Giáo án Các môn Lớp 3 - Tuần 6 - Năm học 2020-2021

TỪ NGỮ VỀ TRƯỜNG HỌC- DẤU PHẨY.

I/ Mục đích, yêu cầu:

- Tìm được một số từ ngữ về trường học qua bài tập giải ô chữ (BT1).

- Biết điền đúng dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu văn (BT2).

II/ Đồ dùng dạy học:

- Ba tờ phiếu khổ to kẻ sẳn ô chữ ở bài tập 1.

- Bảng lớp viết 3 câu văn ở bài tập 2.

III/ Hoạt động dạy và học:

A/Bài cũ :

- Học sinh chữa BT 4 tiết trước.

- GV nhận xét.

B. Bài mới:

1/ Giới thiệu bài: GVGTB, nêu mục tiêu bài học.

2/ Hư¬ớng dẫn làm bài tập.

a- BT1:

- Một vài HS nối tiếp nhau đọc toàn văn yêu cầu của bài tập.

- Cả lớp đọc thầm theo, quan sát ô chữ và điền chữ mẩu.

- HS nhắc lại từng b¬ước thực hiện yêu cầu bài tập:

 + B¬ước 1: Dựa theo gợi ý, các em phải đoán đó là từ gì?

 + B¬ươc 2: Ghi từ vào các ô trống theo hàng ngang, mỗi ô tróng ghi một chữ cái.

 + Bư¬ớc 3: Sau khi điền đủ 11 từ vào ô trống theo hàng ngang, em sẻ đọc để biết từ mới xuất hiện ở cột tô màu.

- HS trao đổi theo cặp hoặc theo nhóm.

- GV dán lên bảng lớp 3 tờ phiếu, mời 3 nhóm HS (Mỗi nhóm 10 em) thi tiếp sức (mỗi em điền thật nhanh 1 từ vào ô trống).

- Sau thời gian quy định đại diện mỗi nhóm đọc kết quả của nhóm mình . Cả lớp và GV nhận xét, sửa chữa, kết luận nhóm thắng cuộc.

- HS làm bài vào vở.

b- BT2: Một HS đọc yêu cầu bài.

- HS làm bài vào vở bài tập.

- GV mời 3 HS lên bảng điền dấu phẩy vào chỗ thích hợp trên 3 câu văn.

- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

3/ Củng cố, dặn dò.

 

