Giáo án các môn Lớp 1 - Tuần 4 - Năm học 2018-2019 - Trường TH Bình Thuận

I.Mục tiêu:

  Đọc và viết được: d, đ, dê, đò, từ và câu.

  Đọc được từ ứng dụng, câu ứng dụng.Luyện nói từ 1 – 3 câu theo chủ đề: dế, cá cờ, bi ve, lá đa.

  Giáo dục học sinh yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt.

 II. Phương tiện dạy học:

- GV:-Tranh minh hoạ phóng to trong SGK.Tranh minh hoạ từ khoá dê, đò.

- HS:SGK Tiếng Việt và vở Tập viết lớp 1. Bảng con.

III. Các hoạt động dạy học:

 

docx46 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 384 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án các môn Lớp 1 - Tuần 4 - Năm học 2018-2019 - Trường TH Bình Thuận, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 vẽ 2 người đi bộ và 2 người đi đò.
HS lắng nghe.
HS đọc.
Tiếng dì, đi, đò.
HS phân tích.
HS viết vào vở.
d dê
đ đò
 -HS lắng nghe.
Dế, cá cờ, bi ve, lá đa.
- Chơi chọi dế.
- trả lời theo ý của mình.
nó nhỏ, màu vằn ...
 - Hình con trâu.
HS đọc lại toàn bài.
Tiết PPCT: 14
Toán
LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu:
Biết sử dụng các dấu , = và các từ bé hơn, lớn hơn, bằng nhau khi so sánh các số trong phạm vi 5.
Giúp học sinh có khái niệm ban đầu về bằng nhau. Làm BT 1, 2, 3.
Giáo dục học sinh tính cẩn thận khi làm bài.
 II. Phương tiện dạy học:
-GV: SGK, SGV Toán lớp 1.
- HS: SGK và vở bài tập toán lớp 1, bảng con.
III. Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
 1.Ổn định lớp:
 2.Kiểm tra bài cũ: Bằng nhau. Dấu =
Yêu cầu HS ghi dấu “ =” trên bảng con.
Gọi HS lên bảng làm bài tập:
55 13 52
44 42 33
 - Nhaän xeùt.
 3.Dạy bài mới: Giới thiệu bài – ghi bảng:
Bài tập 1(Làm SGK)
Yêu cầu HS yêu cầu bài tập.
Gọi 3 HS lên bảng làm bài (mỗi HS làm một cột).
Yêu cầu cả lớp làm vào vở bài tập.
Gọi HS nhận xét bài làm của bạn.
GV nêu thêm một vài cặp số và gọi HS đứng lên so sánh nhằm khắc sâu kiến thức cho HS:
 25 41 11
Bài tập 2:(Làm vở)Viết theo mẫu
GV hướng dẫn mẫu trong SGK.
Yêu cầu HS làm bài cá nhân
Gọi 3- 5 HS nêu lên kết quả của mình.
Gọi HS nhận xét và GV chốt lại.
Bài tập 3:(Làm miệng) Làm cho bằng nhau (theo mẫu)
Hướng dẫn HS tìm hiểu bài.
Yêu cầu HS làm việc nhóm đôi.
Gọi 1- 3 cặp nêu lên kết quả của mình.
4.Củng cố, dặn dò:
- GV đọc các cặp số so sánh để HS viết vào bảng con:
 35 43 22
- Dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị cho tiết học sau: Luyện tập chung.
- Hát
 - HS lấy bảng con và ghi dấu “=”.
5 = 5 1 2 4 = 4 4 > 2 3 = 3
- Điền dấu , = vào chỗ trống.
 3 > 2 4 > 5 2 < 3.
 1 < 2 4 = 4 3 < 4
 2 = 2 4 > 3 2 < 4
 -Cả lớp làm vào vở bài tập.
 - HS nhận xét.
 2 1 1 = 1
 - HS lắng nghe
 - HS làm bài.
 5 > 4 4 < 5
 3 = 3
 5 = 5
 -HS nhận xét.
