hs quan sát H30 và trả lời câu hỏi :
( ?) H×nh ch÷ nhËt trßn gãc lµ h×nh nh thÕ nµo ? Em sử dụng công cụ nào để vẽ hình chữ nhật tròn góc? 
- HS tr¶ lêi: H×nh ch÷ nhËt trßn gãc lµ h×nh ch÷ nhËt cã bèn gãc ®îc vª trßn. Em sử dụng c«ng cô ®Ó vÏ h×nh ch÷ nhËt trßn gãc vµ h×nh vu«ng trßn gãc. 
- GV nhËn xÐt vµ hướng dẫn hs cách vẽ:
+ Chän c«ng cô trong hép c«ng cô.
 + Chän mét kiÓu h×nh ch÷ nhËt trßn gãc ë phÇn díi hép c«ng cô.
 + KÐo th¶ chuét tõ ®iÓm b¾t ®Çu theo híng chÐo ®Õn ®iÓm kÕt thóc.
3. Cñng cè :
- HÖ thèng kiÕn thøc vµ nhËn xÐt giê häc.
4. Hướng dẫn học ở nhà:
- VÒ nhµ «n tập lý thuyÕt vµ thùc hµnh c¸c thao t¸c vẽ h×nh ch÷ nhËt, h×nh vu«ng.
- Tiết sau: Thực hành.
Thứ tư, ngày 4 tháng 11 năm 2020
Toán
TÍNH CHẤT GIAO HOÁN CỦA PHÉP CỘNG
I. Mục tiêu: 
 - Nhận biết tính chất giao hoán của phép cộng.
- Bước đầu sử dụng tính chất giao hoán của phép cộng trong thực hành tính
* BT Cần làm: BT1, BT 2.
II. Đồ dùng dạy học: 
 - Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học:
A.Bài cũ: 
Yêu cầu HS làm bài 4 SGK trang 42.
- GV nhận xét.
B. Dạy bài mới: 
HĐ1: Giới thiệu bài, ghi tên bài lên bảng .
HĐ2: ( 13’)Giới thiệu tính chất giao hoán của phép cộng. (HĐ cặp đôi)
 Bước 1: Cá nhân nêu yêu cầu
Bước 2: Kiểm tra chéo nhau đã nắm vững yêu cầu chưa?
Bước 3: HS tự làm việc cá nhân
Bước 4: chia sẻ trong cặp thống nhất kết quả.
Bước 5: 1 cặp báo cáo hoạt động.
Lưu ý: Trước khi báo cáo GV nêu lại yêu cầu để cả lớp lắng nghe.
 ? Hãy so sánh giá trị của biểu thức a + b với giá trị của biểu thức b + a (lần lượt với các số)
HS trả lời GV chốt: Ta có thể viết a + b = b + a
- Em nhận xét gì về các số hạng trong 2 tổng? ( giống nhau)
- GV nhận xét cho HS đọc lại kết luận SGK: Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng không thay đổi.
HĐ3: Luyện tập .
Bài1: (HĐ cá nhân- chéo vở kiểm tra) Viết số thích hợp vào ô trống.
- GV cho HS làm rồi trình bày.GV nhận xét.
 Bài2: (HĐ cá nhân- trao đổi với bạn bên cạnh) Viết số hoặc chữ thích hợp vào chỗ chấm:
Yêu cầu HS đọc kết quả. 
 m + n = n + m
 84 + 0 = 0 + 84
 a + 0 = 0 = a = a
Bài 3 (HĐ cá nhân) Dành cho HS NK
 GV hướng dẫn HS cách so sánh để điền dấu. 
HS lên bảng chữa bài.
b. 8264 + 927 < 927 + 8300
 8264 + 927 > 900 + 8264 
 927 + 8264 = 8264 + 927 
GV nhận xét bài của HS
C. Củng cố, dặn dò: 
HS nhắc lại công thức và quy tắc tính chất giao hoán của phép cộng
Kể chuyện
LỜI ƯỚC DƯỚI TRĂNG
I. Mục tiêu 
Nghe - kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh minh họa (SGK); kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện: Lời ước dưới trăng (do GV kể)
-Hiểu được ý nghĩa câu chuyện : Những điều ước cao đẹp mang lại niềm vui, niềm hạnh phúc cho mọi người .
