Giáo án các môn Lớp 3 - Tuần 10 đến 12 - Năm học 2019-2020

I/ MỤC TIU:

Kiến thức: - Nghe và viết chính xác , trình bày đúng bài “ Tiếng hò trên sông” .

- Biết viết hoa chữ đầu câu và tên riêng trong bài, ghi đúng các dấu câu.

Kỹ năng: Làm đúng bài tập chính tả, tìm các từ chứa tiếng vần ong/oong. Tìm đúng những từ có chứa tiếng s/x, ươn/ương.

Thái độ: Giáo dục Hs có ý thức rèn chữ, giữ vỡ .

II/ CÁC HOẠT ĐỘNG

Bài cũ: Quê hương. - GV mời 2 Hs giả các câu đó trong bài tập trước.

- Gv nhận xét bài cũ

Giới thiệu và nêu vấn đề. Giới thiệu bài + ghi tựa.

Phát triển các hoạt động:

 

doc124 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 502 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án các môn Lớp 3 - Tuần 10 đến 12 - Năm học 2019-2020, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ tư ngày 13 tháng 11 năm 2019
TẬP ĐỌC
VẼ QUÊ HƯƠNG
I/ MỤC TIÊU:
Kiến thức: - Giúp học sinh nắm được nội dung bài thơ : Ca ngợi vẽ đẹp của que
â hương và thể hiện tình yêu quê hương thiết tha của một bạn nhỏ.
- Hiểu các từ : sông máng, bát ngát
Kỹ năng:- Đọc đúng các từ dễ phát âm sai, biết nghỉ hơi đúng giữa các dòng thơ, khổ thơ dài. 
- Học thuộc lòng bài thơ. 
Thái độ: Giáo dục Hs biết cảm nhận được vẽ đẹp và yêu quê hương của mình.
II/ CÁC HOẠT ĐỘNG:
Bài cũ: Đất quý, đất yêu.
- GV gọi 3 học sinh đọc 3 đoạn của bài “ Đất quý, đất yêu ” và trả lời các câu hỏi:
	+ Hai người khách được vua Ê-ti-ô-pi-a đón tiếp như thế nào?
 + Khi khách xuống tàu có điều gì bất ngờ xảy ra ?
 + Vì sao Ê-ti- ô-pi- a không để khách mang đi những hạt đất nhỏ?
	- Gv nhận xét.	
Giới thiệu và nêu vấn đề. Giới thiệu bài + ghi tựa.
Phát triển các hoạt động. 
* Hoạt động 1: Luyện đọc.
- Mục tiêu: Giúp Hs đọc đúng các từ, ngắt nghỉ đúng nhịp các dòng, khổ thơ.
Gv đọc bài thơ.
- Giọng đọc vui, hồn nhiên. Nhấn giọng ở những từ:xanh tươi, đỏ thắm, xanh mát, xanh ngắt, đỏ tươi, đỏ chót.
- Gv cho hs xem tranh minh họa.
Gv hướng dẫn Hs luyện đọc, kết hợp với giải nghĩa từ.
- Gv mời đọc từng dòng thơ.
- Gv yêu cầu lần lược từng em đọc tiếp nối đến hết bài thơ.
- Gv gọi Hs đọc từng khổ thơ trước lớp.
- Gv yêu cầu Hs tiếp nối nhau đọc 4 khổ thơ.
- Gv hướng dẫn các em đọc đúng:
 Bút chì xanh đỏ / A, / nắng lên rồi //
Em gọt hai đầu / Mặt trời đỏ chót /
- Gv cho Hs giải thích từ : sông máng, bát ngát.
- Gv cho Hs đọc từng khổ thơ trong nhóm.
- Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ.
- Gv theo dõi, hướng dẫn các em đọc đúng.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài.
 - Mục tiêu: Giúp Hs hiểu và trả lời được các câu hỏi trong SGK.
- Gv yêu cầu Hs đọc thầm toàn bài. Và hỏi:
