Giáo án Các môn Lớp 2 - Tuần 16 - Năm học 2020-2021
Thứ năm ngày 7 tháng 1 năm 2021
Luyện từ và câu
TỪ NGỮ VỀ VẬT NUÔI . CÂU KIỂU AI THẾ NÀO ?
I.Mục tiêu:
- Bước đầu tìm được từ trái nghĩa với từ cho trước (BT1); biết đặt câu với mỗi từ trong cặp từ trái nghĩa tìm được theo mẫu Ai thế nào? (BT2).
- Nêu đúng tên các con vật được vẽ trong tranh (BT3).
II.Đồ dùng:
- Bảng phụ bài tập 1.
- Tranh các con vật.
III.Hoạt động dạy-học:
A.Bài cũ: (5’)
- Tiết trước ta học bài gì?.
- HS trả lời: và dùng từ chỉ đặc điểm của người.
- GV nhận xét.
B.Bài mới: 28’
1.Giới thiệu bài.
2.Hướng dẫn làm bài tập.
Bài tập 1:( N2) GV treo bảng phụ và 1HS đọc yêu cầu: Tìm từ trái nghĩa với các từ sau tốt, ngoan, nhanh, trắng, cao, khoẻ.
HS thảo luận N2. Thống nhất câu trả lời
Đại diện nhóm trả lời. Nhóm khác nhận xét
- GV nhận xét và ghi bảng : ngoan, hư, nhanh, chậm trắng, đen.
Bài tập 2: (Miệng).
- 1HS đọc yêu cầu bài : Chọn cặp từ trái nghĩa để đặt câu theo mẫu Ai (cái gì, con gì) thế nào?.
- HS trả lời miệng.
VD: Cái bút này rất tốt ; Chữ của em còn xấu.
- GV ghi bảng, GV nhận xét.
Bài tập 3: (Viết).( CN)
- 2HS nêu yêu cầu: Viết tên các con vật trong tranh.
- GV gắn tranh lên bảng và hướng dẫn: Các em phải viết đúng thứ tự tên các con vật trong tranh.
- HS làm vào vở bài tập, GV theo dỏi
- Một số HS nêu kết quả
- GV nhận xét và KL
C.Củng cố, dặn dò: (2’)
- GV nhận xét giờ học.
- Về nhà nhớ xem lại bài.
theo tranh. ( HĐ nhóm) - 1HS đọc yêu cầu 1: Dựa theo tranh kể lại từng đoạn câu chuyện đã học. - HS quan sát tranh ở SGK và cho HS dựa theo tranh kể từng đoạn. - HS kể theo nhóm: Nội dung tranh 1 vẽ gì? Tranh 2 vẽ gì? - GV theo dỏi, gợi ý các nhóm còn lúng túng. - Đại diện các nhóm thi kể từng đoạn câu chuyện trước lớp. - GV cùng HS nhận xét. b.Kể toàn bộ câu chuyện. ( HĐ cá nhân) - HS có năng khiếu kể - HS nhận xét về: Điệu bộ và nét mặt của bạn khi kể. - GV nhận xét. - Cuối giờ bình chọn người kể hay nhất. C.Củng cố, dặn dò: 2’ - Câu chuyện cho ta biết gì? (Con vật rất có tình cảm với người). - GV nhận xét giờ học. - Về nhà kể lại cho người thân nghe. Chính tả TÌM NGỌC I.Mục tiêu: - Nghe - viết chính xác bài CT, trình bày đúng bài tóm tắt câu chuyện : Tìm ngọc. - Làm đúng BT2; BT3 a. II.Đồ dùng - Bảng phụ viết sẵn BT2 III.Hoạt động dạy học: 33’ 1.Bài cũ: 5' - HS viết bảng con: vốn nghiệp, .. - GV nhận xét 2.Hướng dẫn viết nghe viết. a.Hướng dẫn HS chuẩn bị. - GV đọc một lần đoạn văn; 2 – 3 HS đọc lại. - Chữ đầu đoạn văn viết như thế nào?. (Viết hoa, lui vào 1 ô). - HS viết bảng con: Long Vương, mưu mẹo, tình nghĩa. - GV nhận xét. b.Viết vào vở: - GV đọc bài, HS nghe- viết vào vở chính tả. - HS viết bài xong. c. GV đọc thong thả để HS khảo bài. - HS đổi chéo bài kiểm tra nhau. ( HĐ cặp đôi) - Nhận xét, chữa bài. 3.Hướng dẫn làm bài tập chính tả: (8’) Bài 1: HS nêu yêu cầu: Điền vào chổ trống ui hay uy? ( HĐ cả lớp ) - GV treo bảng phụ lên bảng và HS trả lời miệng. - GV điền vần, lớp nhận xét. Bài 3a: Điền d / r / gi? ( HĐ cá nhân) - HS làm vào vở BT: .......