II. Đồ dùng dạy học 
Tranh minh hoạ câu chuyện .
III. Các hoạt động dạy học 
1.Giới thiệu câu chuyện (3')
2.GV kể chuyện (6')(HĐ cả lớp)
-GV kể lần 1 - HS nghe. Sau đó giải nghĩa một số từ khó 
-GV kể lần 2,vừa kể vừa chỉ vào tranh minh hoạ - HS nghe . 
3.Hướng dẫn HS kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện (22')
 * Kể chuyện theo nhóm .
HS kể từng đoạn của câu chuyện theo nhóm 4 em và nêu ý nghĩa câu chuyện. 
Bước 1: Cá nhân đọc hoặc nghe yêu cầu bài
 Bước 2: Nhóm trưởng kiểm tra thành viên trong nhóm đã đọc được chưa
  Bước 3: Cá nhân lần lượt kể chuyện. Các thành viên trong nhóm góp ý, bổ sung cho bạn. Nêu một só câu hỏi liên quan đến bài kể chuyện.
  Bước 4: Báo cáo kết quả hoạt động trước lớp
 * Thi kể chuyện trước lớp .
+Một vài nhóm HS nối tiếp nhau kể chuyện theo từng đoạn .
+Một vài HS thi kể toàn bộ câu chuyện .
+HS kể thêm kết cục vui cho câu chuyện. 
+HS trao đổi ý nghĩa câu chuyện : Những điều ước cao đẹp mang lại niềm vui và hạnh phúc cho mọi người .
+Cả lớp và GV nhận xét , bình chọn bạn kể chuyện hay nhất , bạn hiểu câu chuyện nhất 
4.Củng cố- dặn dò (4')
Qua câu chuyện, em hiểu điều gì?: 
( Những diều ước mơ cao đẹp mang lại niềm vui , hạnh phúc cho mọi người)
-GV khen ngợi những em kể chuyện hay. 
- GV nhận xét tiết học 
 Đạo đức
TIẾT KIỆM TIỀN CỦA (Tiết 1)
 I. Mục tiêu: 
 Học xong bài này HS có khả năng:
 - Nêu được ví dụ về tiết kiệm tiền của.
 -Biết được lợi ích của tiết kiệm tiền của.
 -Sử dụng tiết kiệm quần áo, sách vở, đồ dùng, điện, nước,...trong cuộc sống . hàng ngày 
 * HS NK biết được vì sao cần phải tiết kiệm tiền của.Nhắc nhở bạn bè, anh em thực hiện tiết kiệm tiền của.
*KNS: HS có kĩ năng bình luận , phê phán việc lãng phí tiền của và có kĩ năng lập kế hoạch sử dụng tiền của của bản thân .
* Giảm tải:phần lựa chọn phương án phân vân và giới thiệu những tư liệu khó sưu tầm về người biết tiết kiệm tiền của.
*SDNLTK-HQ: Sử dụng tiết kiệm các nguồn năng lượng điện ,nước ,xăng ,dầu, ga,.chính là TK tiền của cho bản thân và gđ và cho đất nước.
 II. Đồ dùng dạy học: 
 Phiếu học tập; mỗi HS 3 tấm bìa màu.
 III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: 
HS nhắc lại nội dung bài học "Bày tỏ ý kiến".
B. Dạy bài mới: Giới thiệu bài, ghi mục bài.
HĐ1:Thảo luận nhóm các thông tin trang 11SGK
- GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm.
 Bước 1: Cá nhân đọc hoặc nghe yêu cầu bài
 Bước 2: Nhóm trưởng kiểm tra các thành viên trong nhóm đó nắm vững được yêu cầu bài chưa
  Bước 3: HS tự làm việc cá nhân
  Bước 4: Nhóm trưởng tổ chức cho nhóm trao đổi, thống nhất kết quả
- GVkết luận: Tiết kiệm là một thói quen tốt...