 + Kể những cảnh vật đựơc tả trong bài thơ?
- Gv mời 1 Hs lại bài thơ.
+ Cảnh vật quê hương được tả thành nhiều màu sắc? Hãy kể tên những màu sắc ấy?
- GV cho Hs thảo luận nhóm đôi.
+ Vì sao quê hương bức tranh rất đẹp? Chọn câu trả lời đúng nhất?
Vì quê hương rất đẹp.
Vì bạn nhỏ trong bài vẽ rất giỏi.
Vì bạn nhỏ trong bài yêu quê hương.
- Gv chốt lại: Câu c) đúng nhất.
* Hoạt động 3: Học thuộc lòng bài thơ.
- Mục tiêu: Giúp các em nhớ và đọc thuộc bài thơ.
- Gv hướng dẫn Hs học thuộc lòng tại lớp.
- Gv xoá dần từ dòng , từng khổ thơ.
- Gv mời 4 Hs đại diện 4 nhóm tiếp nối nhau đọc 4 khổ thơ.
- Gv nhận xét đội thắng cuộc.
- Gv mời 3 em thi đua đọc thuộc lòng cả bài thơ .
- Gv nhận xét bạn nào đọc đúng, đọc hay.
PP: Đàm thoại, vấn đáp, thực hành.
Học sinh lắng nghe.
Hs xem tranh.
Hs đọc từng dòng thơ.
Hs đọc tiếp nối mỗi em đọc 2 dòng thơ.
Hs đọc từng khổ thơ trước lớp.
Hs tiếp nối nhau đọc 4 khổ thơ.
Hs đọc lại khổ thơ trên.
Hs giải thích từ.
Bốn nhóm tiếp nối nhau đọc đồng thanh 4 khổ thơ.
 Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ.
PP: Hỏi đáp, đàm thoại, giảng giải.
Hs đọc thầm khổ thơ đầu:
Tre, lúa, sông máng, trời mây, nhà ở, ngòi mới, trường học, cây gạa, mặt trời, lá cờ Tổ Quốc.
Hs đọc thầm lại bài thơ.
Đó là: tre xanh, lúa xanh, sông máng xanh ngắt, ngói mới đỏ tươi, trường học đỏ thắm, mặt trời đỏ chót .
Hs thảo luận nhóm đôi.
Đại diện các nhóm lên trình bày.
Hs nhận xét.
PP: Kiểm tra, đánh giá, trò chơi.
Hs đọc thuộc tại lớp từng khổ thơ.
4 Hs đọc 4 khổ thơ.
Hs nhận xét.
3 Hs đọc thuộc cả bài thơ.
Hs nhận xét.
Tổng kết – dặn dò. Về nhà tiếp tục học thuộc lòng bài thơ.
Chuẩn bị bài:Chõ bánh khúc của dì tôi.
Nhận xét bài cũ.
........................................oOo........................................
TỐN
BẢNG NHÂN 8
I/ MỤC TIÊU:
Kiến thức: - Thành lập bảng nhân 8 và học thuộc lòng bảng nhân này.
- Aùp dụng bảng nhân 8 để giải bài toán có lời văn bằng phép tính nhân.
- Thực hành đếm thêm 8.
Kỹ năng: Rèn Hs tính các phép tính nhân chính xác, thành thạo.
Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
II/ CÁC HOẠT ĐỘNG:
1. Bài cũ: Luyện tập.
Gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài 2.
Một Hs đọc bảng nhân 7.
- Nhận xét bài cũ.
2. Giới thiệu và nêu vấn đề.Giới thiệu bài – ghi tựa.
3. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs thành lập bảng nhân 8.
- Mục tiêu: Giúp Hs bước đầu thành lập được bảng nhân 8.
- Gv gắn một tấm bìa có 8 hình tròn lên bảng và hỏi: Có mấy hình tròn?
- 8 hình tròn được lấy mấy lần?
-> 8 được lấy 1 lần nên ta lập được phép nhân: 8 x 1 = 8.
- Gv gắn tiếp hai tấm bìa lên bảng và hỏi: Có hai tấm bìa, mỗi tấm có 8 hình tròn, vậy 8 hình tròn được lấy mấy lần?
