Giáo án các môn Lớp 1 - Tuần 2 - Năm học 2018-2019 - Trường TH Bình Thuận

I. Mục tiêu :

 -Có khái niệm ban đầu về số 1, số 2, số 3.

 -Biết đọc, viết các số 1,2,3. Biết đếm từ 1 đến 3 và từ 3 đến 1. Nhận biết số lượng các nhóm có 1 ; 2; 3 đồ vật và thứ tự các số 1; 2; 3 trong bộ phận đầu của dãy số tự nhiên. Làm các BT1, BT2, BT3.

 -Yêu thích môn học.

II. Phương tiện dạy học:

 -GV: Các nhóm 1; 2; 3 đồ vật cùng loại. 3 tờ bìa,trên mỗi tờ bìa đã viết sẵn một trong các số 1; 2; 3;3 tờ bìa,trên mỗi tờ bìa đã vẽ sẵn 1 chấm tròn, 2 chấm tròn,3 chấm tròn.

 - HS: Bộ đồ dung học Toán lớp1. Sách Toán 1.

III. Các hoạt động dạy – học:

 

docx42 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 209 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án các môn Lớp 1 - Tuần 2 - Năm học 2018-2019 - Trường TH Bình Thuận, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
g sông có màu sắc ra sao?
Chính giữa dòng sông có gì?
à Tranh vẽ cảnh sông nước rất đẹp được thể hiện qua cảnh vật trên sông và con bè đang di chuyển trên nước qua tay chèo của người lái bè.
Bè : Được liên kết bởi nhiều khúc gỗ thành một mặt gỗ phẳng có thể dùng để di chuyển trên sông nước.
Hướng dẫn học sinh luyện nói
Tranh vẽ những hình ảnh gì?
Tại sao dùng bè mà không dùng thuyền?
Em được thấy bè bao giờ chưa?
Em có dịp nào đi bè không?
4/. CỦNG CỐ:
HS nhắc lại tựa bài
Thi dua đọc bài
Nhận xét tiết học – tuyên dương.
5/. DẶN DÒ: 
Đọc bài, viết bài luyện nói theo chủ đề “bè”
Xem bài ôn tập.
-2 HS viết, cả lớp viết bảng con.
Đọc cá nhân, đồng thanh
Thi đua.
Thực hiện viết chữ b, bẽ trong vở tập viết
 b bẽ
Học sinh trả lời và nói theo suy nghĩ của mình
Vẽ sông, bè, cây 
Hai bên sông có cây.
Trời trong có chim bay
Nước sông có màu xanh 
Có bè, người chèo bè.
Cảnh một dòng sông
HS trả lời theo cảm nghĩ 
Tiết PPCT: 6	Toán 
CÁC SỐ 1,2,3
I. Mục tiêu :
 -Có khái niệm ban đầu về số 1, số 2, số 3.
 -Biết đọc, viết các số 1,2,3. Biết đếm từ 1 đến 3 và từ 3 đến 1. Nhận biết số lượng các nhóm có 1 ; 2; 3 đồ vật và thứ tự các số 1; 2; 3 trong bộ phận đầu của dãy số tự nhiên. Làm các BT1, BT2, BT3.
 -Yêu thích môn học.
II. Phương tiện dạy học:
 -GV: Các nhóm 1; 2; 3 đồ vật cùng loại. 3 tờ bìa,trên mỗi tờ bìa đã viết sẵn một trong các số 1; 2; 3;3 tờ bìa,trên mỗi tờ bìa đã vẽ sẵn 1 chấm tròn, 2 chấm tròn,3 chấm tròn.
 - HS: Bộ đồ dung học Toán lớp1. Sách Toán 1.
III. Các hoạt động dạy – học:
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV
 HOẠT ĐỘNG CỦA HS 
1. Ổn định
2.Kiểm tra bài cũ:
- GV đưa ra một số đồ vật có dạng hình vuông, hình tròn, hình tam giác màu sắc khác nhau. Xếp các hình trên thành một hình khác. 
-Nhận xét.