ừng núi, .......ừng lại, cây .....ang, .....ang tôm. - 1HS lên bảng làm, lớp nhận xét. C.Củng cố, dặn dò: 2’ - Hôm nay ta học bài gì? .Chữ đầu đoạn văn viết như thế nào?. - GV nhận xét giờ học. - Về nhà luyện víêt lại. Tập đọc GÀ “TỈ TÊ” VỚI GÀ I.Mục tiêu: - Biết ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu. - Hiểu nội dung: Loài gà có tình cảm với nhau, che chở, bảo vệ, yêu thương nhau như con người (trả lời được các câu hỏi trong SGK). II.Đồ dùng: -Tranh ở SGK, Bảng phụ viết câu dài. III.Hoạt động dạy- học: A.Bài cũ: (5’) - HS đọc đoạn 1 bài Tìm ngọc - GV nhận xét. B.Bài mới: 28 ’ 1.Giới thiệu bài. 2.Luyện đọc. a.GV đọc mẫu bài văn với giọng kể tâm tình. b.GV hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ. - Đọc từng câu. ( HĐ cá nhân) - HS tiếp nối nhau đọc từng câu. - GV hướng dẫn HS đọc từ khó: gõ mỏ, dắt, kiếm mồi, roóc roóc, nũng nịu. - HS đọc cá nhân, cả lớp. - Đọc từng đoạn trước lớp. - GV treo bảng phụ và hướng dẫn HS cách đọc đúng các câu dài. - Từ khi gà con nằm trong trứng,/ gà mẹ đã nói chuyện với chúng/ bằng cách gõ mỏ lên vỏ trứng,/ còn chúng/ thì phát tín hiệu nũng nịu đáp lời mẹ//. - Đàn con đang xôn xao/ lập tức chui hết vào cánh mẹ,/ nằm im.// - HS đọc cá nhân, lớp. - HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài - HS đọc chú giải ở SGK. ( HĐ cặp đôi) - Đọc từng đoạn trong nhóm. ( HĐ nhóm) - HS đọc nhóm 3 em. - Thi đọc giữa các nhóm 3.Hướng dẫn tìm hiểu bài. ( HĐ cặp đôi) - HS đọc thầm, 1HS đọc thành tiếng các cặp thảo luận và trả lời lần lượt câu hỏi: - Gà con biết nói chuyện với gà mẹ từ khi nào? (khi chúng còn nằm trong trứng) - Khi đó, gà mẹ nói chuyện với gà con bằng cách nào? .(gà mẹ gõ vào trứng, gà con nũng nịu đáp lời mẹ). - HS đọc thầm các đoạn còn lại trả lời. - Nói lại cách gà mẹ báo hiệu cho con biết “không có gì nguy hiểm” (gà mẹ kêu đều đều “Cúc, cúc, cúc”). - Cách gà mẹ báo cho con biết”có mồi ngon , lại đây” (gà mẹ vừa bới vừa kêu nhanh “Cúc, cúc, cúc”). - Cách gà mẹ báo cho con biết “Tai hoạ, nấp nhanh!” (gà mẹ xù lông, miệng kêu liên tục, gấp gáp”roóc, roóc”). 