doc21 trang | Chia sẻ: Bình Đặng | Ngày: 12/03/2024 | Lượt xem: 57 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Các môn Lớp 3 - Tuần 6 - Năm học 2020-2021, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ướng dẫn tìm hiểu bài:
* Hoạt động 1: 
- GV hướng dẫn HS thực hiện phép chia 96 : 3.
- GV viết phép chia lên bảng.
- HS nêu nhận xét: Đây là phép chia số có 2 chữ số (96) cho số có 1 chữ số (3).
- GV hướng dẫn thêm:
 + Đặt tính 96 : 3
 + Tính : Gv hướng dẫn HS tính lần lượt ( nói và viết) như phần bài học của sgk.
 + Cho vài HS nêu lại cách chia rồi nêu: 96 : 3 = 32.
* Hoạt động 2: Thực hành:
- Bài 1. Học sinh nêu yêu cầu BT.
- Tính:
 48 4 84 2 66 6 36 3 
- Học sinh làm vào bảng con.
- Gv nhận xét, củng cố về cách chia.
Bài 2: Củng cố về cách tìm 1 trong các phần bằng nhau của 1 số.
- Học sinh nêu yêu cầu BT. Thảo luận nhóm đôi.
- Muốn tìm của 69kg ta làm thế nào?
- HS nêu cách tính và làm vào vở. Mời đại diện một số nhóm lên bảng chữa bài.
- GV hướng dẫn thờm BT b. Mời 3 em xung phong làm ở bảng.
- Gv nhận xét.
Bài 3: HS đọc bài toán.
- GV hướng dẫn HS phân tích bài toán và làm vào vở.
- 1 em làm ở bảng phụ trình bày.
- GV nhận xét, chữa bài.
C/ Củng cố, dặn dò: HS nêu nội dung bài học. GV nhận xét giờ học.
Âm nhạc
____________________________
Chính tả (nghe viết)
BÀI TẬP LÀM VĂN
I/ Mục tiêu:
- Nghe - viết đúng bài chính tả .Trình bày đúng hình thức bài văn xuôi .
- Làm đúng bài tập điền vần eo/ oeo (BT2).
- Làm đúng bài tập (3) a/b. 
II/ Đồ dùng dạy học: Bảng phụ. 
III/ Hoạt động dạy và học:
A/Bài cũ : Lớp trưởng điều hành các bạn viết bảng con.
- 3 HS viết bảng lớp 3 tiếng có vần oam.
- GV nhận xét.
B/ Bài mới :
1/ Giới thiệu bài: Gv nêu mục tiiu bài học.
2/ Hướng dẫn HS viết chính tả:
a- Hướng dẫn HS chuẩn bị: 
GV đọc bài lần 1; 2 HS đọc lại bài.
- Tìm tên riêng trong bài chính tả? 
- Tên riêng được viết như thế nào?
- HS tập viết chữ khó vào bảng con : Cô- li - a; lúng túng, ngạc nhiên.
b- GV đọc cho HS viết bài.
c- GV chấm, chữa bài.
3/ Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả. 
- HS làm BT2:
- Cho HS đọc yêu cầu bài. Chọn chữ thích hợp trong ngoặc đơn để điền vào chỗ chấm.
- Ba học sinh lên bảng làm bài.
- GV cùng cả lớp nhận xét chốt lại kết quả đúng.
a) khoeo chân b) người lẻo khoẻo c) ngoéo tay 
- Bài tập 3( a/b) - GV giúp HS nắm vững yêu cầu BT
 HS làm BT vào vở .
 - Gọi 1 số HS đứng dậy đọc bài làm của mình. 
 - GV cùng cả lớp nhận xét chốt lại lời giải đúng.
 a) Tay siêng làm lụng, mắt hay kiếm tìm.
 Cho sâu cho sáng mà tin cuộc đời.
 4/ Củng cố - dặn dò : 
- GV nhận xét giờ học.
____________________________
Tập đọc
NHỚ LẠI BUỔI ĐẦU ĐI HỌC
I)Mục tiêu:
 - Đọc đúng : tựu trường, náo nức, nảy nở.
 - Bước đầu biết đọc bài văn với giọng nhẹ nhàng tình cảm.
 - Hiểu nội dung : Những kỉ niệm đẹp đẽ của nhà văn Thanh Tịnh về buổi đầu đi học.(trả lời được câu hỏi trong SGK)
- HS NK thuộc một đoạn văn em thích.