3.Bài mới:
a. Giới thiệu bài: (ghi)
b.Các hoạt động
Hoạt động 1: Giới thiệu số 1, 2, 3
ŸGiới thiệu số 1
 - Bước1: GV hướng dẫn HS quan sát các nhóm chỉcó một phần tử (từ cụ thể đến trừu tượng, khái quát).Mỗi lần cho HS quan sát một nhóm đồ vật. GV chỉ tranh và nêu:(VD: Có một bạn gái).
 -Bước 2: GV hướng dẫn HS nhận ra đặc điểm chung của các nhóm đồ vật có số lượng đều bằng một.GV chỉ tranh và nêu: Một con chim , một bạn gái, một chấm tròn, một con tính đều có số lượng là một. Ta viết như sau( viết số 1 lên bảng).
1 2 3
ŸGiới thiệu số 2, số 3: Quy trình tương tự như giới thiệu số 1).
-GV hướng dẫn HS chỉ vào hình vẽ các cột hình lập phương (hoặc các cột ô vuông) để đếm từ 1 đến 3 rồi đc ngược lại. Làm tương tự với các ô vuông để thực hành đếm rồi đọc ngược lại.
1 2 3 1 2 3
-Nhận xét cách trả lời của HS.
Hoạt động 2:Thực hành
-Bài 1: Thực hành viết số
+HS viết vào SGK số 1, 2, 3
+GV hướng dẫn HS cách viết số:
+GV nhận xét chữ số của HS.
-Bài 2: (Viết phiếu học tập).
+ GV hướng dẫn HS nêu yêu cầu đề bài tập (Nhìn tranh viết số thích hợp vào ô trống) rồi làm và sửa bài.
+ Nhận xét bài làm của HS.
- Bài 3: Hướng dẫn HS
. Đố các em phải làm gì? (Phải đếm có mấy chấm tròn 
và điền số vào ô trống. 
. Cụm thứ hai thì đọc số rồi vẽ chấm
. Cụm thứ 3 thì vừa điền số, vừa vẽ chấm
-Chấm điểm.Nhận xét bài làm của HS.
Hoạt động 3:Trò chơi nhận biết số lượng.
-GV giơ tờ bìa có vẽ một(hoặc hai,ba) chấm tròn
-GV nhận xét thi đua.
4. Củng cố, 
-Vừa học bài gì? HS đếm từ 1 đến 3, từ 3 đến 1.
- Nhận xét tuyên dương.
5.Dặn dò :
-Học lại bài.
-Chuẩn bị : Sách Toán 1, hộp đồ dùng học Toán để học bài: “Luyện tập”.
-Hát 
-2HS nêu tên các hình đó 
-2 HS xếp hình
-HS nhắc lại tựa bài
-Quan sát bức ảnh có một con chim có một bạn gái, một chấm tròn, một con tính.
+ HS nhắc lại: “Có một bạn gái”.
-HS quan sát chữ số 1 in,chữ số1 viết, HS chỉ vào từng số và đều đọc là:” một”. (CN-ĐT)
-HS chỉ vào hình vẽ các cột hình lập phương để đếm từ 1 đến 3( một, hai,ba) rồi đọc( ba, hai, một). Làm tương tự với các hình ô vuông để thực hành đếm rồi đọc ngược,lại (một, hai, hai, một) (một, hai, ba, ba, hai, một).
-Đọc yêu cầu:Viết số 1,2 3:
-HS thực hành viết số.
-Đọc yêu cầu:Viết số vào ô trống (theo mẫu)
-HS làm bài. Chữa bài.
-HS nêu yêu cầu theo từng cụm của hình vẽ.
-HS làm bài rồi chữa bài.
-HS giơ tờ bìa có số tương ứng.(1 hoặc 2, 3).
Trả lời.
Tiết PPCT: 2	Đạo đức 
EM LÀ HỌC SINH LỚP 1
(KNS)
Đã soạn
Thứ tư , ngày 29 tháng 8 năm 2018
Tiết PPCT: 7	Toán 
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu :
 - Nhận biết số lượng 1, 2, 3 
 -Đọc, viết, đếm các số trong phạm vi 3. Làm các BT1, 2, 3, 4.
 -Giáo dục học sinh yêu thích học môn Toán.
II. Phương tiện dạy học:
- GV: Phóng to tranh SGK.
-HS: Bộ đồ dùnghọc Toán lớp1. Sách Toán 1.