 HĐ2: Bày tỏ ý kiến, thái độ. (HĐ cặp đôi)
 GV lần lượt nêu từng ý kiến trong bài tập1. Yêu cầu HS bày tỏ thái độ đánh giá vào phiếu HT
- GV nhận xét, kết luận
HĐ3: Thảo luận nhóm bài tập 2 SGK.(HĐ nhóm)
-GV chia nhóm giao nhiệm vụ cho các nhóm.
 Bước 1: Cá nhân đọc hoặc nghe yêu cầu bài
 Bước 2: Nhóm trưởng kiểm tra các thành viên trong nhóm đó nắm vững được yêu cầu bài chưa
  Bước 3: HS tự làm việc cá nhân
  Bước 4: Nhóm trưởng tổ chức cho nhóm trao đổi, thống nhất kết quả
- GV kết luận về những việc nên làm và không nên làm để tiết kiệm tiền của.
- GVcho HS liên hệ kể những việc làm của mình hoặc của bạn về tiết kiệm tiền của 
- GV cho HS đọc phần ghi nhớ trong SGK
 C. Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét tiết học.
- GV yêu cầu học sinh nhắc lại ghi nhớ về tiết kiệm tiền của.
- Về nhà tự liên hệ bản thân về việc tiết kiệm tiền của
______________
Tập đọc
Ở VƯƠNG QUỐC TƯƠNG LAI
I.Mục tiêu
1 Biết đọc rành mạch trôi chảy một đoạn kịch; bước đầu biết đọc lời nhân vật với giọng hồn nhiên . 
2.Hiểu nội dung: Ước mơ của các bạn nhỏ về một cuộc sống đầy đủ và hạnh phúc , ở đó các em là những nhà phát minh độc đáo của trẻ em (trả lời được các CH 1,2, trong SGK ( Giảm tải câu hỏi 3 và 4 SGK )
II. Đồ dùng dạy học 
Tranh minh hoạ SGK.
Bảng phụ ghi câu cần hướng dẫn luyện đọc. 
III. Các hoạt động dạy học 
A.Kiểm tra (5’)
HS đọc bài Trung thu độc lập và nêu nội dung bài . 
B.Dạỵ bài mới 
1.Giới thiệu bài (2’) 
2.Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài 
a.Luyện đọc (HĐ cả lớp)
- GV chia bài văn thành từng màn kịch . 
-HS nối tiếp nhau đọc từng màn kịch lần 1, kết hợp khen những em đọc đúng , sửa lỗi cho HS nếu các em đọc sai, ngắt nghỉ hơi chưa đúng. 
-HS nối tiếp nhau đọc từng màn kịch lần 2, kết hợp giải nghĩa từ .
-HS nối tiếp nhau đọc từng màn kịch lần 3 cho tốt hơn .
-(HĐ cặp đôi) Bước 1: Cá nhân nêu yêu cầu
Bước 2: Kiểm tra chéo nhau đã nắm vững yêu cầu chưa?
Bước 3: HS luyện đọc theo cặp ..
Bước 4: 1 cặp báo cáo hoạt động.
-2 HS đọc cả bài .
-GV đọc diễn cảm cả bài .
b. Tìm hiểu bài (HĐ cặp đôi) 
Bước 1: Cá nhân nêu yêu cầu
Bước 2: Kiểm tra chéo nhau đã nắm vững yêu cầu chưa?
Bước 3: HS tự làm việc cá nhân
Bước 4: chia sẻ trong cặp thống nhất kết quả.
Tin-tin và Mi - tin đến đâu và gặp những ai ?(Đến Vương quốc Tương Lai, trò chuyện với những bạn nhỏ sắp ra đời).
-Vì sao nơi đó có tên là Vương quốc Tương Lai ? (vì người sống ở đó chưa ra đời)
-Các bạn nhỏ ở công xưởng xanh sáng chế ra những gì ?
+Vật làm cho con người hạnh phúc. 
