Giáo án các môn Lớp 4 - Tuần 14 đến 19
I, Mục tiêu:
1, Ôn tập các bài hát:
- Học thuộc các bài hát đã học ( 5 bài).
- Hát đúng giai điệu, lời ca và hát diễn cảm.
2, Ôn tập TĐN
- Tập đọc thang âm 5 nốt: Đô-rê-mi-son-la,Đô-rê-mi-pha-son.
- Tập các âm hình tiết tấu sử dụng nốt đen, móc đơn, nốt trắng, lặng đen.
- Đọc đúng 4 bài tập đọc nhạc đã học.
3, Tập biểu diễn.
- Tập một số động tác đơn giản biểu diễn cho các bài hát phù hợp.
II, Các hoạt động dạy học:
* * * * * * * * * * * * * * * * * Toán Tiết 97: Phân số và phép chia số tự nhiên. I, Mục tiêu: Giúp học sinh nhận ra: - Phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên (khác 0) không phải bao giờ cũng có thương là một số tự nhiên. - Thương của phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên (khác 0) có thể viết thành một phân số, tử số là số bị chia và mẫu số là số chia. II, Đồ dùng dạy học: - Sử dụng mô hình hoặc hình vẽ sgk. III, Các hoạt động dạy học: 1,Kiểm tra bài cũ: - Lấy ví dụ về phân số. - Xác định tử số, mẫu số trong phân số đó. 2, Dạy học bài mới: 2.1, Phân số và phép chia số tự nhiên: - Ví dụ: Có 8 quả cam, chia đều cho 4 em. Mỗi em được mấy quả cam? - Hướng dẫn hs giải bài toán, nhận ra kết quả của phép chia là một số tự nhiên. - Ví dụ: Có 3 cái bánh, chia đều cho 4 em. Mỗi em được bao nhiêu phần của bánh? - Hướng dẫn hs tìm cách giải bài toán (cách chia bánh). - Nhận xét: Thương của phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên( khác 0) có thể viết dưới dạng phân số, tử số là số bị chia, mẫu số là số chia. - Gv đưa ra một số ví dụ: 3 : 5 = ; 7 : 9 = ;........ 2.2, Thực hành: MT: Hs hiểu thương của phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên được viết dưới dạng phân số. Bài 1: Viết thương của mỗi phép chia sau dưới dạng phân số. - Nhận xét. Bài 2: Viết theo mẫu. - Gv phân tích mẫu. - Chữa bài, nhận xét. Bài 3: a, Viết mỗi số tự nhiên dưới dạng phân số có mẫu số bằng 1. b, Nhận xét. 3, Củng cố, dặn dò: - Chuẩn bị bài sau. - Hs nêu. - Hs đọc lại ví dụ. - Hs giải bài toán: 8 : 4 = 2 (quả) - Hs đọc đề bài. - Hs nêu cách chia. C1: lấy 3 chia cho 4 ( không biết thực hiện) C2: Chia từng cái bánh. - Hs nhận ra: 3 : 4 = . - Hs lấy ví dụ phép chia số tự nhiên được viết dưới dạng phân số và xác định tử số, mẫu số trong mỗi phân số đó. - Hs nêu yêu cầu. - Hs làm bài. 7 : 9 = ; 5 : 8 = ; 6 : 19 = - Hs nêu yêu cầu. - Hs làm bài dựa vào mẫu. 36 : 9 = = 4; 88 : 11 = ;.... - Hs nêu yêu cầu. - Hs viết các số tự nhiên dưới dạng phân số có mẫu số bằng 1. Nhận xét. Luyện từ và câu: Tiết 39: Luyện tập về câu kể Ai làm gì ? I, Mục tiêu: - Củng cố kiến thức và kĩ năng sử dụng câu kể Ai làm gì? Tìm được các câu kể Ai làm gì? trong đoạn văn. Xác định được bộ phận chủ ngữ, vị ngữ trong câu. - Thực hành viết được một đoạn văn dùng kiểu câu kể Ai làm gì?. II, Đồ dùng dạy học: - Một số tờ phiếu viết rời từng câu trong bài tập 1 để làm bài tập 2. - Bút dạ, giấy