Giáo án Các môn Lớp 4 - Tuần 20 - Năm học 2020-2021

ịch sử

CHIẾN THẮNG CHI LĂNG

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

1.Kiến thức

 - Nắm được một số sự kiện về khởi nghĩa Lam sơn (tập trung vào trận Chi Lăng):

 + Lê Lợi chiêu tập binh sĩ, xây dựng lực lượng tiến hành khởi nghĩa chống quân xâm lược Minh( khởi nghĩa Lam Sơn). Trận Chi Lăng là một trong những trận quyết định của khởi nghĩa Lam Sơn.

 + Diễn biến trận Chi Lăng: quân địch do Liễu Thăng chỉ huy đến ải Chi Lăng; kị binh ta nghênh chiến, nhử Liễu Thăng và kị binh giặc và ải. Khi kị binh của giặc và ải, quân ta tấn công, Liễu Thăng bị giết, quân giặc hoảng loạn và rút chạy về nước.

 + Ý nghĩa : Đập tan mưu đồ cức viện thành Đông Quan của nhà Minh, quân Minh phải xin hàng rút về nước.

- Nắm được việc nhà Hậu Lê được thành lập:

+ Thua trận ở Chi Lăng và một số trận khác, quân Minh phải đầu hàng rút về nước. Lê Lợi lên ngôi hoàng đế ( năm 1428), mở đầu thời Hậu Lê.

Kĩ năng:

Sưu tầm một số hình ảnh nghĩa quân Lam Sơn, câu chuyện về Lê Lợi

Định hướng thái độ:Biết bày tỏ lòng biết ơn, kính yêu đối với Lê Lợi

Định hướng năng lực:

+Năng lực nhận thức lịch sử: Trình bày được nguyên nhân, diễn biến , ý nghĩa của chiến thắng Chi Lăng

+Năng lực tìm tòi, khám phá lịch sử: Quan sát kênh hình, tra cứu tài liệu SGK; ghi lại sơ lược nguyên nhân, diễn biến, ý nghĩa của chiến thắng Chi Lăng

+Năng lực vận dụng KT,KN LS:

- Viết đoạn văn ngắn nói về Lê Lợi

- Nêu các mẩu chuyện về Lê Lợi ( kể chuyện về Lê Lợi trả gươm cho rùa thần ).

- Kể được đường phố, trường học mang tên lê Lợi.

II. CHUẨN BỊ:

1. Đồ dùng

- GV: + Phiếu học tập cho HS.Hình ảnh , tư liệu,lược đồ về chiến thắng Chi Lăng, máy chiếu.

 + Tranh minh hoạ như SGK ( nếu có ).

- HS: SGK, bút, sưu tầm một số mẫu chuyện về Lê Lợi.

2. Phương pháp, kĩ thuật

- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm.

- KT: Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

 

doc42 trang | Chia sẻ: Bình Đặng | Ngày: 12/03/2024 | Lượt xem: 17 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Các môn Lớp 4 - Tuần 20 - Năm học 2020-2021, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
óm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:(5p)
+ Kể lại câu chuyện Bác đánh cá và gã hung thần
+ Nêu ý nghĩa câu chuyện
- Gv dẫn vào bài.

- TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
+ Câu chuyện phê phán những người vô ơn, bạc ác.
2.Khám phá: Tìm hiểu, lựa chọn câu chuyện phù hợp (8p)
* Mục tiêu: Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn và kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về một người có tài.
* Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Lớp
- Cho HS đọc đề bài và gợi ý.
- GV giao việc: Mỗi em sẽ kể lại cho lớp nghe một câu chuyện mình đã chuẩn bị về một người có tài năng ở các lĩnh vực khác nhau, ở một mặt nào đó như người đó có trí tuệ, có sức khỏe. Em nào kể chuyện không có trong SGK mà kể hay, các em sẽ rất đáng khen.
- Cho HS giới thiệu câu chuyện mình sẽ kể.
- 1 HS đọc to, lớp theo dõi trong SGK.
- Lắng nghe
- Một số HS nối tiếp nhau giới thiệu tên câu chuyện mình kể, nói rõ câu chuyện kể về ai, tài năng đặc biệt của nhân vật, em đã đọc ở đâu hoặc nghe ai kể  
3. Thực hành kể chuyện – Nêu ý nghĩa câu chuyện:(20- 25p)
* Mục tiêu: HS kể lại được câu chuyện, hiểu nội dung và nêu được ý nghĩa của câu chuyện
+ HS M1+M2 kể được câu chuyện đúng YC
+ HS M3+ M4 kể được câu chuyện đúng YC kết hợp được điệu bộ, giọng nói,..
* Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm- Lớp
a). Đọc dàn ý bài kể chuyện (GV đã viết trên bảng phụ).
- GV lưu ý HS: Khi kể các em cần kể có đầu, có đuôi, biết kết hợp lời kể với động tác, điệu bộ, cử chỉ.
 b. HS kể chuyện
- GV theo dõi các nhóm kể chuyện.
- GV mở bảng phụ đã viết sẵn tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện (như những tiết trước)
- GV khuyến khích HS đặt câu hỏi cho ban
4. Hoạt động ứng dụng (1p)
- Giáo dục HS học tập noi theo những con người tài năng
5. Hoạt động sáng tạo (1p)
 - 1 HS đọc. Lớp quan sát. lắng nghe
- Từng cặp HS kể.
- Trao đổi với nhau về ý nghĩa của câu chuyện.
- HS kể trước lớp
- HS đặt câu hỏi. VD:
+ Chi tiết nào trong truyện làm bạn nhớ nhất?
+ Câu chuyện trên muốn khuyên chúng ta điều gì?
- Lớp nhận xét, đánh giá câu chuyện theo các tiêu chí đã đề ra
- Kể lại câu chuyện cho người thân nghe
- Sưu tầm các câu chuyện khác cùng chủ đề.

ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................TOÁN
Tiết 98: PHÂN SỐ VÀ PHÉP CHIA SỐ TỰ NHIÊN (tiếp theo)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
- Biết được thương của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên (khác 0) có thể viết thành một phân số
 2. Kĩ năng
- Biểu diễn được thương của phép chia 2 số tự nhiên dưới dạng PS (PS có TS lớn hơn MS)
- Bước đầu biết so sánh phân số với 1.
3. Thái độ
- Tích cực, tự giác học bài, trình bày bài sạch sẽ, khoa học
4. Góp phần phát triển các kĩ năng
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
* BT cần làm: Bài 1, bài 3
*NDGT: Không làm bài tập 3.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
 - GV: Hình vẽ minh hoạ SGK.
 - HS: Bộ đồ dùng học Toán 4
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Quan sát, hỏi - đáp, thảo luận nhóm.
- KT: 	đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (3p)
+ Bạn hãy viết thương của mỗi phép chia sau dưới dạng phân số?
7:9; 5:8; 6:12;...
- GV nhận xét chung, dẫn vào bài mới
- TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét.
2.Khám phá( Hình thành kiến thức )(15p)
* Mục tiêu: Biết được thương của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên (khác 0) có thể viết thành một phân số; biết cách so sánh một phân số với 1
* Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp
a) Biểu diễn thương của phép chia 2 số tự nhiên dưới dạng PS
* Ví dụ 1: 
- Gv nêu ví dụ 1 và vẽ hình lên bảng.
+ Vân đã ăn 1 quả cam tức là ăn được mấy phần?
- GV nêu: ta nói Vân ăn 4 phần hay quả cam.
+ Vân ăn thêm quả cam tức là ăn thêm mấy phần nữa?
+ Như vậy Vân đã ăn tất cả mấy phần?
- GV nêu: Ta nói Vân ăn 5 phần hay quả cam.
=>KL: Mỗi quả cam được chia thành 4 phần bằng nhau, Vân ăn 5 phần, vậy số cam Vân đã ăn là quả cam.
* Ví dụ 2: 
- Gv nêu ví dụ 2 và vẽ hình như SGK.
+ Chia đều 5 quả cam cho 4 người thì mỗi người được mấy quả cam?
=> GV nhắc lại: Chia đều 5 quả cam cho 4 người thì mỗi người được quả cam. Vậy 5: 4 =?
Vậy có thể biểu diễn thương của phép chia 5 cho 4 đưới dạng PS là: 
b. So sánh 1 phân số với 1:
+ quả cam và 1 quả cam thì bên nào có nhiều cam hơn? Vì sao?
+ So sánh và 1.
+ Hãy so sánh mẫu số và tử số của phân số ?
+ Vậy những PS như thế nào thì lớn hơn 1?
=> GV kết luận 1: Những phân số có tử số lớn hơn mẫu số thì lớn hơn 1.
- Hướng dẫn HS tìm hiểu tiếp để rút ra các kết luận
=> GV kết luận 2: Các phân số có tử số và mẫu số bằng nhau thì bằng 1.
=> GV kết luận 3: Những phân số có tử số nhỏ hơn mẫu số thì nhỏ hơn 1.
* Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2

