Giáo án Lớp 3 - Tuần 32 - Năm học 2015-2016 - Ma Thị Năm

1. Ổn định: - Hát.

2. Bài cũ:

- Gọi 1 HS lên bảng làm BT3 tiết trước.

- GV nhận xét đánh giá.

3. Bài mới: - GTB: - Luyện tập.

HĐ 1: - Thực hành.

Bài 1:

- Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập.

- Ghi tóm tắt lên bảng.

- Gọi 1 HS lên bảng làm, cả lớp bài vào vở.

- Gọi HS khác nhận xét bài bạn.

- GV nhận xét đánh giá.

Bài 2:

- Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập.

- H/dẫn HS giải theo 2 bước.

- Gọi 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp bài vào vở.

- Y/c HS đổi chéo vở để chữa bài.

- GV nhận xét đánh giá.

Bài 3:

- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.

- Gọi 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp tính biểu thức vào vở.

- Y/c HS đổi chéo vở để chữa bài.

- GV nhận xét đánh giá.

4. Củng cố:

- GV nhận xét đánh giá tiết học.

5. Dặn dò:

- Dặn HS về xem lại và chuẩn bị bài mới.

 

doc27 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 590 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Lớp 3 - Tuần 32 - Năm học 2015-2016 - Ma Thị Năm, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
(GV chuyên)
Tiết 4: Đạo đức
DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG
VẤN ĐỀ VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
I. Mục tiêu:
- Môi trường trong sạch sẽ mang lại cho con người sức khỏe.
- HS biết BVMT để môi trường không bị ô nhiễm.
- Có thái độ phản đối những hành vi phá hoại môi trường sống. 
- GD HS biết bảo vệ môi trường. 
II. Đồ dùng dạy - học:
- Tranh ảnh về môi trường. 
III.Các hoạt động dạy - học:	
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định: - Hát.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS trả lời câu hỏi của GV.
+ Vì sao chúng ta phải chăm sóc và bảo vệ cây trồng, vật nuôi?
- GV nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới: 
- GTB: - Vấn đề bảo vệ môi trường.
HĐ 1:.- Báo cáo kết quả điều tra.
- Yêu cầu lớp vẽ tranh mô tả môi trường nơi em đang sống? 
- Gọi lần lượt từng HS mô tả lại bức tranh môi trường em vẽ.
+ Theo em nơi mình đang sống có phải là môi trường trong sạch không?
+ Em đã tham gia vào các hoạt động bảo vệ môi trường sạch đẹp như thế nào? 
- GV nhận xét và bổ sung nếu có.
HĐ 2: - Thảo luận theo nhóm
- Y/c các nhóm trao đổi bày tỏ thái độ đối với các ý kiến do GV đưa ra và giải thích.
- Lần lượt nêu các ý kiến thông qua phiếu như trong SGV.
- Gọi đại diện từng nhóm lên trả lời trước lớp trước lớp. 
- GV nhận xét đánh giá về kết quả công việc của các nhóm.
GV KL: SGV.
4. Cũng cố: 
- GV nhận xét đánh giá tiết học. 
5. Dặn dò:
- Dặn HS về nhà học và áp dụng bài học vào cuộc sống hàng ngày.
- HS hát.
- Một số HS nêu trước lớp.
+ HS trả lời.
- HS lắng nghe.
- HS nhắc lại tên bài.
- Lớp làm việc cá nhân.
- Nhớ hình dung lại môi trường nơi mình đang ở để vẽ tranh.
- Lần lượt từng HS lên giới thiệu bức tranh của mình trước lớp.
+ Tự nêu lên nhận xét về môi trường nơi đang ở. 
+ Giữ vệ sinh chung, không xả rác bừa bãi...
- HS khác nhận xét bình chọn HS vẽ tốt và có những việc làm hay. 