để 2-3 hs làm bài tập. - Tranh minh hoạ cảnh làm trực nhật lớp. III, Các hoạt động dạy học: 1, Kiểm tra bài cũ: - Chữa bài tập tiết trước. - Nhận xét. 2, Dạy học bài mới: 2.1, Giới thiệu bài: 2.2, Hướng dẫn học sinh luyện tập. Bài 1:Tìm các câu kể Ai làm gì? trong đoạn văn: - Yêu cầu hs làm bài. - Chữa bài, nhận xét. Bài 2: Xác định chủ ngữ và vị ngữ trong câu vữa tìm được ở bài 1. - Yêu cầu hs làm bài. - Chữa bài, nhận xét. Bài 3; Viết đoạn văn kể về việc làm trực nhật. - Gv giới thiệu việc trực nhật qua tranh. - Yêu cầu hs viết đoạn văn. - Nhận xét. 3, Củng cố, dặn dò: - Chuẩn bị bài sau. - Hs chữa bài tập. - Hs nêu yêu cầu của bài. - Hs đọc đoạn văn. Các câu kể Ai làm gì? là câu: 3,4,5,7. - Hs đọc lại các câu kể Ai làm gì? - Hs nêu yêu cầu. - Hs xác định chủ ngữ và vị ngữ trong từng câu kể tìm được ở bài 1. C3: Tầu chúng tôi/ C4:Một số chiến sĩ/ C5: Một số khác/ C7:Cá heo/ - Hs nêu yêu cầu. - Hs quan sát tranh, hình dung lại công việc trực nhật. - Hs viết đoạn văn. - Hs đọc đoạn văn vừa viết. Kể chuyện: Tiết 20: Kể chuyện đã nghe, đã đọc. Đề bài:Kể lại một câu chuyện mà em đã được nghe hoặc được đọc về một người có tài. I, Mục tiêu: 1, Rèn kĩ năng nói: - Hs biết kể tự nhiên bằng lời của mình một câu chuyện ( mẩu chuyện) các em đã được nghe, được đọc về một người có tài. - Hiểu truyện, trao đổi được với các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. 2, Rèn kĩ năng nghe: hs chăm chú nghe lời bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn. II, Đồ dùng dạy học: - Một số truyện viết về người có tài. - Bảng phụ viết dàn ý kể chuyện. III, Các hoạt động dạy học: 1, Kiểm tra bài cũ: - Kể lại câu chuyện Bác đánh cá và gã hung thần. - Nêu ý nghĩa câu chuyện. 2, Dạy học bài mới: 2.1, Giới thiệu bài: 2.2, Hướng dẫn kể chuyện: a, Tìm hiểu yêu cầu của đề: Đề bài:Kể lại một câu chuyện mà em đã được nghe hoặc được đọc về một người có tài. - Gv lưu ý hs chọn đúng câu chuyện, những nhân vật có tài được nêu làm ví dụ là những người đã biết qua các bài đọc. b, Hs thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - Gv lưu ý hs: cần kể có đầu có cuối. - Gv đưa ra các tiêu chí đánh giá. - Gv và hs nhận xét. 3, Củng cố, dặn dò: - Kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - Chuẩn bị bài sau. - Hs kể lại câu chuyện. - Hs đọc đề bài. - Hs xác định trọng tâm của đề. - Hs đọc các gợi ý 1,2 sgk. - Hs nối tiếp nói tên câu chuyện chọn kể. - Hs đọc dàn ý kể chuyện treo trên bảng. - Hs kể chuyện theo nhóm 3. - 1 vài nhóm kể chuyện trước lớp. - Hs tham gia thi kể chuyện. Lịch sử Tiết 20: Chiến thắng chi lăng. I, Mục tiêu: Học xong bài này, học sinh biết: - Thuật lại diễn biến trận Chi Lăng. - ý nghĩa quyết định của trận Chi Lăng đối với thắng lợi của khởi nghĩa Lam Sơn. - Cảm phục sự thông minh, sáng tạo trong cách đánh giặc của ông cha ta qua trận Chi Lăng. II, Đồ dùng dạy học: - Hình sgk. - Phiếu học tập của học sinh. III, Các hoạt động