Giáo án Các môn Lớp 1 - Tuần 4 - Năm học 2019-2020 - Lê Thị Hồng Trang
I.Mục tiêu:
-Biết đọc và viết: t, th, tổ, thỏ.
-Đọc được câu ứng dụng: bố thả cá mè, bé thả cá cờ.
-Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề ổ, tổ.
II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh họa: tổ, thỏ; bố thả cá mè, bé thả cá cờ.
-Tranh minh họa phần luyện nói: ổ, tổ.
III.Các hoạt động dạy học:
n xét bằng miệng cho từng em. _______________________________ Rèn toán Ôn bài: Bằng nhau, dấu = I.Mục tiêu: -Nhận biết sự bằng nhau về số lượng, biết mỗi số luôn bằng chính nó. -Sử dụng được từ “bằng nhau”, dấu =, để so sánh số lượng, so sánh các số. -Yêu thích môn học, rèn tính cẩn thận. II.Các hoạt động dạy học: -Cho HS đọc dấu bằng. -Viết dấu = vào bảng con. -Làm VBT Toán. -GV theo dõi, nhận xét, giúp đỡ. ______________________________________________________________ Thứ tư, ngày 18 tháng 9 năm 2019 Học vần Bài 15: Âm t, th I.Mục tiêu: -Biết đọc và viết: t, th, tổ, thỏ. -Đọc được câu ứng dụng: bố thả cá mè, bé thả cá cờ. -Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề ổ, tổ. II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh họa: tổ, thỏ; bố thả cá mè, bé thả cá cờ. -Tranh minh họa phần luyện nói: ổ, tổ. III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ HSKT A.Hoạt động khởi động: 1.Khởi động: Hát. 2.Kiểm tra bài cũ: -Cho 2, 3 HS đọc và viết: d, đ, dê, đò. -1 HS đọc câu ứng dụng: dì na đi đò, bé và mẹ đi bộ. 3.Giới thiệu bài mới: (tương tự các bài trước) -GV: Chúng ta học các chữ và âm mới: t, th. GV viết lên bảng: t, th. -Cho HS đọc theo GV: t, th. B.Các hoạt động chính: TIẾT 1 Hoạt động 1: Dạy chữ ghi âm t (Quy trình tương tự các bài trước) a)Nhận diện chữ -Chữ t gồm: nét xiên phải, nét móc ngược (dài) và một nét ngang. -So sánh t với i +Giống nhau: nét xiên phải và nét móc ngược. +Khác nhau: i: nét móc ngược ngắn, có dấu chấm ở đầu; t: nét móc ngược dài ra và có nét ngang. b)Phát âm và đánh vần tiếng Phát âm -GV phát âm mẫu t (đầu lưỡi chạm răng rồi bật ra, không có tiếng thanh). -Cho HS nhìn bảng, phát âm. GV chỉnh sửa phát âm cho HS. Đánh vần -Vị trí của các chữ trong tiếng khóa tổ (t đứng trước, ô đứng sau, dấu hỏi trên ô). -Đánh vần: tờ-ô-tô-hỏi-tổ. c)Hướng dẫn viết chữ Hướng dẫn viết chữ (chữ đứng riêng) -GV viết mẫu: t. Hướng dẫn viết tiếng (chữ trong kết hợp) -Cho HS viết bào bảng con: tổ. Lưu ý: nét nối giữa t và ô, dấu hỏi trên ô. -GV nhận xét và chữa lỗi cho HS. th (quy trình tương tự) Từ bài này, bắt đầu xuất hiện các chữ ghép. GV chú ý dạy cách nối giữa hai con chữ đơn thành một chữ ghép, khi hướng dẫn viết chữ. Lưu ý: 1.Chữ th là chữ ghép từ hai con chữ t và h (t đứng trước, h đứng sau). 2.So sánh chứ t với th: -Giống nhau: đều có chữ t. -Khác nhau: th có thêm con chữ h. 3.Phát âm: đầu lưỡi chạm răng rồi bật mạnh, không có tiếng thanh. 