- 1HS đọc ví dụ và quan sát hình minh hoạ, trả lời các câu hỏi:
+ 4 phần.
+ 1 phần.
+ 5 phần.
- HS lắng nghe.
- 1HS đọc lại ví dụ và quan sát hình minh hoạ cho ví dụ- nêu cách chia.
+ Mỗi người được quả cam.
+ 5: 4 = 
+ quả cam nhiều hơn 1 quả cam vì quả cam là 1 quả cam thêm quả cam.
 > 1
+ Phân số có tử số lớn hơn mẫu số.
- HS nhắc lại.
+ PS có TS lớn hơn MS
- HS nêu lại. Lấy VD phân số lớn hơn 1.
+ 4: 4 = ; 4: 4 = 1
- HS nêu kết luận và lấy VD minh hoạ
3. HĐ thực hành (18p)
* Mục tiêu: - Biểu diễn được thương của phép chia 2 số tự nhiên dưới dạng PS (PS có TS lớn hơn MS)
- Thực hành so sánh được một PS với 1
* Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm – Lớp
Bài 1: Viết thương của phép chia dưới dạng phân số. 
- GV chốt đáp án.
- Củng cố cách viết thương của phép chia dưới dạng phân số. 
- Lưu ý trợ giúp hs M1+M2
Bài 3: Trong các phân số 
a) Phân số nào bé hơn 1 
b) Phân số nào bằng 1.
c) Phân số nào lớn hơn 1 
- GV chốt đáp án.
- Củng cố cách so sánh phân số với 1.
Bài 2 (bài tập chờ dành cho HS hoàn thành sớm)
4. Hoạt động ứng dụng (1p)
5. Hoạt động sáng tạo (1p)
- Làm cá nhân - Chia sẻ lớp
Đ/a:
 9: 7 = 8: 5 = 19: 11 = 
 3: 3 = 2: 15 = 
Cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 – Chia sẻ lớp
Đ/a:
a) < 1 ; < 1 ; < 1
b) = 1 ; 
 c) > 1 ; > 1
- HS quan sát hình vẽ, nêu đáp án đúng
+ Hình 1: Phân số: 
+ Hình 2: Phân số: 
- Lấy VD về phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên và biểu diễn dưới dạng phân số
- Tìm các bài tập cùng dạng trong sách VBT Toán và giải.

ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG
...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Khoa học 
BẢO VỆ BẦU KHÔNG KHÍ TRONG SẠCH
1. Kiến thức 
- Nêu được một số biện pháp bảo vệ không khí trong sạch: thu gom, xử lí phân, rác hợp lí; giảm khí thải, bảo vệ rừng và trồng cây,
2. Kĩ năng
- Thực hành bảo vệ bầu không khí trong sạch tại lớp học, gia đình, địa phương
* ĐCND: Không yêu cầu tất cả học sinh vẽ tranh cổ động tuyên truyền bảo vệ bầu không khí trong sạch. Giáo viên hướng dẫn, động viên, khuyến khích để những em có khả năng được vẽ tranh, triển lãm
3. Thái độ
- Có ý thức bảo vệ bầu không khí trong sạch
4. Góp phần phát triển các năng lực:
- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác, NL sáng tạo
 * KNS: - Tìm kiếm và xử lí thông tin về các hành động gây ô nhiễm môi trường
 - Xác định giá trị bản thân qua đánh giá các hành động liên quan tới ô nhiễm không phí
 - Trình bày, tuyên truyền về việc bảo vệ bầu không khí trong sạch
 - Lựa chon giải pháp bảo vệ môi trường không khí
 * BVMT: Bảo vệ, cách thức làm cho nước sạch, tiết kiệm nước; bảo vệ bầu không khí
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
- GV: + Hình trang 80, 81 SGK.
- HS: Sưu tầm các tư liệu, hình vẽ, tranh ảnh về các hoạt động bảo vệ môi trường không khí.
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: quan sát, hỏi đáp, thảo luận, trò chơi học tập, thí nghiệm.
- KT: Động não, chia sẻ nhóm đôi, tia chớp
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 
Hoạt đông của giáo viên
Hoạt đông của của học sinh
1, Khởi động (4p)
+ Nêu nguyên nhân gây ô nhiễm không khí?
+ Tác hại của không khí bị ô nhiễm
- GV nhận xét, khen/ động viên, dẫn vào bài mới.
- TBHT điều khiển các bạn chơi trò chơi: Hộp quà bí mật
+ Do khói, khí độc và các loại vi khuẩn
+ Gây các bệnh liên quan đến sức khoẻ của con người và sinh vật

2. Khám phá: (30p)
* Mục tiêu: 
- Nêu được một số biện pháp bảo vệ không khí trong sạch: thu gom, xử lí phân, rác hợp lí; giảm khí thải, bảo vệ rừng và trồng cây,
- Thực hành bảo vệ bầu không khí trong sạch tại lớp học, gia đình, địa phương
* Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm – Lớp
Hoạt động 1: Các biện pháp bảo vệ bầu không khí: 
- Quan sát tranh nêu những việc nên làm và những việc không nên làm để bảo vệ bầu không khí
+ Em và gia đình, địa phương của mình đã làm gì để bảo vệ bầu không khí trong sạch?
+ Em biết những hành động nào không nên làm để bảo vệ bầu không khí trong sạch?
* Kết luận: Chống ô nhiễm không khí bằng cách: 
+ Thu gom và xử lí rác, phân hợp lí.
+ Giảm lượng khí thải độc hại của xe có động cơ chạy bằng xăng, dầu và của nhà máy; giảm khói đun bếp  
+ Bảo vệ rừng và trồng nhiều cây xanh để giữ cho bầu không khí trong lành.
Hoạt động 2: Vẽ tranh cổ động bảo vệ bầu không khí trong sạch( chỉ đanh cho HSNK vẽ tranh , các HS khác ôn lại kiến thức của hoạt động 1 và trưng bày các tranh ảnh đã chuẩn bị về bảo vệ không khí trong sạch)
- Chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm: 
+ Xây dựng bản cam kết bảo vệ bầu không khí trong sạch.
+ Thảo luận để tìm ý cho nội dung tranh tuyên truyền cổ động mọi người cùng bảo vệ bầu không khí trong sạch.
+ Phân công từng thành viên của nhóm vẽ hoặc viết từng phần của bức tranh.
- Đánh giá, nhận xét, chủ yếu khen các sáng kiến tuyên truyền cổ động mọi người cùng bảo vệ bầu không khí trong sạch; tranh vẽ đẹp hay xấu không quan trọng.
3. HĐ ứng dụng (1p)
*GD BVMT: Môi trường không khí rất quan trong để con người sống và tồn tại. Vậy để giúp môi trường ấy luôn trong sạch, chúng ta cần làm gì?
4. HĐ sáng tạo (1p)