- Lớp chia ra từng nhóm và thảo luận theo yêu cầu của GV.
- Lần lượt các nhóm cử đại diện lên giải quyết và nêu thái độ của nhóm mình cho cả lớp cùng nghe.
- Các nhóm khác theo dõi và nhận xét ý kiến nhóm bạn.
- HS cùng GV bình chọn nhóm có cách giải quyết hay và đúng nhất.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe tiếp thu.
- HS lắng nghe thực hiện.
Tiết 5: Kĩ năng sống
Thứ tư ngày 13 tháng 04 năm 2016
Tiết 1: Mĩ thuật (GV chuyên)
Tiết 2: Toán
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: 
- Biết giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
- Biết tính giá trị của biểu thức số.
- HS hoàn thành các bài tập: 1, 2, 3.
- GD HS chăm chỉ, chuyên cần học tập.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Bảng phụ ghi sẵn BT3.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định: - Hát. 
2. Bài cũ:
- Gọi 1 HS lên bảng làm BT3 tiết trước.
- GV nhận xét đánh giá.
3. Bài mới: - GTB: - Luyện tập.
HĐ 1: - Thực hành.
Bài 1:
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập.
- Ghi tóm tắt lên bảng.
- Gọi 1 HS lên bảng làm, cả lớp bài vào vở. 
- Gọi HS khác nhận xét bài bạn.
- GV nhận xét đánh giá.
Bài 2: 
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập.
- H/dẫn HS giải theo 2 bước.
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp bài vào vở. 
- Y/c HS đổi chéo vở để chữa bài.
- GV nhận xét đánh giá.
Bài 3: 
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp tính biểu thức vào vở. 
- Y/c HS đổi chéo vở để chữa bài.
- GV nhận xét đánh giá.
4. Củng cố:
- GV nhận xét đánh giá tiết học.
5. Dặn dò: 
- Dặn HS về xem lại và chuẩn bị bài mới.
- HS hát.
 1 HS lên bảng làm BT3 của tiết trước.
- Cả lớp theo dõi nhận xét.
- HS nhắc lại tên bài.
Bài 1: 
 1 HS nêu yêu cầu của bài.
 1 HS lên bảng làm, cả lớp bài vào vở. 
Giải:
Số đĩa trong mỗi hộp là:
48 : 8 = 6 (cái)
Số hộp cần có để chúa 30 cái đĩa là:
 30 : 6 = 5 (cái)
 Đáp số: 5 cái đĩa
- HS lắng nghe, nhận xét bài bạn.
Bài 2:
 1 HS nêu yêu cầu của bài.
 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. 
Giải:
Số học sinh trong mỗi hàng là:
 45 : 9 = 5 (học sinh)
Có 60 học sinh xếp được số hàng là:
60 : 5 = 12 (hàng)
 Đáp số: 12 hàng
- HS đổi chéo vở để chữa bài nhau.
- HS lắng nghe, chữa sai (nếu có).
Bài 3: 
 1 HS nêu yêu cầu bài tập. 
 1 HS lên bảng làm, cả lớp tính biểu thức vào vở. 
4 là giá trị của biểu thức:
 56 : 7 : 2 
- Các biểu thức khác HS tính giá trị tương tự biểu thức thứ nhất.
- HS đổi chéo vở để chữa bài nhau.
- Cả lớp lắng nghe.
- HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài mới.
Tiết 3: Tập đọc
CUỐN SỔ TAY
I. Mục tiêu: 
- Đọc rành mạch, trôi chảy. Biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các
 nhân vật.
- Nắm được công dụng của sổ tay. Biết cách ứng xử đúng không xem sổ tay của người khác và TLCH SGK.
- GS HD chăm chỉ học tập.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Bản đồ thế giới để chỉ tên một số nước trong bài.
- Một số cuốn sổ tay đã ghi chép.
III. Hoạt động dạy - học: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định: - Hát.
2. Bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng kể lại câu chuyện: "Người đi săn và con vượn" và nêu nội dung bài.
