Giáo án các môn Lớp 2 - Tuần 11 - Phạm Thị Hương
I- Mục tiêu
- Nắm chcs nội dung và diễn biến câu chuyện.
- Rèn KN nói và nghe dựa vào trí nhớ, tranh minh hoạ kể lại từng đoạn câu chuyện và toàn bộ ND câu chuyện, kể tự nhiên bước đầu biết thay đổi giọng kể.
- Tập chung theo dõi bạn kể, biết đánh giá lời kể của bạn.
II- Đồ dùng dạy học
- Tranh minh họa
III- Các hoạt động dạy học
1- Kiểm tra bài cũ
- 2 em nối tiiếp nhau kể lại câu chuyện “Sáng kiến của bé Hà”
- Nhận xét và cho điểm.
2- Dạy bài mới
a- Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu của tiết học .
b- H/dẫn kể chuyện:
* Kể từng đoạn câu chuyện theo tranh.
u cách tính Bài 4: +Bài cho biết gì? +Bài toán hỏi gì? - Chấm bài - nhận xét 4- Củng cố dặn dò : Nhận xét giờ học - HS thực hiện bằng nhiều cách để tìm kết quả: 12 – 8 -Nêu cách làm của mình - HS khác nhận xét 12 trừ 8 bằng 4 12 HS làm bảng con, 1 HS lên bảng 8 đặt tính và tính. 4 - Nhiều HS nhắc lại cách trừ. Mỗi HS lập 1 phép tính Học thuộc bảng trừ. - Nêu yêu cầu bài - Các cặp nối tiếp làm bài. - Nối tiếp nêu kết quả. - Em khác nhận xét – sửa sai. - khi đổi chỗ các số hạng trong phép cộng thì tổng không đổi. - Đọc yêu cầu bài. - Làm trong vở - Chữa bài - Nhận xét- sửa bổ sung và nêu lại cách tính. - Đọc yêu cầu bài. - HS làm vở - 1 em lên chữa bài. - Nhận xét- sửa sai (ĐS: 6 quyển) *-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-* Kể chuyện(T10) Bà cháu I- Mục tiêu - Nắm chcs nội dung và diễn biến câu chuyện. - Rèn KN nói và nghe dựa vào trí nhớ, tranh minh hoạ kể lại từng đoạn câu chuyện và toàn bộ ND câu chuyện, kể tự nhiên bước đầu biết thay đổi giọng kể. - Tập chung theo dõi bạn kể, biết đánh giá lời kể của bạn. II- Đồ dùng dạy học - Tranh minh họa III- Các hoạt động dạy học 1- Kiểm tra bài cũ - 2 em nối tiiếp nhau kể lại câu chuyện “Sáng kiến của bé Hà” - Nhận xét và cho điểm. 2- Dạy bài mới a- Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu của tiết học . b- H/dẫn kể chuyện: * Kể từng đoạn câu chuyện theo tranh. - H/dẫn kể đoạn 1 ? Trong tranh có những nhân vật nào? ? Ba bà cháu sống với nhau như thế nào? ? Cô tiên nói gì? - Kể chuyện trong nhóm. - Kể chuyện trước lớp. *Kể toàn bộ câu chuyện. - Cùng HS nhận xét và bình chọn người đọc tốt nhất. 3- Củng cố dặn dò - Nhận xét giờ học. - Nhắc nhở HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - 1-2 em đọc yêu cầu - Ba bà cháu và cô tiên. - Ba bà cháu sống vất vả nhưng đầm ấm. - Khi bà mất gieo hạt đàolên mộ các cháu sẽ giầu sang. - 1-2 em kể doạn 1. - Quan sát từng tranhvà nối tiếp kể từng đoạn. - Các nhóm thi kể. - Nhận xét bạn kể. - 1 vài em kể cả câu chuyện . *-*-*-*-**-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-* Chính tả: (T- C)(T17) Bà cháu I- Mục tiêu - Học sinh chép lại chính xác đoạn: Hai anh em cùng nóiôm hai đứa cháu hiếu thảo vào lòng. + Biết phân biệt g/gh; s/x; ươn/ương - Có kĩ năng viết đúng, víêt đẹp. - Có ý thức viết đẹp, giữ vở