Giáo án các môn Lớp 1 - Tuần 9 - Năm học 2018-2019 - Trường TH Bình Thuận

I. Mục tiêu:

- Biết: Đối với anh chị cần lễ phép, đối với em nhỏ cần nhường nhịn. Có như vậy anh chi em mới hoà thuận, cha mẹ mới vui lòng

- Biết cư xử lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ trong gia đình.

- Yêu quí anh chị em trong gia đình.

*GDKNS: Kĩ năng giao tiếp, ứng xử với anh chị em trong gia đình. Kĩ năng ra quyết định và giải quyết vấn đề để thể hiện lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ.

II. Phương tiện dạy học

- Vở bài tập đạo đức

- Đồ dùng để chơi đóng vai

- Các truyện, tấm gương, bài thơ, bài hát về chủ đề bài học

III. Tiến trình dạy học:

 

docx44 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 304 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án các môn Lớp 1 - Tuần 9 - Năm học 2018-2019 - Trường TH Bình Thuận, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 du lịch 
- Mẹ đưa em đi học bằng xe máy 
- Bố đi làm bằng xe máy 
-HS tìm.
TIẾT PPCT: 36 TOÁN
 BÀI: PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 3
I/. MỤC TIÊU :
-Học sinh biết làm tính trừ trong phạm vi 3
- Biết mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ. Làm được BT:1, 2, 3
- Giáo dục hs tính cẩn thận, chính xác khi làm toán.
II/. PHƯƠNG TIỆN :
- 3 bông hoa , tranh vẽ 3 con ong.
- Bộ thực hành toán và que tính .
III/. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
1/. ỔN ĐỊNH :
2/. BÀI CŨ : kiểm tra GKI
-Giáo viên nhận xét bài KT của hs.
Hoạt động của học sinh
-Hát 
3/. BÀI MỚI :Phép trừ trong phạm vi 3
Giáo viên ghi tựa:
HOẠT ĐỘNG 1 :Giới thiệu phép trừ bảng trừ trong phạm vi 3
-Giáo viên gắn3 bông hoa lên bảng 
-Giáo viên bớt đi 1 bông hoa
-Vậy 3 bớt 1 còn mấy?
Thay cách nói 3 bớt 1 còn 2 , Ta có phép tính sau: 3 – 1 = 2
 + Giáo viên gắn 3 con chim lên bảng.
-Giáo viên nêu: có 3 con chim bớt đi 2 con chim còn lại mấy con chim?
-Vậy 3 trừ 2 bằng mấy ?
-Giáo viên ghi 3 -2 = 1
 + Yêu cầu Học sinh sử dụng bộ thực hành và 3 que tính để lập phép tính : 3 – 2 = 1
 +Giáo viên thực hiện thao tác xoá dần bảng trừ trong phạm vi 3.
à Nhận xét:
HOẠT ĐỘNG 2 :Mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
GV nêu: có 2 chấm tròn, thêm 1 chấm tròn. Tât cả có bao nhiêu chấm tròn? 
Ta có phép tính: 2 + 1 = 3
Có 1 chấm tròn, thêm 2 chấm tròn. Hỏi có bao nhiêu chấm tròn?
Ta có phép tính: 2 + 1 = 3
Có 3 chấm tròn, bớt đi 1 chấm tròn. Hỏi còn bao nhiêu chấm tròn?
Ta có phép tính: 3 - 1 = 2
Có 3 chấm tròn, bớt đi 2 chấm tròn. Hỏi còn bao nhiêu chấm tròn?
Ta có phép tính: 3 - 2 = 1
Kết luận:Khi lấy kết quả của phép cộng trừ đi số thứ nhất ta được kết quả là số thứ hai và ngược lại.
HOẠT ĐỘNG 3 :thực hành 
Bài 1: Tính .
è Nhận xét.
Bài 2: Tính 
-Khi thưc hiện phép tính dọc ta phải viết kết quả như thế nào ?
- GV thu vở nhận xét bài.