II)Đồ dùng dạy học: 
 - Tranh minh hoạ bài đọc.
III)Hoạt động dạy và học:
A)Bài cũ : Lớp trưởng điều hành: 2 HS đọc lại bài : Bài tập làm văn.
- Trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc.
B)Bài mới : 
1) Khởi động: Lớp hát bài Đi học, GV cho hs quan sát tranh gtb, nêu mục tiêu bài học.
2)Luyện đọc:
 a) GV đọc diễn cảm toàn bài .
 b) GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
 - Đọc nối tiếp câu trước lớp.
 - Đọc nối tiếp đoạn . Kết hợp nhắc nhở HS ngắt nghỉ hơi đúng.
 - GV giúp HS hiểu nghĩa từ mới
 - Đọc từng đoạn trong nhóm. ( Nhóm trưởng điều hành )
3)Hướng dẫn HS tìm hiểu bài : Hoạt động nhóm 4.
Nhóm trưởng điều hành các bạn đọc thầm trả lời câu hỏi trong bài.
 - Điều gì gợi tác giả nhớ đến những kỉ niệm của buổi tựu trường ? 
(Vào cuối thu, khi lá ngoài đường rụng nhiều làm tác giả nhớ lại buổi tựu trường) 
 - Trong ngày đến trường đầu tiên vì sao tác giả thấy cảnh vật có sự thay đổi lớn? 
(Vì khi được mẹ đưa đến trường lần đầu tiên, cậu bé (tác giả) thấy thật ngỡ ngàng nên nhìn mọi vật đều thấy khác )
 -Tìm những hình ảnh nói lên sự bỡ ngỡ, rụt rè của HS mới tựu trường ?
4)Học thuộc lòng một đoạn văn :
 - GV chọn đọc một đoạn văn.
 - Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn văn.
 - GV nêu yêu cầu : mỗi em cần học thuộc lòng một trong ba đoạn của bài.
 - HS thi đọc thuộc lòng 
5)Củng cố - dặn dò : - Cho HS liên hệ bản thân về kỉ niệm ngày đầu tiên đi học như thế nào...
- HS nhắc lại nội dung bài học.
 GVnhận xét giờ học
__________________________
Chiều:
Tự nhiên và Xã hội
VỆ SINH CƠ QUAN BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU
 I/ Mục tiêu:
- Nêu được một số việc cần làm để giữ gìn, bảo vệ cơ quan bài tiết nước tiểu.
- Kể được tên một số bệnh thường gặp ở cơ quan bài tiết nước tiểu. 
- Nêu cách phòng tránh các bệnh kể trên.
( Nêu được tác hại của việc không giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu).
KNS : Kĩ năng làm chủ bản thân : Đảm nhận trách nhiệm với bản thân trong việc bảo vệ và giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu. 
II/ Đồ dùng dạy học:
- Các hình ( trang 24, 25).
- Hình các cơ quan bài tiết nước tiểu phóng to.
III/ Hoạt động dạy và học:
A/Bài cũ :
 Lớp trưởng điều hành kiểm tra bài cũ
- Cơ quan bài tiết nước tiểu gồm những bộ phận nào?
- Nêu chức năng của từng bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu?
B/ Bài mới : 
1. GTB: GV nêu mục tiêu bài học.
2. Hướng dẫn tìm hiểu bài.
* Hoạt động 1: Thảo luận cả lớp.
- Bước 1: Thảo luận nhóm đôi:
- Tại sao chúng ta cần giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu?
- Gv gợi ý: Giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu giúp cho bộ phận ngoài của cơ quan bài tiết nước tiểu sạch sẽ không hôi hám, không ngứa ngày, không nhiễm trùng.
- HS trình bày kết quả thảo luận.
* Kết luận: Giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu để tránh bị nhiễm trùng.
* Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận:
- Bước 1: Làm việc theo cặp:
Từng cặp HS quan sát các hình 2, 3, 4, 5 và nói xem các bạn đang làm gì? Việc làm đó có lợi gì đối với việc giữ vệ sinh và bảo vệ cơ quan bài tiết nước tiểu.
- Bước 2: Làm việc cả lớp.
 + Gọi 1 số lên trình bày trước lớp.
 + HS thảo luận:
Hỏi: Chúng ta làm gì để giữ vệ sinh bộ phận bên ngoài của cơ quan bài tiết nước tiểu?
 - Tại sao hàng ngày chúng ta cần uống đủ nước?
- Gv yêu cầu hs liên hệ xem các em có thường xuyên tắm rửa sạch sẽ, thay quần áo, đặc biệt là quần áo lót, có uống đủ nước và không nhịn đi tiểu không ?
C. Củng cố dặn dò :
- Gv nhắc lại nội dung bài.
- Dặn hs về nhà thực hiện tốt như bài học. 
- Làm các BT trong vở BT TNXH.
_________________________ 
Tin
TẬP GÕ BÀN PHÍM
I. MỤC TIÊU:
- Biết cách gõ bàn phím bằng 10 ngón tay.
- Tự tập luyện gõ bàn phím bằng 10 ngón tay với phần mềm Kiran’s Typing Tutor.
II. CHUẨN BỊ:
Học tại phòng máy:
- Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính thực hành, phấn, đồ dùng học tập.
- Học sinh: vở, bút.	
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Bài cũ: 
- Nêu cách đặt tay trên bàn phím.
- GV nhận xét.
B. Bài mới:
1. Hoạt động cơ bản:
- Cách gõ bàn phím bằng ngón tay.
- Em nhắc lại cách đặt tay lên bàn phím máy tính.
- Quan sát hình bên dưới.
- Học sinh luyện tập gõ bàn phím bằng 10 ngón tay giúp em gõ nhanh và chính xác hơn.
- HS điền các chữ còn thiếu vào bảng ( SGK). So sánh kết quả với bạn.
- Em đọc tên phím rồi yêu cầu bạn gõ. Quan sát, nhận xét vị trí đặt tay lên bàn phím của bạn. Em và bạn đổi vai cho nhau.
2. Tập gõ bàn phím bằng 10 ngón tay với phần mềm Kiran’s Typing Tutor.
- Khởi động và thoát khỏi chương trình Kiran’s Typing Tutor.
( GV hướng dẫn học sinh quan sát nội dung luyện tập trong SGK).
3. Ghi nhớ:
- HS nêu ghi nhớ: + Luôn gõ bàn phím bằng 10 ngón tay đúng cách.
+ Gõ bàn phím bằng 10 ngón tay sẽ giúp em gõ nhanh và chính xác hơn.
C. Củng cố, dặn dò: HS nêu lại nội dung bài học.
- GV nhận xét tiết học.
_________________________
Đạo đức
TỰ LÀM LẤY VIỆC CỦA MÌNH ( tiết 2 )
I/ Mục tiêu: 
- Kể được một số việc mà học sinh lớp 3 có thể tự làm lấy.
- Nêu được ích lợi của việc tự làm lấy việc của mình.
- Biết tự làm lấy việc việc của mình ở nhà, ở trường.
- Dành cho HSNK: Hiểu được ích lợi của việc tự làm lấy việc của mình trong cuộc sống hàng ngày. 
II/ Hoạt động dạy và học:
1. Khởi động: Lớp hát một bài.
2. Bài mới:
- GTB:
- Tỡm hiểu bài.
* Hoạt động 1 : Liên hệ thực tế :
 - GV yêu cầu HS tự liên hệ thực tế
 + Các em đã từng tự làm lấy những việc gì của mình ?
 + Các em đã thực hiện những việc đó như thế nào ?
 + Em cảm thấy như thế nào sau khi hoàn thành công việc ?
 * Hoạt động 2 : Đóng vai 
- Giao cho 1 nửa số nhóm thảo luận tình huống 1 , 1 nửa còn lại thảo luận tình huống 2, rồi thể hiện qua trò chơi đóng vai .
 - Các nhóm HS độc lập làm việc.