sạch. II- Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ chép sẵn đoạn văn cần chép. III- Các hoạt động dạy học : A- Kiểm tra bài cũ - 2 em lên bảng – cả lớp viết bảng con: con kiến, con công, nước non, công lao. B- Bài mới 1- Giới thiệu bài: 2-Hướng dẫn tập chép. a-H/dẫn chuẩn bị - Treo bảng phụ chép sẵn đoạn văn cần chép. ? Đoạn văn ở phần nào của câu chuyện? - Câu chuyện kết thúc ra sao? +Đoạn văn có mấy câu? +Viết từ khó: sống lại, màu nhiệm, ruộng vườn. b- Chép bài. c– Chấm bài - nhận xét . 3- Hướng dẫn làm bài tập * Bài 2:H/dẫn làm bài - Kẻ bảng như SGK -Nhận xét và chốt bài làm đúng. *Bài 3: -Nêu yêu cầu bài - Nêu câu hỏi – H/dẫn HS trả lời. - Nêu quy tắc chính tả. *Bài 4(a) - Chép bài tập lên bảng. - Nhận xét và chốt bài làm đúng. 4- Củng cố dặn dò : Nhận xét giờ học. - 2 HS đọc đoạn văn - Phần cuối - Bà sống lại - 5 câu - Viết bảng con TN khó. - Nhìn bảng chép bài vào vở. - Đọc yêu cầu bài - Làm VBT - Chữa bài - Nhận xét – sửa sai - gh + i, e, ê - g + a, ă, â,o, ô, ơ, u, ư. - Đọc yêu cầu bài. - Làm VBT - Chữa bài - Nhận xét – sửa sai. *-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-* Đạo đức(T11) Thực hành kĩ năng giữa học kì I I- Mục tiêu: - Củng cố các kiến thức đã học qua 5 bài. - Rèn kĩ năng thực hành. - Có thái độ đồng tình với các bạn có hành vi tốt. II- Các hoạt động dạy học : 1- Giới thiệu bài 2- H/dẫn ôn tập - Gọi HS nhắc lại các bài đạo đức đã học. - Ôn tập thực hành kĩ năng. * Học tập, sinh hoạt đúng giờ. - Hướng dẫn HS học tập sinh hoạt đúng giờ. ?Học tập sinh hoạt đúng giờ có lợi ích gì? * Biết nhận lỗi và sửa lỗi. - Nêu các tình huống. - Theo dõi giúp đỡ HS. *Gọn gàng ngăn nắp. - Hướng dẫn HS thực hành. * Chăm làm việc nhà. - Nêu các ý kiến. - Tiểu kết. *Chăm chỉ học tập ? Chăm chỉ học tập có ích lợi gì? 3- Củng cố dặn dò : - Nhận xét giờ học. - Nhắc nhở HS thực hiện theo bài học. - 1 vài HS nhắc lại - Cả lớp theo dõi- Bổ sung. - Thực hành – nêu ý kiến. - HTSH đúng giờ giúp chúng ta học tập có hiệu quả hơn, thoải mái hơn. - Xử lí các tình huống - Đọc phần ghi nhớ. - Thực hành xếp sách vở. - HS bày tỏ ý kiến của mình. - Chăm chỉ học tập là bổn phận của người HS và giúp các em học tập tốt hơn. *-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-* Buổi chiều (Đ/c Điều dạy) *-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-* Thứ tư ngày 15 tháng 11 năm 2006 Thể dục (T21) Trò chơi “Bỏ khăn”- Ôn bài thể dục I- Mục tiêu - Ôn bài thể dục đã học, trò chơi bỏ khăn. - Thực hiện động tác tương đối chính xác. Biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động. - Rèn luyện sức nhanh, sự khéo léo. II- Địa điểm – Phương tiện - Trên sân trường. Vệ sinh an toàn nơi tập. - Còi, 2 khăn để tổ chức trò chơi. III- Nội dung và phương pháp lên lớp 1- Phần mở đầu - Phổ biến nội dung yêu cầu giờ học. - Chạy nhẹ nhàng theo 1 hàng dọc trên địa hình tự nhiên. - đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu. 2- Phần cơ bản - Ôn