Giáo án Các môn Lớp 3 - Tuần 8 - Năm học 2020-2021
Chính tả
CÁC EM NHỎ VÀ CỤ GIÀ
I. MỤC TIÊU
1. Nghe, viết đúng bài chính tả.Trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
2. Làm đúng bài tập chính tả tìm các từ chứa tiếng bắt đầu bằng r/ d/ g
(Hoặc có vần uôn / uông ) theo nghĩa đã cho .(BT 2)
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bảng phụ viết nội dung bài tập 2a.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Kiểm tra bài cũ
- GV gọi 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con các từ: kiêng nể, nhoẻn miệng cười.
- Nhận xét.
2. Giới thiệu bài:
- GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
3. Bài mới:
HĐ 1: Hướng dẫn HS nghe viết
a) Hướng dẫn HS chuẩn bị .
- GV đọc đoạn 4 của truyện Các em nhỏ và cụ già trong SGK, hai em đọc lại.
Hỏi : Đoạn này kể chuyện gì ? (Cụ già nói với các bạn nhỏ lí do khiến cụ buồn : cụ bà bị ốm nặng , phải nằm viện , khó qua khỏi . Cụ cám ơn lòng tốt của các bạn . Các bạn làm cho cụ cảm thấy nhẹ lòng hơn .)
- Hướng dẫn HS nhận xét chính tả. GV hỏi:
+ Đoạn văn trên có mấy câu?(7 câu)
+ Những chữ nào trong đoạn văn viết hoa?(Các chữ đầu câu )
+ Lời ông cụ được đánh dấu bằng những dấu gì ? ( dấu hai chấm , xuống dòng , gạch đầu dòng , viết lùi vào 1 chữ .)
- HS tập viết những chữ dễ viết sai vào vở nháp : ngừng lại , nghẹn ngào , xe buýt
b) GV đọc cho HS viết vào vở .
- GV đọc lại HS dò lỗi.
c) Chấm chữa bài.
- Chấm 5 – 7 bài, chữa bài,
- Nhận xét bài viết của HS.
HĐ 2 . Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài tập 2a.
- HS đọc yêu cầu bài tập, tự làm bài trong VBT.
- HS tiếp nối nêu kết quả, cả lớp nhận xét, GV chốt lại lời giải đúng là: giặt - rát - dọc
- HSCNK: Làm thêm bài 2 b
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
+ Trái nghĩa với vui
+ Phần nhà được ngăn bằng tường, vách kín đáo.
+ Vật bằng kim loại, phát ra tiếng kêu để báo hiệu
- Nhận xét, sửa bài theo đáp án : buồn - buồng - chuông .
4. Củng cố - dặn dò
- Trong bài hôm nay các em đã làm tìm được những từ phân biệt nào ?
- Nhận xét tiết học.