 - HS lắng nghe.
 - HS làm việc nhóm đôi.
 - HS trả lời.
 3 3 2 = 2.
 - HS lắng nghe.
Tiết PPCT: 4
 Đạo đức
GỌN GÀNG, SẠCH SẼ (TIẾT 2)
I.Mục tiêu:
- Củng cố lại kiến thức về ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ.
- Biết lợi ích của việc ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ.
- Biết giữ gìn vệ sinh cá nhân, đầu tóc, quần áo gọn gàng, sạch sẽ. Phân biệt được giữa ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ và chưa gọn gàng, sạch sẽ.
GDBVMT: Ăn mặc gọn gàng,sạch sẽ thể hiện người có nếp sống ,sinh hoạt văn hóa, góp phần làm cho môi trường thêm đẹp,văn minh.
II. Phương tiện dạy học.
 	 GV:	-Tranh phóng to ở bài tập 3.
 	-Sách giáo viên và vở bài tập đạo đức lớp 1.
 HS:Vở bài tập đạo đức lớp 1.
III. Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. On định lớp:
 2. Kiểm tra bài cũ:
 3.Dạy bài mới: Giới thiệu bài- ghi bảng.
Hoạt động 1: Ai sạch sẽ gọn gàng
Yêu cầu HS quan sát tranh bài tập 3 để trả lời các câu hỏi:
 + Em thấy bạn nhỏ trong tranh đang làm gì?
 + Bạn có gọn gàng, sạch sẽ không?
 + Em có muốn làm giống như các bạn không?
Gọi một số HS trình bày.
Gọi các em khác nhận xét, bổ sung.
Kết luận: Chúng ta nên làm như các bạn nhỏ trong tranh 1, 3, 4, 5, 7, 8.
Hoạt động 2: Thực hành
GV yêu cầu HS từng đôi một giúp nhau sửa sang quần áo, đầu tóc cho gọn gàng, sạch sẽ.
GV nhận xét và tuyên dương các đôi làm tốt.
Hoạt động 3: Hát
Hát bài “Rửa mặt như mèo”.
Giáo dục HS: Chúng ta cần phải gọn gàng sạch sẽ chứ đừng như mèo thì sẽ không có ai yêu và cũng không ai muốn chơi với những người không biết gọn gàng, sạch sẽ.
Hoạt động 4: 
GV hướng dẫn HS đọc câu ghi nhớ:
 “Đầu tóc em chải gọn gàng
 Áo quần sạch sẽ, trông càng thêm yêu”
Hỏi HS về ý nghĩa của câu ghi nhớ.
GD KNS: Giáo dục HS biết cách làm cho quần áo, đầu tóc gọn gàng, sạch sẽ khi đi học, khi chơi đùa, đi ra ngoài đường... Nhắc nhở HS giữ cho quần áo, đầu tóc gọn gàng, sạch sẽ từ khi đến lớp cho đến lúc ra về.
4.Củng cố, dặn dò:
Hỏi: 
 + Chúng ta có cần phải sạch sẽ, gọn gàng không?
 + Tại sao chúng ta phải sạch sẽ, gọn gàng?
Nhận xét tiết học.
Yêu cầu HS về nhà thực hành giữ gìn thân thể, đầu tóc, quần áo cho sạch sẽ, gọn gàng và chuẩn bị cho bài 3: Giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập (Tiết 1).
- Hát
HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi.
Các bạn đang chải đầu /ăn kem / tắm /soi gương /cắt móng tay /bôi bẩn lên quần áo /cột lại dây giày /rửa tay.
HS trình bày.
HS nhận xét, bổ sung
HS thực hiện theo yêu cầu GV.
Cả lớp hát bài “Rửa mặt như mèo”.
HS lắng nghe.
HS đọc theo sự hướng dẫn của GV.
Ăn mặc phải gọn gàng, sạch sẽ ....thì sẽ đẹp hơn.
Chúng ta cần phải gọn gàng sạch sẽ.
Vì như vậy sẽ được mọi người yêu quý.