bài thể dục phát triển chung. + GV điều khiển +Theo dõi – sửa sai cho HS. - Chơi trò chơi: “Bỏ khăn” + Nêu tên trò chơi. + Nhắc lại cách chơi. + Tổ chức cho HS chơi trò chơi. 3- Phần kết thúc - Cùng HS hệ thống bài. - Nhận xét vầ nhắc nhở HS về nhà luyện tập. 1-2 phút 60-80m 1 phút 2-3 lần lần 1 lần 2-3 8-10phút 5-6 lần 4-5 lần 2 phút 1-2 phút xxxxxxxxx xxxxxxxxx xxxxxxxxx GV - Thực hiện theo sụ h/dẫn của GV. - Thực hiện theo đội hình vòng tròn. - Thực hiện ôn theo sự h/dẫn của GV. - Thực hiện ôn theo sự h/dẫn của cán sự. - Lớp chơi trò chơi theo đội hình vòng tròn. - Cúi người thả lỏng. - Nhảy thả lỏng *-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-* Toán(T53) 32 – 8 I- Mục tiêu: - Biết thực hiện phép trừ có nhớ dạng : 32 – 8 và giải toán. - Có kĩ năng tính - Học sinh tự giác học tập II- Đồ dùng dạy học: que tính. III- Các hoạt động dạy học : A- KTBC: HS đọc thuộc bảng trừ 12 trừ đi một số. B- Bài mới. 1- Giới thiệu bài. 2- Phép trừ: 32 – 8. - Nêu bài toán - H/dẫn HS phân tích bài toán. - Yêu cầu HS thực hiện trên que tính. - Hướng dẫn HS tìm kết quả bằng cách khác. ?Vậy 32 trừ 8 bằng bao nhiêu? - Gọi HS lên bảng đặt tính. - Yêu cầu HS lấy VD khác. - Nhận xét 3- Luyện tập *Bài 1:(5 phép tính của dòng 1) - Hướng dẫn HS làm bảng con. - Nhận xét và yêu cầu HS nêu cách trừ. *Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - Tổ chức cho HS tự làm bài. *Bài 3: - Xác định yêu cầu bài. - H/dẫn phân tích bài toán. - H/dẫn trình bày bài giải. - Chấm 1số bài- nhận xét *Bài 4: +Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm thế nào? 4- Củng cố dặn dò : Nhận xét giờ học - Thao tác trên que tính - HS thực hiện bằng nhiều cách - 32 trừ 8 bằng 24 - 1 HS lên bảng –lớp làm bảng con 32 8 24 - Nhiều em nêu cách trừ. - 1 em lên bảng lấy VD, lớp viết bảng con. - 1 vài HS lên bảng làm bài, lớp làm bảng con. - Nêu cách trừ. - 2 HS đọc yêu cầu bài. - Làm bài vào vở - 3 em lên bảng làm. - Nhận xét và nêu cách làm - 1-2 em đọc bài toán - HS làm bài - 1 em lên bảng trình bày. - Nhận xét- sửa sai (ĐS: 13nhãn vở) - Nêu yêu cầu bài. - Lớp làm vở. - 2 em lên bảng chữa bài. - Nhận xét *-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-* Luyện từ và câu(T10) Từ ngữ về đồ dùng và công việc trong nhà. I- Mục tiêu - Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ có liên quan đến đồ dùng và công việc trong nhà. - Biết cách dùng từ và tìm đúng các từngữ về đồ dùng và công việc trong nhà. - Học sinh có ý thức học tập. II- Đồ dùng dạy hoc: Tranh minh hoạ bài tập trong sgk. III- Các hoạt động dạy học : A- Kiểm tra bài cũ: ? Tìm các TNvề người trong gia đình,họ hàng? 1 em làm BT 4 B- Bài mới 1- Giới thiệu bài. 2- Hướng dẫn làm bài tập. *Bài 1: - Đọc yêu cầu bài - Chia nhóm đôi: Tìm các từ chỉ đồ vật và ý nghĩa công dụng của chúng. - GV chốt ý. *Bài 2: - Đọc yêu cầu bài. - Đọc bài thơ: Thỏ thẻ. ? Tìm những từ ngữ chỉ những công việc mà bạn nhỏ muốn giúp ông? ? Bạn