- Nhận xét đánh giá.
3. Bài mới: GTB:- Cuốn sổ tay.
HĐ 1: Luyện đọc: 
- Đọc diễn cảm toàn bài.
- HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
- Yêu cầu HS đọc từng câu, GV theo dõi uốn nắn khi HS phát âm sai.
- H/dẫn HS luyện đọc các từ ở mục A.
- Y/c HS đọc từng đoạn trước lớp.
- Giúp HS hiểu nghĩa các từ mới SGK.
- Y/c HS đọc từng đoạn trong nhóm. 
- Y/c cả lớp đọc đồng thanh cả bài.
HĐ 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài:
- Yêu cầu HS đọc thầm cả bài văn và trả lời câu hỏi: 
– Thanh dùng cuốn sổ tay làm gì? 
+ Hãy nói một vài điều lí thú ghi trong sổ tay của Thanh?
+ Vì sao Lân khuyên Tuấn không nên tự ý xem sổ tay của bạn?
GV kết luận chung: SGV
HĐ 3: - Luyện tập.
- Gọi 1 HS đọc lại 1 đoạn trong bài.
- Hướng dẫn HS đọc đúng một số câu.
- Tổ chức cho HS phân nhóm, mỗi nhóm 4 HS thi phân vai đọc cả bài.
- Gọi 2 nhóm thi phân vai đọc cả bài. 
- GV nhận xét tuyên dương HS đọc tốt nhất. 
4. Củng cố:
+ Vì sao không nên tự ý xem sổ tay của người khác?
- GV nhận xét đánh giá tiết học.
5. Dặn dò: 
- Dặn HS về nhà xem lại bài, và chuẩn bị bài tốt cho tiết sau.
- HS hát.
 2 HS lên bảng đọc trước lớp và nêu nội dung bài đọc.
- HS biểu dương bạn (vỗ tay).
- HS nhắc lại tên bài.
- Lắng nghe GV đọc mẫu.
- Nối tiếp nhau đọc từng câu trước lớp.
- HS luyện đọc các từ khó ở mục A. 
- HS đọc tiếp nối từng đoạn trước lớp.
 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn. 
- Giải nghĩa từ sau bài đọc (Phần chú thích). 
- HS đọc từng đoạn trong nhóm.
- Cả lớp đọc đồng thanh cả bài.
- Cả lớp đọc thầm cả bài và trả lời câu hỏi.
+ Ghi nội dung cuộc họp, các việc cần làm, những chuyện lí thú,...
+ Lí thú như: tên nước nhỏ nhất, nước lớn nhất nước có số dân đông nhất, nước có số dân ít nhất,...
+ Là tài sản riêng của từng người, người khác không được tự ý sử dụng, trong sổ tay người ta ghi những điều chỉ cho riêng mình, không muốn cho ai biết, người ngoài tự ý xem là tò mò, không lịch sự.
- HS lắng nghe.
 1 HS đọc lại bài văn.
- Cả lớp đọc theo hướng dẫn của GV.
- HS phân nhóm (4 HS) nối tiếp thi đọc 4 đoạn và cả bài.
 2 nhóm thi phân vai đọc cả bài.
- Lớp theo dõi, bình chọn bạn đọc đúng, hay nhất.
+ HS trả lời.
- HS lắng nghe tiếp thu.
- HS lắng nghe về nhà thực hiện.
Tiết 4: Luyện từ và câu: 
ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI BẰNG GÌ? 
DẤU CHẤM - DẤU HAI CHẤM
I. Mục tiêu: 
- Tìm và nêu được tác dụng của dấu hai chấm trong đoạn văn. (BT1)
- Điền đúng dấu chấm, dấu hai chấm vào chỗ thích hợp. (BT2)
- Tìm được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Bằng gì? (BT3)
- GD HS yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy - học: 
- Bảng lớp viết nội dung BT1; 3 câu văn VBT 3. 
III. Các hoạt động dạy - học:	
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định: - Hát
2. Bài cũ:
- Gọi 2 HS làm miệng BT1, 3 tiết trước.
- GV nhận xét.
3. Bài mới:
- GTB: Đặt và trả lời câu hỏi Bằng gì? Dấu chấm - dấu 2 chấm.
Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1:
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. 