 +Một loại ánh sáng kì lạ.
Bước 5: 1 cặp báo cáo hoạt động. 
-Các phát minh ấy thể hiện những ước mơ gì của con người ? (được sống hạnh phúc, sống lâu,.)
c.Đọc diễn cảm (HĐ nhóm)
- 4 HS nối tiếp nhau đọc màn kịch. 
- GV hướng dẫn HS cả lớp luyện đọc diễn cảm màn kịch theo cách phân vai .
+GV đọc mẫu .
+HS luyện đọc theo nhóm .
+HS thi đọc .GV theo dõi uốn nắn .
3.Củng cố, dặn dò (5’)
-Vở kịch nói lên điều gì ? (Ước mơ của các bạn nhỏ về một cuộc sông đầy đủ và hạnh phúc , ở đó các em là những nhà phát minh độc đáo của trẻ em .)
-Nhận xét tiết học .
Lịch sử
CHIẾN THẮNG BẠCH ĐẰNG DO NGÔ QUYỀN LÃNH ĐẠO
I. Mục tiêu :
 Học xong bài này HS biết:
 - Kể ngắn gọn trận Bạch Đằng năm 938:
+Đôi nét về người lãnh đạo trận Bạch Đằng: Ngô Quyền ở xã Đường Lâm, con rể của Dương Đình Nghệ.
+Nguyên nhân trận Bạch Đằng: Kiều Công Tiễn giết Dương Đình Nghệ và cầu cứu nhà Nam Hán.Ngô Quyền bắt giết Kiều Công Tiễn và chuẩn bị đón đánh quân Nam Hán.
+Những nét chính về diễn biến của trận Bạch Đằng: Ngô Quyền chỉ huy quân ta lợi dụng thuỷ triều lên xuống trên sông Bạch Đằng, nhữ giặc vào bãi cọc và tiêu diệt địch.
+ý nghĩa trận Bạch Đằng: Chiến thắng Bạch Đằng kết thúc thời kì nước ta bị phong kiến phương Bắc đô hộ, mở ra thời kì độc lập lâu dài cho dân tộc.
 II. Đồ dùng dạy học:
 - Phiếu học tập của học sinh.
 III. Các hoạt động dạy học: 
 A. Bài cũ: 
 Nêu ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng?
 - GV nhận xét chung.
 B. Dạy bài mới: 
1. Giới thiệu bài.
 HĐ1: Tìm hiểu về con người Ngô Quyền.	 (HĐ cặp đôi)
- Ngô Quyền là người ở đâu?(ở xã Đường Lâm)
- Ông là người thế nào? Ông là con rể của ai?
HĐ2: Trận Bạch Đằng (HĐ cặp đôi)
- GV cho HS thảo luận nhóm đôi theo yêu cầu
? Vì sao có trận Bạch Đằng?
? Trận Bạch Đằng diễn ra ở đâu? Khi nào?
- Ngô Quyền đã dùng kế gì để đánh giặc?
- Kết quả của trận Bạch Đằng?
- GV nhận xét, bổ sung.
 HĐ3: ý nghĩa của chiến thắng Bạch Đằng (HĐ cặp đôi)
? Sau khi chiến thắng Bạch Đằng, Ngô Quyền đã làm gì?
? Sau chiến thắng Bạch Đằng, Ngô Quyền xưng vương có ý nghĩa như thế nào đối với dân tộc ta?
- GV nhận xét chốt ý nghĩa của trận chiến thắng Bạch Đằng.
HĐ4: Trò chơi " Ô chữ"(HĐ nhóm)
- Bước 1: Cá nhân đọc hoặc nghe yêu cầu bài
 Bước 2: Nhóm trưởng kiểm tra các thành viên trong nhóm đó đọc được chưa
  Bước 3: Nhóm trưởng tổ chức cho các thành viên trong nhóm hỏi đáp 
Bước 4: Các thành viên trong tổ nhận xét, thống nhất kết quả. 
  Bước 5: Thi đua giữa các nhóm 
- GV nêu cách chơi, cách phân thắng thua.