muốn ông làm giúp những việc gì? ? Bạn nhỏ trong bài thơ có nét gì ngộ nghĩnh? *Liên hệ. ? ở nhà con thường làm gì giúp gia đình? *GV tiểu kết. 3, Củng cố dặn dò: Nhận xét giờ học - 2 HS đọc - HS quan sát tranh - Thảo luận – báo cáo kết quả - Nhóm khác nhận xét – bổ sung. - 2 HS đọc - 2 –3 HS đọc - đun nước, rút rạ. - xách siêu nước, ôm rạ, dập lửa, thổi khói. - 1 vài HS trả lời - 1 vài HS nêu. *-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-* Tập viết(T10) Chữ hoa: I I- Mục tiêu: - Nắm được cấu tạo và cách viết chữ I và cụm từ ứng dụng. - Rèn kĩ năng viết đúng, đẹp. - Có ý thức viết chữ đẹp, giữ vở sạch. II- Đồ dùng dạy học: Mẫu chữ. III- Các hoạt động dạy học : A- Kiểm tra bài cũ: - 2 em lên bảng viết, lớp viết bảng con: H, Hai - Nhận xét B- Bài mới 1- Giới thiệu bài: 2- Hướng dẫn viết chữ hoa. a- H/dẫn quan sát và nhận xét. ? Chữ I cao , rộng mấy ô? gồm mấy nét? - Viết mẫu và giải thích cách viết. b- Hướng dẫn viết bảng con . * Hướng dẫn viết chữ hoa: I - Nhận xét- sửa sai 3- Hướng dẫn viết câu ứng dụng. - Giới thiệu + giải thích câu ứng dụng. - Quan sát và nhận xét về độ cao các chữ cái. - Viết mẫuchữ Ich - H/dẫn viết bảng con. - Nhận xét- sửa sai 4- Hướng dẫn viết vở - Nội dung cần viết? - Theo dõi uốn nắn HS. - Chấm bài - nhận xét 3, Củng cố dặn dò: Nhận xét giờ học - HS quan sát , nhận xét. - Cao 5 li, rộng 5 ô -Luyện viết bảng con - Đọc câu ứng dụng -Luyện viết bảng con - Luyện viết vở. *-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-* Buổi chiều (Đ/c Nụ dạy) *-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-* Thứ năm ngày 16 tháng 11 năm 2006 Toán(T54) 52 – 28 I- Mục tiêu - Biết thực hiện phép trừ có nhớ dạng: 52 – 28 - Có kĩ năng tính và giải toán. - Học sinh có ý thức học tập. II- Đồ dùng dạy học: Que tính. III- Các hoạt động dạy học 1- Giới thiệu bài. 2- Phép trừ: 52 – 28. - Nêu bài toán ?Muốn biết còn lại bao nhiêu que tính ta làm thế nào? - Yêu cầu HS thao tác trên que tính và tìm kết quả bằng nhiều cách khác. +GV chốt cho HS : Tìm cách bớt hay nhất. - Gọi 1 HS lên bảng đặt tính. - Yêu cầu HS lấy VD khác. - Nhận xét 3- Luyện tập: *Bài 1: - Đọc yêu cầu bài. - Tổ chức làm bài vào bảng con. *Bài 2: ? Muốn tính hiệu ta làm như thế nào? *Bài 3: - Đọc + xác định bài toán. - H/dẫn tóm tắt + giải bài. - Chấm bài - nhận xét 4, Củng cố dặn dò : - Nhận xét giờ học. - Tìm hiểu bài toán 52 – 28 - Thao tác trên que tính và nêu cách tìm. - Lớp làm bảng con, 1 em lên bảng làm. 52 2 không trừ được 8,lấy 12 trừ 28 8 bằng 4, viết 4 nhớ 1, 2 thêm 1 bằng 3, 5 trừ 3 bằng 2. - Nhiều HS nêu cách làm. - 1 em lên bảnglấy VD, lớp viết bảng con. - 2 HS đọc yêu cầu bài. - Làm bảng con - Chữa bài- nhận xét và nêu cách tính. - Đọc yêu cầu bài. - 2 HS lên bảng làm bài – lớp làm vở - Chữa bài – Nhận xét - 2 HS đọc bài toán. - Làm vở - 1 em chữa bài trên bảng. - Nhận xét – sửa sai (ĐS: 54 cây) - Nhắc nhở HS về nhà xem lại