Bài 3 : Viết phép tính thích hợp
-Yêu cầu Học sinh quan sát tranh và tự đặt đề toán
è Giáo viên nhận xét
4 .CỦNG CỐ :
- Học sinh đọc lại phép trừ trong phạm vi 3.
- GV nhận xét tiết học.
5. DẶN DÒ : 
- Bài về nhà: Học thuộc phép trừ trong phạm vi 30.
-Học sinh nhắc lại .
-Học sinh nêu đề toán
 Có 3 bông hoa bớt 1 bông hoa Hỏi còn lại bông hoa ?
 -Học sinh trả lời
Có 3 bông hoa .Cô bớt 1 bông hoa Còn lại 2 bông hoa
-3 bớt 1 còn 2
-Cá nhân, dãy bàn đồng thanh.
-Học sinh nêu đề tốn
 .Có 3 con chim bớt 2 con chim Hỏi còn lại mấy con chim ?
 -Học sinh trả lời
.Có 3 con chim bớt 2 con chim còn lại 1 con chim .
 3 - 2 = 1
-Cá nhân, dãy bàn đồng thanh.
-Đặt 4 que tính trên bàn, bớt 3 que tính . Lập phép tính 3 – 2 = 1
-Cá nhân, dãy bàn đồng thanh 
-Học sinh đọc thuộc bảng trừ trong phạm vi 3.
3 – 1 = 2
3 – 2 = 1 
- HS nêu: Tất cả có 4 chấm tròn.
- Có tất cả 3 chấm tròn.
- Có 2 chấm tròn.
- Còn 1 chấm tròn.
-Học sinh làm tính ở bảng con , bảng lớp:
 2 -1 =1 3 – 1 = 2
 3 -1 =2 3 - 2 = 1
 3 - 2 =1 2 – 1 = 1
-Viết kết quả thẳng cột với các số 
- HS làm vào vở.
 2 3 3
 1 2 1
 1 1 2
-Học sinh nêu đề tóan
 .Có 3 con chim , 2 con chim bay đi -Hỏi còn lại mấy con chim ?
-Học sinh trả lời
.Có 3 con chim ,2 con chim bay đi - còn lại 1 con chim .
 . -Học sinh làm vào bảng con ,bảng lớp 3 - 2 = 1 
-Học sinh đọc CN
TIẾT PPCT: 9 
ĐẠO ĐỨC
 BÀI: LỄ PHÉP VỚI ANH CHỊ – NHƯỜNG NHỊN EM NHỎ
(GDKNS) 
I. Mục tiêu:
- Biết: Đối với anh chị cần lễ phép, đối với em nhỏ cần nhường nhịn. Có như vậy anh chi em mới hoà thuận, cha mẹ mới vui lòng
- Biết cư xử lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ trong gia đình.
- Yêu quí anh chị em trong gia đình.
*GDKNS: Kĩ năng giao tiếp, ứng xử với anh chị em trong gia đình. Kĩ năng ra quyết định và giải quyết vấn đề để thể hiện lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ.
II. Phương tiện dạy học
- Vở bài tập đạo đức
- Đồ dùng để chơi đóng vai
- Các truyện, tấm gương, bài thơ, bài hát về chủ đề bài học
III. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
- Kể về gia đình mình.
- Em sẽ hành động ra sao đối với những bạn không có gia đình ?
Gv nhận xét.
3.Bài mới:
a. Khám phá:
- Ở nh em có mấy anh chị em ?
- Anh, chị, em của em có yêu thương nhau không ?
- Anh, chị, em của em yêu thương nhau thế no ?
- GV nhận xét, dẫn vào bài mới: Lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ( Tiết 1) 
b.Kết nối:
*Hoạt động : Thảo luận nhóm 2( Bài tập 1).
- Giáo viên cho học sinh quan sát tranh BT 1 và nhận xét. 2 Bạn ngồi gần nhau thảo luận.
- Một số học sinh nhận xét việc làm trước lớp.
- Cả lớp trao đổi, bổ sung.
- Giáo viên chốt ý: 
Tranh 1: Anh đưa cam cho em ăn, em nói lời cảm ơn. Anh rất quan tâm đến em, em lễ phép với anh.
Tranh 2: Hai chị em cùng nhau chơi đồ hàng, chị giúp em mạc áo cho búp bê. 2 chị em chơi với nhau rất hòa thuận, chị biết giúp đõ em trong khi chơi.