 - Theo từng tình huống, 1 số nhóm trình bày trò chơi đóng vai trước lớp .
 - GV kết luận.
 * Hoạt động 3 : Thảo luận nhóm
 - GV phát phiếu học tập cho HS và yêu cầu các em bày tỏ thái độ của mình về các ý kiến bằng cách ghi vào ô trống dấu cộng trước ý kiến mà em đồng ý, dấu trừ vào ý kiến không đồng ý.
 - Sau khi thảo luận , từng HS độc lập làm việc .
 - Theo từng nội dung, một số em nêu kết quả , các em khác bổ sung.
 - GV kết luận theo từng nội dung.
 * Kết luận chung : Trong học tập, lao động và sinh hoạt hàng ngày, em hãy tự làm lấy công việc của mình , không dựa dẫm vào người khác. Như vậy, em mới mau tiến bộ và được mọi người quí mến.
_______________________
Thứ Tư, ngày 28 tháng 10 năm 2020.
Toán
LUYỆN TẬP
I)Mục tiêu:
- Biết làm tính chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (chia hết ở tất cả các lượt chia).
- Biết tìm một trong các phần bằng nhau của một số và vận dụng trong giải toán 
- Làm bài tập 1,2,3.
II)Hoạt động dạy và học:
A)Bài cũ :
- Gọi HS chữa BT 4 - VBT.
- HS làm bài, 
- GV theo dõi, nhận xét.
B)Bài mới :
1)Giới thiệu bài : GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu bài học.
2)Luyện tập
Bài 1 : 
- HS nêu yêu cầu bài tập
- Làm việc cá nhân sau đó đổi vở kiểm tra.
- 2 HS lên bảng chữa bài a, b.
 48 2 84 4 55 5 96 3 
 4 24 8 21 5 11 9 32
 08 04 05 06
 8 4 5 6
 0 0 0 0
Bài 2 : Nhóm 4: Nhóm trưởng điều hành các thành viên làm bài.
- Yêu cầu học sinh nêu cách tìm một phần tư của một số, sau đó tự làm bài và chữa bài.
- Đại diện 2 nhóm lên chữa bài. Nêu cách tính.
- Gv nhận xét. của 20 cm là 5cm; của 40 km là 10 km
Bài 3 : Nhóm đôi, TL làm bài vào vở.
- 1 HS đọc bài toán 
- Gọi 1 HS tóm tắt bài toán
- GV hướng dẫn phân tích bài toán, hs làm bài, một em làm ở bảng phụ trình bày.
 Giải :
 My đã đọc hết số trang là:
 84 : 2 = 42 (trang)
 Đáp số : 42 trang
 C)Củng cố - dặn dò : 
 Nhận xét giờ học. 
__________________________
Anh
____________________________
Luyện từ và câu.
TỪ NGỮ VỀ TRƯỜNG HỌC- DẤU PHẨY.
I/ Mục đích, yêu cầu:
- Tìm được một số từ ngữ về trường học qua bài tập giải ô chữ (BT1).
- Biết điền đúng dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu văn (BT2).
II/ Đồ dùng dạy học: 
- Ba tờ phiếu khổ to kẻ sẳn ô chữ ở bài tập 1.
- Bảng lớp viết 3 câu văn ở bài tập 2.
III/ Hoạt động dạy và học:
A/Bài cũ :
- Học sinh chữa BT 4 tiết trước.
- GV nhận xét.
B. Bài mới: 
1/ Giới thiệu bài: GVGTB, nêu mục tiêu bài học.
2/ Hướng dẫn làm bài tập.
a- BT1: 
- Một vài HS nối tiếp nhau đọc toàn văn yêu cầu của bài tập.
- Cả lớp đọc thầm theo, quan sát ô chữ và điền chữ mẩu.
- HS nhắc lại từng bước thực hiện yêu cầu bài tập:
 + Bước 1: Dựa theo gợi ý, các em phải đoán đó là từ gì?
 + Bươc 2: Ghi từ vào các ô trống theo hàng ngang, mỗi ô tróng ghi một chữ cái.
 + Bước 3: Sau khi điền đủ 11 từ vào ô trống theo hàng ngang, em sẻ đọc để biết từ mới xuất hiện ở cột tô màu.
- HS trao đổi theo cặp hoặc theo nhóm.