III. Các hoạt động dạy học :
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV
 HOẠT ĐỘNG CỦA HS 
1. Ổn định :
2. Kiểm tra bài cũ:
-HS đếm từ 1 đến 3 và từ 3 đến 1
-HS viết các số từ 1 đến 3, từ 3 đến 1
-Nhận xét.
3. Bài mới:
a.Giới thiệu bài: (Ghi)
b.Các hoạt động
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm các bài tập ở SGK.
Bài 1: Làm phiếu học tập.
. Yêu cầu HS đọc thầm nội dung bài và nêu yêu cầu bi tập
. Nhận xét bài làm của HS.
Bài 2: HS làm ở vở Toán. (tương tự bài 1)
. Hướng dẫn HS
. GV chấm điểm, nhận xét bài làm của HS.
. GV gọi HS đọc từng dãy số xuôi và ngược
Bài 3: HS làm ở vở bài tập Toán.
. Hướng dẫn HS
. KT và nhận xét bài làm của HS.
Bài 4: HS làm vở BT Toán.
. Hướng dẫn HS
. Gọi HS đọc kết quả viết số
. Chấm điểm một vở, nhận xét bài làm của HS.
Hoạt động 2: Trò chơi
- GV tổ chức cho cả lớp chơi nhận biết số lượng của đồ vật. 
- GV giơ tờ bìa có vẽ một (hoặc hai, ba) chấm tròn.
- GV nhận xét thi đua.
4. Củng cố.
-Vừa học bài gì? 
 Đếm từ 1 đến 3 và từ 3 đến 1.
- Nhận xét tuyên dương,
5. Dặn dò:
-Về nhà tìm các đồ vật có số lượng là 1 (hoặc 2, 3)
-Chuẩn bị: sách Toán 1, hộp đồ dùng học Toán để học bài: “Các số 1,2,3, 4, 5”.
-Hát
-2HS đếm
-2 HS viết bảng lớp-cả lớp viết bảng con
-HS đọc yêu cầu bài 1:”ĐiềnSố”.
-HS làm bài và chữa bài.
-HS đọc yêu cầu bài 2:”Điền số”.
-HS làm bài và chữa bài.
-HS đọc yêu cầu bài 3:”Điền số”.
-HS làm bài và chữa bài. 
-HS đọc yêu cầu:”Viết số 1, 2, 3”. 
-HS làm bài.
-Chữa bài: HS đọc số vừa viết.
-HS thi đua giơ các tờ bìa có số lượng tương ứng (1 hoặc 2, 3).
-Trả lời (Luyện tập).
-3HS đếm. 
 -Lắng nghe.
Tiết PPCT: 15,16	Học vần 
ÔN TẬP
I. Mục tiêu :
- Nhận biết được các âm, chữ e, b với dấu thanh: dấu sắc / dấu hỏi / dấu nặng / dấu huyền / dấu ngã.
- Đọc được tiếng be kết hợp với các dấu thanh: be, bè, bé, bẻ, bẽ, bẹ.Tô được e, b, be và các dấu thanh.
-Yêu thích môn học.
II. Phương tiện dạy học:
-GV: Bảng con: b, e, be; be, bè, bé, bẻ, bẽ, bẹ.Các miếng bìa có ghi từ: e, be, bè, bé, bẻ, bẽ, bẹ.
Bảng mẫu các dấu thanh.Tranh minh hoạ trong SGK.
- HS: SGK Tiếng Việt và vở Tập viết lớp 1.
 III. Các hoạt động dạy học :
Tiết 1
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Ổn định lớp:
Kiểm tra bài cũ:
Cho HS viết dấu \, ~ và đọc tiếng b, bẽ.
 Gọi HS lên bảng chỉ các dấu \, ~ trong các tiếng: 
 kẽ, bẽ
GV nhận xét .
Dạy bài mới:
Giới thiệu bài- ghi bảng:
Ôn tập:
Chữ e, b và ghép e, b thành tiếng be
GV gắn lên bảng mô hình tiếng be: 
b
e
be
Gọi HS nối tiếp nhau đọc: bờ - e –be - be
Dấu thanh và ghép be với các dấu thanh thành tiếng.
GV gắn lên bảng bảng con:
\
/
?