4.Viết: Có nét nối giữa t và h. d)Đọc tiếng, từ ngữ ứng dụng Đọc tiếng ứng dụng -Cho HS đọc tiếng ứng dụng: cá nhân, nhóm, bàn, lớp. -GV nhận xét và chỉnh sửa phát âm cho HS. Đọc từ ngữ ứng dụng -Cho 2, 3 HS đọc các từ ngữ ứng dụng. -GV có thể giải thích các từ ngữ này (hoặc có các hình vẽ, vật muẫ) cho HS dễ hình dung. -GV đọc mẫu. TIẾT 2 Hoạt động 2: Luyện tập a)Luyện đọc Luyện đọc lại các âm ở tiết 1 -Cho HS lần lượt phát âm: t, tổ và th, thỏ. -Cho HS đọc các từ (tiếng) ứng dụng: nhóm, cá nhân, cả lớp. Đọc câu ứng dụng -Cho HS nhận xét về tranh minh họa của câu ứng dụng. -GV cho HS đọc câu ứng dụng: cá nhân, nhóm, cả lớp. -GV chỉnh sửa lỗi phát âm của HS khi đọc câu ứng dụng. -GV đọc mẫu câu ứng dụng. -Cho HS đọc câu ứng dụng: 2, 3 HS. b)Luyện viết -Cho HS viết vào vở Tập viết: t, th, tổ, thỏ. c)Luyện nói -Cho HS đọc tên bài Luyện nói: ổ, tổ. -GV tùy trình độ lớp để có các câu hỏi gợi ý theo tranh cho thích hợp. Chẳng hạn: +Con gì có ổ? +Con gì có tổ? +Các con vật có ổ, tổ còn người ta có gì để ở? +Em có nên phá ổ, tổ của các con vật không? Tại sao? C.Hoạt động nối tiếp: -Gv chỉ bảng hoặc SGK cho HS theo dõi và đọc theo. -Cho HS tìm chữ vừa học. -Dặn HS ôn lại bài, tự tìm chữ vừa học ở nhà; xem trước bài 16. -Hát. -Đọc. -Quan sát. -Đọc theo GV. -Quan sát, lắng nghe. -Nhìn bảng, phát âm. -Đánh vần. -HS viết bảng con. -Viết bảng con. -Đọc. -Đọc. -Lắng nghe. -Đọc theo GV. -Đọc. -Nhận xét. -Đọc. -Lắng nghe. -Đọc. -Viết vở Tập viết. -Đọc. -Trả lời câu hỏi. +Cái nhà. -Hát. -Thực hiền tùy khả năng. Rút kinh nghiệm: _______________________________ Toán Bài 14: Luyện tập I.Mục tiêu: HS được củng cố về: -Khái niệm bằng nhau. -So sánh các số trong phạm vi 5 và cách sử dụng các từ, cac1dau61 lớn hơn (>), bé hơn (<), bằng nhau (=) để đọc ghi kết quả so sánh. II.Đồ dùng dạy học: SGK. III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ HSKT A.Hoạt động khởi động: 1.Khởi động: Hát. 2.Kiểm tra bài cũ: -GV có thể tự thiết kế bài tập để kiểm tra việc thực hành so sánh các số trong phạm vi 5 cho HS. Dưới đây là một ví dụ: Điền số thích hợp vào ô trống: 1 2 < < 5 > 4 > > 1 -GV ghi nội dung kiểm tra lên bảng phụ, gọi một HS lên bảng, yêu cầu các HS khác làm vào phiếu kiểm tra để kiểm tra được tất cả các HS trong lớp. 3.Giới thiệu bài mới: -Hôm nay chúng ta sẽ tiếp tục thực hành so sánh các số trong phạm vi 5. B.Các hoạt động chính: Hoạt động 1: Bài 1 -GV yêu cầu một HS nêu cách làm bài (so sánh hai số rồi điền dấu thích hợp vào ô trống). -Yêu cầu cả lớp làm bài vào phiếu, gọi một HS lên bảng làm bài, gọi HS chữa miệng (theo từng cột). -Yêu cầu HS quan sát cột 3 (2 < 3; 3 < 4; 2 < 4). -Hỏi: Các số được so sánh ở hai dòng đầu có gì giống nhau? -Kết quả thế nào? -GV nêu: Vì hai bé hơn ba, ba bé hơn bốn nên hai bé hơn bốn. Sau đó, yêu cầu HS nhắc lại. Hoạt động 2: Bài 2 -GV: Yêu cầu HS nêu cách làm. -So sánh rồi viết kết quả, chẳng hạn so sánh số