- GV dán lên bảng lớp 3 tờ phiếu, mời 3 nhóm HS (Mỗi nhóm 10 em) thi tiếp sức (mỗi em điền thật nhanh 1 từ vào ô trống).
- Sau thời gian quy định đại diện mỗi nhóm đọc kết quả của nhóm mình . Cả lớp và GV nhận xét, sửa chữa, kết luận nhóm thắng cuộc.
- HS làm bài vào vở.
b- BT2: Một HS đọc yêu cầu bài.
- HS làm bài vào vở bài tập.
- GV mời 3 HS lên bảng điền dấu phẩy vào chỗ thích hợp trên 3 câu văn.
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
3/ Củng cố, dặn dò.	
_______________________
Chính tả. (N - V)
NHỚ LẠI BUỔI ĐẦU ĐI HỌC.
I)Mục tiêu:
- Nghe -viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi .
- Làm đúng bài tập điền tiếng có vần eo/oeo(BT1).
- Làm đúng bài tập 3 a/b .
II)Đồ dùng dạy học: 
Bảng phụ ghi sẵn bài tập
III)Hoạt động dạy và học:
A)Bài cũ : - Lớp viết vào bàng con
- 3 HS lên bảng viết: kheo chân, lẻo khẻo, khoẻ khoắn.
- Nhận xét.
B)Bài mới :
1)Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu bài học.
2)Hướng dẫn nghe viết:
a- Hướng dẫn HS chuẩn bị.
- GV đọc lần 1 đoạn văn sẽ viết chính tả, 2 HS đọc lại.
+Tâm trạng của đám học trò mới như thế nào? 
(Đám học trò mới bỡ ngỡ, rụt rè)
+Hình ảnh nào cho em biết điều đó? 
((Đứng nép bên người thân, đi từng bước nhẹ, e sợ như con chim, thèm vụng ao ước được mạnh dạn)
- HS viết bảng con: Bỡ ngỡ, nép, quãng trời, ngập ngừng.
b- GV đọc bài cho HS viết .
c- Chấm, chữa bài .
3)Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả :
 Bài tập 2 : GV nêu yêu cầu của bài HS cả lớp làm vào vở .
- Mời 2 HS lên bảng điền vần - sau đó đọc kết quả .
- GV nhận xét về chính tả, phát âm, chốt lại lời giải đúng.
(nhà nghèo, đường ngoằn ngoèo, cười ngặt nghẽo, ngoẹo đầu
 Bài tập 3 : HS thảo luận nhóm câu a.
 - Gọi đại diện 2 nhóm lên làm bài trên bảng phụ.
 - HS làm bài vào vở .
- GV chốt lại lời giải đúng 
a)siêng năng - xa - xiết
b)mướn - hưởng - nướng 
4)Củng cố - dặn dò :
- GVnhận xét giờ học .
- HS về nhà viết lại những chữ còn viết sai.
Thứ Năm, ngày 29 tháng 10 năm 2020
Sáng
Thể dục
__________________________
Toán
PHÉP CHIA HẾTVÀ PHÉP CHIA CÓ DƯ.
I)Mục tiêu: 	
- Nhận biết phép chia hết và phép chia có dư.
- Biết số dư bé hơn số chia.
- Làm bài tập 1,2,3
II)Đồ dùng dạy học:
 Các tấm bìa có chấm tròn ( Bộ ĐDDT).
III) Hoạt động dạy và học:
A)Bài cũ : 2 HS lên bảng đặt phép tính rồi tính: 55 : 5 44 : 4.
B)Bài mới :
1. GTB: GV giới thiệu, nêu mục tiêu bài học.
2. Hướng dẫn tìm hiểu bài.
a- Hướng dẫn HS nhận biết phép chia hết và phép chia có dư:
 - GV viết lên bảng 2 phép chia:
 8 : 2 và 9 : 2.
 - Gọi HS lên bảng, mỗi HS thực hiện 1 phép tính, vừa viết, vừa nói.
* Lưu ý : HS đặt phép tính dọc
- HS nhận xét 2 phép chia.
- HS kiểm tra lại bằng mô hình.
( 8 chấm tròn chia thành 2 phần bằng nhau, mỗi phần được 4 chấm tròn
9 chấm tròn chia thành 2 phần bằng nhau, mỗi phần được 4 chấm tròn, còn thừa 1 chấm tròn .)
- Giáo viên nêu: 