~
.
be
bè
bé
bẻ
bẽ
bẹ
GV chỉ bảng cho HS đọc các tiếng như: be huyền bè, be sắc bé
Gọi HS nối tiếp nhau đọc các tiếng vừa ghép theo hình thức:cá nhân, nhóm, cả lớp.
GV chỉ bảng không theo thứ tự để HS đọc.
GV theo dõi để chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS, nhận xét khen ngợi những HS đọc đúng.
Các từ tạo nên từ e, b và các dấu thanh
GV cho HS tự đọc các từ ô bảng ôn theo nhiều hình thức: cá nhân, nhóm, cả lớp.
GV theo dõi để chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS.
Hướng dẫn viết tiếng trên bảng con
GV viết mẫu lên bảng các tiếng trong khung kẻ ô li. GV vừa viết vừa nhắc lại quy trình.
Yêu cầu HS viết vào bảng con.
GV lưu ý HS điểm đặt bút, chỗ nối giữa các chữ cái và vị trí dấu thanh.
Củng cố
Gọi HS đọc lại bảng ôn.
Nhận xét.
5.Dặn dò
Dặn HS chuẩn bị tiết 2.
Tiết 2
1.Ổn định lớp:
2.Kiểm tra bài cũ:
Gọi HS đọc lại bảng ôn.
GV nhận xét .
3.Dạy bài mới:
*Giới thiệu bài
a.Hoạt động 1:Luyện đọc
Gọi HS đọc phát âm các tiếng vừa ôn trong tiết 1(đọc theo nhiều hình thức cá nhân, nhóm, lớp). GV chỉ bảng không theo thứ tự để HS phát âm. Gọi HS đọc bài trong SGK.
GV giới thiệu tranh minh hoạ be bé.
Yêu cầu HS quan sát tranh và phát biểu ý kiến theo các gợi ý:
+ Tranh vẽ gì?
+ Đồ chơi của em bé gồm những gì?
+ Em thấy các đồ chơi của em bé như thế nào?
GV nói: Thế giới đồ chơi của trẻ em là sự thu nhỏ lại của thế giới có thực mà chúng ta đang sống. Vì vậy tranh minh hoạ có tên : be bé. Chủ nhân cũng be bé, đồ vật cũng be bé, xinh xinh.
Gọi HS đọc: be bé.
b.Hoạt động 2:Luyện viết: 
-Hướng dẫn viết từng hàng (Nhắc lại qui trình viết)
-GV nhắc nhở HS tư thế ngồi viết
-GV nhận xét
c.Hoạt động 3:Luyện nói về các dấu thanh và sự phân biệt các từ theo dấu thanh:
GV dán tranh và yêu cầu HS quan sát tranh theo chiều dọc.
GV chỉ vo từng bức tranh v hỏi theo từng cặp tranh:
+ Tranh thứ nhất vẽ gì?
+ Tranh thứ hai vẽ gì?
+ Khi có tiếng dê thì làm thế nào để có tiếng dế?
Yêu cầu HS chỉ theo tranh và đọc: d-ê – dê sắc dế.
Tiến hành tương tự đối với các cặp tranh còn lại: dưa / dừa; cỏ / cọ; vó / võ
Phát triển nội dung luyện nói:
+ Em đang trông thấy các con vật, các loại quả, đồ vậtnày chưa? Ở đâu?
+ Em thích bức tranh nào? Tại sao?
+ Trong các bức tranh, tranh nào vẽ người? Người này đang làm gì?
Yêu cầu HS lên bảng ghi dấu thanh dưới mỗi tranh.
Nhận xét, khen ngợi những HS làm đúng.
4.Củng cố :
Gọi HS đọc lại bài.
Yêu cầu HS tìm chữ với các dấu thanh, các tiếng vừa học trong văn bản GV chuẩn bị sẵn.
5.Dặn dò
Dặn HS về nhà đọc lại bài và chuẩn bị cho bài 7: ê , v.
Hát
HS viết dấu \, ~ và đọc tiếng b, bẽ.
2 HS lên bảng.
HS quan sát.
HS nối tiếp nhau đọc: bờ - e –be-be
- HS đọc: be huyền bè, be sắc bé, be hỏi bẻ, be ngã bẽ, be nặng bẹ.