bút mực với số bút chì ta thấy ba bút mực nhiều hơn hai bút chì, ta viết 3 > 2 và 2 < 3. -GV yêu cầu cả lớp làm bài. Theo dõi việc làm bài của HS. Gọi một HS đọc kết quả. “Năm bút chì nhiều hơn bốn quyển vở, viết 5 > 4; 4 < 5; “Ba chiếc áo bằng ba chiếc quần” viết 3 = 3; “Năm chiếc mũ bằng năm bạn HS” viết 5 = 5. Hoạt động 3: Bài 3 -GV treo hình SGk phóng to và yêu cầu nêu cách làm. -Nếu như HS nêu được thì tốt, HS không nêu được, GV nêu và giải thích cho các HS hiểu, ta phải thêm vào trong khung hình màu xanh một số ô vuông xanh hoặc trắng để cuối cùng có số ô xanh bằng số ô trắng. Chẳng hạn ở cụm hình thứ 2 đã có 3 ô xanh và 1 ô trắng, ta phải thêm vào đó 2 ô trắng, ta dùng bút nối và ghi mũi tên hình có 2 ô trắng vào hình này, như vậy ta có 3 ô xanh bằng 3 ô trắng. -GV yêu cầu HS tự làm bài vào phiếu, gọi một HS lên bảng làm bài. -Chữa bài: Gọi một HS nhận xét bài của bạn trên bảng. GV yêu cầu HS dưới lớp kiểm tra bài của mình. -HS đọc kết quả sau khi đã nối: +4 ô xanh bằng 4 ô trắng, viết 4 = 4. +5 ô xanh bằng 5 ô trắng, viết 5 = 5. C.Hoạt động nối tiếp: -Có thể hỏi như sau: Trong các số chúng ta đã học: +Số 5 lớn hơn những số nào? +Những số nào bé hơn số 5? +Số 1 bé hơn những số nào? +Những số nào lớn hơn số 1? -Nhận xét tiết học. -Chuẩn bị bài sau. -Hát. -Cùng được so sánh với 3. -Hai bé hơn ba, ba bé hơn bốn. -HS nhắc lại. -Nêu. -Làm bài. -Nêu. -Làm bài. -Đọc. +1, 2, 3, 4. +1, 2, 3, 4. +2, 3, 4, 5. +2, 3, 4, 5. -Hát. Rút kinh nghiệm: _______________________________ Tự nhiên và xã hội Bài 4: Bảo vệ mắt và tai. I.Mục tiêu: -Hiểu được các việc nên làm và không nên làm để bảo vệ mắt và tai. -Có kỹ năng biết vệ sinh để giữ gìn mắt và tai. -Có ý thức tự giác thực hành thường xuyên các hoạt động vệ sinh để giữ gìn mắt và tai sạch sẽ. II.Đồ dùng dạy học: SGK, tranh trong SGK, một số tranh ảnh GV sưu tầm được về các hoạt động có liên quan đến mắt và tai. III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ HSKT A.Hoạt động khởi động: 1.Khởi động: Hát. 2.Kiểm tra bài cũ: Nhận biết các vật xung quanh. -Nhờ đâu em thấy được các vật xung quanh? -HS nghe một bài hát, hỏi: +Cô vừa làm gì? +Vì sao em biết? -Để biết được mùi thơm của các vật xung quanh em dùng giác quan nào? -GV bịt mắt cho HS sờ vào viên phấn và hỏi: Vật này là vật gì? -Vì sao em biết? -Nhận xét chung. 3.Giới thiệu bài mới: Bảo vệ mắt và tai -Mắt và tai dùng để làm gì? -Trong cuộc sống, nếu ta thiếu đi một trongn hững giác quan thì cũng làm cho các hoạt động chậm hơn so với người bình thường. Để giúp các em biết được cần phải làm gì để bảo vệ mắt và tai. Tiết học hôm nay, cô sẽ hướng dẫn các em cách bảo vệ qua bài “Bảo vệ mắt và tai”. -GV ghi tựa bài. B.Các hoạt động chính: -Hát. -Mắt. +Cô vừa mở nhạc. +Chúng em nghe thấy. -Mũi. -Viên phấn. -Em sờ thấy. -Mắt để nhìn, tai để nghe. -Lắng nghe. -Hát. -Thực hiện tùy khả năng. Hoạt động 1: Bảo vệ mắt -Treo tranh 1: +Bạn trong tranh đang làm gì? +Vì sao bạn ấy che mắt? +Hành động của bạn đúng hay sai? +Ta có nên học tập bạn ấy không? "Nếu có ánh sáng chói chiếu vào mắt nên dùng tay che mắt hoặc nhắm mắt lại không nên nhìn trực tiếp vào ánh sáng (mặt trời, đèn) "Mờ mắt. -Treo tranh 2: Gợi ý quan sát +Bạn trong tranh đang làm gì? +Bạn ấy làm như thế đúng hay sai? Vì sao? "Gần cửa sổ thường có đủ ánh sáng " Nên đọc sách ở những nơi có đủ ánh sáng. -Treo tranh 3: +Tranh vẽ bạn gái đang làm gì? +Vị trí đứng của bạn như thế nào? +Ta có nên làm như bạn đó không? "Xem ti vi quá gần hư vậy sẽ không tốt cho mắt " Cận thị. -Treo tranh 4: +Hành động của bạn trong tranh đúng hay sai? Vì sao? "Để bảo vệ mắt không bị đau không nên dùng tay để dụi mắt mà nên dùng khăn mặt sạch làm vệ sinh mắt. -Treo tranh 5: +Bạn nhỏ trong tranh đang làm gì? +Hành động đó như thế nào? "Dựa vào những bức tranh cô vừa giới thiệu, bạn nào có thể nhắc lại những việc nên làm và không nên làm để bảo vệ mắt. -Thư giãn. Hoạt động 2: Bảo vệ tai -GV giao tranh cho HS thảo luận. -Mời 1 HS lên bảng chỉ tranh và nói: Các việc nên làm và không nên làm để bảo vệ tai. -Gợi ý: +Hai bạn đang làm gì? +Tại sao ta không nên làm như các bạn? +Bạn gái trong tranh thứ 2 đang làm gì? +Các bạn trong tranh thứ 3 đang làm gì? Vì sao? +Nếu em ngồi gần đấy, em sẽ nói gì? "Chúng ta không nên dùng vật nhọn chọc vào tai, không nghe nhạc quá to hoặc để nước vào tai dễ bị viêm tai. Hoạt động 3: Đóng vai -GV giao nhiệm vụ cho các nhóm: +Nhóm 1: Thảo luận tình huống Hùng đi học về, thấy Tuấn (em trai Hùng) và bạn của Tuấn đang chơi kiếm bằng 2 chiếc que. Nếu là Hùng, em sẽ xử trí như thế nào? Nhóm 2: Tình huống Lan đang ngồi học bài thì bạn của anh Lan đến chơi và mang theo 1 băng nhạc. Hai anh mở nhạc rất to. Nếu là Lan em sẽ làm gì? Vì sao? "Nhận xét. C.Hoạt động nối tiếp: -Em đã học được điều gì khi đặt mình vào vị trí các bạn trong tranh? -GDTT: Mắt và tai là một trong những giác quan rất quan trọng, không thể thiếu được. Vì vậy, các em phải biết cách bảo vệ mắt và tai, tránh làm tổn thương đến mắt và tai. Qua bài này cô phát động đến các bạn luôn thực hiện các hành động nên làm mà ta đã được biết trong tiết học này hôm nay để bảo vệ mắt và tai cho bản thân và cho mọi người xung quanh. -Nhận xét tiết học. -Xem lại bài, chuẩn bị bài sau. +Ngước mắt lên nhìn mặt trời. +Vì chói mắt. +Đúng. +Nên. +Thảo luận tìm nộ dung tranh. +Nêu ý kiến của mình. -HS nhắc lại. +Bạn gái đang xem ti vi. +Bạn gái đứng quá gần ti vi. +Ta không nên. +Đúng, vì dùng khăn vệ sinh mắt. +Được mẹ dẫn đi kiểm tra mắt. +Hành động đó rất đúng. -3, 4 HS nhắc lại. +Hai bạn đang ngoáy tai cho nhau. +Vì như vậy dễ bị viêm tai. +Bạn đang dốc nước trong tai ra. +Các bạn đang đứng hát và 1 bạn bịt tai. Vì âm thanh quá to. -3, 4 HS nhắc lại. -Các nhóm thảo luận cách ứng xử. "Chọn cách để