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm.
- Yêu cầu 1 HS nêu miệng.
- Yêu cầu lớp làm việc theo nhóm đôi: Tìm các dấu hai chấm còn lại và cho biết các dấu hai chấm đó có tác dụng gì.
- Theo dõi nhận xét từng nhóm.
+ Dấu hai chấm dùng để làm gì?
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. 
Bài 2: 
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp tự làm bài vào VBT.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Bài 3: 
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. 
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm.
- Dán 3 tờ giấy khổ to lên bảng lớp.
- Yêu cầu lớp làm việc cá nhân.
- Gọi 3 HS lên bảng thi làm bài.
- GV nhận xét đánh giá bình chọn HS làm bài tốt nhất. 
4. Củng cố:
- GV nhận xét đánh giá tiết học.
5. Dặn dò:
- Dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị trước bài mới.
- HS hát.
 2 HS làm miệng BT1, 3 (mỗi HS 1 bài).
- HS lắng nghe.
- HS nhắc lại tên bài.
Bài 1:
 1 HS nêu yêu cầu BT, cả lớp đọc thầm theo.
 1 HS lên khoanh dấu 2 chấm và giải thích (dấu 2 chấm dùng để dẫn lời nói trực tiếp của Bồ Chao).
- Lớp trao đổi theo nhóm đôi: tìm và giải thích về tác dụng của các dấu 2 chấm còn lại.
- Dấu hai chấm thứ hai dùng để giải thích sự việc.
- Dấu 2 chấm thứ 3 dùng để dẫn lời tu hú
- Nhận xét bổ sung bài của nhóm bạn.
+ Dùng để báo hiệu cho người đọc biết các câu tiếp sau là lời nói, lời kể hoặc lời giải thích của một nhân vật nào đó.
- Cả lớp lắng nghe.
Bài 2:
 1 HS nêu yêu cầu BT.
 1 HS HS lên bảng làm bài, cả lớp tự làm bài vào VBT.
* Dấu cần điền: (dấu chấm; dấu hai chấm; dấu hai chấm). 
- HS lắng nghe, nhận xét bài bạn.
Bài 3: 
 1 HS nêu yêu cầu BT, cả lớp theo đọc thầm theo.
- HS làm việc cá nhân.
 3 HS lên bảng thi làm bài.
a) Nhà vùng này phần nhiều làm bằng gỗ xoan.
b) Các nghệ...bằng đôi tay khéo léo của mình.
c) Trải qua hàng nghìn năm lịch sử, người...bằng trí tuệ, mồ hôi và cả máu của mình. 
- HS lắng nghe và bình chọn HS làm bài tốt nhất. 
- HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị trước bài mới.
Tiết 5: Tự nhiên & xã hội:
NGÀY VÀ ĐÊM TRÊN TRÁI ĐẤT
I. Mục tiêu: 
- Biết sử dụng mô hình để nói về hiện tượng ngày và đêm trên trái đất
- Biết một ngày có 24 giờ.
- Biết được mọi nơi trên Trái Đất đều có ngày và đêm kế tiếp nhau không ngừng.
II. Đồ dùng dạy - học: 
- Các hình minh hoạ SGK tr. 120, 121.
III.Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định: - Hát.
2. Bài cũ: 
- Gọi 2 HS nêu nội dung bài: Mặt trăng là vệ tinh của trái đất.
- Nhận xét đánh giá. 
3. Bài mới: - GTB: - Ngày và đêm trên trái đất.
HĐ1: - Y/c quan sát tranh theo cặp.
- Y/c HS quan sát hình 1&2 tr. 120, 121 SGK:
+ Tại sao bóng đèn không chiếu sáng được toàn bộ bề mặt quả địa cầu ?
+ Khoảng thời gian phần Trái Đất được mặt Trời chiếu sáng gọi là gì?
+ Khoảng thời gian phần Trái Đất không được mặt Trời chiếu sáng gọi là gì?
- Yêu cầu một số HS trả lời trước lớp.
- Lắng nghe nhận xét đánh giá ý kiến của HS.
KL: SGV.
HĐ2:
- Yêu cầu các nhóm thực hành làm như hướng dẫn trong SGK.
- Gọi lần lượt các đại diện từng nhóm lên làm thực hành trước lớp.
- GV nhận xét đánh giá. 
