Giáo án Các môn Lớp 1 - Tuần 4 - Năm học 2020-2021
Thứ 4 ngày 7 tháng 10 năm 2020
Tiếng Việt
BÀI 18: kh m
(2 tiết)
I. MỤC TIÊU
*Sau bài học, HS đạt được:
1. Phát triển năng lực ngôn ngữ:
- Nhận biết âm và chữ cái kh, m; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có kh, m.
- Nhìn chữ, tìm đúng tiếng có âm kh, âm m.
- Đọc đúng bài Tập đọc Đố bé.
- Biết viết trên bảng con các chữ và tiếng: kh, m, khế, me.
2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất.
- Hợp tác có hiệu quả với bạn trong nhóm, tổ, trong lớp.
- Kiên nhẫn, biết quan sát và viết đúng nét chữ,trình bày đẹp ở bảng con.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Máy tính, máy chiếu
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TIẾT 2
c) Luyện đọc từ ngữ: đố Bi, mẹ có gì, cá kho khế, có bé Li. ( 5 phút)
- GV cho HS mở SGK ra và đọc các từ ngữ trong sách.
- HS đọc cá nhân, nhóm, tổ, lớp
- GV nhận xết, tuyên dương.
d) Luyện đọc từng lời dưới tranh ( 5 phút)
- GV: Bài có 3 tranh và lời dưới 3 tranh (GV chỉ cho HS đếm, đánh số TT từng câu).
- GV chỉ từng câu (chỉ liền 2 câu Bi đó à? Dạ.) cho cả lớp đọc thầm, rồi đọc thành tiếng (1 HS, cả lớp).
- Đọc từng lời dưới tranh (cá nhân, từng cặp).
e) Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (mỗi đoạn là lời dưới 2 tranh); thi đọc cả bài. ( 5 phút)
g) Đọc theo lời nhân vật ( 5 phút)
- GV chỉ lời của mẹ Bi, Bi, bố Bi.
- GV mời 3 HS giỏi đọc theo vai. GV khen HS nào đọc to, rõ, đúng lời nhận vật, kịp lượt lời.
- Cuối cùng, 1 HS đọc cả bài, cả lớp đọc đồng thanh cả bài.
h) Tìm hiểu bài đọc ( 5 phút)
Qua bài đọc, em hiểu điều gì? (Gia đình Bi sống rất vui vẻ, hạnh phúc. Mọi người trong gia đình Bi rất vui tính. / Quan hệ giữa bố mẹ và Bi rất thân ái).
* Cả lớp đọc lại 2 trang sách vừa học ở bài 18.
3.3. Tập viết (bảng con - BT 4) ( 5 phút)
a) Cả lớp nhìn bảng đọc các chữ, tiếng vừa học.
b) GV vừa viết mẫu từng chữ vừa hướng dẫn
- Chữ kh: là chữ ghép từ hai chữ k và h (đều cao 5 li). Viết k trước, h sau.
- Chữ m: cao 2 li; gồm 2 nét móc xuôi liền nhau và 1 nét móc 2 đầu.
- Tiếng khế: viết kh trước, ê sau; dấu sắc trên ê, không chạm dấu mũ.
- Tiếng me: viết m trước, e sau; chú ý nối nét giữa m và e.
c) HS viết: kh, m (2 lần). Sau đó viết: khế, me.
4. Củng cố, dặn dò: ( 5 phút)
- Hôm nay chúng ta học bài gì?
- GV cho HS đọc lại bài tập đọc, chỉ chữ bất kỳ trên bảng để HS đọc.