4.Luyện đọc lại. ( HĐ cá nhân) - GV nhắc lại cách đọc bài: Nhịp chậm rãi khi đọc lời gà mẹ đều, đều...nhịp đọc hơi nhanh khi mẹ báo cho các con có mồi ngon, lại mau. giọng căng thẳng khi gà mẹ báo tin có tai hoạ. - HS đọc bài. - GV nhận xét. 5.Củng cố, dặn dò: (2’) - Bài văn giúp em hiểu điều gì ? GV: Loại gà củng biết nói với nhau, có tình cảm với nhau, che chở, bảo vệ, thương yêu nhau như con người. - GV nhận xét giờ học. - Về nhà nhớ xem lại bài, đọc trước bài tuần 18. Toán LUYỆN TẬP CHUNG I.Mục tiêu: - Biết các đơn vị đo thời gian: ngày, giờ, ngày, tháng. - Bíêt xem lịch. - Các bài tập cần làm: Bài 1,2. - Dành cho HS có năng khiếu : Bài 3. II.Đồ dùng: - Tờ lịch tháng 5 (4 tờ). - Đồng hồ nhựa. III.Hoạt động dạy học: 1.Bài cũ:(5’) - Tiết trước ta học bài gì ?. - Tháng 4 có mấy ngày?. - HS trả lời, GV nhận xét. 2.Bài mới: 28’ a.Giới thiệu bài. b.Hướng dẫn làm bài tập. Bài 1: - Cho HS đọc yêu cầu bài. Đồng hồ nào ứng với câu sau ?. - GV viết bảng và gắn đồng hồ lên bảng rồi hỏi. - Em tưới rau lúc 5 giờ chiều( Đồng hồ D) - HS làm những câu còn lại tương tự. - GV nhận xét. Câu a Đồng hồ D Câu c Đồng hồ C Câub Đồng hồ A Câu d Đồng hồ B *Lưu ý: 17 giờ hay 5 giờ chiều; 6 giờ hay 18 giờ. Bài 2:- Cho HS đọc yêu cầu bài. a) Nêu tiếp các ngày còn thiếu trong tờ lịch tháng 5 : - Cho HS chơi Trò chơi “Điền nhanh điền đúng” - GV nêu cách chơi: Các em hãy thảo luận và điền các ngày còn thiếu vào tờ lịch , nếu đội nào nhanh và đúng đội đó thắng cuộc. - GV phát tờ lịch ,HS thảo luận và điền. - Các nhóm gắn lên bảng. - GV và lớp nhận xét, tuyên dương đội thắng. - HS trả lời câu hỏi sau. - Trong tháng 5 có mấy ngày(31 ngày). - Ngày 1 tháng 5 là ngày mấy?. - Các ngày thứ bảy trong tháng 5 là ngày nào ?. - Thứ tư tuần này là ngày 14 tháng 5. Thứ tư tuần trước là ngày nào ?. - Thứ tư tuần sau là ngày nào ?. - Ngày 19 tháng 5 là ngày thứ mấy?. Bài 3: - Dành cho HS có năng khiếu :- Cho HS đọc yêu cầu bài. Quay kim trên mặt đồng hồ chỉ : 8 giờ sáng; 20 giờ; - HS có năng khiếu thực hành - HS cùng GV nhận xét. 3.Củng cố, dặn dò:(2’) - Hôm nay là ngày mấy? Tháng mấy?. - GV nhận xét giờ học. Thứ năm ngày 7 tháng 1 năm 2021 Luyện từ và câu TỪ NGỮ VỀ VẬT NUÔI . CÂU KIỂU AI THẾ NÀO ? I.Mục tiêu: - Bước đầu tìm được từ trái nghĩa với từ cho trước (BT1); biết đặt câu với mỗi từ trong cặp từ trái nghĩa tìm được theo mẫu Ai thế nào? (BT2). - Nêu đúng tên các con vật được vẽ trong tranh (BT3). II.Đồ dùng: - Bảng phụ bài tập 1. - Tranh các con vật. III.Hoạt động dạy-học: A.Bài cũ: (5’) - Tiết trước ta học bài gì?. - HS trả lời: và dùng từ chỉ đặc điểm của người. - GV nhận xét. B.Bài mới: 28’ 1.Giới thiệu bài. 2.Hướng dẫn làm bài tập. Bài tập 1:( N2) GV treo bảng phụ và 1HS đọc yêu cầu: Tìm từ trái nghĩa với các từ sau tốt, ngoan, nhanh, trắng, cao, khoẻ. HS thảo luận N2. Thống nhất câu trả lời Đại diện nhóm trả lời. Nhóm khác nhận xét - GV nhận xét và ghi bảng : ngoan, hư, nhanh, chậm trắng, đen. Bài tập 2: (Miệng). - 1HS đọc yêu cầu bài : Chọn cặp từ trái nghĩa để đặt câu theo mẫu Ai (cái gì, con gì) thế nào?. - HS trả lời miệng. VD: Cái bút này rất tốt ; Chữ của em còn xấu. - GV ghi bảng, GV nhận xét. Bài tập 3: (Viết).