GV KL: SGV.
HĐ 3:Thảo luận chung.
- GV đánh dấu một điểm trên quả cầu.
- Quay quả địa cầu đúng một vòng theo ngược chiều kim đồng hồ và đến khi điểm đánh dấu trở về chỗ cũ.
- Qui ước thời gian cho Trái Đất quay được một vòng trở về chỗ cũ là 1 ngày.
+ Vậy một ngày có bao nhiêu giờ?
+ Nếu Trái Đất ngừng quay thì ngày và đêm trên Trái Đất như thế nào? 
4. Củng cố:
- Gọi 2 HS nhắc lại nội dung bài học.
- GV nhận xét đánh giá tiết học.
5. Dặn dò:
- Dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài tiết sau.
- HS hát.
 2 HS trả lời câu hỏi theo yêu cầu của GV, lớp theo dõi.
- HS lắng nghe.
- HS nhắc lại tên bài.
- HS quan sát h.1&2 tr.120, 121 SGK và nêu.
+ Vì phần bên kia quả địa cầu đã bị che khuất. 
+ Khoảng thời gian được chiếu sáng gọi là ban ngày.
+ Khoảng thời gian không được chiếu sáng gọi là ban đêm.
- Lần lượt 1 số HS nêu kết quả quan sát.
 2 HS nhắc lại nội dung hoạt động 1.
- HS lắng nghe.
- Các nhóm tiến hành trao đổi thảo luận và cử đại diện lên làm thực hành trước lớp.
- Lớp quan sát và nhận xét đánh giá phần thực hành của nhóm bạn.
- HS lắng nghe.
- Lớp qu. sát GV làm và đưa ra nhận xét.
+ Một ngày có 24 giờ.
+ Nếu như Trái Đất ngừng quay thì trên Trái Đất sẽ không có ngày và đêm.
 2 HS nêu lại nội dung bài học.
- HS lắng nghe tiếp thu.
- HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài tiết sau.
Thứ năm ngày 14 tháng 04 năm 2016
Tiết 1: Toán
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: 
- Biết giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
- Biết lập bảng thống kê theo mẫu.
- Làm bài tập: 1, 2, 3 (a), 4.
- GD HS yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Bảng phụ viết các bài tập.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định: - Hát. 
2. Bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng làm BT3 tiết trước, lớp làm vào vở nháp. 
- GV nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới: - GTB: Luyện tập
HĐ 1: - Thực hành:
Bài 1: 
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Ghi tóm tắt lên bảng. 
- Yêu cầu 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
- Gọi HS khác nhận xét bài bạn.
- GV nhận xét đánh giá.
Bài 2: 
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. 
- H/dẫn giải theo hai bước. 
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở.
- Y/c HS đổi chéo vở và chữa bài.
- GV nhận xét đánh giá.
Bài 3a: 
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Gọi 2 HS làm bảng làm, lớp tính biểu thức vào vở.
- Y/c HS đổi chéo vở và chữa bài.
- GV nhận xét đánh giá.
Bài 4: 
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Gọi 1 HS lên bảng làm, lớp vào vở.
- GV nhận xét đánh giá.
4. Củng cố:
- GV nhận xét đánh giá tiết học.
5. Dặn dò: 
- Dặn về nhà xem lại bài tập và chuẩn bị cho bài sau. 
- HS hát.
 2 HS lên bảng làm BT3 tiết trước, cả lớp làm vào vở nháp. 
- HS lắng nghe, nhận xét.
- HS nhắc lại tên bài.
Bài 1: 
 1 HS nêu yêu cầu BT.
 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
Giải:
Số phút đi 1 km là:
12 : 3 = 4 (phút)
Số km đi trong 28 phút là:
28 : 4 = 7 (km)
Đáp số: 7 km.
- HS khác nhận xét bài bạn.
- HS lắng nghe. 