- Chuẩn bị bài tiếp theo.
kia trả lời ( tùy trình độ HS, GV hướng dẫn HS đặt được câu hỏi), gợi ý như sau: + Bạn hoặc người thân trong gia đình đã từng bị thương ( đứt tay, chân; bỏng; điện giật) chưa? ( mỗi câu hỏi chỉ hỏi 1 ý). + Theo bạn, tại sao lại xảy ra như vậy? Bước 2: Làm việc theo nhóm 6 - Thảo luận cả nhóm để đưa ra cách xử lý khi em hoặc người nhà bị thương ( đứt tay, chân; bỏng; điện giật). ( Khuyến khích HS trong nhóm đưa ra một cách xử lý và nhóm sẽ lựa chọn cách xử lý chung của nhóm). Bước 3: Làm việc cả lớp - Đại diện các nhóm lên trình bày cách xử lý của nhóm. - HS khác, GV nhận xét, hoàn thiện cách xử lý của từng nhóm. Hướng HS đến lời con ong: “ Nếu bạn hoặc người khác bị thương, hãy báo ngay cho người lớn hoặc gọi điện thoại tới số 115 khi thật cần thiết”. ( Nếu có thời gian GV có thể cho HS đóng vai, xử lý tình huống). Chiều: Tiếng Việt TẬP VIẾT: GH, GHẾ, GỖ, 6, 7. GI, GIÁ, ĐỖ, K, KÌ ĐÀ I. MỤC TIÊU - Tô, viết đúng các chữ gh, gi, k, ghế gỗ, giá đỗ, kì đà - chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét. - Tô, viết đúng các chữ số 6, 7. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Các chữ mẫu gh, gi, k đặt trong khung chư. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Giới thiệu bài: ( 2 phút) GV nêu mục đích yêu cầu của bài học. 2. Luyện tập : ( 30 phút) a) HS đọc trên bảng các chữ, tiếng: gh, ghế gỗ, gi, giá đỗ, k, kì đà. b) Tập tô, tập viết: gh, ghế gỗ - 1 HS nhìn bảng, đọc: gh, ghế gỗ; nói cách viết, độ cao các con chữ. - GV vừa viết mẫu lần lượt từng chữ, tiếng, vừa hướng dẫn: + Chữ gh: là chữ ghép từ 2 chữ g, h. Viết chữ g trước, chữ h sau. + Tiếng ghế: viết gh (gờ kép) trước, ê sau, dấu sắc đặt trên ê. + Tiếng gỗ: viết g trước, ô sau, dấu ngã đặt trên ô. - HS tô, viết các chữ, tiếng gh, ghế gỗ trong vở Luyện viết 1, tập một. c) Tập tô, tập viết: gi, k, giá đỗ, kì đà (như mục b) - GV vừa viết mẫu từng chữ, tiếng, vừa hướng dẫn: + Chữ gi: ghép từ 2 chữ g và i. Viết g trước, i sau (1 nét hất, 1 nét móc ngược, 1 nét chấm). + Tiếng giá: viết gi trước, a sau, dấu sắc ở trên a./ Tiếng đỗ: viết đ trước, ô sau, dấu ngã ở trên ô. + Chữ k: cao 5 li, rộng hơn 1 ô li. Gồm 1 nét khuyết xuôi, 1 nét cong trên, 1 nét thắt và 1 nét móc ngược. + Tiếng kì: viết k trước, i sau, dấu huyền ở trên i. + Tiếng đà: viết đ trước, a sau, dấu huyền trên a. - HS tô, viết các chữ, tiếng: gi, giá đỗ, k, kì đà. d) Tập tô, tập viết chữ số: 6, 7 - Số 6: cao 2 li. Là kết hợp của 2 nét cơ bản: cong trái và cong kín. - Số 7: cao 2 li; gồm 3 nét: thắng ngang, thắng xiên, thắng ngang (ngắn) cắt giữa nét thẳng xiên. - HS tô, viết các chữ số: 6, 7 trong vở Luyện viết 1, tập một hoàn thành phần Luyện tập thêm. 3. Củng cố, dặn dò: ( 3 phút) - Hôm nay chúng ta học bài gì? - GV cho HS đọc lại bài tập đọc, chỉ chữ bất kỳ trên bảng để HS đọc. - Chuẩn bị bài tiếp theo. --------------------------------------------------------------------------- Tiếng