( CN) - 2HS nêu yêu cầu: Viết tên các con vật trong tranh. - GV gắn tranh lên bảng và hướng dẫn: Các em phải viết đúng thứ tự tên các con vật trong tranh. - HS làm vào vở bài tập, GV theo dỏi - Một số HS nêu kết quả - GV nhận xét và KL C.Củng cố, dặn dò: (2’) - GV nhận xét giờ học. - Về nhà nhớ xem lại bài. Chính tả GÀ “ TỈ TÊ” VỚI GÀ I. Mục tiêu: - Chép lại chính xác bài chính tả , trình bày đúng đoạn văn có nhiều dấu câu . - Làm bài tập 2 hoặc BT3 a . II.Đồ dùng: - Bảng chép sẵn bài viết. - Bảng phụ. III.Hoạt động dạy-học: A.Bài cũ: (5’) - HS viết bảng con: Thuỷ cung, ngậm ngùi, mùi khét. - GV nhận xét. B.Bài mới: 28’ 1.Giới thiệu bài: 2.Hướng dẫn tập chép. a.Hướng dẫn HS chuẩn bị. - GV đọc bài 1 lần, 2HS đọc bài. GV hỏi: - Đoạn văn nói điều gì ?. (Cách gà mẹ báo cho con biết “Không có gì nguy hiểm..”). - Trong đoạn văn, những lời nào là lời gà mẹ nói với gà con? - Cần dùng dấu nào để ghi lời gà mẹ?. (Dấu hai chấm và dấu ngoặc kép). - HS viết bảng con: thong thả, dắt, kiếm mồi, nguy hiểm. - GV nhận xét. b.HS nghe GV đọc và chép vào vở: c. Khảo bài( HĐ cặp đôi) - HS đỏi chéo vở kiểm tra kết quả. - GV theo dỏi nhắc nhở. - HS ngồi lặng, GV nhận xét. 3. Hướng dẫn làm bài tập. Bài 2: (miệng) ( HĐ cả lớp) - GV treo bảng phụ, 1HS đọc yêu cầu: Điền vào chổ trống ao / au. - HS trả lời, GV điền. - Lớp nhận xét. Bài 3a: Điền vào chổ trống r / d / gi? ( HĐ cá nhân) - HS làm vào vở, 1HS lên bảng làm. bánh ....án, con ...án, ....án giấy, ....ành dụm, tranh ....ành, ....ành mạch. - GV nhận xét. C. Cũng cố - dặn dò: (2’) - GV nhận xét giờ học. - Về nhà viết lại các chữ còn sai. Toán ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ (2 TIẾT) I.Mục tiêu: -Thuộc bảng cộng, trừ trong phạm vi 20 để tính nhẩm. -Thực hiện được phép cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100. - Biết giải bài toán về nhiều hơn. - Các bài tập cần làm: Bài 1,2, bài 3(a,c), bài 4. (Trang 82 ) - Biết giải bài toán về ít hơn, tìm số bị trừ, số trừ, số hạng của một tổng. - Các bài tập cần làm: Bài 1(cột 1,2,3) ,2 (cột 1,2) , bài 3, bài 4.(Trang 83 ) II.Hoạt động dạy học: 33’ 1.GV hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1: Tính nhẩm. ( HĐ cặp đôi) B1. HS đọc yêu cầu . B2. Thảo luận nhóm đôi. B3.Cho HS làm miệng, GV ghi kết quả. 9 + 7 =16 16 – 9 = 7 8 + 4 = 12 12 – 8 = 4 7 + 9 = 16 16 – 7 = 9 4 + 8 = 12 6 + 5 = 11 - HS đọc lại toàn bài tập 1. - HS nhận xét phép cộng 9 +7 và 7 + 9. Bài 2: Đặt tính rồi tính. ( HĐ cá nhân) B1. HS đọc yêu cầu bài . B2. Cho HS làm bảng con: 38 + 42 81 – 27 47 + 35 36 + 36 100 – 75 b. 100 – 2 45 + 45 - 2HS lên bảng làm 38 81 47 42 27 35 - HS nhận xét. B3. HS làm vào vở các phép tính còn lại, 2HS lên bảng làm. - G V nhân xét. Bài 4: ( HĐ cặp đôi,nhóm) B1. Cho HS đọc bài toán và hỏi đáp trả lời câu hỏi . - Bài toán cho biết gì ?.