đóng vai. -2, 3 HS nêu. -Lắng nghe. Rút kinh nghiệm: _______________________________ Rèn toán Ôn bài: Luyện tập I.Mục tiêu: -HS biết cách làm các bài tập, ghi nhớ sâu kiến thức đã học. -HS làm được các bài tập. -Rèn tính cẩn thận. II.Các hoạt động dạy học: -GV cho HS làm VBT. -Theo dõi, giúp đỡ HS yếu. -Nhận xét. _______________________________ HĐNGLL Trò chơi “Đèn xanh – đèn đỏ” I. Mục tiêu: - Thông qua trò chơi “Đèn xanh, đèn đỏ” và một số hình ảnh giao thông trên đường phố, hs hiểu được những điều cần thực hiện và cần tránh khi tham gia giao thông. - Hs bước đầu biết tuyên truyền về ý thức tôn trọng Luật giao thông cho người thân trong gia đình. II. Tài liệu và phương tiện: Tranh ảnh, mô hình III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS HSKT A.Hoạt động khởi động: 1.Khởi động: Hát. 2.Kiểm tra bài cũ: 3.Giới thiệu bài mới: - GV giới thiệu: Hàng ngày, trên đường tới trường, các em đã thấy các tuyến đường giao thông, tình trạng kẹt xe và tai nạn đã xảy ra B.Các hoạt động chính: Hoạt động 1: GV hướng dẫn cách chơi, luật chơi và thời gian chơi -Khi quản trò giơ tín hiệu đèn xanh, người chơi phải nắm bàn tay, hai tay đánh vòng tròn trước ngực, quay tay thật nhanh. -Quản trò giơ tín hiệu đèn vàng, người chơi phải quay tay chầm chậm. -Quản trò giơ tín hiệu đèn đỏ, hai tay của người chơi phải dừng ngay trước ngực. Hoạt động 2: Tiến hành chơi trò chơi “Đèn xanh, đèn đỏ” - GV tổ chức cho HS chơi thử 2-3 lần. - Tổ chức cho HS chơi thật. Hoạt động 3: Chơi trò “Nhìn ảnh, đoán sự việc” - GV treo số bức ảnh về hành động của người tham gia giao thông; yêu cầu hs Quan sát bức ảnh và cho biết hành động của người trong ảnh sẽ gây nguy hiểm gì khi tham gia giao thông? - GV kết luận về sự nguy hiểm của các hành động vi phạm luật giao thông cho bản thân và cho người khác C.Hoạt động nối tiếp: - GV khen ngợi buổi tìm hiểu về an toàn giao thông diễn ra sôi nổi, vui vẻ, đạt kết quả tốt. - Nhắc nhở HS thực hiện tốt - Tuyên truyền những người thân tránh các hành động gây nguy hiểm - HS Lắng nghe - HS Lắng nghe - HS quan sát giáo viên làm mẫu - 4 HS lên chơi thử - HS chơi theo nhóm cá nhân nối tiếp nhau - HS quan sát về những hành động lần lượt thảo luận nhận xét từng bức ảnh Rút kinh nghiệm: ______________________________________________________________ Thứ năm, ngày 19 tháng 9 năm 2019 Học vần Ôn tập I.Mục tiêu: -HS đọc, viết được âm và chữ vừa học trong tuần: i, a, n, m, d, đ, t, th. -Đọc đúng các từ ngữ và câu ứng dụng. -Nghe, hiểu và kể lại tự nhiên một số tình tiết quan trọng trong truyện kể cò đi lò dò. II.