Việt BÀI 18: kh m (2 tiết) I. MỤC TIÊU *Sau bài học, HS đạt được: 1. Phát triển năng lực ngôn ngữ: - Nhận biết âm và chữ cái kh, m; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có kh, m. - Nhìn chữ, tìm đúng tiếng có âm kh, âm m. - Đọc đúng bài Tập đọc Đố bé. - Biết viết trên bảng con các chữ và tiếng: kh, m, khế, me. 2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất. - Hợp tác có hiệu quả với bạn trong nhóm, tổ, trong lớp. - Kiên nhẫn, biết quan sát và viết đúng nét chữ,trình bày đẹp ở bảng con. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, máy chiếu III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 A. KIỂM TRA BÀI CŨ : ( 5 phút) - 2 HS đọc bài Tập đọc Bé kể (bài 17). - 1 HS nhắc lại quy tắc chính tả: k (ca) + e, ê, i/ c (cờ)+a, o, ô, ơ,... B. DẠY BÀI MỚI : 1. Giới thiệu bài: ( 5 phút) - GV chỉ tên bài: kh, m, giới thiệu bài: âm và chữ kh, m. - GV chỉ chữ kh: âm kh (khờ). GV: kh (khờ). HS (cá nhân, cả lớp): khờ./ Thực hiện tương tự với m. - GV giới thiệu chữ M in hoa. 2. Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) ( 15 phút) 2.1. Âm kh và chữ kh - GV chỉ hình quả khế (hoặc vật thật), hỏi: Đây là quả gì? (Quả khế). GV: Khế có loại ngọt, có loại chua, thường được dùng để làm mứt hoặc nấu canh. - GV viết bảng khế. / HS phân tích tiếng khế: âm khờ, âm ê, dấu sắc = khế. / Đánh vần và đọc trơn: khờ - ê - khê - sắc - khế / khế. 2.2. Âm m và chữ m: Làm tương tự với âm m và tiếng me (loại quả thường được dùng để nấu canh hoặc làm mứt). / Đánh vần và đọc trơn: mờ - e - me / me. . * Củng cố: HS: Các em vừa học 2 chữ mới là kh, m; 2 tiếng mới là khế, me. HS gắn lên bảng cài chữ: kh, m. 3. Luyện tập ( 10 phút) 3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có âm kh? Tiếng nào có âm m?) - HS đọc từng chữ dưới hình: mẹ, mỏ, khe đá,... - Từng cặp HS trao đổi, làm bài; 2 HS báo cáo kết quả: HS 1 nói tiếng có âm kh (khe, kho, khỉ). HS 2 nói tiếng có âm m (mẹ, mỏ, mè). - GV chỉ từng tiếng, cả lớp: Tiếng mẹ có âm m, tiếng khe có âm kh,... - HS nói tiếng ngoài bài có kh (khi, kho, khó, khô,...); có m (má, mỏi, môi,...). 3.2. Tập đọc (BT 3) a) GV chỉ hình minh hoạ bài đọc Đố bé, giới thiệu 3 bức tranh tả cảnh trong gia đình Bi: Bi vừa đi học về, mẹ ở trong bếp đang nấu ăn, ra 1 câu hỏi đố Bi. Bộ đang bế em bé cũng ra 1 câu hỏi đố Bi. Các em hãy nghe bài đọc để biết bố mẹ đố Bi điều gì; Bi trả lời các câu đố thế nào. b) GV chỉ từng hình, đọc mẫu. ------------------------------------------------------ Luyện toán: ÔN LUYỆN LẠI CÁC DẤU ĐÃ HỌC I.Môc tiªu : - Cũng cố kĩ năng đọc và viết các dấu, HS nhận biết trong dãy số từ 0 đến 10, biết được số nào bé nhất, số nào lớn nhất trong các số từ 0 đến 10. II. Hoạt động dạy và học: 1. Giới thiệu bài ( 2 phút) 2. Hướng dẫn HS làm bài tập ( 30 phút) Bài 1: Đọc số - GV viết lên bảng các số 0,1,2,3,4,5,6,7,8,9,10 GV gọi HS đọc. - HS đọc các nhân, nhóm, tổ, lớp. - GV nhận xét. Bài 2: Trong các 0,1,2,3,4,5,6,7,8,9,10 - Số nào bé nhất? - Số nào lớn nhất? - HS trả lời - GV nhận xét Bài 3: Quan sát hình và trả lời câu hỏi - GV đính lên bảng số hình tam giác, hình tròn và cho HS quan sát theo nhóm đôi và nêu được bên nào có số lượng lớn hơn, ít hơn hay bàng nhau. - HS quan sát và trả lời. - GV thay đổi theo nhiều hình thức. - GV nhận xét Bài 4: >, <, = ? 