dạy học: 1, Kiểm tra bài cũ: - Tình hình nước ta cuối thời Trần như thế nào? - Nhận xét. 2, Dạy học bài mới; 2.1, Bối cảnh lịch sử: - Năm 1407 đất nước rơi vào tay nhà Minh. Nhiều cuộc khởi nghĩa nổ ra, tiêu biểu là khởi nghĩa Lam Sơn do Lê Lợi. - Gv treo lược đồ như sgk. - Khung cảnh ải Chi Lăng. 2.2, Diễn biến trận Chi Lăng: - Tổ chức cho hs thảo luận nhóm: + Khi quân Minh đến trước ải Chi Lăng, Kị binh ta đã hành động như thế nào? + Kị binh của nhà Minh đã phản ứng như thế nào? + Kị binh giặc thua trận ra sao? + Bộ binh của nhà Minh thua trận như thế nào? 2.3, Kết quả, ý nghĩa: - Gv tổng kết lại những kết quả mà quân ta đã giành được và ý nghĩa thắng lợi của trận Chi Lăng. 3, Củng cố,dặn dò: - Chuẩn bị bài sau. - Hs nêu. - Hs trình bày thêm: - Năm 1418 khởi nghĩa Lam Sơn lan rộng. - Năm 1426, quân Minh bị quân khởi nghĩa bao vây, xin cứu viện. Liễu Thăng chỉ huy 10 vạn quân kéo vào nước ta theo đường Lạng sơn. - Hs thảo luận theo nhóm. - Hs đại diện các nhóm trình bày. - Hs thuật lại diễn biến trận Chi lăng. - Hs trình bày về tài thao lược của quân ta. - Hs nêu kết quả, ý nghĩa thắng lợi của trận Chi Lăng. Thứ tư Mĩ thuật: Tiết 20: Vẽ tranh: đề tài ngày hội ở quê em. I, Mục tiêu: - Hs hiểu sơ lược về những ngày lễ truyền thống của quê hương. - Hs biết cách vẽ và vẽ được tranh về đề tài ngày hội theo ý thích. - Hs thêm yêu quê hương, đất nước qua các ngày lễ hội mang bản sắc dân tộc Việt Nam. II, Chuẩn bị: - Một số tranh, ảnh. - Hình gợi ý cách vẽ. - Giấy, bút vẽ. III, Các hoạt động dạy học: 1, Kiểm tra bài cũ: 2, Dạy học bài mới: 2.1, Tìm hiểu và chọn nội dung đề tài. - Gv giới thiệu tranh ảnh về lễ hội. - Gợi ý để hs lựa chọn một hoạt động của lễ hội ở quê hương để vẽ. 2.2, Cách vẽ tranh: - Chọn một ngày hội, có thể chỉ chọn một hoạt động, hình ảnh chính. - Phải thể hiện được rõ nội dung. 2.3, Thực hành: - Gv động viên hs vẽ về ngày hội ở quê hương mình. - Yêu cầu vẽ được hình ảnh của ngày hội. - Vẽ hình người, cảnh vật cho thuận mắt. - Khuyến khích hs vẽ màu rực rỡ, vui tươi. 2.4, Nhận xét, đánh giá. - Gv nhận xét bài vẽ của hs. 3, Củng cố, dặn dò: - Chuẩn bị bài sau. - Hs quan sát tranh ảnh. - Hs lựa chọn hình ảnh, hoạt động để vẽ. - Hs lưu ý. - Hs thực hành vẽ. - Hs trưng bài vẽ. - Hs tự nhận xét đánh giá bài vẽ của mình. Tập đọc: Tiết 40: Trống đồng đông sơn. I, Mục tiêu: 1, Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. biết đọc diễn cảm bài văn với cảm hứng ca ngợi, tự hào. 2, Hiểu các từ ngữ mới trong bài ( chính đáng, văn hoá Đông Sơn, hoa văn, vũ công, nhân bản, chim Lac, chim Hồng) Hiểu nội dung bài: Bộ sưu tập trống đồng Đông Sơn rất phong phú, đa dạng với hoa văn rất đặc sắc, là niềm tự hoà chính đáng của người Việt Nam. II, Đồ dùng dạy học: - ảnh trống đồng Đông Sơn. III, Các hoạt động dạy học: 1, Kiểm tra bài cũ: - Đọc truyện Bốn anh tài. - Nêu ý nghĩa câu chuyện. 