Thứ tư, ngày 12 tháng 9 năm 2018
Tiết PPCT: 15
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I.Mục tiêu:
Biết sử dụng các dấu , = và các từ bé hơn, lớn hơn, bằng nhau khi so sánh các số trong phạm vi 5.
Giúp học sinh có khái niệm ban đầu về bằng nhau. Làm các BT 1, 2, 3.
Giáo dục học sinh tính tích cực tham gia các hoạt động.
 II. Phương tiện dạy học:
 GV: SGK, SGV Toán lớp 1.
 HS: SGK và vở bài tập toán lớp 1, bảng con.
III. Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Ổn định lớp:
2.Kiểm tra bài cũ: Luyện tập
- Gọi 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm bảng con.
- So sánh các số : 5.3 4 2
 22 4 4 
41 1 3 
- Nêu những số bé hơn 5.
- Nhận xét.
3.Dạy bài mới: Giới thiệu bài – ghi bảng:
Bài tập 1: (Làm SGK) Làm cho bằng nhau
Hướng dẫn HS cách làm bài: Các em hãy vẽ thêm hoặc gạch bỏ bớt đi các vật trong hình để số lượng của chúng bằng nhau.
Yêu cầu cả lớp làm vào sách.
Gọi HS trình bày kết quả.
Bài tập 2: (Làm vở)Nối ô vuông với số thích hợp
GV hướng dẫn HS làm bài.
Yêu cầu HS làm bài cá nhân.
Gọi một HS lên bảng làm vào bảng phụ.
Gọi HS nhận xét và GV chốt lại.
Bài tập 3: (Làm VBT)Nối với số thích hợp:
Chia lớp thành 2 đội lên chơi trò chơi “Tiếp sức”.
Gọi HS nhận xét, tuyên dương đội thắng cuộc.
Sau đó yêu cầu HS làm lại bài vào vở bài tập.
4.Củng cố, dặn dò:
GV đọc các cặp số so sánh để HS viết.
Dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị cho tiết học sau: Số 6.
- Hát
 - HS thực hiện.
- 1-2 HS trả lời.
HS lắng nghe.
Cả lớp làm bài vào sách.
3 -5 HS trình bày kết quả.
HS lắng nghe
HS làm bài.
HS lên làm trên bảng phụ.
HS nhận xét.
HS chơi trò chơi.
HS nhận xét.
HS làm bài vào vở bài tập.
- HS thực hiện theo yêu cầu GV.
- HS lắng nghe.
Tiết PPCT: 29, 30
Học vần
t-th
I.Mục tiêu:
Đọc và viết được: t, th, tổ, thỏ, từ và câu.
Đọc được câu ứng dụng: bố thả cá mè, bé thả cá cờ. Luyện nói từ 1– 3 câu theo chủ đề: ổ, tổ.
Giáo dục học sinh yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt.
II. Phương tiện dạy học:
 GV:	-Tranh minh hoạ phóng to trong SGK.
 	-Chữ t, th viết to trong khung chữ.
 HS: SGK Tiếng Việt và vở Tập viết lớp 1.Bảng con.
III. Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Tiết 1
Ổn định lớp:
Kiểm tra bài cũ: d, đ
Gọi HS đọc lại âm, tiếng khoá, từ khoá, từ ứng dụng của bài 14(GV chỉ bất kỳ cho HS đọc).
Gọi 2 HS lên bảng lớp viết, cả lớp viết vào bảng con: d, đ, dê, đò.
Gọi HS đọc câu ứng dụng: dì na đi đò, bé và mẹ đi bộ.
GV nhận xét.
Dạy bài mới:
Giới thiệu bài – ghi bảng:
Dạy chữ ghi âm:
Âm t
*Nhân diện âm t.
GV viết bảng chữ và nói: Đây là âm t.
Yêu cầu HS tìm chữ t trong bộ chữ HV TV.
*Phát âm và đánh vần tiếng.