- HS đọc.
HS thực hiện.
- HS thực hiện.
HS đọc.
-HS đọc.
HS đọc phát âm: be, bè, bé, bẻ, bẽ, bẹ.
HS quan sát.
HS trả lời.
HS lắng nghe.
 be bé
HS viết vào vở.
Tranh thứ nhất vẽ con dê.
Tranh thứ hai vẽ con dế.
Thêm dấu sắc.
HS đọc: dê sắc dế.
HS trả lời theo câu hỏi của GV.
HS lên bảng ghi dấu thanh dưới mỗi tranh.
HS đọc lại bài.
HS tìm chữ và các dấu thanh, các tiếng vừa học trong văn bản GV chuẩn bị sẵn.
Tiết PPCT: 2	Rèn chữ
be, bé, bè, bẻ, bẽ, bẹ
I. Mục tiêu :
 -HS nhaän bieát moät soá tieáng coù aâm b, thanh / .
 -HS vieát ñöôïc chöõ be –bé-bè.- bẻ- bẽ-bẹ
 -Giaùo duïc HS yeâu thích moân Tieáng Vieät.
II. Phương tiện dạy học:
-GV: Tranh minh hoïa, phaán maøu.
-HS	: vở rèn chữ.
III. Các hoạt động dạy học :
1.Ổn định lớp.
2.Bài cũ: 2 HS lên viết các nét đã học.
- GV nhận xét.
3.Các hoạt động dạy học.
 -Yêu cầu học sinh đọc các tiếng be –bé-bè- bẻ- bẽ-bẹ
 -Yêu cầu nêu cách viết.
. -HS viết mỗi chữ một hàng.
 be bé- bè - bẻ- bẽ -bẹ
-HS viết bài vào vở-
-GV thu 5-7 nhận xét.
4.Củng cố.
-Viết chữ gì?
-Nhận xét tiết học.
5.Dặn dò.
-Về nhà viết lại các chữ đã học.
Hát
2 HS lên viết các nét đã học
Đọc cá nhân, nhóm, đồng thanh
HS nêu cách viết: ĐB ở ĐK 2 viết chữ b lia bút viết chữ e dừng bút giữa ô li 1.
HS viết vào vở
HS nhắc lại
HS lắng nghe
Thứ năm, ngày 30 tháng 8 năm 2018
Tiết PPCT: 17,18	 Học vần 
ê - v
I.Mục tiêu:
-Học sinh nhận biết được chữ ê, v, tiếng bê, ve
- Đọc viết được ê, v, bê, ve. Đọc được câu ứng dụng : bé vẽ bê. Luyện nói từ 1-3 câu theo chủ đề bế bé. (HS khá giỏi nhận biết nghĩa một số từ ngữ thông dụng qua tranh minh họa)
-Yêu thích ngôn ngữ tiếng việt qua các hoạt động học. có tình cảm yêu thương ông bà cha mẹ qua chủ đề “ bế bé”
II. Phương tiện dạy học:
-GV: Tranh minh hoạ có tiếng : bê, ve; câu ứng dụng : bé vẽ bê.
Tranh minh hoạ phần luyện nói về : bế bé.
-HS: SGK, vở tập viết, vở bài tập Tiếng việt
III.Các hoạt động dạy học:
Tiết 1
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
1/. ỔN ĐỊNH 
2/. KIỂM TRA BÀI CŨ: Ôn Tập
-Yêu cầu đọc 2 trang
-Yêu cầu học sinh viết bảng con be be, bè bè , bé bé
-Nhận xét chung.
3/. BÀI MỚI 
-Giới thiệu bài : Tiết học vần hôm nay các em sẽ được học 2 âm mới : ê – v.
*HOẠT ĐỘNG 1:Dạy âm 
Nhận diện âm ê
GV viết bảng ê
+ Âm ê có mấy nét ?
+ Âm ê giống âm nào đã học
+ So sánh âm e và ê ?
- HS nhận diện âm ê trong bộ thực hành
b. Phát âm và đánh vần 
GV đọc mẫu ê 
+ Miệng mở hẹp hơn e
GV viết tiếng b
+ Có âm ê thêm âm b đứng trước ê được tiếng gì?