2, Dạy học bài mới: 2.1, Giới thiệu bài: 2.2, Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: a, Luyện đọc: - Chia đoạn: 2 đoạn. - Tổ chức cho hs đọc nối tiếp đoạn. - Gv sửa phát âm, ngắt giọng cho hs. - Gv đọc bài. b, Tìm hiểu bài: Đoạn 1: - Trống đồng Đông Sơn đa dạng như thế nào? - Hoa văn trên mặt trống được tả như thế nào? Đoạn 2: - Những hoạt động nào của con người được miêu tả trên trống đồng? - Vì sao có thể nói hình ảnh con người chiếm vị trí nổi bật trên hoa văn trống đồng? - Vì sao trống đồng là niềm tự hoà chính đáng của người Việt Nam ta? c, Hướng dẫn đọc diễn cảm: - Gv giúp hs nhận ra giọng đọc phù hợp. - Tổ chức cho hs luyện đọc diễn cảm. - Nhận xét. 3, Củng cố, dặn dò: - Luyện đọc thêm ở nhà. - Chuẩn bị bài sau. - Hs đọc truyện. - Hs chia đoạn. - Hs đọc nối tiếp đoạn trước lớp 2-3 lượt. - Hs đọc trong nhóm 2. - 1 vài nhóm đọc trước lớp. -1-2 hs đọc toàn bài. - Hs chú ý nghe gv đọc mẫu. - Hs đọc đoạn 1. - Đa dạng về hình dáng, kích cỡ lẫn phẩm chất trang trí, sắp xếp hoa văn. - Giữa mặt trống là hình ngôi sao nhiều cánh, hình tròn đồng tâm, hình vũ công nhảy múa, chèo thuyền, hình chim bay,... - Hs đọc đoạn 2. - Hoạt động lao động, đánh cá, săn bắn, đánh trống thổi kèn, cầm vũ khí bảo vệ quê hương,.... - Vì những hình ảnh về hoạt động của con người là những hình ảnh nổi bật nhất trên hoa văn.... - Vì trống đồng Đông Sơn đa dạng, hoa văn trang trí đẹp, là một cổ vật phản ánh trình độ văn minh của người việt cổ xưa.... - Hs luyện đọc diễn cảm. - Hs tham gia thi đọc diễn cảm. Tập làm văn Tiết39: Miêu tả đồ vật. Kiểm tra viết. I, Mục tiêu: - Học sinh thực hành viết hoàn chỉnh một bài văn miêu tả đồ vật sau giai đoạn học về văn miêu tả đồ vật – bài viết đúng với yêu cầu của đề, có đủ 3 phần ( mở bài, thân bài, kết bài), diến đạt thành câu, lời văn sinh động, tự nhiên. II, Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ một số đồ vật trong sgk. - Bảng phụ viết dàn ý, đề bài của bài văn miêu tả đồ vật. III, Các hoạt động dạy học: 1, Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra việc chuẩn bị của hs. - Nhận xét. 2, Gợi ý hs làm bài. - Gv ghi đề bài lên bảng. - Đề 1: Hãy tả một đồ vật em yêu thích nhất ở trường . Chú ý mở bài theo cách gián tiếp. - Đề 2: Hãy tả một đồ vật gần gũi nhất với em ở nhà. Chú ý kết bài theo kiểu mở rộng. - Đề 3:Hãy tả một đồ chơi mà em thích nhất. Chú ý mở bài theo cách gián tiếp. - Gv gợi ý để hs lựa chọn đề bài. - Gv ghi dàn ý bài văn tả đồ vật lên bảng. - Tổ chức cho hs viết bài. 3, Củng cố, dặn dò: - Chuẩn bị bài sau. - Hs đọc các đề bài trên bảng. - Hs xác định yêu cầu của đề bài. - Hs lựa chọn đề bài để viết văn. - Hs đọc dàn ý ghi trên bảng. - Hs viết bài. Toán Tiết 98: Phân số và phép chia số tự nhiên. ( tiếp) I, Mục tiêu: Giúp học sinh nhận ra: - Nhận biết được kết quả của phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên khác 0 có thể viết thành phân số (trong trường hợp tử số lớn hơn mẫu số). - Bước đầu biết so sánh phân số với 1. II, Đồ dùng dạy học: - Sử dụng mô hình hoặc hình vẽ trong sgk. III, Các hoạt động dạy học: 1, Kiểm tra bài cũ: - Viết các phép chia sau dưới dạng phân số. - Nhận xét. 2, Dạy học bài mới: 2.1, Ví dụ: - Ví dụ 1: Có hai quả cam, chia mỗi quả thành 4 phần. Vân ăn 1 quả và quả cam. Viết phân số chỉ số cam vân ăn. - Ví dụ 2: Chia 5 quả cam cho 4 người. Tìm phần cam của mỗi người. 