- Vậy 8 được lấy mấy lần?
- Hãy lập phép tính tương ứng với 6 được lấy 2 lần.
- Gv viết lên bảng phép nhân: 8 x 2 = 16 và yêu cầu Hs đọc phép nhân này.
- Gv hướng dẫn Hs lập phép nhân 8 x 3.
- Yêu cầu cả lớp tìm phép nhân còn lại trong bảng nhân 8 và viết vào phần bài học.
- Sau đó Gv yêu cầu Hs đọc bảng nhân 8 và học thuộc lòng bảng nhân này.
- Tổ chức cho Hs thi học thuộc lòng.
* Hoạt động 2: Làm bài 1, 2.
- Mục tiêu: Giúp Hs biết cách tính nhẩm, giải toán có lời văn.
Cho học sinh mở vở bài tập.
Bài 1:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv yêu cầu Hs tự làm.
- Gv yêu cầu 2 Hs ngồi cạnh nhau đổi vở kiểm tra bài của nhau.
- Gv nhận xét.
Bài 2: 
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài.
- Gv cho hs thảo luận nhóm đôi. Gv hỏi:
+ Mỗi can dầu có mấy lít?
+ Bài toán hỏi gì?
+ Để tính số lít dầu của 6 can ta phải làm như thế nào?
- Gv yêu cầu cả lớp tóm tắt và làm bài vào vở, 1 Hs làm bài trên bảng lớp.
- Gv nhận xét, chốt lại: 
Số lít dầu của 6 can là:
 6 x 8 = 48 ( lít)
 Đáp số : 48 lít.
* Hoạt động 3: Làm bài 3.
- Mục tiêu: Giúp cho các em biết điền các chữ số thích hợp vào ô trống.
 Bài 3:
- Yêu cầu Hs đọc yêu cầu của đề bài:
+ Số đầu tiên trong dãy là số nào?
+ Tiếp sau số 8 là số naò?
+ 8 cộng mấy thì bằng 16?
+ Tiếp theo số 16 là số naò?
+ Em làm như thế nào để tìm được số 24?
- Gv chia Hs thành 2 nhóm cho các em thi đua nhau điền số vào ô trống.
- Tương tự Hs làm các bài còn lại vào VBT.
- Gv chốt lại, công bố nhóm thắng cuộc: Các số thứ tự cần điền là:
 8, 16, 24, 32, 40, 48, 54, 63, 72, 80
PP: Quan sát, hỏi đáp, giảng giải.
 Hs quan sát hoạt động của Gv và trả lời: Có 8 hình tròn.
Được lấy 1 lần.
Hs đọc phép nhân: 8 x 1 = 8.
8 hình tròn được lấy 2 lần.
8 được lấy 2 lần.
Đó là: 8 x 2 = 16.
Hs đọc phép nhân.
Hs tìm kết quả các phép còn lại,
Hs đọc bảng nhân 8 và học thuộc lòng.
Hs thi đua học thuộc lòng.
PP: Luyện tập, thực hành, thảo luận.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Học sinh tự giải.
12 em Hs tiếp nối nhau đọc kết quả.
Hs nhận xét.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Có 8 lít.
Hỏi 6 can như thế có bao nhiêu lít.
Ta tính tích 6 x 8.
Hs làm bài.
Một Hs lên bảng làm.
PP: Thực hành, trò chơi.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Số 8
Số 16.
8 cộng 8 bằng 16.
Số 24.
Con lấy 16 + 8.
Hai nhóm thi làm bài.
Đại diện 2 nhóm lên điền số vào.
Hs nhận xét.
Hs sửa vào VBT .
Tổng kết – dặn dò.
Học thuộc bảng nhân 8.
Làm bài 2,3.
Chuẩn bị bài: Luyện tập.
.............................................oOo..........................................