bài. *-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-* Tập đọc(T32) Cây xoài của ông em I- Mục tiêu - Nắm được nghĩa các từ mới. Hiểu nội dung bài: Miêu tảcây xoài ông trồng và tình cảm thương nhớ, biết ơn của 2 mẹ con. - Đọc trơn cả bài, đọc đúng các từ khó, biết ngắt nghỉ hơi hợp lí. + Có kĩ năng đọc đúng, đọc hiểu. - Giáo dục HS kính trọng và quí mến ông bà. II- Đồ dùng dạy học: Tranh vẽ SGK III- Các hoạt động dạy học : A- Kiểm tra bài cũ: - 3 em nối tiếp đọc bài: Bà cháu và trả lời câu hỏi. B- Bài mới: 1- Giới thiệu bài: Cho HS quan sát tranh và giới thiệubài. 2- Luyện đọc a- Đọc mẫu toàn bài. b- Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. *Đọc câu +Đọc từ: lẫm chẫm, đu đưa, xoài tượng, nếp hương *Đọc đoạn - H/dẫn đọc câu: Mùa xoài nào,/ mẹ em cũng chọn những quả chín vàng và to nhất,/ bày lên bàn thờ ông.// *Đọc đoạn trong nhóm * Thi đọc giữa các nhóm. *Đọc cả bài 3-Tìm hiểu bài ? Cây xoài ông trồng thuộc loại xoài gì? ? Những hình ảnh nào cho thấy cây xoài rất đẹp? ? Quả xoài cát chín có mùi vị màu sắc như thế nào? ? Tại sao mùa xoài nào mẹ cũng chọn những quả xoài ngon nhất bày lên bàn thờ ông? ? Vì sao bạn nhỏ nhìn cây xoài lại nhớ ông? *GV tiểu kết 4- Luyện đọc lại. - Tổ chức cho HS thi đọc. - Cùng HS nhận xét và bình chọn người đọc tốt nhất. 5- Củng cố dặn dò : Nhận xét giờ học. - Về nhà luyện đọc thêm. - Luyện đọc nối tiếp câu. - Luyện đọc từ khó. đọc cá nhân , đồng thanh. - Luyện đọc nối tiếp đoạn - Luyện đọc ngắt nghỉ đúng, đọc nhấn giọng. - Đọc cá nhân, đọc đồng thanh. - Lớp đọc đồng thanh - Đọc thầm từng đoạn và trả lời câu hỏi. - xoài cát hoa nở trắng cành, từng chùm quả to - Có mùi thơm , vị ngọt. Để tưởng nhớ biết ơn ông đã trồng. Vì ông đã mất. - HS thi đọc đoạn, cả bài. Âm nhạc(T11) Học bài hát: Cộc cách tùng cheng I- Mục tiêu - Học bài hát mới nói lên âm thanh vui tai của 1số nhạc cụ gõ dân tộc. - Hát đúng giai điệu và lời ca. - Yêu thích nhạc cụ dân tộc. II- Đồ dùng học tập - Hát chuẩn xác bài: Cộc cách tùng cheng. - Bảng phụ chép lời ca. - Nhạc cụ III- Các hoạt động dạy học 1-Hoạt động 1: Dạy bài hát:Cộc cách tùng cheng a- Giới thiệu bài b- H/dẫn học hát - Hát mẫu - H/dẫn đọc lời ca - Dạy hát từng câu - Hát cả bài 2- Hoạt động 2: Hát kết hợp gõ đệm. - Hát mẫu và gõ đệm theo phách. - Hát mẫu và gõ đệm theo tiết tấu lời ca. - Từng tổ lên trình bày. - Cùng HS nhận xét và chọn ra tổ trình bày đúng và hay nhất. 3- Hoạt động 3: Trò chơi với bài hát. - Chia lớp làm 4 nhóm mỗi nhóm tượng - Cả lớp lắng nghe. - Đọc đồng thanh lời bài hát. - Học hát theo sự hướng dẫn của GV. - Hát cả lớp - Từng tổ hát - Nghe và tập hát, gõ đệm theo phách và theo tiết tấu lời ca. - Các tổ thi đua hát. chưng cho 1 nhạc cụgõ, các nhóm lần lượt háttừng câu (theo tên nhạc cụ). Khi hát đến câu “Nghe sênh ....trống”thì cả lớp cùng hát rồi nói: Cộc cách tùng cheng. 