2.2, Nhận xét: +, 5 : 4 = +, > 1 2.3, Luyện tập: MT: Viết kết quả của phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên thành phân số, biết so sánh phân số với 1. Bài 1: Viết thương dưới dạng phân số. - Yêu cầu làm bài. - Chữa bài, nhận xét. Bài 2: Trong hai phân số và , phân số nào chỉ phần đã tô mầu của a,H1 b,H2 Bài 3:trong các phân số:;;;;;. So xánh các phân số đó với 1. - Chữa bài . 3. Củng cố dặn dò. - Chuẩn bị bài sau. - Hs viết các phân số. - Hs nêu lại đề toán. - Hs quan sát mô hình. - Hs nêu: Phân số quả cam. - Chia mỗi quả thành 4 phần. - Mỗi người được quả cam. - Hs nêu lại nhận xét như sgk. - HS nêu yêu cầu của bài. - Hs làm bài. 9 : 7 =; 8 : 5 =; 19 : 11=; 3 : 3 =; 2 : 15 = . - HS quan sát hình. - HS yêu cầu của bài,làm bài a, ; b, . - Hs nêu yêu cầu - HS làm bài . P số<1 là : ; ; . P số >1 là :; P số =1 là:. Kĩ thuật: Tiết 39: Trồng cây rau, hoa. ( tiết 1) I, Mục tiêu: - Hs biết cách chọn cây con rau hoặc hoa đem trồng. - Trồng được cây rau, hoa trên luống hoặc trong bầu đất. - Ham thích trồng cây, quý trọng thành quả lao động và làm việc chăm chỉ, đúng kĩ thuật. II, Đồ dùng dạy học: - Cây con rau, hoa để trồng. - Túi bầu có chứa đất. - Cuốc, dầm xới, bình tưới nước. III, Các hoạt động dạy học: 1, Kiểm tra bài cũ: 2, Dạy học bài mới: 2.1, Giới thiệu bài: 2.2, Tìm hiểu quy trình trồng câ con. - Nội dung sgk. - Các công việc chuẩn bị trước khi trồng rau và hoa? - Các bước trồng cây con? - Một số yêu cầu khi trồng cây con? 2.2, Hướng dẫn thao tác kĩ thuật: - Gv hướng dẫn hs: + Chọn đất, cho đất vào túi bầu. + Trồng cây con trên bầu đất. - Gv làm mẫu các bước trồng cây con, giải thích kĩ các yêu cầu kĩ thuật. 3, Củng cố, dặn dò: - Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu cho tiết sau. - Nhận xét tiết học. - Hs đọc sgk. - Hs nêu: + Chọn cây con khoẻ. + Làm đất. - Hs quan sát hình và nêu: + Khoảng cách nhất định giữa các cây. + Tạo hốc trồng cây. + Đặt cây vào giữa hốc, giữ thẳng cây, vun đất vào quanh gốc cây. + Tưới nước cho cây sau khi trồng xong. - Hs chú ý. - Hs theo dõi Thứ năm Thể dục Tiết 40: Đi chuyển hướng phải, trái. Trò chơi: lăn bóng. I, Mục tiêu: - ôn động tác đi chuyển hường phải, trái. Yêu cầu thực hiện được động tác tương đối đúng. - Học trò chơi: lăn bóng bằng tay. yêu cầu biết cách chơi và bước đầu tham gia được vào trò chơi. II, Địa điểm, phương tiện: - Sân trường sạch sẽ, đảm bảo an toàn tập luyện. - Còi, kẻ vạch, dụng cụ và bòng chơi trò chơi. III, Nội dung, phương pháp: Nội dung Định lượng Phương pháp, tổ chức 1, Phần mở đầu: - Gv nhận lớp, phổ biến nội dung, phương pháp tập luyện. - Tổ chức cho hs khởi động. 2, Phần cơ bản: 2.1, Ôn ddoDDHDDN và bài tập RLTTCB. - Ôn đi đều theo 1-4 hàng dọc. - Ôn đi chuyển hướng phải, trái. 2.2, Trò chơi vận động: - Trò chơi lăn bóng bằng tay. - Gv nêu cách chơi. - Tổ chức cho hs khởi động các khới xương. - Gv hướng dẫn cách lăn bóng. 3, Phần kết thúc: - Đứng tại chỗ hát và vỗ tay. - Thực hiện một vài động tác thả lỏng. - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét tiết học. 6-10 phút 1-2 phút 18-22 phút 10-12 phút 7-8 phút 4-6 phút 1-2 phút 2-3 phút 1phút * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * - Hs ôn lại một vài động tác đội hình đội ngũ. - Hs ôn tập thực hiện động tác đi chuyển hướng phải, trái. + Gv điều khiển hs ôn tập. + Cán sự lớp điều khiển. + Hs ôn luyện theo hàng. - Hs tham gia thi đua thực hiện các động tác theo tổ. - Hs khởi động các khớp cổ tay, cổ chân, đầu gối, khớp hông. - Hs chơi trò chơi. * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * toán Tiết 99: Luyện tập. I, Mục tiêu: Giúp học sinh: - Củng cố một số hiểu biết ban đầu về phân số, đọc, viết phân số; quan hệ giữa phép chia số tự nhiên và phân số. - Bước đầu biết so sánh độ dài một đoạn thẳng bằng mấy phần độ dài một đoạn thẳng khác (trường hợp đơn giản) II, Các hoạt động dạy học: 1, Kiểm tra bài cũ: 2, Hướng dẫn luyện tập: MT: Rèn kĩ năng đọc, viết phân số, nắm chắc quan hệ giữa phép chia số tự nhiên và phân số. Bài 1: Đọc các số đo đại lượng. - Gv tổ chức cho hs đọc các số đo đại lượng - Nhận xét. Bài 2: Viết các phân số: - Gv đọc cho hs viết. - Nhận xét. Bài 3: Viết mỗi số tự nhiên sau dưới dạng phân số. - Yêu cầu hs làm bài. - Nhận xét. Bài 4: Viết một phân số: a, Nhỏ hơn 1 b, Lớn hơn 1 c, Bằng 1 - Chữa bài, nhận xét. Bài 5:Điền phân số thích hợp vào chỗ chấm. - Gv hướng dẫn mẫu. - Yêu cầu hs làm bài. 3, Củng cố ,dặn dò. - Chuẩn bị bài sau. - Hs nêu yêu cầu của bài. - Hs đọc các số đo đại lượng. - Hs nêu yêu cầu. - Hs nghe đọc, viết các phân số: ; ; ; . - Hs nêu yêu cầu. - Hs viết phân số: 8 = ; 14 = ; 32 = . - Hs nêu yêu cầu. - Hs nêu đặc điểm của phân số lớn hơn, nhỏ hơn, bằng 1. - Hs viết phân số theo yêu cầu: ; ;... < 1 ; ;... > 1 ; ;... = 1 - Hs nêu yêu cầu. - Hs làm bài. a, CP = CD ; PD = CD b, MO = MN ; ON = MN Luyện từ và câu Tiết 40: Mở rộng vốn từ: Sức khoẻ. I, Mục tiêu: - Mở rộng và tích cực hoá vốn từ thuộc chủ điểm Sức khoẻ của học sinh. - Cung cấp cho hs một số thành ngữ, tục ngữ liên quan đến sức khoẻ. II, Đồ dùng dạy học: - Bút dạ, một số tờ phiếu khổ to viết nội dung bài 1,2,3. III, Các hoạt động dạy học: 1, Kiểm tra bài cũ: - Đọc đoạn văn kể về công việc làm trực nhật, chỉ rõ các câu kể Ai làm gì? - Nhận xét. 2, Dạy học bài mới: 2.1, Giới thiệu bài: 2.2, Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: Tìm các từ ngữ: a, Chỉ những hoạt động có lợi cho sức khoẻ. b, Chỉ những đặc