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TỪ NGỮ VỀ QUÊ HƯƠNG
ƠN TẬP CÂU AI? LÀM GÌ?
I/ MỤC TIÊU:
Kiến thức: - Mở rộng và hệ thống hóa vốn từ về Quê hương.
- Củng cố mẫu câu Ai làm gì?
Kỹ năng: Biết cách làm các bài tập đúng trong VBT.
Thái độ: Giáo dục Hs rèn chữ, giữ vở.
II/ CHUẨN BỊ:
1.Khởi động: Hát. (1’)
2.Bài cũ: So sánh, dấu chấm. (5’)
- Gv 3 Hs làm bài tập 2.
- Gv nhận xét bài cũ.
3.Giới thiệu và nêu vấn đề. (1’) Giới thiệu bài + ghi tựa.
4.Phát triển các hoạt động. (27’)
* Hoạt động 1: Hướng dẫn các em làm bài tập.
- Mục tiêu: Giúp cho các em biết làm bài đúng.
. Bài tập 1: 
- Gv cho Hs đọc yêu cầu của bài.
- Cả lớp làm vào VBT.
- Gv dán 3 tờ phiếu lên bảng, mời 3 Hs thi làm bài đúng, nhanh.
- Gv nhận xét, chốt lời giải đúng.
Chỉ sự vật ờ quê hương: cây đa, dòng sông, con đò, mái đình, ngọn núi, phố phường.
Chỉ tình cảm đối với quê hương: gắn bó, nhớ thương, yêu quý, thương yêu, bùi ngùi, tự hào.
. Bài tập 2:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv cho Hs trao đổi theo nhóm.
- Gv hướng dẫn các em giải nghĩa những từ gian sơn: sông núi, dùng để chỉ đất nước..
- Sau đó Gv cho 3 Hs lần lượt đọc lại đoạn văn với sự thay thế các từ khác nhau.
- Gv nhận xét, chốt lại:
Tây Nguyên là ( quê quán, quê cha đất tổ, nơi chôn rau cắt rốn) của tôi. Nơi đây, tôi đã lớn lên trong địu vải thân thương của má, trong tiếng ngân vang của dòng thác, trong hương thơm ngào ngạt của núi rừng.
* Hoạt động 2: Thảo luận.
- Mục tiêu: Giúp cho các em ôn lại mẫu câu Ai làm gì?
. Bài tập 2: 
- Gv mời hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv yêu cầu Hs làm bài.
- Gv mời hai Hs lên bảng làm.
- Gv nhận xét chốt lới giải đúng.
 Ai làm gì?
Cha làm cho tôi chiếc chổi cỏ để quét nhà, quét sân
Mẹ đựng hạt giống đầy móm lá cọ, treo trên gác bếp 
Chị tôi đan nón lá cọ, lại biết đan cả mành cọ và làn cọ 
. Bài tập 4
- GV mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv nhắc các em rằng với mỗi từ đã cho, các em có thể đặt được nhiều câu
- Gv yêu cầu Hs làm bài cá nhân. Viết nhanh vào vở các câu văn đặt được.
- Gv gọi vài Hs đứng lên đọc các câu mình đặt được.
- Gv nhận xét, chốt lại
+ Bác nông dân đang cày ruộng.
+ Em trai tôi chơi bóng đá ngoài sân.
+ Những chú gà con đang mổ thóc trên sân.
+ Đàn cá bơi lội tung tăng dưới ao.
PP:Trực quan, thảo luận, giảng giải, thực hành.
Hs đọc yêu cầu của đề bài.
Cả lớp làm vào VBT.
 3 Hs lên bảng thi làm bài.
Hs nhận xét.
Hs chữa bài đúng vào VBT.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs trao đổi theo nhóm.
Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả.
Hs lắng nghe.
 3 Hs đọc.
Hs chữa bài vào VBT.