8 chia 2 được 4 không còn thừa, ta nói 8 : 2 là phép chia hết và viết là 8 : 2 = 4.
 9 chia 2 được 4 còn thừa 1 ta nói 9 chia 2 là phép chia có dư.1 là số dư và viết 9 : 2 = 4 (dư 1).
GV lưu ý HS: Số dư phải bé hơn số chia.
b)Thực hành: 
Bài 1 : HS nêu yêu cầu của bài - HS làm vào vở. TL nhóm đôi.
 - Goi 1 số HS lên bảng chữa bài 
 ví dụ: 20 5 15 3 24 4
 20 4 15 5 24 6
 0 0 0 
20 3 28 4 29 6 19 4
18 6 28 7 24 4 16 4
 2 4 5 3
Lưu ý : Số dư bao giờ cũng bé hơn số chia.
Bài 2 : HS nêu yêu cầu của bài toán. TL nhóm 4 làm bài 
Đ
 ví dụ : 32 4 30 6 20 3
S
S
 32 8 24 6 15 5
 0 6 5
Bài 3 : HS nêu yêu cầu BT. GV hướng dẫn tím hiểu và làm bài.
- TL nhóm 4, đại diện các nhóm nêu kết quả.
Ví dụ : khoanh vào hình a.
- Gv nhận xét.
C)Củng cố dặn dò 
- Yêu cầu hs về nhà luyện thêm về tiết học hôm nay 
- GV nhận xét tiết học 
____________________________
Tập viết.
ÔN CHỮ HOA D, Đ.
I)Mục tiêu:
- Viết đúng chữ hoa D (1 dòng ), Đ, H ( 1 dòng )
- Viết đúng tên riêng: Kim Đồng ( 1 dòng ) và câu ứng dụng: Dao có mài mới khôn (1 lần) bằng chữ nhỏ.
II)Đồ dùng dạy học:
- Mẫu chữ viết hoa, Mẫu chữ tên riêng. 
III)Hoạt động dạy và học:
A)Bài cũ : Lớp trưởng điều hành.
- Goi 1 HS đọc lại từ và câu ứng dụng
- HS lên bảng viết : Chu Văn An , Chim khôn , Người khôn
B. Bài mới:
1)Giới thiệu bài: GV giới thiệu và nêu mục tiêu bài học.
2)Hướng dẫn HS viết trên bảng con.
a- Luyện viết chữ hoa.
- HS tìm các chữ hoa có trong bài.
- GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết.
- HS tập viết chữ K, D, Đ trên bảng con.
b- Luyện viết từ ứng dụng.
- HS đọc từ ứng dụng: Kim Đồng.
- Mời 1-2 HS nói những điều đã biết về anh Kim Đồng.
- HS tập viết trên bảng con.
c- Luyện viết các từ ứng dụng, GV giúp HS hiểu nội dung câu tục ngữ.
- HS tập viết trên bảng con chữ: Dao.
3)Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết.
- GV nêu yêu cầu: Chữ D, Đ, H, Kim Đồng viết 1 dòng
Câu ứng dụng 1 lần bằng chữ cỡ nhỏ 
- HS viết bài vào vở. GV theo dõi, nhắc HS ngồi đúng tư thế, ...
4)Chấm, chữa bài.
 Nhận xét , chữa lỗi cho HS.
5)Củng cố, dặn dò:
GV nhận xét giờ học.
__________________________
Chiều
Thủ công
GẤP, CẮT, DÁN NGÔI SAO NĂM CÁNH 
VÀ LÁ CỜ ĐỎ SAO VÀNG (Tiết 2)
I. Mục tiêu.
- Biết cắch gấp, cắt, dán ngôi sao năm cánh.
- Gấp, cắt, dán được ngôi sao năm cánhvà lá cờ đỏ sao vàng. Các cánh của ngôi sao tương đối đều nhau. Hình dán tương đối phẳng cân đối.
II. Đồ dùng.
Mẫu lá cờ đỏ sao vàng.
- Tranh quy trình gấp, cắt, dán, kéo, giấy màu, hồ gián.
III. Hoạt động dạy học.
1. Khởi động: Lớp hát một bài.
GV kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
2. Bài mới.
HĐ1: Quan sát và nhận xét mẫu.
GV cho học sinh quan sát lá cờ.
H: Lá cờ có hình gì, màu gì.
ở giữa có gì ? Ngôi sao như thế nào ?
Gv: Lá cờ đỏ sao vàng là quốc kỳ của nước Việt Nam.
HĐ2: Hướng dẫn thực hành.
Gv treo tranh quy trình và hướng dẫn học sinh thực hành.
GV làm mẫu, học sinh quan sát.
HS nhắc lại các thao tác thực hành.