+ Phân tích tiếng “bê”
Học sinh tìm và ghép tiếng bê trên bộ thực hành
Đọc mẫu : b _ ê _ bê
à Nhận xét, sửa sai
c.Hướng dẫn viết :
Đính mẫu :
+ Con chữ ê cao mấy đơn vị ?
+ Chữ “bê” gồm có mấy con chữ ?
GV viết mẫu và nêu qui trình viết 
bê
Nhận xét, sửa sai
*HOẠT ĐỘNG 2 :Dạy âm v
Nhận diện âm v
GV viết bảng
+ Âm v gồm mấy nét ?
Yêu cầu HS tìm âm v trong bộ thực hành
à Nhận xét
Phát âm – đánh vần :
Đọc mẫu : vờ (v)
Phát âm : răng trên ngậm hờ môi dưới, hơi ra nhẹ.
Nhận xét, sửa sai
+ Có âm v muốn có tiếng “ve” ta làm sao ?
+ Phân tích tiếng ve
HS tìm và ghép “ve” trên bộ thực hành.
Đọc mẫu : v-e-ve
Hướng dẫn viết :
Đính mẫu : 
+ Con chữ v cao mấy ô li ?
+ Chữ “ve” gồm mấy con chữ?
Viết mẫu và nêu qui trình viết 
v ve
* HOẠT ĐỘNG 3 :Đọc tiếng từ ứng dụng
GV yêu cầu HS tìm tiếng từ có ê , v
Rút ra tiếng, từ ứng dụng
	Be , bề , bế
	Ve , vè , vẽ
GV đọc mẫu
à Nhận xét, sửa sai
4.CỦNG CỐ :
-HS đọc bài SGK
-Nhận xét, tuyên dương
5/. DẶN DÒ :
Đọc bài – chuẩn bị tiết 2.
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hát
-Đọc bài SGK 
-Viết bảng con
1 nét : nét thắt và dấu ^
âm e
Giống nhau âm e 
Khác nhau dấu mũ ( ê có mũ )
Tìm bộ TH âm ê
Cá nhân, bàn, dãy, đồng thanh
- bê
b đứng trước, ê đứng sau
học sinh thực hành ghép tiếng b
cá nhân, bàn, dãy, đồng thanh
Quan sát
Cao 2 ô li
2 con chữ b và ê
HS viết trên không, lên bàn
Viết bảng con
Quan sát
2 nét : móc xuôi, nét thắt
Tìm bộ TH
Cá nhân, bàn, dãy, đồng thanh
Thêm âm e sau âm v
v đứng trước e đứng sau
HS thực hành
Cá nhân, bàn, dãy, đồng thanh
Quan sát mẫu
Cao 2 ô li 
2 con chữ v và e
HS viết bằng tay trên bàn
Viết bảng con : v _ ve
HS thi đua tìm
- Cá nhân, bàn, đồng thanh
Tiết 2
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
1/. ỔN ĐỊNH 
2/. KIỂM TRA BÀI CŨ: 
-Yêu cầu HS đọc lại bài , b, v, ve.
-Nhận xét chung
3/. BÀI MỚI 
-Giới thiệu bài
a.Hoạt động 1 :Luyện đọc
Luyện đọc bài trên bảng lớp 
-GVchỉnh sửa 
Luyện đọc câu ứng dụng
Treo tranh 3 hỏi :
+ Tranh vẽ gì?
+ bé đang làm gì?
à Giới thiệu câu “bé vẽ bê”
GV ghi câu ứng dụng
Đọc mẫu
à Nhận xét – sửa sai
b.Hoạt động 2 :Viết
Gắn chữ mẫu 
Giáo viên viết mẫu và nêu qui trình viết
Lưu ý : Khoảng cách , nối nét b -ê , v -e tư thế ngồi viết
Chấm bài, nhận xét, sửa sai
c.Hoạt động 3: Luyện Nói
Giáo viên treo tranh
+ Tranh vẽ gì?
+ Mẹ làm gì?
+ Em bé vui hay buồn, vì sao?
+ Mẹ thường làm gì khi bế bé ?
+ Còn bé thế nào?
*GD : Mẹ vất vả chăm sóc chúng ta nuôi ta nên người. cho nên, chúng ta phải biết chăm ngoan nghe lời mẹ, cố gắng học giỏi cho ba mẹ vui lòng.