PP: Thảo luận, thực hành.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs làm bài vào VBT
2 Hs lên bảng làm
Hs nhận xét.
Hs sửa bài vào VBT.
Hs đọc yêu cầu của đề bài.
Hs lắng nghe.
Hs làm bài vào vở.
Hs đứng lên phát biểu.
Hs nhận xét.
Hs chữ bài đúng vào vở.
Tổng kết – dặn dò. (2’)
Về tập làm lại bài: 
Chuẩn bị : . Ôn tập về từ chỉ hoạt động trạng thái. So sánh.
Nhận xét tiết học.
o0o.
TỰ NHIÊN XÃ HỘI
THỰC HÀNH: PHÂN TÍCH VÀ VẼ SƠ ĐỒ MỐI QUAN HỆ HỌ HÀNG
I/ MỤC TIÊU:
Kiến thức: -Phân tích mối quan hệ họ hàng trong tình huống cụ thể.
Biết cách xưng hô đúng với những người họ hàng nội, ngoại.
Kỹ năng: Vẽ được sơ đồ họ hàng nội, ngoại.
Thái độ: Dùng sơ đồ giới thiệu cho người khác về họ nội, họ ngoại của mình.
II/ CÁC HOẠT ĐỘNG:
1-Bài cũ: Họ nội họ ngoại. 5’
 - Gv 2 Hs :
 + Họ ngoại gồm những ai?
 + Họ nội gồm những ai?
- Gv nhận xét.
2-Giới thiệu và nêu vấn đề: Giới thiiệu bài – ghi tựa: 
 3- Phát triển các hoạt động. 28’
* Hoạt động 1: Chơi trò chơi đi chợ mua gì? Cho ai?.
- Mục tiêu: Tạo không khí vui vẻ trước bài học.
. Cách tiến hành.
+ Trưởng trò: Đi chợ, đi chợ.
+ Cả lớp: Mua gì? Mua gì?
+ Trưởng trò : Mua 2 cái áo.
+ Cả lớp: Cho ai? Cho ai?
+ Hai em vừa chạy vừa nói: cho mẹ, cho mẹ.
* Hoạt động 2: Làm việc với phiếu bài tập.
- Mục tiêu: Nhận biết được mối quan hệ họ hàng qua tranh vẽ.
. Cách tiến hành
Bước 1: Làm việc theo nhóm
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn trong nhóm quan sát hình 42 SGK và làm việc với phiếu bài tập.
Phiếu bài tập
Hãy quan sát hình trang 42 SGK và trả lời câu hỏi sau:
Ai là con trai, ai là con gái của ông bà?
Ai là con dâu, ai là con rể của ông bà.
Ai là cháu nội, ai làcháu ngoại của ông bà?
Những ai thuộc họ nội của Quang?
Những ai thuộc họ ngoại của Hương?
Bước 2
- Gv yêu cầu các nhóm đổi chéo phiếu bài tập cho nhau để chữa bài.
Bước 3: Làm việc cả lớp.
- Gv yêu cầu các nhóm trình bày trước lớp.
 - Gv rút ra kết luận: Đây là bức tranh vẽ một gia đình. Gia đình đó có 3 thế hệ, đó là: ôïng bà, bố mẹ và các con . Ông bà có 1 con trai, 1 gái, 1 con dâu và 1 con rể. Ông bà có 2 cháu ngoại là Hương và Hồng: hai cháu nội là Quang và Thủy.
* Hoạt động 2: Vẽ sơ đồ mối quan hệ họ hàng.
- Mục tiêu: Biết vẽ sơ đồ mối quan hệ họ hàng.
Các bước tiến hành.
Bước 1 : Hướng dẫn.
- Gv vẽ mẫu và giới thiệu sơ đồ gia đình .
Bước 2: Làm việc cá nhân.
- Gv mời từng Hs vẽ và điền tên những người trong gia đình của mình vào sơ đồ.
 Bước 3: Làm việc cả lớp.
- Gv mời một số học sinh giới thiệu sơ đồ về mối quan hệ họ hàng vừa vẽ.
- Sau đó Gv hỏi: Nghĩa vụ của em đối với cha mẹ, ông bà, anh chị em, họ hàng trong gia đình?
- Gv nhận xét, chốt lại.