3 . 5 4 . 4 2 . 5 3 . 2 - HS làm vào vở 3. Cũng cố dặn dò: Nhận xét tiết học -------------------------------------------------------- Thứ 4 ngày 7 tháng 10 năm 2020 Tiếng Việt BÀI 18: kh m (2 tiết) I. MỤC TIÊU *Sau bài học, HS đạt được: 1. Phát triển năng lực ngôn ngữ: - Nhận biết âm và chữ cái kh, m; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có kh, m. - Nhìn chữ, tìm đúng tiếng có âm kh, âm m. - Đọc đúng bài Tập đọc Đố bé. - Biết viết trên bảng con các chữ và tiếng: kh, m, khế, me. 2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất. - Hợp tác có hiệu quả với bạn trong nhóm, tổ, trong lớp. - Kiên nhẫn, biết quan sát và viết đúng nét chữ,trình bày đẹp ở bảng con. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, máy chiếu III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 2 c) Luyện đọc từ ngữ: đố Bi, mẹ có gì, cá kho khế, có bé Li. ( 5 phút) - GV cho HS mở SGK ra và đọc các từ ngữ trong sách. - HS đọc cá nhân, nhóm, tổ, lớp - GV nhận xết, tuyên dương. d) Luyện đọc từng lời dưới tranh ( 5 phút) - GV: Bài có 3 tranh và lời dưới 3 tranh (GV chỉ cho HS đếm, đánh số TT từng câu). - GV chỉ từng câu (chỉ liền 2 câu Bi đó à? Dạ.) cho cả lớp đọc thầm, rồi đọc thành tiếng (1 HS, cả lớp). - Đọc từng lời dưới tranh (cá nhân, từng cặp). e) Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (mỗi đoạn là lời dưới 2 tranh); thi đọc cả bài. ( 5 phút) g) Đọc theo lời nhân vật ( 5 phút) - GV chỉ lời của mẹ Bi, Bi, bố Bi. - GV mời 3 HS giỏi đọc theo vai. GV khen HS nào đọc to, rõ, đúng lời nhận vật, kịp lượt lời. - Cuối cùng, 1 HS đọc cả bài, cả lớp đọc đồng thanh cả bài. h) Tìm hiểu bài đọc ( 5 phút) Qua bài đọc, em hiểu điều gì? (Gia đình Bi sống rất vui vẻ, hạnh phúc. Mọi người trong gia đình Bi rất vui tính. / Quan hệ giữa bố mẹ và Bi rất thân ái). * Cả lớp đọc lại 2 trang sách vừa học ở bài 18. 3.3. Tập viết (bảng con - BT 4) ( 5 phút) a) Cả lớp nhìn bảng đọc các chữ, tiếng vừa học. b) GV vừa viết mẫu từng chữ vừa hướng dẫn - Chữ kh: là chữ ghép từ hai chữ k và h (đều cao 5 li). Viết k trước, h sau. - Chữ m: cao 2 li; gồm 2 nét móc xuôi liền nhau và 1 nét móc 2 đầu. - Tiếng khế: viết kh trước, ê sau; dấu sắc trên ê, không chạm dấu mũ. - Tiếng me: viết m trước, e sau; chú ý nối nét giữa m và e. c) HS viết: kh, m (2 lần). Sau đó viết: khế, me. 4. Củng cố, dặn dò: ( 5 phút) - Hôm nay chúng ta học bài gì? - GV cho HS đọc lại bài tập đọc, chỉ chữ bất kỳ trên bảng để HS đọc. - Chuẩn bị bài tiếp theo. ---------------------------------------------------------------------- Tiếng Việt BÀI 19: n nh (2 tiết) I. MỤC TIÊU *Sau bài học, HS đạt được: 1. Phát triển năng lực ngôn ngữ: - Nhận biết các âm và chữ n, nh; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có n, nh. - Nhìn chữ dưới hình, tìm đúng tiếng có âm n, âm nh. - Đọc đúng bài Tập đọc Nhà cô Nhã. - Biết viết trên bảng con các chữ và tiếng: n, nh, nơ, nho; chữ số 8, 9. 