Nhóm 2 - Lớp
- Quan sát hình SGK – thảo luận
Đáp án: 
+ Những việc nên làm: Hình 1, 2, 3, 5, 6, 7.
+ Những việc không nên làm: Hình 4 
- HS nối tiếp nêu
- HS nhắc lại, đọc nội dung phần bài học
Nhóm –Lớp
Chỉ yêu cầu những HS có năng khiếu vẽ tranh tuyên truyền.
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn làm việc.
- Các nhóm treo sản phẩm của nhóm mình, cử đại diện phát biểu cam kết của nhóm về việc thực hiện bảo vệ bầu không khí trong sạch và nêu ý tưởng của bức tranh cổ động do nhóm vẽ.
- HS không có năng khiếu vẽ có thể trưng bày các tranh ảnh đã chuẩn bị để tuyên truyền bảo vệ bầu không khí.
- HS nêu – Liên hệ các việc làm bảo vệ bầu không khí tại lớp học, trường học.
- Tìm hiểu về các biện pháp bảo vệ môi trường không khí một cách bền vững của một số nước trên thế giới.Hoặc viết một vài câu kể về việc em đã làm để bảo vệ bàu không khí trong sạch.

TẬP ĐỌC
TRỐNG ĐỒNG ĐÔNG SƠN
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
- Hiểu ND: Bộ sưu tập trống đồng Đông Sơn rất phong phú, độc đáo, là niềm tự hào của người Việt Nam (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
2. Kĩ năng
- Đọc trôi trảy, rành mạch bài tập đọc. Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp với nội dung tự hào, ca ngợi.
3. Thái độ
- Giáo dục niềm tự hào về nền văn hoá có từ lâu đời
4. Góp phần phát triển các năng lực
- NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
- GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to) 
 Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc
- HS: SGK
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp: Quan sát, hỏi - đáp, đóng vai.
- Kĩ thuật: Làm việc nhóm, chia sẻ, động não, tia chớp
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (3p)
+ Kể tóm tắt nội dung câu chuyện Bốn anh tài
+ Nêu nộii dung, ý nghĩa câu chuyện
- GV dẫn vào bài mới – Ghi tên bài

- TBHT điều khiển các bạn chơi trò chơi Hộp quà bí mật
+ 1 HS kể
+ Ca ngợi 4 anh em Cẩu Khây có tài năng đã đoàn kết diệt trừ yêu tinh, mang lại ấm no cho bản làng
2. Khám phá: a. Hướng dẫn đọc: (8-10p)
* Mục tiêu: Đọc trôi chảy, rành mạch bài tập đọc, giọng đọc mang cảm hứng ngợi ca.
* Cách tiến hành: 
- Gọi 1 HS đọc bài (M3)
- GV lưu ý giọng đọc: Toàn bài đọc với giọng cảm hứng tự hào, ca ngợi
- GV chốt vị trí các đoạn
- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các HS (M1) 
- 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- Lắng nghe
- Nhóm trưởng điều hành cách chia đoạn
- Bài chia làm 2 đoạn.
+ Đoạn 1: Từ đầu  hươu nai có gạc.
+ Đoạn 2: Phần còn lại.
- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (nền văn hoá, bộ sưu tập, sắp xếp, vũ công, hươu nai, thuần hậu nhân bản, ...)
 - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp
- Giải nghĩa các từ: đọc chú giải
- HS đọc nối tiếp lần 2 theo điều khiển
- Các nhóm báo cáo kết quả đọc
- 1 HS đọc cả bài (M4)
b.Tìm hiểu bài: (8-10p)
* Mục tiêu: Hiểu ND: Bộ sưu tập trống đồng Đông Sơn rất phong phú, độc đáo, là niềm tự hào của người Việt Nam (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
* Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp
- Gọi HS đọc các câu hỏi cuối bài.
+ Trống đồng Đông Sơn đa dạng như thế nào?
+ Hoa văn trên mặt trống đồng được tả như thế nào?
+ Những hoạt động nào của con người được miêu tả trên trống đồng?
+ Vì sao có thể nói hình ảnh con người chiếm vị trí nổi bật trên hoa văn trống đồng?
+ Vì sao trống đồng là niềm tự hào chính đáng của người VN ta?
- Nội dung của bài?
* HS M3+M4 đọc trả lời câu hỏi hoàn chỉnh và các câu nêu nội dung đoạn, bài. 