GV đọc mẫu âm t, hướng dẫn HS cách đọc và cho HS đọc lại theo nhiều hình thức(cá nhân, nhóm, cả lớp).
Hỏi: Để có tiếng tổ cô cần thêm gì?
GV đánh vần mẫu, gọi nhiều lượt HS đọc rồi cả lớp đọc đồng thanh tờ ô tô hỏi tổ - tổ.
GV cho HS quan sát tranh và hỏi: Tranh vẽ gì?
GV ghi từ khóa tổ, giải thích về bức tranh và gọi nhiều lượt HS đọc rồi cả lớp đọc đồng thanh lại âm mới, tiếng khoá, từ khoá.
Yêu cầu HS phân tích tiếng tổ.
*Hướng dẫn viết.
GV viết lên bảng chữ t trên khung kẻ ô ly và 
yêu cầu HS quan sát.
Hỏi: Chữ t cao mấy ô li?
GV vừa viết vừa nêu quy trình viết chữ t.
ĐB ĐKN 2 viết nét xiên phải sau đó lia bút lên ĐK 4 viết nét móc ngược, lia bút lên ĐK3 viết nét ngang như chữ đ.
Yêu cầu HS viết chữ t vào bảng con.
GV giúp đỡ những em gặp khó khăn khi viết; cầm bảng con của một số HS để nhận xét cho cả lớp rút kinh nghiệm.
Tiếp tục hướng dẫn cho HS viết tiếng tổ, lưu ý HS cách nối từ chữ t sang chữ ô, cách đặt dấu hỏi trên đầu chữ ô.
Nhận xét, khen ngợi những HS viết đúng và đẹp, chỉnh sửa cho những HS viết chưa đúng, chưa đẹp.
Âm th: 
Quy trình tương tự như âm t.
Cho HS so sánh âm t và âm th.
-Phát âm mẫu: th
+ Đánh vần: 
-Viết lên bảng tiếng thỏ và đọc thỏ
+ Ghép tiếng: thỏ
-Nhận xét
GV nói: chính vì sự khác nhau đó nên chúng có cách đọc khác nhau, các em cần chú ý để đọc cho đúng.
Viết t nối nét viết h, rê bút viết con chữ o, lia bút viết dấu hỏi trên con chữ o.
Đọc từ ứng dụng:
Ghi các từ ứng dụng cho HS luyện đọc: to, tơ, ta, tho, thơ, tha, ti vi, thợ mỏ.
Cho HS đọc theo các hình thức cá nhân, nhóm, cả lớp các từ ứng dụng (GV chỉ bất kỳ các từ ứng dụng cho HS đọc).
GV cho HS phân tích một số tiếng trong từ ứng dụng. Có thể giải thích thêm về nghĩa của một số từ ứng dụng.
4.Củng cố-dặn dò: 
-Cho HS luyện đọc toàn bài.
-Chuẩn bị tiết 2.
 Tiết 2
1. Ổn định lớp:
2.Kiểm tra bài cũ:
Gọi HS đọc lại âm, tiếng khoá, từ khoá, từ ứng dụng.
GV nhận xét cho HS.
 3.Dạy bài mới:
*Giới thiệu bài:
a.Hoạt động 1: Luyện đọc 
GV gọi 3 – 5 HS đọc lại toàn bộ bài trên bảng, sau đó cả lớp đọc đồng thanh.
Gọi HS đọc bài trong SGK và phân tích một số tiếng.
Cho HS quan sát tranh minh hoạ câu ứng dụng và hỏi: Tranh vẽ gì?
GV giới thiệu về bức tranh, sau đó đọc và chỉ vào từng tiếng trong câu ứng dụng: bố thả cá mè, bé thả cá cờ.
Gọi HS nối tiếp nhau đọc câu ứng dụng theo các hình thức cá nhân, nhóm, cả lớp (HS khá, giỏi đọc trơn); chú ý chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS.
Hỏi: Trong câu ứng dụng có tiếng nào chứa âm vừa học?