Đồ dùng dạy học: -Bảng ôn (tr. 34 SGK). -Tranh, ảnh minh họa cho câu ứng dụng. -Tranh, ảnh minh họa cho truyện kể cò đi lò dò. III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ HSKT A.Hoạt động khởi động: 1.Khởi động: Hát. 2.Kiểm tra bài cũ: -Cho 2 HS viết chữ: t, th; các tiếng khóa: tổ, thỏ và đọc các từ ngữ ứng dụng: ti vi, thợ mỏ. -2, 3 HS đọc câu ứng dụng: bố thả cá mè, bé thả cá cờ. 3.Giới thiệu bài mới: -GV có thể khai thác khung đầu bài: đa và hình minh họa đi kèm để vào bài ôn tập. Hoặc Gv hỏi: Tuần qua chúng ta đã học được những chữ (âm) gì mới? -GV ghi các âm và chữ này ở góc bảng. -GV gắn lên bảng Bảng ôn đã được phóng to (tr. 34). B.Các hoạt động chính: TIẾT 1 Hoạt động 1: Ôn tập a)Các chữ và âm vừa học: Ở phần âm và chữ, Bảng ôn gồm hai phần: +Bảng trên: Ôn ghép chữ và âm thành tiếng. (B1) +Bảng dưới: Ôn ghép tiếng và dấu thanh thành tiếng (6 thanh). (B2) -Cho HS lên bảng chỉ các chữ vừa học trong tuần ở B1. +GV đọc âm, HS chỉ chữ. +HS chỉ chữ và đọc âm. b)Ghép chữ thành tiếng -Cho HS đọc các tiếng ghép từ chữ ở cột dọc với chữ ở dòng ngang. (B1) -Cho HS đọc các tiếng ghép từ tiếng ở cột dọc với dấu thanh ở dòng ngang. (B2) -GV chỉnh sửa phát âm cho HS và nếu còn thời gian, giải thích nhanh các từ đơn ở B2. c)Đọc từ ngữ ứng dụng -Cho HS tự đọc các từ ngữ ứng dụng: nhóm, cá nhân, cả lớp. -GV chỉnh sửa phát âm và có thể giải thích thêm về các từ ngữ, nếu thấy cần thiết. d)Tập viết từ ngữ ứng dụng -Cho HS viết bảng con: tổ cò -GV chỉnh sửa chữ viết cho HS. GV lưu ý HS vị trí dấu thanh, nối nét giữa các chữ. TIẾT 2 Hoạt động 2: Luyện tập a)Luyện đọc Nhắc lại bài ôn ở tiết trước -Cho HS lần lượt đọc các tiếng trong bảng ôn và các từ ngữ ứng dụng theo: nhóm, bàn, cá nhân. -GV chỉnh sửa phát âm cho HS. Đọc câu ứng dụng -GV giới thiệu câu ứng dụng. -Cho HS thảo luận nhóm và nêu các nhận xét của mình về cảnh cò bố, cò mẹ đang lao động miệt mài trong tranh minh họa. -GV có thể giải thích thêm về đời sống của các loài chim, đặc biệt là cò. -Cho HS đọc câu ứng dụng: cò bố mò cá... theo: nhóm, cả lớp, cá nhân. -GV chỉnh sửa phát âm, hạn chế dần cách đọc ê a, vừa đánh vần vừa đọc, tăng dần tốc độ đọc, khuyến khích đọc trơn. b)Luyện viết -Cho HS tập viết: tổ cò, lá mạ trong vở Tập viết. c)Kể chuyện: cò đi lò dò Câu chuyện cò đi lò dò lấy từ truyện Anh nông dân và con cò. Nội dung Anh nông dân và con cò Có một anh nông dân, trên đường đi làm về bắt gặp một chú cò con. Còn còn nhỏ quá, chưa đủ lông cánh, lại bị rớt từ cây cao xuống nên gãy mất một chân. Anh liền đem cò về nhà chạy chữa và nuôi nấng. Cò nhanh chóng trở lại bình thường và nó rất biết ơn anh. Hằng ngày, anh ra đồng làm việc. Cò con trông nhà. Nó lò dò đi khắp nhà bắt ruồi, quét dọn nhà cửa. Khi đẹp trời, anh nông dân cho cò cùng mình ra cánh đồng. Cò tha thẩn chơi, thỉnh thoảng lại cúi xuống mò tôm bắt cá. Tình nghĩa giữa cò và anh nông dân thật thắm thiết. Một hôm, cò con nhìn lên bầu trời, nó bỗng thấy từng đàn cò đang bay liệng vui vẻ. Nó nhớ lại những ngày tháng còn đang vui sống cùng bố mẹ và anh chị em. Cò buồn lắm, nhưng không nỡ nào chia tay với người đã cứu sống mình. Biết chuyện, anh nông dân khuyên cò nên sớm trở về với