HĐ3: Học sinh thực hành.
- HS thực hành gấp, cắt, dán cờ đỏ sao vàng.
- Gv theo dõi - hướng dẫn thêm.
- HS trưng bày sản phẩm. GV chấm nhận xét sản phẩm của học sinh.
3)Củng cố - dặn dò : 
 - Nhận xét tiết học.
__________________________
Tin
TẬP GÕ BÀN PHÍM
I. MỤC TIÊU:
- Biết cách gõ bàn phím bằng 10 ngón tay.
- Tự tập luyện gõ bàn phím bằng 10 ngón tay với phần mềm Kiran’s Typing Tutor.
II. CHUẨN BỊ:
Học tại phòng máy:
- Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính thực hành, phấn, đồ dùng học tập.
- Học sinh: vở, bút.	
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. Bài cũ: 
- Nêu cách đặt tay trên bàn phím.
- GV nhận xét.
B. Bài mới:
1. Hoạt động thực hành:
- GV hướng dẫn học sinh quan sát trong cửa sổ tập luyện , em nháy chuột vào ô Course. Chọn luyện tập hàng phím.
- GV quan sát học sinh và hướng dẫn thực hành. 
- HS làm và báo cáo kết quả.
2. Hoạt động ứng dụng, mở rộng:
- Em và bạn luân píen thực hiện các thao tác sau:
+ Khởi động phần mềm Kiran’s Typing Tutor.
+ Chọn tên trong ô User Name trồi chọn Numeric Keyboard.
+ Tập luyện gõ hàng phím số.
+ Quan sát và nhận xét thao tác của bạn.
C. Củng cố, dặn dò: HS nêu lại nội dung bài học. 
+ Luôn gõ bàn phím bằng 10 ngón tay đúng cách.
+ Gõ bàn phím bằng 10 ngón tay sẽ giúp em gõ nhanh và chính xác hơn.
- GV nhận xét tiết học.
__________________________
Thứ Sáu, ngày 30 tháng 10 năm 2020
Toán
LUYỆN TẬP
I)Mục tiêu: 
- Xác định được phép chia hết và phép chia có dư.
- Vận dụng phép chia hết trong giải toán .
- Bài tập: 1;2 cột(1,2,4); 3;4.
II)Hoạt động dạy và học:
1).Bài cũ: 
Gọi HS lên thực hiện phép tính sau : 
 47 : 2 ; 36 : 3 
2)Bài mới:
1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu và nêu mục tiêu bài học:
2. Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 1: HS nêu yêu cầu
 - GV gọi 4 hs lên bảng làm bài tập, lớp làm vào giấy nháp. 	
 - Nhận xét - chữa bài
 ví dụ : 17 2 35 4 42 5 58 6
 16 8 32 8 40 8 54 9
 1 3 2 4 
Bài 2: (cột 1, 2, 4) yêu cầu đặt tính rồi tính.
 GV ghi bảng cho HS làm phần a) vào bảng con. Phần b) cho HS làm vào vở.
 ví dụ : 32 5 27 4 34 6 32 5
 30 6 24 6 30 5 30 6
 2 3 4 2 
 Khi chữa bài cho HS nhắc lại cách tính.
- Đổi chộo vở kiểm tra.
Bài 3 : 
Gọi 1 hs đọc đề bài 
- Thảo luận nhóm 4: Các nhóm trưởng điều hành các bạn tìm hiểu phân tích bài toán và làm vào vở. Đại diện 1 nhóm làm ở bảng phụ trình bày. 
 Bài giải
 Lớp đó có số học sinh giỏi là :
 27 : 3 = 9 ( học sinh)
 Đáp số : 9 học sinh
 - GV chấm nhận xét một số bài, chữa bài
Bài 4 : HS nêu yêu cầu .
Nhóm 4 thảo luận và nêu kết quả.
GV nhận xét.
 3) Củng cố - dặn dò. - Nhận xét giờ học.
 - Dặn HS về nhà xem lại các bài tập đã làm, luyện chia .
____________________
Tập làm văn
KỂ LẠI BUỔI ĐẦU EM ĐI HỌC
I)Mục tiêu:
- Bước đầu kể lại được một vài ý nói về buổi đầu đi học.
- Viết l

File đính kèm:

  • docgiao_an_cac_mon_lop_3_tuan_6_nam_hoc_2020_2021.doc
Giáo án liên quan