Cho HS phân tích một số tiếng trong câu ứng dụng.
b.Hoạt động 2: Luyện viết
-Viết mẫu, hướng dẫn viết
-GV nhắc nhở tư thế ngồi viết cho HS
- Nhận xét vở.
c.Hoạt động 3: Luyện nói
GV treo tranh minh hoạ trong SGK và hỏi: Chủ đề luyện nói hôm nay là gì?
GV chỉ vào tranh và tổ chức cho HS luyện nói theo các câu hỏi sau:
Tranh vẽ gì?
Con gì có ổ, con gì có tổ?
Ổ và tổ là nơi con vật thường làm gì?
Em có nên phá tổ chim, ổ gà không? Tại sao?
Giáo dục: Gà và chim đều là những con vật có ích cho cuộc sống của chúng ta. Con gà có ổ còn con chim thì có tổ, ổ và tổ của chúng cũng như ngôi nhà của chúng ta. Các em không nên phá tổ chim, ổ gà vì như vậy là phá hoại môi trường sống của chúng.
Nhận xét, khen ngợi những HS hăng hái phát biểu, chăm luyện nói.
4.Củng cố, dặn dò :
GV tổ chức cho HS đọc lại toàn bài.
-Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài 16: Ôn tập.
- Hát
HS đọc
HS thực hiện.
HS đọc câu ứng dụng.
HS chú ý lắng nghe.
HS lắng nghe và đọc lại: tờ
Âm ô và dấu hỏi.
HS đọc: tờ ô tô hỏi tổ - tổ.
Tranh vẽ con chim và tổ chim.
HS đọc: tờ – tờ ô tô hỏi tổ - tổ.
Tiếng tổ gồm âm t đứng trước, âm ô đứng sau, thanh hỏi đặt trên chữ ô. 
Chữ t cao 3 ô li.
HS chú ý quan sát GV hướng dẫn.
HS viết vào bảng con.
t tổ
Âm t và âm th đều có chữ t, âm th có thêm chữ h.
-Phát âm cá nhân: th
-Đánh vần: thờ - o - tho – hỏi - thỏ
+ Cả lớp ghép: thỏ
th thỏ	
HS luyện đọc theo sự hướng dẫn của GV.
HS phân tích.
HS luyện đọc toàn bài.
-Hát
-2 HS đọc.
-Nhận xét.
-HS thực hiện.
.t - tổ
.h .th - thỏ
.to .to – tơ – ta
t . tho – thơ - tha
-3- 5 HS đọc và phân tích.
-Tranh vẽ 2 người đang thả cá.
-HS lắng nghe.
-HS đọc.
-Tiếng thả.
-HS phân tích.
-HS viết.
t tổ
th thỏ	
-HS trả lời theo câu hỏi của GV.
-vẽ tổ chim, ổ gà
-con chim thường có tổ, con gà thường có ổ.
-thường sinh sống.
-Dạ, không, vì phá nó sẽ không có chỗ ở.
HS đọc lại toàn bài.
Thứ năm, ngày 13 tháng 9 năm 2018
Tiết PPCT: 31-32
Học vần
ÔN TẬP
I.Mục tiêu:
-Đọc được: i, a, ô, ơ, n, m, d, đ, t, th; các từ, câu ứng dụng từ bài 12 đến 16.Viết được: i, a, ô, ơ, n, m, d, đ, t, th; các từ luyện viết từ bài 12 đến bài 16.
-Nghe hiểu và kể được một đoạn truyện theo tranh truyện kể: cò đi lò dò.
-Giáo dục học sinh yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt.
 II. Phương tiện dạy học:
GV:Tranh minh hoạ phóng to trong SGK.Bảng ôn trong SGK.Tranh minh hoạ cho truyện kể.
HS:SGK Tiếng Việt và vở Tập viết.Bảng con.
III. Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Tiết 1
Ổn định lớp:
Kiểm tra bài cũ: Âm t, th
Gọi HS đọc bài trong SGK.
GV đọc cho HS viết bảng con: t-tổ, th-thỏ.
Nhận xét cho HS.