2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất. - Hợp tác có hiệu quả với bạn trong nhóm, tổ, trong lớp. - Kiên nhẫn, biết quan sát và viết đúng nét chữ,trình bày đẹp ở bảng con. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, máy chiếu - Bảng, phấn; bộ đồ dùng học Tiếng Việt III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 A. KIỂM TRA BÀI CŨ: ( 5 phút) - GV kiểm tra 2 HS đọc bài Đố bé (bài 18). (Hoặc cả lớp viết bảng con và đọc: khế, me). B. DẠY BÀI MỚI 1. Giới thiệu bài: âm và chữ n, nh. ( 3 phút) - GV chỉ chữ n, nói: nờ. HS: nờ.7 GV chỉ chữ nh, nói: nhờ. HS: nhờ. - GV giới thiệu chữ N in hoa. 2. Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen)( 10 phút) 2.1. Âm n và chữ n: GV chỉ hình cái nơ: Đây là gì? (Cái nơ). / GV viết n, ơ = nơ. / Phân tích tiếng nơ. / Đánh vần: nờ - ơ - nơ / nơ. 2.2. Âm nh và chữ nh: Làm tương tự với tiếng nho. Đánh vần: nhờ - o – nho/ nho. * GV chỉ các âm, từ khoá vừa học, cả lớp: nờ - ơ - nơ / nơ; nhờ - o – nho/ nho. HS gắn lên bảng cài: n, nh. 3. Luyện tập ( 17 phút) 3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có âm n? Tiếng nào có âm nh?). - (Như những bài trước) HS đọc chữ dưới hình. GV giải nghĩa từ: nhị (loại đàn dân tộc có 2 dây). Nỏ: một loại vũ khí cổ dùng để bắn tên. / HS nói tiếng có âm n, âm nh./ Cả lớp đồng thanh: Tiếng na có âm n, tiếng nhà có âm nh,... - HS nói 3 – 4 tiếng ngoài bài có âm n (nam, năm, no, nói,...); có âm nh (nhẹ, nhè, nhỏ, nhắn,...). 3.2. Tập đọc (BT 3) a) GV chỉ hình, giới thiệu nhà cô Nhã: Ngôi nhà nhỏ, xinh xắn nằm bên một cái hồ nhỏ. Các em cùng đọc để biết nhà cô Nhã có gì đặc biệt. b) GV đọc mẫu; giải nghĩa từ: cá mè (cá nước ngọt, cùng họ với cá chép, thân dẹt, vảy nhỏ, đầu to); ba ba (loài rùa sống ở nước ngọt, có mai, không vảy). --------------------------------------------------------------------- Toán BÀI 10:LỚN HƠN, DẤU >.BÉ HƠN, DẤU <.BẰNG NHAU, DẤU ( TT) I. MỤC TIÊU Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Biết so sánh số lượng; biết sử dụng các từ (lớn hơn, bé hơn, bằng nhau) và các dấu (>, <, =) để so sánh các số. - Thực hành sử dụng các dấu (>, <, =) để so sánh các số trong phạm vi 5. - Phát triển các NL toán học. II. CHUẨN BỊ - Máy tính, Ti vi, SGK. - Các thẻ số và các thẻ dấu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Bài cũ: (5 phút) - GV cho HS viết vào bảng dấu >, <, = - GV nhận xét. B. Bài mới: ( 30 phút) 1. Giới thiệu bài 2. Hoạt động thực hành, luyện tập Bài 3: ( cá nhân) a) HS tập viết các dấu (>, <, =) vào bảng con. b) Cá nhân HS suy nghĩ, tự so sánh hai số, sử dụng các dấu (>, <, =) và viết kết quả vào vở. Đổi vở cùng kiểm tra, đọc kết quả và chia sẻ với bạn cách làm. Lưu ý: Khi đặt dấu (>, <) vào giữa hai số, bao giờ đầu nhọn cũng chỉ vào số bé hơn. D. Hoạt động vận dụng Bài 4: Vật nào ghi số lớn hưn trong mỗi hình vẽ ( nhóm đôi) - Cá nhân HS quan sát tranh, nói cho bạn nghe bức tranh vẽ gì? - HS chọn đồ vật có ghi số lớn hơn, rồi chia sẻ với bạn cách làm. - Tìm các ví dụ xung quanh lớp học, trong gia đình về so sánh số lượng rồi chia sẻ với các bạn. E. Củng cố, dặn dò: ( 5 phút) - Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? - Từ ngữ toán học nào em cần chú ý? Kí hiệu toán học nào em cần nắm chắc? - Để không nhầm lẫn khi sử dụng các kí hiệu đó em nhắn bạn điều gì? ------------------------------------------------------------------- Thứ 5 ngày 8 tháng 10 năm 2020 Tiếng Việt BÀI 19: n nh (2 tiết) I. MỤC TIÊU *Sau bài học, HS đạt được: 1. Phát triển năng lực ngôn ngữ: - Nhận biết các âm và chữ n, nh; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có n, nh. - Nhìn chữ dưới hình, tìm đúng tiếng có âm n, âm nh. - Đọc đúng bài Tập đọc Nhà cô Nhã. - Biết viết trên bảng con các chữ và tiếng: n, nh, nơ, nho; chữ số 8, 9. 2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất. - Hợp tác có hiệu quả với bạn trong nhóm, tổ, trong lớp. - Kiên nhẫn, biết quan sát và viết đúng nét chữ,trình bày đẹp ở bảng con. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, máy chiếu - Bảng, phấn; bộ đồ dùng học Tiếng Việt III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 2 c) Luyện đọc từ ngữ: cô Nhã, bờ hồ, nhà nho nhỏ, cá mè, ba ba, nho, khế. d) Luyện đọc câu - GV: Bài đọc có mấy câu? (HS đếm: 4 câu). - GV chỉ chậm từng câu, cả lớp đọc thầm rồi đọc thành tiếng (1 HS, cả lớp) / Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng cặp). e) Thi đọc đoạn, bài. (Chia bài làm 2 đoạn: mỗi đoạn 2 câu). Cuối cùng, 1 HS đọc cả bài, cả lớp đọc đồng thanh. g) Tìm hiểu bài đọc. - GV nêu YC; chỉ từng ý a, b (2 câu chưa hoàn chỉnh) cho cả lớp đọc. - HS nhìn hình minh hoạ, nói tiếp để hoàn thành câu. - HS 1 nhìn hình nói tiếp câu a (Hồ có cá mè, ba ba). HS 2 nhìn hình hoàn thành câu b (Nhà có na, nho, khế). - Cả lớp nhìn hình, đọc lại 2 câu văn. - GV: Nhà cô Nhã rất đặc biệt. Ngôi nhà nhỏ nằm bên một cái hố nhỏ. Hô nhỏ mà có cá mè, ba ba. Nhà nhỏ mà có na, nho, khế. * Cả lớp đọc lại 2 trang của bài 19; đọc 7 chữ vừa học trong tuần, cuối trang 38. 3.3. Tập viết (BT 4) a) Cả lớp nhìn bảng đọc các chữ, tiếng, chữ số vừa học. b) GV vừa viết chữ mẫu trên bảng lớp vừa hướng dẫn - Chữ n: cao 2 li; gồm 1 nét móc xuôi, 1 nét móc 2 đầu. - Chữ nh: là chữ ghép từ hai chữ n, h. Viết n trước, h sau. - Tiếng nơ: viết n trước, ơ sau; chú ý nối nét n và ơ. - Tiếng nho: viết nh trước, o sau; chú ý nối nét nh và o. - Số 8: cao 2 li. Gồm 4 nét viết liền: cong trái - cong phải - cong trái - cong phải. - Số 9: cao 2 li. Gồm 2 nét: cong kín và cong phải. c) HS viết: n, nh (2 lần). / Viết: nơ, nho. / Viết: 8, 9. 