i tâm lý có lợi và có hại đối với cơ quan thần kinh. * Cách tiến hành : Bước 1 : Hướng dẫn và tổ chức. GV yêu cầu từng nhóm HS quan sát các trạng thái tâm lý trong SGK (tức giận, vui vẻ, lo lắng, sợ hãi), tập thực hiện và chuẩn bị lên đóng vai. Bước 2: thực hiện. - Đại diện nhóm lên trình diễn một trạng thái trước lớp, các nhóm khác nhận xét bổ sung và cùng nhau thảo luận nếu một người luôn ở trong trạng thái tâm lí như vậy thì có lợi hay có hại đối với cơ quan thần kinh ? Hoạt động 3 : Làm việc với SGK: Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: * Mục tiêu: Kể được tên một số thức ăn, đồ uống nêu đưa vào cơ thể sẽ gây hại đối với cơ quan thần kinh. * Cách tiến hành : Bước 1: Làm việc theo cặp : 2 bạn quay mặt vào nhau quan sát hình vẽ 9/33 - Hình thứ nhất vẽ gì ? Nếu uống vào cơ thể có lợi hay có hại ? - Hình 2 là hình ảnh cái gì ? Ma tuý là chất có hại gì với cơ thể? - Hình 3 vẽ gì ? Uống vào sẽ thấy thế nào ? - 2 hình tiếp theo vẽ gì ? Có lợi hại gì cho cơ thể ? - Hình vẽ cuối cùng vẽ gì ? Có lợi hay hại vì sao ? - GV nhận xét, tuyên dương. Bước 2: Làm việc cả lớp .GV chiếu các tranh trong SGK lên bảng -Trong tất cả hình ảnh trong SGK hình ảnh nào yêu cầu tất cả mọi người tránh xa ? ( Người lớn - trẻ em) 4. Củng cố - dặn dò. - Chúng ta phải làm gì để bảo vệ cơ quan thần kinh ? (Cần tập luyện sống vui vẻ, ăn uống đúng giờ, điều độ để bảo vệ cơ quan thần kinh. Đồng thời tránh xa ma túy, rượu bia, thuốc lá để bảo vệ sức khỏe của cơ quan thần kinh - Nhận xét tiết học Thứ Ba, ngày 10 tháng 11 năm 2020 Tập đọc TIẾNG RU I. MỤC TIÊU: - Bước đầu biết đọc bài thơ với giọng tình cảm, ngắt nhịp hợp lí. - Hiểu ý nghĩa : Con người sống giữa cộng đồng phải yêu thương anh em, bạn bè, đồng chí.(trả lời được các câu hỏi trong SGK, Thuộc 2 khổ thơ trong bài ) * HSNK: Học thuộc lòng bài thơ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Sách giáo khoa. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên kể lại từng đoạn câu chuyện “Các em nhỏ và cụ già” theo lời một bạn nhỏ. Trả lời câu hỏi: Câu chuyện muốn nói với các em điều gì ? - Nhận xét 2. Giới thiệu bài: 3. Bài mới: HĐ1: Luyện đọc: - GV đọc diễn cảm bài thơ. - Cho HS quan sát tranh. * Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ. a. Luyện đọc từng dòng thơ. - GV cho HS đọc từng câu thơ, GV kết hợp cho HS đọc từ khó. b. Luyện đọc khổ thơ. - Cho HS đọc từng khổ thơ trước lớp. + Nhắc nhở các em nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, nghỉ hơi giữa các dòng thơ ngắn hơn nghỉ hơi kết thúc mỗi khổ thơ. - Giải nghĩa từ: đồng chí, nhân gian, bồi - 1 HS đọc phần chú giải. - Cho HS đọc từng khổ thơ trong nhóm. HS đọc nhóm đôi c. Đọc cả bài. - GV cho lớp đọc đồng thanh cả bài. HĐ2: Hướng dẫn HS tìm hiểu bài Cả lớp đọc thầm bài thơ. Trả lời câu hỏi. nhận xét bổ sung cho nhau. - Con ong, con cá, con chim yêu những gì ? Vì sao ? (HS phát biểu . GV chốt lại : + Con ong yêu hoa vì có mật ngọt giúp ong làm mật. + Con cá yêu nước vì có nước các mới bơi lội được , mới sống được . không có nước cá sẽ chết . + Con chim yêu trời vì có bầu trời cao rộng , chim mới thả sức tung cánh hót ca , bay lượn .) - Một HS đọc câu hỏi 2, cả lớp đọc thầm suy nghĩ và nêu cách hiểu của em về mỗi câu thơ trong khổ thơ 2, đọc câu mẫu . cả lớp đọc thầm khổ thơ 2 , suy nghĩ , trả lời . Gv khuyến khích các em điễn đạt mỗi câu thơ theo nhiều cách .VD : + Một thân lúa chín chẳng nên mùa vàng . * Một thân lúa chín không làm nên mùa lúa chín . * Nhiều thân lúa chín mới làm nên mùa lúa chín . * Vô vàn thân lúa chín mới làm nên cả một mùa vàng . + Một người đâu phải nhân gian/ Sống chăng một đốm lửa tàn mà thôi ! ( Một người không phải là cả loài người / Sống một mình như một đốm lửa đang tàn lụi .Nhiều người mới làm nên nhân loại / Sống cô đơn một mình , con người sẽ giống một đốm lửa nhỏ không tỏa sáng , sẽ tan .) - Một HS đọc thành tiếng khổ thơ cuối , cả lớp đọc thầm lại , trả lời : Vì sao núi không chê đất thấp , biển không chê sông nhỏ ? (Núi không chê đất thấp vì núi nhờ có đất bồi mà cao ; biển không chê sông nhỏ vì biển nhờ có nước của muôn dòng sông mà đầy .) - Cả lớp đọc thầm khổ thơ 1 : Gv hỏi : Câu lục bát nào trong khổ thơ nói lên ý chính của cả bài thơ ? (Con người muốn sống , con ơi / Phải yêu đồng chí , yêu người anh em .) - GV và cả lớp nhận xét chốt lại nội dung chính : Bài thơ khuyên con người muốn sống giữa cộng đồng phải yêu thương anh em, bạn bè , đồng chí . 4. Luyện tập HĐ: Luyện học thuộc lòng bài thơ - Gv đọc diễn cảm bài thơ . Sau đó hướng dẫn HS đọc khổ thơ 1 (giọng thiết tha , tình cảm , nghỉ hơi hợp lí ): Con ong làm mật , / yêu hoa Con cá bơi , / yêu nước ; // con chim ca , / yêu trơì / Con người muốn sống , / con ơi / Phải yêu đồng chí , / yêu người anh em . // - HS luyện đọc thuộc lòng tại lớp từng khổ thơ , bài thơ . - GV quan sát, theo dõi HS luyện đọc. - Gọi HS xung phong đọc thuộc lòng . - GV nhận xét, tuyên dương, ghi điểm. 5. Củng cố, dặn dò - GV gợi ý cho HS nhắc lại nội dung chính của bài : Con người sống giữa cộng đồng phải yêu thương anh em, bạn bè, đồng chí. - Nhận xét tiết học. -----------------------***------------------------ Toán GIẢM ĐI MỘT SỐ LẦN I/ MỤC TIÊU: - Biết thực hiện giảm một số đi một số lần và vận dụng giải toán. - Biết phân biệt giảm đi một sốđơn vị với giảm đi một số lần. - Làm bài : Bài 1 cột 1,2,3 .Bài 2 .Bài 3 II/ Đồ dùng dạy học: Bảng phụ III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : A/ Bài cũ: 2 HS lên bảng thực hiện : a- Gấp 6 kg lên 8 lần ; Gấp 5m lên 10 lần . B/ Bài mới: Hoạt động 1: Hướng dẫn HS cách giảm 1 số đi nhiều lần : - GV hướng dẫn HS sắp xếp mô hình con gà như hình vẽ ở SGK: + Hàng trên có mấy con gà ? ( 6 con gà ) + Số con gà ở hàng trên so với hàng dưới như thế nào ? ( Giảm 3 lần ) GV : giảm số gà hàng trên 3 lần thì