à Nhận xét
4.CỦNG CỐ :
-HS đọc bi SGK
-Nhận xét, tuyên dương
5/. DẶN DÒ :
Đọc bài – chuẩn bị bài l- h
Nhận xét tiết học
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
-2 HS đọc.
-HS đọc bài trên bảng CN -ĐT
 . – b
 .v- ve 
 .b bề bế 
 .ve v vẽ 
Vẽ bé
Bé vẽ bê
bé vẽ bê
Cá nhân, đồng thanh
Quan sát mẫu
Học sinh viết vở theo hướng dẫn 
 b
 v ve
Bé và mẹ
Mẹ đang bế bé
Vui vì được mẹ bế
Nựng bé
Nũng nịu mẹ
HS luyện nói tự nhiên theo gợi ý của giáo viên
-HS đọc cá nhân
Tiết PPCT: 9	Toán
CÁC SỐ 1, 2, 3, 4, 5
I. Mục tiêu :
 - Có khái niệm ban đầu về số 1, số 2, số 3, số 4, số 5.
 - Biết đọc, viết, đếm các số từ 1 đến 5 và từ 5 đến 1. Nhận biết số lượng các nhóm có từ 1 đến 5 đồ vật và thứ tự mỗi số trong dãy số 1, 2, 3, 4, 5. Làm các BT 1, 2, 3,4.
 - GD HS tính chính xác.
II. Phương tiện dạy học:
-GV: Các nhóm 1; 2; 3 ; 4; 5 đồ vật cùng loại. 5 tờ bìa,trên mỗi tờ bìa đã viết sẵn một trong các số 1; 2; 3; 4; 5. 5 tờ bìa,trên mỗi tờ bìa đã vẽ sẵn ( 1 hoặc 2, 3, 4, 5 chấm tròn)
-HS: Bộ đồ dùnghọc Toán lớp1. Sách Toán 1.
III. Các hoạt động dạy học :
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV
 HOẠT ĐỘNG CỦA HS 
1. Ổn định :
2.Kiểm tra bài cũ:
- GV nêu các nhóm có 1 đến 3 đồ vật. Cả lớp viết số tương ứng lên bảng con..
- GV giơ 1, 2, 3 ; 3, 2, 1 ngón tay. 
- Nhận xét.
3.Bài mới:
a.Giới thiệu bài: (ghi)
b.Các hoạt động dạy học.
Hoạt động 1:Giới thiệu từng số 4, 5
- Bước1: GV hướng dẫn HS 
Mỗi lần cho HS quan sát một nhóm đồ vật. GV chỉ tranh và nêu:(VD: Có một ngôi nhà...)
-Bước 2: GV hướng dẫn HS nhận ra đặc điểm chung của các nhóm đồ vật có số lượng đều bằng bốn.GV chỉ tranh và nêu : có bốn bạn trai,có bốn cái kèn, bốn chấm tròn, bốn con tính đều có số lượng là bốn. Ta viết như sau( viết số 4 lên bảng).
4 4 4
-Bước 3: GV hướng dẫn HS nhận ra đặt điểm chung của các nhóm đồ vật có số lượng đều bằng năm.GV chỉ tranh và nêu: có năm máy bay, năm cái kéo, năm chấm tròn, năm con tính Ta viết như sau( viết số 5 lên bảng).
5 5 5
-GV hướng dẫn HS.
-Nhận xét cách bài làm của HS
Hoạt động 2:Thực hành
-Bài 1:(HS viết ở vở bài tập Toán 1.)
. GV hướng dẫn HS cách viết số:
. GV nhận xét chữ số của HS.
-Bài 2: (Viết phiếu học tập).
. Nhận xét bài làm của HS.
-Bài 3: ( HS làm bảng con).
. Hướng dẫn HS
. Nhận xét bài làm của HS.
Hoạt động 3: Trò chơi
-Bài 4:
-GV nêu yêu cầu:Thi đua nối nhóm có một số đồ vật với nhóm có số chấm tròn tương ứng rồi nối với số tương ứng.
GV nhận xét thi đua.
4. Củng cố.
-Vừa học bài gì? HS đếm từ 1 đến 5, từ 5 đến 1.