Dạy bài mới:
* Giới thiệu bài- ghi baûng:
* Ôn tập
Hoạt động 1: Ôn các chữ và âm vừa học
GV chỉ bảng ôn 1 (không theo thứ tự) cho HS đọc.
Gọi HS lên bảng chỉ ôn do GV đọc chữ.
GV nhận xét, sửa sai cho HS (nếu có).
 Hoạt động 2: Ghép chữ thành tiếng
Cho HS đọc các âm ở cột dọc và ở hàng ngang.
Hướng dẫn HS cách ghép âm ở cột dọc với âm ở cột ngang để tạo thành tiếng.
Gọi HS nối tiếp nhau đọc các tiếng ghép được theo thứ tự từng hàng.
GV chỉ bảng không theo thứ tự để HS đọc các tiếng vừa ghép được.
Gọi HS nối tiếp nhau đọc toàn bảng ôn 1.
Hướng dẫn HS ghép và đọc bảng ôn 2 tương tự như bảng ôn 1 (có thể giải thích thêm các từ ở bảng ôn 2).
GV chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS(nếu có), nhận xét khen ngợi những HS đọc đúng.
 Hoạt động 3: Đọc từ ngữ ứng dụng
Yêu cầu HS làm việc theo nhóm đôi đọc các từ ứng dụng. 
Gọi HS đứng lên đọc sau đó cho cả lớp đọc đồng thanh (HS khá, giỏi đọc trơn các từ ứng dụng).
GV chỉnh sửa lỗi phát âm, giải thích thêm về nghĩa của các từ ứng dụng.
 Hoạt động 4: Tập viết
Yêu cầu HS nêu lại cách viết các từ tổ cò, lá mạ.
GV nhận xét và nêu lại cách viết (vừa nói vừa viết bảng).
+Trong chữ tổ chữ t, ô cao mấy ô ly?
+Trong chữ cò tổ chữ c, o cao mấy ô ly?
+Viết chữ tổ cách chữ cò mấy ô ly?
+Viết từ tổ cò cách từ tổ cò mấy ô ly?
-Tương tự với từ lá mạ.
Yêu cầu HS viết vào bảng con; GV theo dõi và
 sửa sai cho HS.
Củng cố: Gọi HS đọc lại bảng ôn và các từ ứng dụng.
Tiết 2
1. Ổn định lớp:
2.Kiểm tra bài cũ:
Gọi HS đọc lại bảng ôn.
GV nhận xét cho HS.
 3.Dạy bài mới:
*Giới thiệu bài:
a.Hoạt động 1: Luyện đọc
Cho HS đọc lại bảng ôn và các từ ứng dụng.
GV giới thiệu câu ứng dụng.
Yêu cầu HS quan sát, nhận xét về tranh minh hoạ câu ứng dụng.
GV giải thích thêm về đời sống của loài cò.
Yêu cầu HS đọc câu ứng dụng theo cá nhân, nhóm, cả lớp.
GV chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS, tuyên dương HS đọc tốt.
b.Hoạt động 2: Luyện viết
-Viết mẫu, hướng dẫn viết
-GV nhắc nhở tư thế ngồi viết cho HS
-Chấm vở, nhận xét
c.Hoạt động 3: Kể chuyện cò đi lò dò
GV treo tranh minh hoạ và hỏi: Tranh vẽ gì?
GV kể toàn bộ câu chuyện lần 1 theo tranh.
Cho HS thảo luận nhóm 4 để kể lại câu chuyện và thi đua lên kể trước lớp theo nội dung của các tranh:
Tranh 1: Anh nông dân đem cò về nhà chạy chữa và nuôi nấng.
Tranh 2: Cò con trông nhà. Nó đi lò dò khắp nhà bắt ruồi, quét dọn nhà cửa.
Tranh 3: Cò con bỗng thấy từng đàn cò đang bay liệng vui vẻ. Nó nhớ lại những ngày tháng còn đang vui sống cùng bố mẹ và anh chị em.