được số gà hàng dưới . + Nêu phép tính : 6 : 3 = 2 (con gà ) - GV ghi bảng như SGK - Cho HS nhắc lại . + Hàng trên : 6 con gà . + Hàng dưới : 6 : 3 = 2 (con gà ) * GV hướng dẫn HS tương tự như trên đối với trường hợp độ dài các đoạn thẳng AB và CD ( như SGK) . Hỏi: Muốn giảm 1 số đi nhiều lần ta làm thế nào ? (Muốn giảm 1 số đi nhiều lần ta chia số đó cho số lần ). - Gọi một số HS nhắc lại - HS ghi nhớ . Hoạt động 2 : Hoạt động 2: Luyện tập Mt: Biết thực hiện giảm một số đi một số lần và vận dụng vào giải toán; Biết phân biệt giảm đi một số đơn vị với giảm đi một số lần. Bài 1: Viết (theo mẫu) - GV kẻ bảng BT1 và hỏi Muốn giảm 1 số đi 4 lần ta làm thế nào? - HS làm bài, 1 HS lên bảng thực hiện - HS dưới lớp nhận xét, GV kết luận Số đã cho Mẫu: 12 48 36 Giảm 4 lần 12 : 4 = 3 48 : 4 = 12 36 : 4 = 9 Giảm 6 lần 12 : 6 = 2 48 : 6 = 8 36 : 6 = 6 Bài 2: Giải bài toán có lời văn - Y/c HS đọc và phân tích bài toán - HS làm bài vào vở; 1em tóm tắt rồi giải vào bảng phụ - HS nhận xét, GV kết luận Bài giải: Làm công việc đó bằng máy hết số giờ là: 30: 5 = 6(giờ) Đáp số: 6 giờ Bài 3: Vẽ đoạn thẳng - HS làm bài vào giấy nháp - GV theo dõi hướng dẫn thêm - HS nhận xét lẫn nhau. GV nhận xét. Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò - GV: Muốn giảm 1 số đi nhiều lần ta làm như thế nào ? ( HS nêu) - Nhận xét tiết học - Nhớ cách thực hiện giảm một số đi một số lần và vận dụng vào giải toán. ------------------------***---------------------------- Chính tả CÁC EM NHỎ VÀ CỤ GIÀ I. MỤC TIÊU 1. Nghe, viết đúng bài chính tả.Trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. 2. Làm đúng bài tập chính tả tìm các từ chứa tiếng bắt đầu bằng r/ d/ g (Hoặc có vần uôn / uông ) theo nghĩa đã cho .(BT 2) II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ viết nội dung bài tập 2a. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Kiểm tra bài cũ - GV gọi 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con các từ: kiêng nể, nhoẻn miệng cười. - Nhận xét. 2. Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 3. Bài mới: HĐ 1: Hướng dẫn HS nghe viết a) Hướng dẫn HS chuẩn bị . - GV đọc đoạn 4 của truyện Các em nhỏ và cụ già trong SGK, hai em đọc lại. Hỏi : Đoạn này kể chuyện gì ? (Cụ già nói với các bạn nhỏ lí do khiến cụ buồn : cụ bà bị ốm nặng , phải nằm viện , khó qua khỏi . Cụ cám ơn lòng tốt của các bạn . Các bạn làm cho cụ cảm thấy nhẹ lòng hơn .) - Hướng dẫn HS nhận xét chính tả. GV hỏi: + Đoạn văn trên có mấy câu?(7 câu) + Những chữ nào trong đoạn văn viết hoa?