gia đình. Lúc đầu cò không chịu, nhưng anh cứ khuyên mãi, nó đành phải nghe theo. Cò trở về với bầy đàn của mình vào một buổi đẹp trời. Mỗi khi có dịp là nó lại về thăm anh nông dân và cánh đồng của anh. -Cho HS đọc tên câu chuyện: cò đi lò dò. GV dẫn vào câu chuyện. -GV kể lại diễn cảm, có kèm theo các minh họa (theo minh họa ở SGK). -Cho HS thảo luận nhóm và cử đại diện thi tài. -Thi tài có thể theo nhiều hình thức (như đã nói ở bài 11). Sau đây là nội dung của từng tranh trong SGK và ý nghĩa câu chuyện: Tranh 1: Anh nông dân liền đem cò về nhà chạy chữa và nuôi nấng. Tranh 2: Cò con trông nhà. Nó lò dò đi khắp nhà bắt ruồi, quét dọn nhà cửa. Tranh 3: Cò con bỗng thấy từng đàn cò đang bay liệng vui vẻ. Nó nhớ lại những ngày tháng còn đang vui sống cùng bố mẹ và anh chị em. Tranh 4: Mỗi khi có dịp là cò lại về thăm anh nông dân và cánhđồng của anh. Ý nghĩa câu chuyện: Tình cảm chân thành giưa con cò và anh nông dân. C.Hoạt động nối tiếp: -GV chỉ bảng ôn cho HS theo dõi và đọc theo. -Cho HS tìm chữ và tiếng vừa học (trong SGK, trong các tờ báo hoặc bất kì văn bản in nào mà Gv có). -Dặn HS ôn lại bài, tự tìm chữ (tiếng, từ) vừa học ở nhà; xem trước bài 17. -Hát. -HS đưa ra các âm và chữ mới học nhưng chưa được ôn. -HS kiểm tra Bảng ôn với danh sách âm và chữ mà GV đã ghi ở góc bảng. HS phát biểu bổ sung (nếu thấy chưa khớp với Bảng ôn). -HS chỉ bảng, đọc. -Đọc. -Viết bảng con. -Đọc. -Thảo luận, nhận xét. -Đọc. -Viết vở Tập viết. -Lắng nghe. -Đọc. -Lắng nghe. -Thi tài. -Hát. -Thực hiện tùy khả năng. Rút kinh nghiệm: _______________________________ Toán Bài 15: Luyện tập chung I.Mục tiêu: HS được củng cố về: -Khái niệm ban đầu về bé hơn, lớn hơn, bằng nhau. -Thực hành so sánh cac1so61 trong phạm vi 5 và cách dùng các từ: “lớn hơn”, “bé hơn”; “bằng nhau” các dấu (>; <; =) để đọc, ghi kết quả so sánh. II.Đồ dùng dạy học: SGK. III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ HSKT A.Hoạt động khởi động: 1.Khởi động: Hát. 2.Kiểm tra bài cũ: Luyện tập. 3.Giới thiệu bài mới: Luyện tập chung B.Các hoạt động chính: Hoạt động 1: Bài 1: Sử dụng hệ thống câu hỏi sau để giúp HS thực hiện yêu cầu của bài. a.Em hãy nhận xét số hoa ở hai bình hoa (không bằng nhau, một bên có 3 bông hoa một bên có 2 bông hoa) -Muốn để bên có 2 bông hoa bằng bên có 3 bông hoa ta phải làm gì? (Vẽ thêm 1 bông hoa vào bên có 2 bông hoa). -Yêu cầu HS vẽ. b.-GV: Số con kiến ở hai hình có bằng nhau không? (Không bằng nhau, một bên có bốn con còn bên kia có ba con) -GV: Muốn cho bên có bốn con kiến bằng bên có ba con kiến ta làm gì? (Ta phải gạch đi một con) -GV cho HS làm bài. c.-GV: Em hãy so sánh số nấm ở hai hình (4 < 5). -GV: Muốn số nấm ở hai hình bằng nhau ta có thể làm theo những cách nào? (Vẽ vào bên có 4 nấm một cái nữa hoặc gạch đi ở bên có
File đính kèm:
- giao_an_cac_mon_lop_1_tuan_4_nam_hoc_2019_2020_le_thi_hong_t.docx