Tranh 4: Mỗi khi có dịp là cò lại về thăm anh nông dân và cánh đồng của anh.
Gọi HS khá, giỏi kể lại câu chuyện.
Hỏi HS về ý nghĩa câu chuyện.
GV: Câu chuyện nói về tình cảm chận thành, đáng quý giữa anh nông dân và con cò.
Giáo dục tư tưởng: Các em phải biết ơn những người đã nuôi nấng mình và biết yêu quý gia đình.
4.Củng cố, dặn dò:
GV cho HS đọc lại bảng ôn.
Cho HS tìm chữ và tiếng vừa học trong các tờ báo.
-Dặn HS ôn lại bài, tự tìm các tiếng, từ vừa học ở nhà; Xem trước bài 17: u, ư.
 - Haùt
 -HS đọc bài.
-HS viết vào bảng con.
HS đọc.
2 HS lên bảng, lớp chú ý quan sát.
HS đọc: ô, ơ, i, a, nờ, mờ, dờ, đờ, tờ. thờ.
HS chú ý lắng nghe.
HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
HS đọc.
HS nối tiếp nhau đọc.
HS thực hiện theo yêu cầu GV.
HS làm việc nhóm đôi.
tổ cò, lá mạ, da thỏ, thợ nề.
HS lắng nghe.
HS nêu.
-t -3 ô ly, 2 ô ly.
-2 ô ly
-2 ô ly
-5 ô ly
HS chú ý lắng nghe và quan sát.
HS viết vào bảng con.
tổ cò
lá mạ
-Hát.
-3HS đọc.
HS đọc.
.tổ cò - da thỏ
. lá mạ - thợ nề
HS đọc.
HS quan sát, nhận xét.
HS lắng nghe.
HS đọc.
HS viết theo hướng dẫn của GV.
tổ cò
lá mạ
Tranh vẽ con cò và anh nông dân
HS lắng nghe.
HS thảo luận và lên kể trước lớp.
HS kể.
- Câu chuyện nói về tình cảm chận thành, đáng quý giữa anh nông dân và con cò.
HS lắng nghe.
HS đọc lại bảng ôn.
HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
Tiết PPCT: 16
Toán
SỐ 6
I.Mục tiêu:
Biết 5 thêm 1 được 6, viết được số 6.
Đọc, đếm được từ 1 đến 6. Nhận biết số lượng trong phạm vi 6. So sánh các số trong phạm vi 6, biết vị trí số 6 trong dãy số từ 1 đến 6. Làm BT 1, 2, 3, BT4
Giáo dục học sinh tính cẩn thận,chính xác.
II. Phương tiện dạy học:
GV: 	- Các nhóm mẫu vật có 6 vật cùng loại.
	 - Sáu miếng bìa nhỏ, viết các chữ số từ 1 đến 6 trên từng miếng bìa.
 	HS: Sáu miếng bìa có viết số từ 1 đến 6, bảng con, đồ dùng học tập.
III. Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: Luyện tập chung
Gọi 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở:
3.4 2.1 4 =
5.5 1.4 .= 2
GV nhận xétcho HS
3.Dạy bài mới:
a)Giới thiệu số 6
Bước 1: Lập số 6
GV hướng dẫn HS xem tranh và hỏi: Có 6 bạn đang chơi, 1 bạn khác đến chơi cùng. Hỏi có tất cả mấy bạn?
GV yêu cầu HS lấy 5 hình tròn rồi lấy thêm 1 hình tròn và hỏi: 5 hình tròn thêm 1 hình tròn nữa là mấy hình tròn?
Cho HS quan sát tranh vẽ trong sách hỏi HS:
+ 5 chấm tròn thêm 1 chấm tròn nữa là mấy chấm tròn?
+ Có 5 con tính thêm 1 con tính nữa là mấy con tính?
GV chốt ý: Các nhóm này đếu có số lượng là 6.
Bước 2: Giới thiệu chữ số 6 in và 6 viết
GV nêu: Số 6 được biểu diễn bằng chữ số 6.