- 1 HS đọc
- HS tự làm việc nhóm 4 trả lời các câu hỏi - TBHT điều hành các nhóm trả lời, nhận xét
+ Đa dạng cả về hình dáng, kích cỡ lẫn phong cách trang trí, sắp xếp hoa văn  
+ Giữa mặt trống là hình ngôi sao nhiều cánh, hình tròn đồng tâm, hình vũ công nhảy múa, chèo thuyền, hình chim bay, hươu nai có gạc  
+ Lao động, đánh cá, săn bắn, đánh trống, thổi kèn, cầm vũ khí bảo vệ quê hương, tưng bừng nhảy múa mừng chiến công, cảm tạ thần linh, ghép đôi nam nữ 
+ Vì những hình ảnh về hoạt động của con người là những hình ảnh nổi rõ nhất trên hoa văn. Những hình ảnh khác chỉ góp phần thể hiện con người – con người lao động làm chủ, hòa mình với thiên nhiên; con người nhân hậu; con người khao khát cuộc sống hạnh phúc, ấm no.
+ Trống đồng Đông Sơn đa dạng, hoa văn trang trí đẹp, là một cổ vật quý giá phản ánh trình độ văn minh của người Việt cổ xưa, là một bằng chứng nói lên rằng dân tộc VN là một dân tộc có một nền văn hóa lâu đời, bền vững. 
Nội dung: Bài văn ca ngợi bộ sưu tập trống đồng Đông Sơn rất phong phú, đa dạng với hoa văn đặc sắc, là niềm tự hòa chính đáng của người Việt Nam.
- HS ghi nội dung bài vào vở
3.Thực hành: Luyện đọc diễn cảm - Học thuộc lòng (8-10p)
* Mục tiêu: HS biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng ngợi ca, tự hào
* Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp
- Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài, nêu giọng đọc toàn bài
- Yêu cầu đọc diễn cảm đoạn 2 của bài
- GV nhận xét chung
4. Hoạt động vận dụng (1 phút)
- Em thích nhất hình ảnh nào trên hoa văn trống đồng?
- Giáo dục niềm tự hào về nền văn hoá lâu đời.
5. Hoạt động sáng tạo (1 phút)
- 1 HS nêu lại
- 1 HS đọc toàn bài
- Nhóm trưởng điều khiển:
+ Đọc diễn cảm trong nhóm
+ Thi đọc diễn cảm trước lớp
- Lớp nhận xét, bình chọn.
- HS nêu
- Tìm hiểu thông tin thêm về trống đồng Đông Sơn, trống đồng Ngọc Lũ.

ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Lịch sử
CHIẾN THẮNG CHI LĂNG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
1.Kiến thức
 - Nắm được một số sự kiện về khởi nghĩa Lam sơn (tập trung vào trận Chi Lăng): 
 + Lê Lợi chiêu tập binh sĩ, xây dựng lực lượng tiến hành khởi nghĩa chống quân xâm lược Minh( khởi nghĩa Lam Sơn). Trận Chi Lăng là một trong những trận quyết định của khởi nghĩa Lam Sơn.
 + Diễn biến trận Chi Lăng: quân địch do Liễu Thăng chỉ huy đến ải Chi Lăng; kị binh ta nghênh chiến, nhử Liễu Thăng và kị binh giặc và ải. Khi kị binh của giặc và ải, quân ta tấn công, Liễu Thăng bị giết, quân giặc hoảng loạn và rút chạy về nước.
 + Ý nghĩa : Đập tan mưu đồ cức viện thành Đông Quan của nhà Minh, quân Minh phải xin hàng rút về nước. 
Nắm được việc nhà Hậu Lê được thành lập:
+ Thua trận ở Chi Lăng và một số trận khác, quân Minh phải đầu hàng rút về nước. Lê Lợi lên ngôi hoàng đế ( năm 1428), mở đầu thời Hậu Lê.
Kĩ năng:
Sưu tầm một số hình ảnh nghĩa quân Lam Sơn, câu chuyện về Lê Lợi
Định hướng thái độ:Biết bày tỏ lòng biết ơn, kính yêu đối với Lê Lợi
Định hướng năng lực:
+Năng lực nhận thức lịch sử: Trình bày được nguyên nhân, diễn biến , ý nghĩa của chiến thắng Chi Lăng
+Năng lực tìm tòi, khám phá lịch sử: Quan sát kênh hình, tra cứu tài liệu SGK; ghi lại sơ lược nguyên nhân, diễn biến, ý nghĩa của chiến thắng Chi Lăng
+Năng lực vận dụng KT,KN LS: 
- Viết đoạn văn ngắn nói về Lê Lợi
- Nêu các mẩu chuyện về Lê Lợi ( kể chuyện về Lê Lợi trả gươm cho rùa thần).
- Kể được đường phố, trường học mang tên lê Lợi.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
- GV: + Phiếu học tập cho HS.Hình ảnh , tư liệu,lược đồ về chiến thắng Chi Lăng, máy chiếu.
 + Tranh minh hoạ như SGK ( nếu có ).
- HS: SGK, bút, sưu tầm một số mẫu chuyện về Lê Lợi.
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm.
- KT: Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Khởi động: (4p)
+ Tình hình nước ta cuối thời Trần như thế nào?
+ Nhà Hồ được thành lập ra sao?
- Gv cho HS quan sát ảnh chụp đền thờ vua Lê Thái Tổ: Ảnh chụp cảnh gì?
 GV dẫn dắt vào bài và ghi đầu bài lên bảng.
- TBHTđiều hành lớp trả lời, nhận xét:
+ Vua quan ăn chơi sa đoạ, đời sống nhân dân cực khổ....
+ Hồ Quý Ly truất ngôi vua Trần, lập nên nhà Hồ....
HS quan sát ảnh trả lời.

2. Khám phá : (30p)
* Mục tiêu: 
- Nắm được nguyên nhân, diễn biến, kết quả và ý nghĩa của trận Chi Lăng.
- Sự ra đời của nhà Hậu Lê
* Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm - Lớp

Hoạt động 1: Tìm hiểu về Ải Chi Lăng và bối cảnh dẫn tới trận Chi Lăng
+ Em biết gì về nghĩa quân Lam Sơn?
- Sau khi xây dựng nghĩa quân lớn mạnh, Lê Lợi đã làm gì?
-Trước hành động của quân ta, nhà Minh đã làm gì?
- Tại sao quân ta chọn ải Chi Lăng làm trận địa đánh địch?
- Cho HS quan sát hình ảnh ải Chi Lăng
2.Hoạt động 2: Diễn biến của cuộc khỡi nghĩa
- GV phát phiếu
Nối từ ở cột A với ý ở cột B sao cho phù hợp
A
B
1. Kị binh ta
a. Pháo hiệu nổ ra, từ hai bên sườn núi quân ta đồng loạt tấn công.
2. Kị binh giặc
b. Liễu Thăng và đám kị binh ham đuổi bỏ xa hàng vạn quân bộ, tiến sâu vào đồng lầy nơi quân ta mai phục.
3. Quân ta
c. Kị binh ta nghênh chiến, giả vờ thua, rồi quay đầu nhử giặc.
4. Quân giặc
d. Quân giặc bị giết chết, hàng vạn bộ binh bi ta mai phục tiêu diệt, số còn lại bỏ chạy.

- Yc HS thuật lại trận đánh
- GV kết luận bằng lược đồ diễn biến trận Chi Lăng.( Chiếu lược đồ)
3.Hoạt động 3: Trình bày nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa

File đính kèm:

  • docgiao_an_cac_mon_lop_4_tuan_20_nam_hoc_2020_2021.doc