- Cho HS chơi.
- GV nhận xét 
3.Củng cố, dặn dò: 
 Cho HS đọc ghi nhớ.
Thứ năm, ngày 5 tháng 11 năm 2020
Toán
BIỂU THỨC CÓ CHỨA BA CHỮ
I. Mục tiêu:
 Giúp học sinh: 
- Nhận biết một số biểu thức đơn giản có chứa ba chữ.
- Biết tính giá trị của một số biểu thức đơn giản có chứa ba chữ.
*BT cần làm : bài tập 1, 2
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học:
Bài mới: Giới thiêu, ghi mục bài.
HĐ 1: ( 12’) Giới thiệu biểu thức có chứa ba chữ. (HĐ cả lớp)
a/ Biểu thức có chứa ba chữ.
- GV yêu cầu HS đọc bài toán ví dụ.
Hỏi: Muốn biết cả 3 bạn câu được bao nhiêu con cá ta làm thế nào? ( ta làm phép tính cộng)
 Sau đó GV treo bảng số và hỏi một số câu tìm hiểu nội dung bài toán.
(HĐ cặp đôi)
- HS HĐ cá nhân sau đó trao đổi cặp đôi.
- Một số cặp trao đổi trước lớp.
Từ đó giới thiệu: a + b + c được gọi là biểu thức có chứa ba chữ. 
b/ Giá trị của biểu thức chứa ba chữ.
Nếu a = 2, b = 3 và c = 4 thì a + b + c bằng mấy?
GV nêu: Khi đó ta nói 9 là giá trị của biểu thức a + b + c.
- GV làm tương tự với các trường hợp còn lại.
Khi biết giá trị của a, b, c muốn tính giá trị của biểu thức a + b + c ta làm như thế nào?
 ( ta cộng giá trị của a,b,c)
Mỗi lần thay các chữ a, b, c bằng các số ta tính được gì? ( mỗi lần thay chữ bằng số, ta tính được một giá tri của biểu thức a+ b+c.
HĐ2: ( 20’) Luyện tập
Bài1: Tính giá trị của biểu thức a+b+c: (HĐ cá nhân - Chéo vở kiểm tra)
- HSlàm bài cá nhân, chéo vở kiểm tra
- GV bao quát lớp và hướng dẫn HS chưa hoàn thành làm bài.
Gọi HS đọc bài trước lớp.
Bài 2, (HĐ cá nhân - trao đổi cặp đôi)
B1.HS đọc bài toán.
B2.Yêu cầu HS làm theo mẫu ở SGK,GV hướng dẫn hs
B3. Hoạt động cá nhân sau đó hoạt động cặp đôi nói cho nhau nghe kết quả làm được. HS lên bảng chữa bài.
-Nếu a = 9, b = 5, c = 2 thì giá trị của biểu thức a x b x c = 9 x 5 x 2 = 45 x 2 = 90.
Bài 3, (Dành cho HSNK)
GV hướng dẫn HS làm bài .
GV bao quát lớp và hướng dẫn HS.
HS chữa bài trước lớp.
Bài 4, (Dành cho HSNK)
 HS nêu cách tính chu vi hình tam giác .( tính tổng của 3 cạnh)
 P = a + b + c 
HS làm bài gọi HS đọc kết quả trước lớp.
GV chấm, chữa bài cho HS.
. GV nhận xét .
 3. Củng cố, dặn dò.( 3') 
Nhận xét giờ học, dặn HS chuẩn bị bài sau.
Tập làm văn
 LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN KỂ CHUYỆN.
 I. Mục tiêu: 
- Dựa vào hiểu biét về đoạn văn đã học bước đầu biết hoàn chỉnh một đoạn văn của một câu chuyện Vào nghề gồm nhiều đoạn (đã cho sẵn cốt truyện).
II. Đồ dùng dạy học :
VBT
III. Các hoạt động dạy học:
A.Kiểm tr

File đính kèm:

  • docxgiao_an_cac_mon_lop_4_tuan_7_nam_hoc_2020_2021.docx