điểm của một cơ thể khoẻ mạnh. - Chữa bài, nhận xét. Bài 2: Kể tên các môn thể thao mà em biết. - Tổ chức cho hs nêu têu các môn thể thao. - Trong các môn thể thao đó, em chơi môn thể thao nào? ( thích môn thể thao nào?) - Nhận xét. Bài 3: Tìm mỗi từ ngữ thích hợp với mỗi chỗ trống để hoan chỉnh các thành ngữ sau: - Tổ chức cho hs hoàn chỉnh các thành ngữ. - Nhận xét. - Yêu cầu học thuộc các thành ngữ. Bài 4: Câu tục ngữ sau nói lên điều gì? - Yêu cầu đọc các câu tục ngữ. - Gv hướng dẫn hs tìm hiểu ý nghĩa của các thành ngữ. - Nhận xét. 3, Củng cố,dặn dò: - Chuẩn bị bài sau. - Hs đọc đoạn văn. - Hs nêu yêu cầu của bài. - Hs tìm từ theo mẫu: a, M: tập luyện tập thể thao, đi bộ, chạy, chơi thể thao, ăn uống điều độ,.. b, M: Vạm vỡ lực lưỡng, cân đỗi, rắn rỏi, rắn chắc, săn chắc, cường tráng, dẻo dai,.. - Hs nêu yêu cầu. - Hs nối tiếp nêu tên các môn thể thao. - Hs nêu môn thể thao mình thích hoặc môn thể thao đang tập luyện,... - Hs nêu yêu cầu. - Hs điền vào chỗ chấm. a, Khoẻ như........... b, Nhanh như........... - Hs nêu yêu cầu. - Hs đọc các câu tục ngữ. - Hs trao đổi theo nhóm về ý nghĩa của từng câu tục ngữ. Địa lí Tiết 20: Đồng bằng nam bộ. I, Mục tiêu: Học xong bài này, học sinh biết: - Chỉ vị trí đồng bằng Năm Bộ trên bản đồ Việt Nam: sông Tiền, sông Hậu, sông Đồng Nai, Đồng Tháp Mười, Kiên Giang, Mũi Cà mau. - Trình bày những đặc điểm tiêu biểu về thiên nhiên đồng bằng Nam Bộ. II, Đồ dùng dạy học: - Các bản đồ: địa lí tự nhiên Việt Nam. - Tranh, ảnh về thiên nhiên của đồng bằng Nam Bộ. III, Các hoạt động dạy học: 1, Kiểm tra bài cũ: - Trình bày những hiểu biết của em về thành phố Hải Phòng? - Nhận xét. 2, Dạy học bài mới: 2.1,Đồng bằng lớn nhất nước ta: - Nội dung sgk. - Đồng bằng Nam Bộ nằm ở phía nào của đất nước ta? Do phù sa của các sông nào bồi đắp nên? - Đồng bằng Nam Bộ có những đặc điểm gì tiêu biểu? - Xác định trên bản đồ vị trí của Đồng bằng Nam Bộ, Đồng Tháp Mười, Kiên Giang, Cà Mau, một số kênh rạch. 2.2, Mạng lưới sông ngòi, kênh rạch chằng chịt: - Tìm và kể tên một số sông lớn, kênh rach của Đồng bằng Nam Bộ? - Gv chỉ vị trí của sông Mê Kông, Sông Tiền,sông Hậu, sông Đồng Nai,..trên bản đồ. - Vì sao ở đồng bằng Nam Bộ không có đê? - Sông ở đồng bằng Nam Bộ có đặc điểm gì? - Để khắc phục tình trạng thiếu nước ngọt vào mùa khô, người dân đã làm gì? - Gv mô tả thêm về cảnh lũ lụt, thiếu nước ngọt. 3, Củng cố ,dặn dò: - So sánh sự khác nhau giữa đồng bằng Bắc Bộ và Đồng bằng Nam Bộ về các mặt: Địa hình, khí hậu, sông ngòi, đất đai. - Chuẩn bị bài sau. - Hs nêu. - Hs đọc sgk. - Nằm ở phía nam, do phù sa sông Mê Kông, sông Đồng Nai bồi đắp. - Diện tích gấp 3 đồng bằng Bắc Bộ - Địa hình: - Đất đai: Phù sa, đất phèn, đất mặn. - Hs xác định vị trí trên bản đồ. - Hs quan sát trên bản đồ, chỉ và nêu. - Hs quan sat. - Hs nêu. - Hs lập bảng so sánh. Khoa học Tiết 40: bảo vệ bầ
File đính kèm:
- giao_an_cac_mon_lop_4_tuan_14_den_19.doc