4. Củng cố, dặn dò - Hôm nay chúng ta học bài gì? - GV cho HS đọc lại bài tập đọc, chỉ chữ bất kỳ trên bảng để HS đọc. - Chuẩn bị bài tiếp theo. ----------------------------------------------------------------- Tiếng Việt TẬP VIẾT: KH, KHẾ, M, ME, N, NƠ, NH, NHO, 8, 9 I. MỤC TIÊU - Tô, viết đúng các chữ kh, m, n, nh, các tiếng khế, me, nơ, nho - chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét. - Tô, viết đúng các chữ số 8, 9. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Các chữ mẫu kh, m, n, nh đặt trong khung chữ. - Máy tính, máy chiếu - Bảng con, phấn, Vở luyện viết. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Giới thiệu bài:( 2 phút) -HS tập tô, tập viết các chữ, tiếng vừa học ở bài 18, 19. 2. Luyện tập: ( 30 phút) a) HS nhìn bảng, đọc các chữ, tiếng: kh, khế, m, me, n, nơ, nh, nho. b) Tập tô, tập viết: kh, khế, m, me - 1 HS đọc các chữ, tiếng. - GV vừa viết mẫu từng chữ, tiếng, vừa hướng dẫn: + Chữ kh: viết k trước, h sau. + Tiếng khế: chú ý dấu sắc đặt trên đầu chữ ê; nối nét giữa kh và ê. + Chữ m: cao 2 li; gồm 2 nét móc xuôi liền nhau và 1 nét móc 2 đầu. + Tiếng me: viết m trước, e sau; chú ý nối nét giữa m và e. - HS tô, viết: kh, khế, m, me trong vở Luyện viết 1, tập một. c) Tập tô, tập viết: n, nơ, nh, nho (như mục b) - GV viết mẫu, hướng dẫn: + Chữ n: cao 2 li; gồm 1 nét móc xuôi, 1 nét móc 2 đầu. Chú ý: Nét 1 của chữ n viết như giống nét 1 của chữ m, nét 2 của chữ n viết như nét 3 của chữ m. + Tiếng nói chú ý nối nét n và ơ. + Chữ nh: viết n trước, h sau. + Tiếng nho: chú ý nối nét nh và o. - HS tô, viết: n, nơ, nh, nho trong vở Luyện viết 1, tập một. d) Tập tố, tập viết chữ số 8, 9. - Số 8: cao 2 li; gồm 4 nét nối liền nhau (cong trái – cong phải – cong trái – cong phải). - Số 9: cao 2 li; gồm 2 nét: cong kín, cong phải. - HS tô, viết các chữ số: 8, 9 trong vở Luyện viết 1, tập một; hoàn thành phần Luyện tập thêm. 3. Củng cố, dặn dò: ( 3 phút) - Hôm nay chúng ta học bài gì? - GV cho HS đọc lại bài tập đọc, chỉ chữ bất kỳ trên bảng để HS đọc. --------------------------------------------------------------- Toán BÀI 11: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Biết sử dụng các dấu (>, <, =) để so sánh các số trong phạm vi 10. - Phát triển các NL toán học. II. CHUẨN BỊ - Máy tính,ti vi, SGK. - 2 bộ thẻ số từ 1 đến 5, 1 thẻ số 8 và 2 bộ thẻ các dấu (>, <, =). III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Hoạt động khởi động( 3 phút) - Chơi trò chơi “Ghép thẻ” theo nhóm. Mỗi nhóm dùng 2 bộ thẻ các số từ 1 đến 5 và 2 bộ thẻ các dấu (>, 2; ... - Các nhóm kiểm tra chéo kết quả của nhau, nhóm nào lập được nhiều mệnh đề đúng và nhanh nhất sẽ thắng cuộc. - HS rút ra nhận xét qua trò chơi: Để so sánh đúng hai số cần lưu ý điều gì? B. Hoạt