(Các chữ đầu câu ) + Lời ông cụ được đánh dấu bằng những dấu gì ? ( dấu hai chấm , xuống dòng , gạch đầu dòng , viết lùi vào 1 chữ .) - HS tập viết những chữ dễ viết sai vào vở nháp : ngừng lại , nghẹn ngào , xe buýt b) GV đọc cho HS viết vào vở . - GV đọc lại HS dò lỗi. c) Chấm chữa bài. - Chấm 5 – 7 bài, chữa bài, - Nhận xét bài viết của HS. HĐ 2 . Hướng dẫn HS làm bài tập Bài tập 2a. - HS đọc yêu cầu bài tập, tự làm bài trong VBT. - HS tiếp nối nêu kết quả, cả lớp nhận xét, GV chốt lại lời giải đúng là: giặt - rát - dọc - HSCNK: Làm thêm bài 2 b - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài. + Trái nghĩa với vui + Phần nhà được ngăn bằng tường, vách kín đáo. + Vật bằng kim loại, phát ra tiếng kêu để báo hiệu - Nhận xét, sửa bài theo đáp án : buồn - buồng - chuông . 4. Củng cố - dặn dò - Trong bài hôm nay các em đã làm tìm được những từ phân biệt nào ? - Nhận xét tiết học. -----------------------***------------------------ Tự nhiên xã hội VỆ SINH THẦN KINH (T) I. MỤC TIÊU - Nêu được vai trò của giấc ngủ đối với sức khoẻ. - KKHS biết lập và thực hiện thời gian biểu hằng ngày II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC : Các hình trong SGK III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC A. Bài cũ: - GV yêu cầu lớp trưởng điều khiển các bạn thảo luận theo nhóm đôi: Kể tên một số thức ăn, đồ uống gây hại cho cơ quan thần kinh ? - Một số nhóm trả lời trước lớp. - HS nhận xét- GV nhận xét, đánh giá B. Bài mới: HĐ1: Giới thiệu bài: GV giới thiệu, nêu mục tiêu bài học HĐ2: Thảo luận. Mt: HS biết được vai trò của sức khỏe đối với cơ thể - GV nêu câu hỏi, HS thảo luận cả lớp + Theo bạn, khi ngủ những cơ quan nào trong cơ thể được nghỉ ngơi? + Nêu những điều kiện để có giấc ngủ tốt ? + Hằng ngày, bạn thức dậy lúc mấy giờ ? - 1 số HS trình bày kết quả thảo luận - GV kết luận HĐ3: Thực hành Mt: HS biết lên kế hoạch cho mình trong một ngày để từ đó thực hiện công việc có hiệu quả * Lập thời gian biểu cá nhân hằng ngày. * Sử dụng bài tập thực hành kĩ năng sống - GV hướng dẫn cả lớp: Thời gian biểu là 1 bảng trong đó có các nhiệm vụ: + Thời gian. + Công việc và hoạt động của cá nhân trong thời gian 1 ngày. - HS làm việc cá nhân - Làm việc theo cặp: HS trao đổi thời gian biểu của mình với bạn bên cạnh. - GV gọi vài HS lên bảng giới thiệu thời gian biểu của mình trước lớp. Hỏi: + Tại sao ta phải lập thời gian biểu? + Sinh hoạt học tập theo thời gian biểu có lợi gì? HĐ4: Củng cố, dặn dò - HS đọc nội dung ghi nhớ trong SGK - Liên hệ việc bảo vệ cơ quan thần kinh. - GV nhận xét chung - Dặn HS vận dụng kiến thức vừa học vào cuộc sống hàng ngày; chuẩn bị bài sau: Ôn tập -----------------------***------------------------ Buổi chiều Tập viết (LỚP 1 ) (1 tiết - sau bài 46, 47) I. MỤC TIÊU - Viết đúng iêm, yêm, iêp, om, op, diêm, thiếp, đom đóm, họp tổ - chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, ti vi - Bảng phụ viết các vần, tiếng cần luyện viết. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Kiểm tra bài cũ. - Gv đọc cho hs viết vào bảng con: khóm tre, chỏm mũ, lom khom - Gv nhận xét B. Dạy bài mới. 