(Lớp 2A trồng được 48 cây, lớp 2B trồng được nhiều hơn 12 cây). - Bài toán hỏi gì ?. ( Lớp 2B trồng được bao nhiêu cây?). B2. HS tắt rồi giải vào vở. - 1HS lên bảng làm bài. Bài giải Lớp 2B trồng được số cây là: 48 + 12 = 60 (cây) Đáp số: 60 cây B3. Chia sẻ bài trong nhóm GV chữa bài. Bài 1: ( HĐ cặp đôi) (Trang 84) - Dành cho HS có năng khiếu : (cột 4 ) – Cho HS làm (Miệng). B1. HS đọc yêu cầu: Tính nhẩm, B2.HS thảo luận và đại diện nêu kết quả. 5 + 9 = 14 9 + 5 = 14 14 – 7 = 7 16 – 8 = 8 - HS đọc lại bài. - Lớp nhận xét. - GV nhận xét. Bài 3: ( HĐ cá nhân) (Trang 83) - Cho HS nêu yêu cầu: Tìm x. a. x + 16 = 20 b. x – 28 = 14 c.35 – x = 15 - X trong phép cộng gọi là gì?. - HS làm vào vở, 2HS lên bảng làm, lớp nhận xét. Bài 4: ( HĐ cá nhân,nhóm) (Trang 83) B1. Cho HS đọc bài toán và giải vào vở. - 1HS lên bảng làm: Em cân nặng là: 50 – 16 = 34 (kg) Đáp số: 34 kg B2. Chia sẻ bài trong nhóm - GV cùng HS nhận xét. 3.Củng cố, dặn dò: 2’ - Tiết học hôm nay ta ôn về dạng toán gì ? - GV nhận xét giờ học. Thứ sáu ngày 8 tháng 1 năm 2021 Tự nhiên xã hội CÁC THÀNH VIÊN TRONG NHÀ TRƯỜNG I/Mục tiêu: - Nêu được một số công việc của một số thành viên trong nhà trường. *GDKNS : Phát triển kĩ năng giao tiếp thông qua các hoạt động học tập. II.Đồ dùng : -Tranh SGK. - Các tấm bìa ghi tên các thành viên trong nhà trường. III.Hoạt động dạy học: 1.Bài cũ:(5’) - Tiết trước ta học bài gì ? ( Trường học). - Trường học của em có những gì? Em làm gì để cho trường học luôn sạch đẹp? - HS trả lời - GV nhận xét. 2.Bài mới : a.Giới thiệu bài:(2’) *Hoạt động 1:(15’) Biết các thành viên trong nhà trường và công việc của họ trong nhà trường Mục tiêu:Biết các thành viên trong nhà trường và công việc của họ trong nhà trường Cách tiến hành: Bước 1:Làm việc theo nhóm - GV chia nhóm và phát cho mỗi nhóm bộ bìa - Các em quan sát các hình ở SGK(trang 34,35 ) và làm việc sau. + Gắn các tấm bìa vào hình cho phù hợp. + Nói về công việc của từng thành viên trong hình và vai trò của họ đối với trường học. Bước 2:Làm việc cả lớp +Một số nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung GV kết luận: Trong trường tiểu học gồm có các thành viên : thầy (cô) Hiệu trưởng, Phó hiệu trưởng, các thầy cô giáo, HS và các nhân viên khác. Cô Hiệu trưởng và Phó hiệu trưởng là những người lãnh đạo , quản lí nhà trường; thấy cô giáo dạy học; Bác bảo vệ trông coi trường, giữ gìn trường lớp; ................ *Hoạt động 2: (7’) Nói về các thành viên trong nhà trường và công việc của họ - Mục tiêu: +HS biết giới thiệu về các thành viên trong trường mình và biết yêu quý, kính trọng, biết ơn các thành viên trong nhà trường. + Nêu được công việc của các thành viên trong nhà trường - Cách tiến hành: Bước 1:Làm việc theo nhóm đôi. + GV yêu cầu: 1HS nêu câu hỏi, 1HS trả lời. - Trong trường học của chúng ta có những thành viên nào? Họ làm những việc gì ?. - Tình cảm của bạn đối với mỗi thành viên trong nhà trường như thế nào ?. - Để thực hiện được lòng yêu quý, kính trọng các thành viên trong nhà trường, bạn sẽ làm gì ?. Bước 2: HS lên trình bày ý kiến. + GV kết luận:HS phải biết kính trọng và biết ơn tất cả các thành viên trong nhà trường, yêu quý và đoàn kết với các bạn trong trường Hoạt động 3: (7’) Trò chơi “ Đó là ai” Mục tiêu : Củng cố lại nội dung bài học. Cách tiến hành: - GV nêu cách chơi: Một bạn lên bảng quay lại và bạn khác sẽ dán vào lưng bạn đó một tờ giấy VD cô hiệu trưởng. + HS ở dưới lớp và nêu câu gợi ý: thành viên đó là người lãnh đạo trong trường. - HS chơi thử, GV nhận xét. - HS chơi thật. Toán ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ I.Mục tiêu: -Thuộc bảng cộng, trừ trong phạm vi 20 để tính nhẩm. -Thực hiện được phép cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100. - Biết giải bài toán về nhiều hơn. - Các bài tập cần làm: Bài 1,2, bài 3(a,c), bài 4. - Dành cho HS có năng khiếu: Bài 3(b,d), bài 5. II.Hoạt động dạy học: 33’ 1.GV hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1: Tính nhẩm. ( HĐ cặp đôi) B1. HS đọc yêu cầu . B2. Thảo luận nhóm đôi. B3.Cho HS làm miệng, GV ghi kết quả. 9 + 7 =16 16 – 9 = 7 8 + 4 = 12 12 – 8 = 4 7 + 9 = 16 16 – 7 = 9 4 + 8 = 12 6 + 5 = 11 - HS đọc lại toàn bài tập 1. - HS nhận xét phép cộng 9 +7 và 7 + 9. Bài 2: Đặt tính rồi tính. ( HĐ cá nhân) B1. HS đọc yêu cầu bài . B2. Cho HS làm bảng con: 38 + 42 81 – 27 47 + 35 - 2HS lên bảng làm 38 81 47 42 27 35 - HS nhận xét. B3. HS làm vào vở các phép tính còn lại, 2HS lên bảng làm. - G V nhân xét. Bài 3: - Dành cho HS có năng khiếu : (bài b,d). - HS nêu yêu cầu Số?. a. + 1 + 7 9 - HS làm vào vở, 2HS lên bảng làm . - HS nhận xét. - GV chữa bài. Bài 4: ( HĐ cặp đôi,nhóm) B1. Cho HS đọc bài toán và hỏi đáp trả lời câu hỏi . - Bài toán cho biết gì ?.(Lớp 2A trồng được 48 cây, lớp 2B trồng được nhiều hơn 12 cây). - Bài toán hỏi gì ?. ( Lớp 2B trồng được bao nhiêu cây?). B2. HS tắt rồi giải vào vở. - 1HS lên bảng làm bài. Bài giải Lớp 2B trồng được số cây là: 48 + 12 = 60 (cây) Đáp số: 60 cây B3. Chia sẻ bài trong nhóm GV chữa bài. Bài 5: Cho HS đọc yêu cầu bài. Số? - HS có năng khiếu làm miệng. 