GV giới thiệu số 6 in, sau đó viết lên bảng và giơ bìa có số 6. Yêu cầu HS đọc: Số sáu.
GV yêu cầu HS viết bảng số 6.
Bước 3: Nhận biết thứ tự của số 6 trong dãy số 1, 2, 3, 4, 5.
GV hướng dẫn HS đếm xuôi và đếm ngược.
Giúp HS nhận ra số 6 liền sau số 5 trong dãy số 1, 2 , 3, 4, 5, 6.
b) Thực hành
Bài 1: (Làm vở) Viết số 6: 
Yêu cầu HS viết một đòng số 6.
GV giúp HS viết đúng quy định.
Bài 2: (Làm Vở BT )Viết (theo mẫu)
GV hướng dẫn HS viết số thích hợp vào ô trống.
GV nêu câu hỏi để HS nhận ra cấu tạo của số 6.
Yêu cầu HS làm bài.
Gọi HS nêu kết quả bài làm.
GV chỉ vào tranh và nói: 6 gồm 5 và 1, gồm 1 và 5; 6 gồm 4 và 2, gồm 2 và 4; 6 gồm 3 và 3. Sau đó gọi nhiều HS nhắc lại.
Bài 3: (Làm PHT) Viết số thích hợp vào ô trống:
GV hướng dẫn HS đếm số ô vuông ở mỗi cột rồi ghi vào ô trống ở phía dưới.
Điền các số vào các ô còn trống để được một dãy số từ bé đến lớn hoặc từ lớn đến bé.
Bài 4: (Làm bảng lớp)
Gọi 1 HS khá (giỏi) đọc yêu cầu bài toán. 
GV yêu cầu HS làm bài vào SGK.
GV thu 3 – 5 tập và nêu nhận xét về bài làm của HS.
4.Củng cố, dặn dò:
Tổ chức trò chơi nhận biết số lượng hoặc thứ tự giữa các số trong phạm vi 6 bằng các que tính và các số.
Dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị cho bài tiếp theo: Số 7.
 -Hát
2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở.
Có tất cả 6 bạn.
5 hình tròn thêm 1 hình tròn nữa là 6 hình tròn.
6 chấm tròn.
6 con tính.
HS lắng nghe.
HS đọc.
HS viết bảng con.
HS đọc.
HS lắng nghe.
HS làm bài.
Có 6 con kiến, 6 bút chì.
HS nhắc lại: 6 gồm 5 và 1, gồm 1 và 5; 6 gồm 4 và 2, gồm 2 và 4; 6 gồm 3 và 3.
HS làm bài theo sự hướng dẫn của GV.
Điền dấu thích hợp vào ô trống.
HS làm vào sách.
6 > 5 6 > 2 1 < 2 3 = 3
6 > 4 6 > 1 2 < 4 3 < 5
6 > 3 6 = 6 4 < 6 5 < 6
HS chơi trò chơi.
Tiết PPCT: 4
 TN&XH
BẢO VỆ MẮT VÀ TAI
(KNS)
I.Mục tiêu:
 -Nêu được các việc nên làm và không nên làm để bảo vệ mắt và tai.
 -Đưa ra một số cách xử lí đúng khi gặp tình huống có hại cho mắt và tai. 
 -Có ý thức trong việc bảo vệ cơ thể của các em.
*GDKNS: Kĩ năng tự bảo vệ: Chăm sóc mắt và tai. Kĩ năng ra quyết định: nên và không nên làm gì để bảo vệ mắt và tai. Phát triển kĩ năng giao tiếp thông qua các hoạt động học tập.
II. Phương tiện dạy học:
GV:-Các hình ảnh trong SGK.
 -Các ảnh sưu tầm được về một số hoạt động liên quan đến mắt và tai.
HS: SGK Tự nhiên & Xã hội và Vở bài tập Tự nhiên & Xã hội 1.
III. 

File đính kèm:

  • docxgiao_an_cac_mon_lop_1_tuan_4_nam_hoc_2018_2019_truong_th_bin.docx