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của bài học. 2. Luyện tập a) Cả lớp đọc: iêm, diêm, yêm, yếm, iêp, tấm thiếp, om, đom đóm, op, họp tổ. b) Tập viết: iêm, diêm, yêm, yếm, iếp, tấm thiệp. - 1 HS nhìn bảng, đọc; nói cách viết, độ cao các con chữ. - GV vừa viết mẫu từng vần, tiếng, vừa hướng dẫn. Chú ý cách nối nét, khoảng cách, vị trí dấu thanh ở các chữ yếm, tấm thiếp. - HS viết trong vở Luyện viết 1, tập một. c) Tập viết: om, đom đóm, op, họp tổ (như mục b). 3. Củng cố, dặn dò - GV cho HS đọc lại 1 số tiếng vừa viết. - Chuẩn bị cho bài tiếp theo. -----------------------***------------------------ Đạo đức BÀI 5: CHĂM SÓC BẢN THÂN KHI BỊ ỐM .(T1) I. MỤC TIÊU Học xong bài này, HS cần đạt được những yêu cầu sau: – Nhận biết được các biểu hiện của cơ thể khi bị ốm. - Nêu được vì sao cần tự chăm sóc bản thân khi bị ốm. – Tự làm được những việc làm vừa sức để chăm sóc bản thân khi bị ốm. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - SGK Đạo đức 1. - Clip “Bạn Na bị ốm” (nếu có điều kiện). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC KHỞI ĐỘNG - GV yêu cầu HS quan sát tranh ở trang 24, kể chuyện theo tranh. - HS làm việc theo nhóm đôi. - GV mời một số nhóm kể chuyện. Nội dung câu chuyện, vừa kể vừa chỉ vào từng tranh: + Tranh 1: Trong giờ học, Na thấy người nóng bừng và đau ở họng. Na liên nói với cô giáo. + Tranh 2: Cô giáo và bạn liền đưa em xuống phòng Y tế của trường. Ở phòng Y tế, Na kể cho cô bác sĩ nghe em đau ở đầu, người mệt. + Tranh 3: Cô bác sĩ khám bệnh và đưa thuốc cho Na. Na ngoan ngoãn uống thuốc và nằm nghỉ theo chỉ dẫn của bác sĩ. + Tranh 4: Một lát sau, nhận được điện thoại của cô giáo, bố mẹ Na đã đến trường đón Na về. + Tranh 5: Chỉ mấy ngày sau, Na đã khỏi ốm và tiếp tục đi học. Các bạn trong lớp vui mừng và tíu tít hỏi thăm Na. - Thảo luận lớp lần lượt theo các câu hỏi: 1) Bạn Na đã làm gì khi bị ốm ở lớp? 2) Việc làm ấy đã giúp gì cho bạn Na? - GV kết luận: 1) Khi bị ốm ở lớp, bạn Na đã nói ngay với cô giáo để cô biết và đưa xuống phòng Y tế. Tại phòng Y tế, bạn Na đã kể cho bác sĩ nghe mình bị đau ở đâu, bị mệt như thế nào và uống thuốc, nằm nghỉ theo chỉ dẫn của bác sĩ. 2) Việc làm của bạn Na đã giúp bạn được chăm sóc, điều trị sớm và nhanh khỏi ốm, tiếp tục được đến trường đi học. Lưu ý: Hoạt động này có thể thay bằng cách tổ chức cho HS xem video clip “Bạn Na bị ốm”, sau đó thảo luận. KHÁM PHÁ Hoạt động 1: Tìm hiểu những biểu hiện của cơ thể khi bị ốm * Mục tiêu: HS nhận biết được một số biểu hiện dễ nhận thấy của cơ thể khi bị ốm. * Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS quan sát tranh ở trong SGK Đạo đức 1, trang 25 và nêu các biểu hiện của cơ thể khi bị ốm. - Mời mỗi HS nêu một biểu hiện. - GV hỏi thêm: Ngoài ra, em còn biết thêm biểu hiện nào khác khi bị ốm? - HS phát biểu thêm ý kiến, nếu có. - GV kết luận: 1) Khi bị ốm, cơ thể thường có những biểu hiện dễ nhận thấy như: hắt hơi, chảy nước mũi, đau đầu, đau bụng, đau họng, ho, sốt, người có nhiều nốt mẩn đỏ,... 