4- Củng cố dặn dò - Cả lớp hát lại bài hát (1 lần). - Nhận xét giờ học. - Nhắc nhở HS về nhà tập hát. *-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-* Chính tả: ( N – V)(T18) Cây xoài của ông em I- Mục tiêu - Học sinh nghe viết đúng đoạn: Ông em trồng.bày lên bàn thờ ông. + Phân biệt g/gh, s/x - Rèn kĩ năng viết đúng, viết đẹp và làm đúng các bài tập phân biệt g/gh, s/x. - Học sinh có ý thức viết chữ đẹp, giữ vở sạch. II- Các hoạt động dạy học : A- Kiểm tra bài cũ - 2em lên bảng viết, cả lớp viết bảng con từ bắt đầubằng g/gh, s/x. B- Bài mới 1- Giới thiệu bài: 2- Hướng dẫn viết chính tả. a- H/dẫn chuẩn bị: - Đọc đoạn viết. ? Tìm những hình ảnh nói lên cây xoài rất đẹp? ? Mẹ làm gì khi đến mùa xoài chín? - Luyện viết từ: trồng, lẫm chẫm - Nhận xét- sửa sai b-Đọc bài cho HS viết c-- Chấm bài - nhận xét 3- Bài tập: * Bài2: Điền g họăc gh - Hướng dẫn HS làm vở. - Theo dõi giúp đỡ HS. - Nhận xét và chốt bài làm đúng. *Bài 3(a) - Nhận xét và chốt bài làm đúng. 4- Củng cố dặn dò : Nhận xét giờ học - 2 HS đọc lại đoạn viết - Hoa nở trắng cành bày lên bàn thờ ông - Luyện viết bảng con . - Viết vào vở. - Soát bài - Làm vở - 1 em lên bảng làm bài. - 1 HS khác nhận xét- sửa sai. - Đọc yêu cầu bài - Làm bài trong VBT. - 1 em lên bảng chữa bài. - Nhận xét *-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-* Buổi chiều (GV chuyên – GV bộ môn dạy) *-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-* Thứ sáu ngày 17 tháng 11 năm 2006 Thể dục(T22) Trò chơi “Bỏ khăn”- Ôn bài thể dục I- Mục tiêu - Ôn bài thể dục đã học, trò chơi bỏ khăn. - Thực hiện động tác tương đối chính xác. Biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động. - Rèn luyện sức nhanh, sự khéo léo. II- Địa điểm – Phương tiện - Trên sân trường. Vệ sinh an toàn nơi tập. - Còi, 2 khăn để tổ chức trò chơi. III- Nội dung và phương pháp lên lớp 1- Phần mở đầu - Phổ biến nội dung yêu cầu giờ học. - Giậm chân tại chỗ, đếm theo nhịp. 2- Phần cơ bản - Ôn bài thể dục phát triển chung. + GV điều khiển +Theo dõi – nhắc nhở HS. - Chơi trò chơi: “Bỏ khăn” + Nêu tên trò chơi. + Nhắc lại cách chơi. + Tổ chức cho HS chơi trò chơi. 3- Phần kết thúc - Cùng HS hệ thống bài. - Nhận xét vầ nhắc nhở HS về nhà luyện tập. 1-2 phút 1-2 phút 1 phút 3-4 lần lần lần 1 lần 2-3 1 lần 8-10phút 1-2 phút 5-6 lần 2 phút 1-2 phút xxxxxxxxx xxxxxxxxx xxxxxxxxx GV - Thực hiện theo sự điều khiển của GV. - Chơi trò chơi: “Có chúng em” - Thực hiện ôn theo sự h/dẫn của GV. - Thực hiện ôn theo tổ dưới sự điều khiển của tổ trưởng. - Các tổ thi biểu diễn. - Lớp chơi trò chơi theo đội hình vòng tròn. - Chạy nhẹ nhàng theo vòng tròn. - Đi theo vòng tròn và hít thở sâu. *-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-* Toán(T55) Luyện tập I- Mục tiêu - Củng cố phép trừ có nhớ dạng: 12 – 8; 32 – 8 ; 52 – 28. +Tìm số hạng chưa biết và giải toán. - Rèn kĩ năng cộng trừ có nhớ. - Học sinh có ý thức học tập. II- Các hoạt động dạy học A- Kiểm tra bài cũ - 2 em lên bảng làm bài cả lớp làm bảng con: 62 92 38 46 ........ ....... -Nhận xét và cho điểm. B- H/dẫn luyện tập 1- Giới thiệu bài: 2- Luyện tập: *Bài 1: - Tổ chức cho HS tự nhẩm rồi báo cáo kết quả. *Bài 2:(Phần a,b cột 1và 2) ? Khi đặt tính ta phải chú ý điều gì? - Theo dõi – nhận xét. *Bài 3:(Câu a,c) - Nêu yêu cầu bài. - Nhận xét chốt bài làm đúng. *Bài 4: - H/dẫn phân tích bài toán. - Chấm bài - nhận xét *Bài 5: - Vẽ hình lên bảng - Nhận xét và chốt đáp án đúng. 3- Củng cố dặn dò : - Gọi 1-2 em đọc lại bảng trừ 12. - Nhận xét giờ học. - Nhẩm theo cặp - Cá nhân báo cáo kết quả - Nhận xét các phép tính trong bài tập 1 - 2 HS đọc yêu cầu bài. - Lớp làm bảng con - Chữa bài - Nhận xét và nêu cách tính. - Lớp làm vở - Chữa bài - Nhận xét và nêu cách tìm x. - Đọc bài toán. - Tự làm trong vở. - 1 em lên bảng chữa bài. - Nhận xét –sửa sai (ĐS: 24 con). - 2 HS đọc yêu cầu bài. - Quan sát hình vẽ. - 1 em lên bảng làm, lớp ghi đáp án đúng vào bảng con. *-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-* Tự nhiên và xã hội(T11) Gia đình I- Mục tiêu - Sau bài học HS có thể biết được những công việc hàng ngày của từng người trong gia đình. - Biết quan sát và kể đúng việc làm của từng người trong gia đình qua tranh. - Có ý thức giúp đỡ bố mẹ làm việc nhà tuỳ theo sức của mình. + Yêu quý và kính trọng những người thân trong gia đình. II- Đồ dùng dạy học - Các hình vẽ trong SGK III- Các hoạt động dạy học 1- Khởi động - Cho cả lớp hát bài: Cả nhà thương nhau( Ba ngọn nến) 2- Hoạt động 1: Làm việc với SGK *MT: Nhận biết những người trong gia đình bạn Mai và việc làm của từng người. * Cách tiến hành: - H/dẫn HS quan sát các hình vẽ 1,2,3, 4,5 và TLCH. ?Gia đình bạn Mai có những ai? ?Ông bạn Mai đang làm gì? ?Bố bạn Mai đang làm gì? ? Ai đang đi đón em bé ở trường mầm non? ? Mẹ đang làm gì? ?Hình nào mô tả cảnh nghỉ ngơi trong GĐ Mai? ?Cảnh GĐ Mai như thế nào? *GV kết luận 3- Hoạt động 2: Nói về công việc hàng ngày của những người trong gia đình mình. *MT: Chia sẻ với các bạn trong lớpvề người thân và việc làm của từng người trong gia đình mình. * Cách tiến hành - Tổ chức cho HS kể theo cặp. ?Điều gì sẽ sẩy ra nếu bố mẹ hoặc người thân trong gia đình không làm trồn trách nhiệm? ?Những lúc nghỉ ngơi mọi người trong gia đình em thường làm những việc gì? - Kết luận 4- Củng cố dặn dò : ?Em thường làm gì để giúp đỡ bố mẹ? ?Em cần phải có thái độ NTN đối với người thân trong gia đình. - Nhận xét giờ học. - Nhắc nhở HS thực hành bổn phận của mình trong gia đình. Cả lớp hát 1 bài - Ông, bà, bố, mẹ, Mai và em trai. - Ông đang tưới cay cảnh. - Bố đang sửa chữa quạt. - Bà - Mẹ đang nấu cơm. - Hình 5 - Rất vui vẻ và đầm ấm. -Từng cặp kể cho nhau nghe. - 1 vài em lên kể trước lớp. - Nhiều HS trả lời. *-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-* Tập làm văn(T11) Chia buồn, an ủi I- Mục tiêu - Hiểu khi nào cần nói lời chia buồn, an ủi.Nắm được cách viết 1 bưu thiếp. - Học sinh biết nói câu
File đính kèm:
- giao_an_cac_mon_lop_2_tuan_11_pham_thi_huong.doc