=> Với những người họ hàng của mình, các em phải tôn trọng, lễ phép với ông bà, các bác, cô, chú, dì phải thương yêu đùm bọc các anh chị em họ hàng của mình.
* Hoạt động 3: Trò chơi “ Xếp hình gia đình” và liên hệ bản thân.
- Mục tiêu: Củng cố hiểu biết của Hs về mối quan hệ họ hàng.
- Gv phổ biến luật chơi.
- Gv tổ chức chơi mẫu cho Hs.
- Gv phát giấy ghi sẵn nội dung chơi cho các nhóm.
- Các nhóm thi xếp hình với nhau.
- Gv nhận xét, tuyên dương đội xếp đúng, nhanh.
PP: Trò chơi.
HT : Lớp, cá nhân , nhóm
Hs chơi trò chơi.
PP: Luyện tập, thực hành.
HT : Lớp, cá nhân , nhóm
Hs thảo luận câu hỏi.
Nhóm trưởng điều khiển. Hs làm việc với phiếu bài tập.
Hs làm bài tập.
Hs đổi chéo bài kiểm tra nhau.
Hs các nhóm trình bày bài làm của mình.
Hs cả lớp bổ sung thêm.
PP: Luyện tập, thực hành.
HT : Lớp, cá nhân
Hs quan sát.
Hs lên vẽ sơ đồ họ hàng của mình.
Một số Hs lên giới thiệu cho các bạn nghe về sơ đồ mình.
Hs trả lời.
Hs khác nhận xét.
PP: Kiểm tra, đánh giá, trò chơi.
HT : Lớp, nhóm
Hs lắng nghe.
Hs chơi mẫu.
Hs nhận nội dung chơi.
Hs các nhóm thi đua xếp hình.
Hs các nhóm nhận xét
Tổng kết – dặn dò.1’
Về xem lại bài.
Chuẩn bị bài sau: Phòng cháy khi ở nhà.
Nhận xét bài học
o0o..
Thứ năm ngày 14 tháng 11 năm 2019
Chính tả:(nhớ viết)û
VẼ QUÊ HƯƠNG
I/ MỤC TIÊU:
Kiến thức: Nhớ - viết chính xác, trình bày đúng một đoạn của bài “ Vẽ quê hương”
Kỹ năng: Làm đúng các bài tập những tiếng có âm vần dễ lẫn: s/x . 
Thái độ: Giáo dục Hs có ý thức rèn chữ, giữ vở.
II/ CÁC HOẠT ĐỘNG:
1) Bài cũ: “ Tiếng hò trên sông hậu -Gv mời 3 Hs lên bảng tìm các từ có tiếng bắt đầu s/x hoặc có vần ươn/ương.
Gv và cả lớp nhận xét.
2) Giới thiệu và nêu vấn đề	Giới thiệu bài + ghi tựa.
3) Phát triển các hoạt động: 
* Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs chuẩn bị.
- Mục tiêu: Giúp Hs tự nhớ và viết đúng bài vào vở.
-Gv hướng dẫn Hs chuẩn bị.
Gv đọc một đoạn thơ cần viết trong bài Vẽ quê hương.
Gv mời 2 HS đọc thuộc lòng lại khổ thơ sẽ viết.
- Gv hướng dẫn Hs nắm nội dung và cách trình bày đoạn thơ: 
 + Vì sao bạn nhỏ thấy bức tranh quê hương rất đẹp ?
 + Trong những câu trên chữ nào phải viết hoa? Vì sao viết hoa?
+ Cần trình bày bài thơ 4 chữ như thế nào?
- Gv hướng dẫn các em viết ra nháp những từ dễ viết sai. 
Hs nhớ và viết bài vào vở.
 - Gv cho Hs ghi đầu bài, nhắc nhở cách trình bày.
 - Hs đọc lại 1 lần đoạn thơ trong SGK để ghi nhớ. 
 - Gv yêu cầu Hs gấp SGK, tự nhớ lại đoạn thơ và viết bài.
Gv chấm chữa bài.
 - Gv yêu cầu Hs tự chữ lỗi bằng bút chì.
- Gv chấm vài bài (từ 5 – 7 bài).
- Gv nhận xét bài viết của Hs.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs làm bài tập.