2) Việc nhận ra những biểu hiện của cơ thể khi bị ốm rất cần thiết, giúp chúng ta có thể chữa trị kịp thời, bệnh sẽ mau khỏi hơn. Hoạt động 2: Tìm hiểu những việc cần làm khi bị ốm * Mục tiêu: HS xác định được những việc các em cần làm phù hợp với lứa tuổi khi bị ốm. * Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm: Quan sát tranh mục ở b SGK Đạo đức 1, trang 26 và xác định những việc các em cần làm khi bị ốm. - HS làm việc nhóm. - GV mời mỗi nhóm trình bày một việc cần làm. Với mỗi việc, GV yêu cầu HS có thể nói rõ thêm: Vì sao việc làm đó lại cần thiết? - GV hỏi thêm: Ngoài ra, em còn biết thêm những việc nào khác mà các em cần làm khi bị ốm? - GV kết luận: 1) Khi bị ốm, các em nên: + Nói ngay với thầy cô giáo, cha mẹ hoặc người lớn. + Kể rõ cho bác sĩ nghe: Em bị đau ở đâu? Bị mệt như thế nào? Trước đó, em đã ăn gì? Uống gì?... Và trả lời các câu hỏi của bác sĩ khi khám bệnh. + Nghỉ ngơi, uống thuốc theo hướng dẫn của bác sĩ, cha mẹ. + Chườm khăn ấm (vào trán, nách, bẹn) nếu bị sốt cao. 2) Cần làm những việc đó để nhận được sự hỗ trợ cần thiết của thầy cô giáo, cha mẹ và cán bộ y tế, để được chăm sóc và điều trị đúng cách, bệnh sẽ mau lành. Hoạt động 3: Tìm hiểu những việc cần tránh khi bị ốm * Mục tiêu: HS xác định được những việc các em cần * Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân: Quan sát tranh ở mục c SGK Đạo đức 1, trang 26 và xác định những việc các em cần tránh khi bị ốm. - HS làm việc cá nhân. - GV mời mỗi HS nêu một việc cần tránh và giải thích vì sao lại cần tránh. - GV hỏi thêm: Ngoài ra, em còn biết thêm những việc nào khác mà các em cần tránh làm khi bị ốm? - GV kết luận: 1) Khi bị ôm em cần tránh những việc sau: tự ý lấy thuốc uống, uống nước đá, tăm sông hồ, dầm mưa, chơi dưới nắng trưa, dùng thức ăn/đồ uống lạ, hoạt động nặng,... 2) Cần tránh những việc đó để tránh bị ngộ độc, tránh làm bệnh nặng thêm. Cũng cố,dặn dò :GV cho HS nêu lại nội dung bài. -----------------------***------------------------ Luyện toán ÔN LUYỆN PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 10 I. MỤC TIÊU Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Cũng cố với phép cộng trong phạm vi 10 - Làm thành thạo các phép tính trong phạm vi 10 - Phát triển các NL toán học. II. CHUẨN BỊ Bộ đồ dùng Toán 1 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Kiểm tra bài cũ : - GV cho hs làm vào bảng con: 5 + 3 = , 6 + 3 = , 5 + 4 = - Gv nhận xét. B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài: Gv giới thiệu bài, ghi mục bài lên bảng 2. Ôn luyện Bài 1. HS nêu y/cầu - GV ghi bảng: Tính + HS chơi trò chơi “ Truyền điện” - nêu kết quả . 4 + 1 = 4 + 3 = 5 + 4 = 7 + 3 = 9+ 1 = 4 + 2 = 4 + 4 = 6 + 4 = 8 + 2 = Bài 2: Gv nêu y/ cầu và ghi bảng lần lượt các phép tính ( Tính nhẩm) - HS làm vào bảng con 4+ 3 = 5 + 1 = 8 + 1 = 3 + 2 = 6 + 1 = 8 + 2 = Bài 3. Gv nêu y/ cầu và ghi bảng ( Điền số) - Hs làm vào vở ô li 1 + ... = 5 2 + ...