72 + = 72 85 - = 85 - GV chữa bài. - GV chữa và nhận xét 3.Củng cố, dặn dò :2’ - HS đọc lại bài tập 1. - GV nhận xét giờ học. - Về ôn lại bài Tập làm văn NGẠC NHIÊN, THÍCH THÚ.LẬP THỜI GIAN BIỂU I.Mục tiêu: - Biết nói lời thể hiện sự ngạc nhiên, thích thú phù hợp với tình huống giao tiếp (BT1, BT2). - Dựa vào mẫu chuyện, lập được thời gian biểu theo cách đã học (BT3). *GDKNS : Quản lí thời gian. II.Đồ dùng: -Tranh SGK. III.Hoạt động dạy học: 1.Bài cũ: (5’) - Em hãy kể về một con vật nuôi trong nhà . - HS kể - GV nhận xét. 2.Bài mới: 28’ a.Giới thiệu bài. b.Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài tập 1: (miệng) -1HS đọc yêu cầu: Đoc diễn cảm lời bạn trong tranh(Ôi quyển vở đẹp quá ! Con cảm ơn mẹ) - Cả lớp đọc thầm lại lời bạn nhỏ, quan sát tranh để hiểu tình huống trong tranh, từ đó hiểu lời nói của cậu con traithể hiện thái độ gì? - HS trả lời, GV nhận xét - Cậu con trai thể hiện sự ngạc nhiên và thích thú khi thấy món quà mẹ(Ôiquyển vở đẹp quá) Lòng biết ơn mẹ (Con cảm ơn mẹ) - 3HS đọc lại lời cậu bé. Bài tập 2: (miệng) -1HS đọc yêu cầu: Bố đi công tác về, tặng em một món quà. Mở gói quà ra em rất ngạc nhiên và thích thú khi thấy cái vỏ ốc biển rất to và đẹp. - Em nói như thế nào để thể hiện sự ngạc nhiên và thích thú ấy. - HS thảo luận theo cặp - HS trả lời, GVchốt những câu trả lời đúng. VD: Ôi , con ốc biển to và đẹp quá. Con cảm ơn bố. - Sao con ốc biển đẹp thế, lạ thế! Con cảm ơn bố nhiều lắm. Bài 3: (Viết ) (GDKNS) - GV nêu yêu cầu : Dựa vào mẫu chuyện ở SGK , em hãy viết thời gian biểu sáng chủ nhật của Hà theo cách đã học. - HS làm vào vở bài tập và đọc lên. - Lớp nhận xét ,GV chữa bài. 3.Củng cố, dặn dò:(2’) - HS hệ thống lại bài học. - GV nhận xét giờ học. Hoạt động tập thể SINH HOẠT LỚP I.Mục tiêu: - Đánh giá hoạt động của lớp trong tuần 16: về nề nếp, học tập, vệ sinh. - Kế hoạch tuần tới. - Hoạt động theo chủ đề II.Nội dung: 1.Đánh giá: - GV cho lớp trưởng điều khiển. - Các tổ trưởng điều khiển tổ mình thảo luận ý kiến cuỉa các thành viên. - Tổ trưởng từng tổ lên báo cáo trước lớp. - Các tổ nhận xét. - GV nhận xét chung: * Về vệ sinh, nề nếp: Tuần 16 vệ sinh sạch sẽ, mặc dù trời mưa nhưng các em vẫn có ý thức làm vệ sinh tốt. * Về học tập: Nhìn chung các bạn đều chăm chỉ học tập và có ý thức xây dựng bài trong giờ học.Tuy nhiên có một số bạn chưa thật sự cố gắng. Cô đã nhắc nhiều nhưng tiến bộ còn chậm. 2.Kế hoạch tuần tới: - Nề nếp: Tiếp tục duy trì nề nếp và sĩ số 100%. - Học tập: Đi học đều và đúng giờ, giữ vững nề nếp, vệ sinh +Rèn đọc, viết cho cho em : Hoàng , Hưng, Trang. - Vệ sinh: Luôn làm sạch sẽ. - Chăm sóc bồn hoa của lớp. 3.Hoạt động theo chủ đề - GV nêu nhiệm vụ cụ thể cho từng tổ. - Các tổ thực hiện , tổ trưởng điều khiển, GV theo dõi. Buổi chiều Thứ hai ngày 4 tháng 1 năm 2021 Đạo đức GIỮ TRẬT TỰ, VỆ SINH NƠI CÔNG CỘNG (TIẾT 1, 2). I.Mục tiêu: - Nêu được lợi ích của việc giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng. - Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi, để giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng. - Thực hiện giữ trật tự , vệ sinh ở trường, lớp, đường làng , ngõ xóm. - Dành cho HS có năng khiếu: Hiểu được lợi ích của việc giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng. - Nhắc nhở bạn bè cùng gữi trật tự, vệ sinh ở trường, lớp, đường làng , ngõ xóm và những nơi công cộng khác. *GDKNS : Kĩ năng hợp tác với mọi người trong việc giữ gìn trật tự, vệ sinh nơi công cộng. II.Đồ dùng: - Vở BT Đạo đức. III.Hoạt động dạy học: 1.Bài cũ:(5’) - Tiết trước ta học bài gì ?. - Em đã làm những công việc cụ thể nào để giữ gìn trường lớp sạch đẹp ?. - HS trả lời, GV nhận xét. 2 Bài mới : a.Giới thiệu bài:(2’) *Hoạt động 1:(10’) Phân tích tranh (BT1). - Mục tiêu: Giúp HS hiểu một số biểu hiện cụ thể về giữ gìn trật tự, vệ sinh nơi công cộng. - Cách tiến hành : Bước 1:HS quan sát tranh ở vở bài tập và trả lời câu hỏi sau - GV nêu: Trên sân trường có biểu diễn văn nghệ .Một số HS xô đẩy lẫn nhau lên gần sân khấu. - GV nêu câu hỏi - Bức tranh vẽ nội dung gì ?. - Việc chen lấn, xô đẩy như vậy có tác hại gì ?. - Qua sự việc đó em rút ra được điều gì ?. - HS trả lời. Bước 2: *GV kết luận :Một số HS chen lấn, xô đẩy nhau làm ồn ào gây cản trở cho việc biểu diễn văn nghệ. Như vậy làm mất trật tự nơi công cộng. *Hoạt động 2: BT2. Xử lí tình huống (10’) (GDNS) - Mục tiêu :Giúp HS hiểu một biểu hiện cụ thể về giữ gìn vệ sinh nơi công cộng. - Cách tiến hành : - GV giới thiệu với HS một tình huống trong qua tranh, HS thảo luận nhóm HS quan sát tranh ở bài tập 2 .Trên ô tô một bạn nhỏ tay cầm bánh ăn, tay kia cầm lá bánh và nghĩ “Bỏ rác vào đâu bây giờ”. - Từng nhóm 4 HS thảo luận về cách ứng xử và phân vai. - Một số nhóm lên đóng vai . - Lớp cùng GV nhận xét. - Cách làm như bạn có lợi , hại gì ?. - Chúng ta cần chọn cách nào ?Vì sao ?. - GV kết luận: Vứt rác bừa bãi làm bẩn sàn xe, đường sá, có khi còn gây nguy hiểm cho những người xung quanh. Vì vậy, cần gom rác lại bỏ vào túi ni lông để khi xe dừng thì bỏ đúng nơi quy định. Làm như vậy là giữ vệ sinh nơi công cộng. *Hoạt động 3: BT3 . (10’) Đàm thoại Mục tiêu :Giúp HS hiểu được ích lợi và những việc làm để giữ
File đính kèm:
- giao_an_cac_mon_lop_2_tuan_16_nam_hoc_2020_2021.doc