động thực hành, luyện tập ( 20 phút) Bài 1: >, <, = ? nhóm đôi - HS quan sát hình vẽ thứ nhất, so sánh số lượng khối lập phương bên trái với bên phải bằng cách lập tương ứng một khối lập phương bên trái với một khối lập phương bên phải. Nhận xét: “5 khối lập phương nhiều hơn 3 khối lập phương”, ta có: “5 lớn hơn 3”, viết 5 > 3. - HS thực hành so sánh số lượng khối lập phương ở các hình vẽ tiếp theo và viết kết quả vào vở: 4 < 6; 7 = 7. - Đổi vở cùng kiểm tra và chia sẻ với bạn cách làm. Bài 2: >, <, =? cá nhân - Cá nhân HS suy nghĩ, tự so sánh hai số, sử dụng các dấu (>, <, =) và viết kết quả vào vở BT. 4 . 7 10 . 2 0 . 7 8 . 10 6 . 3 9 . 9 1 . 8 5 . 5 - Đổi vở cùng kiểm tra, đọc kết quả và chia sẻ với bạn cách làm. Bài 3. Xếp các số 4, 8, 5 ( nhóm đôi) a. Theo thứ tự từ bé đến lơn.... b. Theo thứ tự từ lớn đến bé.... HS lấy các thẻ số 4, 8, 5. Đố bạn chọn ra thẻ ghi số lớn nhất, số bé nhất rồi sắp xếp các thẻ số trên theo thứ tự từ bé đến lớn, từ lớn đến bé. - Có thể thay bằng các thẻ sổ khác hoặc lấy ra 3 thẻ số bất kì (trong các số từ 0 đến 10) và thực hiện tương tự như trên. C. Hoạt động vận dụng ( 10 phút) Bài 4: Bạn nào có ít viên bi nhất ( cá nhân) - Cá nhân HS quan sát tranh, nói cho bạn nghe bức tranh vẽ gì? - HS đếm và chỉ ra bạn có ít viên bi nhất, bạn có nhiều viên bi nhất. - GV khuyến khích HS đặt câu hỏi cho bạn về so sánh liên quan đến tình huống bức tranh. D. Củng cố, dặn dò: ( 2 phút) - Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? - Để có thể so sánh chính xác hai số, em nhắn bạn điều gì? ----------------------------------------------------- Sáng: Thứ 6 ngày 9 tháng 10 năm 2020 Tiếng Việt BÀI 20: KỂ CHUYỆN: ĐÔI BẠN (1 tiết) I. MỤC TIÊU - Nghe hiểu và nhớ câu chuyện. - Nhìn tranh, nghe GV hỏi, trả lời được từng câu hỏi dưới tranh. - Nhìn tranh, có thể tự kể từng đoạn của câu chuyện. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Cuộc sống sẽ rất tốt đẹp nếu mọi người quan tâm đến nhau. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh hoạ truyện kể trong SGK - Máy tính, tivi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. KIỂM TRA BÀI CŨ: ( 3 phút) - GV đưa lên bảng tranh minh hoạ truyện Hai chú gà con, mời HS 1 kể chuyện theo tranh 1, 2, 3, HS 2 nói lời khuyên của câu chuyện. B. DẠY BÀI MỚI: ( 30 phút) 1. Chia sẻ và giới thiệu câu chuyện (gợi ý). 1.1. Quan sát và phỏng đoán: GV mời HS xem tranh minh hoạ, nói tên các nhân vật trong truyện: sóc đỏ (sóc lông màu đỏ), sóc nâu (sóc lông màu nâu). Sau trận mưa to, Sóc nâu đi hái quả tặng bạn. Về nhà lại thấy trước cửa có giỏ quả sóc đỏ tặng. Hai bạn gặp lại nhau, ôm nhau thắm thiết. 1.2. Giới thiệu chuyện: Các em sẽ nghe câu chuyện Đôi bạn. Chuyện kể về sóc nâu và sóc đỏ. Hai bạn rất yêu quý nhau, luôn “chia ngọt sẻ bùi” cho nhau. 2. Khám phá và luyện tập 2.1. Nghe kể chuyện: G
File đính kèm:
giao_an_cac_mon_lop_1_tuan_4_nam_hoc_2020_2021.docx