= 5 5 = ... + 1 5 = ... + 3 Bài 4: Số .......+ ...... = 4 ; ...... + ..... = 5 .......+.......= 3 ; ......+ ....... = 6 5. Củng cố, dặn dò - Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? - Về nhà các em nhớ xem lại bài. Thứ Tư, ngày 11 tháng 11 năm 2020 Tập làm văn KỂ VỀ NGƯỜI HÀNG XÓM I. MỤC TIÊU - Biết kể về một người hàng xóm theo các gợi ý( BT1) - Viết lại những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn ( khoảng 5 câu ) ( BT2). II. ĐỒ DÙNG DẠY- HOC: Bảng phụ ghi câu hỏi gợi ý III. HOẠT ĐỘNG DAY- HỌC A. Bài cũ: - GV yêu cầu lớp phó học tập kiểm tra các bạn kể lại câu chuyện Không nỡ nhìn - GV nhận xét chung. B. Bài mới HĐ1: Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài học HĐ2: Kể về người hàng xóm Bài 1: Kể về một người hàng xóm mà em quý mến Mt: Biết kể về người hàng xóm theo gợi ý - 1 HS đọc yêu cầu bài và các gợi ý. - GV nhắc 1 số điểm lưu ý: Em có thể kể 5- 7 câu theo sát gợi ý đó. Cũng có thể kể kĩ hơn với nhiều câu hơn về đặc điểm, hình dáng, tính tình, tình cảm người đó với gia đình em. - 1 HS kể mẩu 1 vài câu. GV nhận xét, rút kinh nghiệm. - 3 hoăc 4 HS thi kể. HĐ2: Viết đoạn văn ngắn Bài 2: Viết những điều em vừa kể thành một đoạn văn ngắn Mt: Viết lại những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn ( khoảng 5-7câu) - HS nêu yêu cầu BT. - GV nhắc HS chú ý viết giản dị, chân thật những điều em vừa kể. - HS viết xong, GV mời 5-7 em đọc bài. - Gv thu một số vở chấm - Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn người viết hay nhất. HĐ3: Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - GV liên hệ GD:Biết thể hiện tình cảm quý mến đối với những người hàng xóm láng giềng. - Dặn HS tiếp tục luyện kể về người hàng xóm; chuẩn bị bài tuần 9 ôn tập giữa HK1 -----------------------***------------------------ Toán LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU: - Biết thực hiện gấp một số lên nhiều lần và giảm một số đi một số lần. - Biết vận dụng vào giải toán. Làm BT 1( 2 dòng), BT 2a .Bài 3 (HSNK) II/ HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC : A. Bài cũ: - Lớp phó học tập nêu câu hỏi: + Muốn gấp 1 số lên nhiều lần ta làm thế nào? + Muốn giảm 1 số đi nhiều lần ta làm nào? - HS trả lời - HS, GV nhận xét. B. Bài mới: HĐ1: Giới thiệu bài: GV giới thiệu, nêu mục tiêu bài học HĐ2: Luyện tập: Bài 1: Viết ( theo mẫu) Mt: Biết thực hiện gấp một số lên nhiều lần và giảm một số đi nhiều lần - GV treo bảng phụ kẻ sẵn như BT1 - GV hướng dẫn HS giải thích bài mẫu. 6 gấp 5 lần được 6 x 5 = 30, 30 giảm 6 lần được 30 : 6 = 5 - HS làm bài nhóm đôi, đại diện 1 nhóm lên bảng điền kết quả - HS nhận xét, GV kết luận Bài 2a: Giải bài toán lời văn Mt: Giải được bài toán gấp một số lên nhiều lần và giảm một số đi nhiều lần - 1HS nêu y/c BT - Y/c HS đọc và phân tích bài toán nhóm đôi - HS tự giải cá nhân vào vở, 1em lên g
File đính kèm:
giao_an_cac_mon_lop_3_tuan_8_nam_hoc_2020_2021.doc