- Mục tiêu: Giúp Hs làm đúng bài tập trong VBT.
+ Bài tập 2: 
Phần a)
- Gv cho 1 Hs nêu yêu cầu của đề bài.
- Gv yêu cầu Hs cả lớp làm vào VBT.
- Gv mời 2 Hs lên bảng làm.
- Gv nhận xét, chốt lời giải đúng:
Một nhà sàn đơn sơ vách nứa.
Bốn bên suối chảy, cá bơi vui.
Đêm đêm cháy hồng trên bếp lửa.
Aùnh đèn khuya còn sáng lưng đồi.
Phần b)
- Gv mời Hs đọc yêu cầu của đề bài.
- Gv yêu cầu Hs tự làm vào vở.
- GV mời 2 Hs lên bảng làm.
- Gv nhận xét, chốt lại:
- Mồ hôi đổ xuống vườn.
Dâu xanh lá tốt vấn vương tơ tầm.
- Cá không ăn muối cá ươn.
Con cải cha mẹ trăm đường con hư.
PP: Hỏi đáp, phân tích, thực hành.
Hs lắng nghe.
Hai Hs đọc lại.
Vì bạn rất yêu quê hương.
Các chữ ở đầu tên bài và đầu mỗi dòng thơ.
Các chữ đầu dòng thơ đều cách lề vở 2 – 3 ôli..
Hs viết ra nháp..
Học sinh nêu tư thế ngồi, cách cầm bút, để vở.
Học sinh viết bài vào vở.
Học sinh soát lại bài.
Hs tự chữa bài.
PP: Kiểm tra, đánh giá, thực hành, trò chơi.
1 Hs đọc. Cả lớp đọc thầm theo.
Cả lớp làm vào VBT.
Hai Hs lên bảng làm.
Hs nhận xét.
Cả lớp chữa bài vào VBT.
Hs đọc yêu cầu của đề bài.
Hs làm bài vào vở.
Hai Hs lên bảng làm.
Hs nhận xét.
Hs sửa bài vào VBT.
Tổng kết – dặn dò. Về xem và tập viết lại từ khó.
Những Hs viết chưa đạt về nhà viết lại.
Nhận xét tiết học.
o0o.
TỐN
LUYỆN TẬP
I/ MỤC TIÊU:
Kiến thức: Cũng cố kĩ năng thực hành tính trong bảng nhân 8.
Aùp dụng bảng nhân 8 để giải toán.
Kĩõ năng: Hs làm đúng, chính xác các bài tập.
Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
II/ CÁC HOẠT ĐỘNG:
1. Bài cũ: Bảng nhân 8
- Gọi 3 học sinh đọc bảng nhân 8. Một Hs làm bài tập 2.
- Nhận xét bài cũ.
2. Giới thiệu và nêu vấn đề.Giới thiệu bài – ghi tựa.
3. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Làm bài 1, 2.
- Mục tiêu: Giúp Hs củng cố lại việc thực hiện các phép tính nhẫm, tính giá trị biểu thức.
Cho học sinh mở vở bài tập.
Bài 1:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv yêu cầu Hs tự làm bài.
- Gv mời 12 Hs nối tiếp nhau đọc kết quả trong phần a).
- Tiếp tục Gv mời 8 Hs đọc kết quả của phần b).
- Gv hỏi: Các em có nhận xét gì về kết quả , các thừa số , thứ tự của các thừa số trong hai phép tính nhân 8 x 2 và 2 x 8
=> Các thừa số giống nhau nhưng thứ tự khác nhau.
- Gv nhận xét, chốt lại: Khi đổi chỗ các thừa số của phép nhân thì tích không thay đổi.
Bài 2:
- Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv hướng dẫn: Khi thực hiện tính giá trị của một biểu thức có cả phép nhân và phép cộng, ta thực hiện phép nhân trước, sau đó lấy kết quả của phép nhân cộng với số kia.
- Yêu cầu Hs cả l

File đính kèm:

  • docgiao_an_cac_mon_lop_3_tuan_10_den_12_nam_hoc_2019_2020.doc