-Nhận xét tuyên dương.
5. Dặn dò:
-Học bài
-Chuẩn bị : Sách Toán 1, hộp đồ dùng học Toán để học bài: “Luyện tập”.
-2HS viết bảng lớp
-3 HS nhìn số ngón tay để đọc số( một, hai, ba; ba, hai, một). 
-Quan sát bức ảnh có một ngôi nhà, có hai ô tô,ba con ngựa, 
-HS nhắc lại: “Có một ngôi nhà”
-HS quan sát chữ số 4 in,chữ số4 viết, đều đọc là:” bốn”.
-HS quan sát chữ số 5 in và chữ số 5 viết, đều đọc là:” năm”.
-Chỉ vào hình vẽ các cột hình lập phương để đếm từ 1 đến 5, rồi đọc ngược lại. Làm tương tự với các ô vuông để thực hành đếm từ 1 đến 5, rồi đọc ngược lại.
-Điền số còn thiếu vào ô trống.( 2 em lên bảng điền).
-Đọc yêu cầu:Viết số 4, 5
-HS thực hành viết số.
-Đọc yêu cầu:Viết số vào ô trống.
-HS làm bài.Chữa bài.
-HS điền số còn thiếu theo thứ tự vào ô trông.(đọc kết quả)
-HS làm bài rồi chữa bài.
-HS 2 đội mỗi đội cử 4 em thi nối tiếp nối nhóm đồ vật với chấm tròn rồi nối chấm tròn với số. 
-3 HSTrả lời.
Tiết PPCT: 2
TN&XH 
CHÚNG TA ĐANG LỚN
(GDKNS)
I.Mục tiêu.
- Nhận ra sự thay đổi của bản thân về số đo chiều cao, cân nặng và sự hiểu biết của bản thân. 
- So sánh sự lớm lên của bản thân với các bạn trong lớp.
-Giáo dục các em biết yêu quý bản thân.
Ÿ GDKNS: Kĩ năng tự nhận thức; Kĩ năng giao tiếp.Hiểu sự lớn lên của mọi người là không hoàn toàn giống nhau.
II. Phương tiện dạy học:
-GV: Tranh minh họa, phiếu bài tập.
-HS: SGK.
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định:
2.Kiểm tra bài cũ: Cơ thể chúng ta.
- Cơ thể gồm mấy phần là những phần no ?
- Để cơ thể khỏe mạnh em cần làm gì ?
- GV nhận xét bài cũ.
3.Bài mới.
Khám phá.
- GV chia nhóm 4 HS chơi vật tay. Mỗi lần 1 cặp. Những người thắng lại vật với nhau.
- Hỏi: ai thắng giơ tay trong nhóm ?
- Hát
- Trả lời
- HS chơi với nhau.
=> Các em có cùng độ tuổi nhưng có em khỏe hơn, có em yếu hơn, có em cao hơn, có em thấp hơn hiện tượng đó nói lên điều gì ? Bài học hôm nay sẽ giúp các em có câu trả lời.
Kết nối.
Hoạt động 1: Làm việc với SGK.
- Treo tranh trong SGK.
- Gợi ý câu hỏi:
 + Từ lúc nằm ngửa đến lúc biết đi có thể hiểu điều gì ?
 + Chỉ vào hình: Hai bạn nhỏ đang làm gì ? Các bạn đó muốn biết điều gì ?
- GV hướng dẫn, giúp đỡ HS.
- GV nhận xét.
- Làm việc theo cặp.
- Đang đo và cân cho nhau.
- Biết chiều cao và cân nặng.
=> Kết luận: Trẻ em sao khi ra đời sẽ lớn lên hằng ngày, hàng tháng về cân nặng, chiều cao, về các hoạt động vận động ( biết lẫy, biết bị, biết ngồi, biết đi) và sự hiểu biết ( biết lạ, biết quen, biết nói); Các em mỗi năm cũng cao hơn, nặng hơn, học được nhiều thứ hơn, trí tuệ phát triển hơn.
Thực hành.
Hoạt động 2: Thực hành so sánh sự lớn lên

File đính kèm:

  • docxgiao_an_cac_mon_lop_1_tuan_2_nam_hoc_2018_2019_truong_th_bin.docx