Bài 2: 
 1 HS nêu yêu cầu BT.
 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
Giải:
Số gạo trong mỗi túi là:
21 : 7 = 3 (kg)
Số túi cần lấy để được 15 kg gạo là:
15 : 3 = 5 (túi)
Đáp số: 5 túi gạo
- HS đổi chéo vở và chữa bài.
- HS lắng nghe.
Bài 3a: 
 1 HS nêu yêu cầu BT.
 1 HS lên bảng làm bài, làm bài vào vở.
a) 32 : 4 x 2 = 16 b) 24 : 6 : 2 = 2
 32 : 4 : 2 = 4 24 : 6 x 2 = 8
- HS đổi chéo vở để chữa bài.
- HS lắng nghe.
Bài 4: 
 1 HS nêu yêu cầu BT.
 1 HS lên bảng làm, lớp vào vở.
 Lơp
HS
3A
3B
3C
3D
CỘNG
Giỏi
10
7
9
8
34
Khá
15
20
22
19
76
TB
5
2
1
3
11
Tổng
30
29
32
30
121
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS lắng nghe, về nhà thực hiện.
Tiết 2: Chính tả (nghe - viết) 
HẠT MƯA
I. Mục tiêu:
- Nghe - viết đúng bài chính tả. Trình bày đúng các khổ thơ.
- Làm đúng BT 2a. 
- GD HS có ý thức trồng cây xanh.
II. Đồ dùng dạy - học: 
- Bảng phụ viết 2 lần nội dung BT 2a.
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định: - Hát.
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi 2 HS lên bảng viết các từ thường hay viết sai theo yêu cầu, cả lớp viết vào vở nháp.
- GV nhận xét.
3. Bài mới: - GTB: - Hạt Mưa.
HĐ 1: - Hướng dẫn viết chính tả:
a) Hướng dẫn HS chuẩn bị:
- GV đọc diễn cảm bài thơ.
- Y/c 3 HS đọc lại bài thơ, lớp đọc thầm và TLCH.
+ Những câu thơ nào nói lên tác dụng của hạt mưa?
+ Những câu nào nói lên tính cách tinh nghịch của hạt mưa? 
- Y/c HS đọc và viết lại các từ khó vào bảng con.
b) Viết chính tả:
- Đọc cho HS viết vào vở.
- Theo dõi uốn nắn cho HS. 
- GV nhắc tư thế ngồi viết.
c) Chữa bài:
- GV đọc lại để HS soát bài.
- GV kiểm tra vở một số HS, phân tích các tiếng khó cho HS chữa.
- GV nhận xét đánh giá.
HĐ 2: - Hướng dẫn làm bài tập: 
Bài 2: 
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập.
- Gọi 2 HS lên bảng làm,lớp làm bài vào vở.
- Gọi 2 HS đọc lại đoan văn.
- GV nhận xét, chốt lại lời ý đúng.
4. Củng cố: 
- HS nhắc lại các y/c khi viết chính tả.
- GV nhận xét đánh giá tiết học. 
5. Dặn dò:
- Dặn HS về nhà xem lại bài tập đã làm và chuẩn bị bài mới.
- HS hát.
 2 HS lên bảng viết các từ GV đọc, lớp viết vào vở nháp: 
 Cái lọ lục bình lánh nước men nâu 
 Vinh và Vân vô vườn dừa nhà Dương.
- HS lắng nghe. 
- HS nhắc lại tên bài. 
- HS lắng nghe.
 3 HS đọc lại bài thơ, cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi.
+ Hạt mưa ủ trong vườn thành mỡ màu của đất / Hạt mưa trang mặt nước, làm gương cho trăng soi.
+ Hạt mưa đến là nghịch... rồi ào ào đi ngay.
- Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện viết vào bảng con.
- Nghe GV đọc HS viết vào vở.
- Nghe đọc lại để soát bài.
- Dùng bút chì, đổi vở cho nhau để soát lỗi, chữa bài.
- HS lắng nghe.
Bài 2: Điền vào chổ trống.
 1 HS nêu yêu cầu BT, lớp đọc thầm.
 2 HS lên bảng làm bài, lớp thực hiện vào vở. 
b) màu vàng - cây dừa - con voi.
 2 HS đọc lại.
- HS lắng nghe chữa bài. (nếu sai) 
 2 HS nhắc lại các y/c khi viết chính tả.
- HS lắng nghe tiếp thu.
- HS về nhà xem lại bài tập đã làm và chuẩn bị bài mới.
Tiết 3: Tin học (GV chuyên)
Tiết 4: Thủ công
 LÀM QUẠT GIẤY TRÒN (tt)
I. Mục tiêu:
- Biết cách làm cái quạt giấy tròn. 
- Làm được cái quạt tròn. Các nếp gấp có thể cách nhau hơn một ô và chưa đều nhau. Quạt có thể chưa tròn.
- HS khéo tay làm được quạt giấy tròn. Các nếp gấp thẳng, phẳng đều nhau. Quạt tròn.
- Yêu thích các sản phẩm đồ chơi.
II. Đồ dùng dạy - học: 
- Mẫu quạt tròn. 
- Bìa màu giấy A4. 
- Giấy thủ công, bút màu, kéo thủ công, hồ dán.
- Tranh qui trình làm quạt giấy.
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định: - Hát
2. Kiểm tra bài cũ:
- GV kiểm tra sản phẩm và dụng cụ học tập của HS. 
- GV nhận xét đánh giá.
3. Bài mới: 
Giới thiệu bài:- Làm quạt giấy tròn.
HĐ 1: - Quan sát và nhận xét.
- Đưa mẫu "Cái quạt tròn bằng bìa" hướng dẫn HS quan sát.
+ Cái quạt tròn có mấy phần? Đó là những bộ phận nào?
+ Nếp gấp của cái quạt tròn như thế nào?
- Cho HS liên hệ với cái quạt giấy trong thực tế nêu tác dụng của quạt? 
HĐ 2: - Hướng dẫn như SGK. 
* Bước 1: Cắt giấy.
- H/dẫn cách cắt các tờ giấy hoặc bìa như h/dẫn trong SGV. 
* Bước 2: gấp, dán quạt.
- H/dẫn gấp Cách gấp các tờ giấy như h.2 h.3 và h.4 SGK để có phần quạt bằng giấy.
* Bước 3: Làm cán quạt và hoàn chỉnh.
- H/dẫn cách gấp - kẻ và cắt theo các bước như h.5 và h.6 SGV.
- GV nhận xét và hệ thống lại các bước làm quạt giấy tròn.
- GV tổ chức cho HS tập gấp quạt giấy tròn.
- HS trang trí, trưng bày và tự đánh giá sản phẩm.
- GV đánh giá kết quả học tập của HS.
4. Củng cố:
- Yêu cầu nhắc lại các bước gấp cái quạt giấy tròn. 
- GV nhận xét và đánh giá tiết học. 
5. Dặn dò: 
- Dặn HS về nhà xem lại và chuẩn bị dụng cụ đầy đủ để tiết sau thực hành gấp quạt giấy tròn.
- HS hát
- Các tổ trưởng báo cáo dụng cụ học tập của tổ viên.
- HS lắng nghe.
- HS nhắc lại tên bài. 
- Lớp quan sát hình mẫu để nắm về yêu cầu kiến thức kĩ năng của sản phẩm "Quạt tròn".
+ Có phần giấy gấp thành các nan và có cán cầm.
+ Có nếp gấp và buộc chỉ giống như gấp quạt giấy đã học.
- Quạt dùng để quạt mát khi thời tiết nóng nực .
- Tập cắt giấy rồi gấp thành cái quạt tròn bằng giấy HS theo các bước để tạo ra các bộ phận của chiếc quạt tròn theo sự hướng dẫn của GV.
- HS tập gấp quạt giấy.
- Trang trí, trưng bày và tự đánh giá sản phẩm.
- HS lắng nghe.
 2 HS nêu nội dung các bước gấp cái quạt giấy tròn. 
- HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS lắng nghe và thực hiện. 
Tiết 5: ATGT
CON ĐƯỜNG AN TOÀN ĐẾN TRƯỜNG (tiết 2)
I. Mục tiêu:
- HS biết tên đường phố xung quanh trường. Biết các đặc điểm an toàn và kém an toàn của đường đi. Biết lựa chọn đường an toàn đến trường.
II. Nội dung:
- Đặc điểm của đường an toàn.
- Đặc điểm của đường chưa đảm bảo an toàn.
III. Đồ dùng học tập:
- GV: tranh, phiếu đánh giá các điền kiện của đường.
- HS: Ôn bài.
IV. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định: - Hát.
2. Bài cũ: Kỹ năng đi bộ qua đường an toàn.
3. Bài mới: - GTB: Con đường an toàn đến trường. 
HĐ1: Đường phố an toàn và kém an toàn.
Cách tiến hành:
- Chia nhóm.
- Giao việc: Nêu tên 1 số đường phố mà em biết, miêu tả 1 số đặc điểm chính.
- Con đường đó có an toàn không? Vì sao?
KL: Con đường an toàn

File đính kèm:

  • docTuan_32_Nguoi_di_san_va_con_vuon.doc