* Kết luận: Anh, chị, em trong gia đình phải yêu thương và hòa thuận với nhau.
*KNS: Nhà em có mấy anh em, anh em trong gia đình thì phải sống như thế nào?
c.Thực hành:
*Hoạt động 2 :Thảo luận trả lời:, phân tích tình huống ( BT2)
- Cho HS quan sát 2 bức tranh trong BT2 và cho biết tranh vẽ gì ?
-GV: Theo em bạn Lan ở tranh 1 có thể có những cch giải quyết nào trong tình huống đó ?
- Nhận xét, chốt lại.
+ Lan nhận quà và giữ lại tất cả cho mình.
+ Lan chia quà cho em quả bé và giữ lại cho mình quả to .
+ Lan chia cho em quả to, còn mình quả bé.
+ Mỗi người một nửa quả bé, quả lớn.
+ Nhường cho em chọn trước..
- GV: Nếu em là Lan, em sẽ chọn cách giải quyết nào ?
- Kết luận: Đưa ra cách giải quyết tốt nhất.
* Tương tự hướng dẫn tranh 2.
-GV chốt:
+ Hùng không cho em mượn ô tô.
+ Đưa cho em mượn ô tô.
+ Cho em mượn và hướng dẫn em chơi.
*KNS: Đối với anh chị thì em phải như thế no, còn em nhỏ thì em có nhường đồ chơi, quà....cho em không?
d.Vận dụng:
- Học bài gì ?
 - Nhận xét tiết học.
-Về nhà chuẩn bị BT3, BT4 chuẩn bị cho Tiết2
 TIẾT 2
1. Ổn định lớp: 
2. Bài cũ: 
- Nếu em có đồ chơi, em của em muốn mượn em phải lm sao ?
- Nều em có em và mẹ của em cho quà, em có chia cho em của em không ? Vì sao ?
Gv nhận xét.
3.Bài mới:
a.Thực hành (Tiếp theo)
*Hoạt động 3:Xem tranh và nhận xét.
- GVcho học sinh quan sát tranh BT 3 và nhận xét. 2 Bạn ngồi gần nhau thảo luận.
- Một số học sinh nhận xét việc làm trước lớp.
- Cả lớp trao đổi, bổ sung.
- GV chốt ý: 
+ Tranh 1: Anh dành đồ chơi với em 
+ Tranh 2: Anh dạy em học bài rất hoà thuận.
+Tranh3:chị em cùng làm việc nhà rất thuận hoà.
+ Tranh 4 :Hai anh em dành sách,anh không nhường em.
+ Tranh 5:anh dẫn em ra chơi để mẹ dọn dẹp.
*KNS: Trong gia đình anh chị em phải như thế nào?
*Hoạt động 4: Sắm vai
- Cho học sinh xem tranh BT3 sắm vai
- GV nhận xét, tuyên dương.
b. Vận dụng:
- Hỏi lại tựa bài.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
Hát
- Học sinh trả lời.
-Em cảm thông và chia sẻ cùng bạn.
HS thảo luận nhóm đôi.
-Đại diện 1 số nhóm lên trình bày.
- 1 số HS nhắc lại.
-anh em phải luôn yêu thương, giúp đỡ nhau....
HS trả lời: 
+ Bạn Lan đang chơi với em thì được cô cho quà.
+Bạn Hùng có 1 chiếc Ô tô đồ chơi. Nhưng em bé nhìn thấy và đòi mượn chơi.
- HS tự nêu.
+ Lan nhận quà và giữ lại tất cả cho mình.
+ Lan chia quà cho em quả bé và giữ lại cho mình quả to .
- HS nhận xét.
_ HS tự nêu.
+ Hùng không cho em mượn ô tô.
+ Đưa cho em mượn ô tô.
- HS lắng nghe.
-lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ.
HS nêu lại tựa bài.
- Học sinh trả lời: Em cho em mượn.
-Em có, vì phải biết nhường em...
 HS thảo luận nhóm đôi.
- HS xem tranh và nêu nhận xét.
- Học sinh bổ sung.
- Học sinh nêu tranh nào nên,tranh nào không nên.
+Tranh 2, 3,5 nên làm, tranh 1,4 không nên.
anh chị em phải yêu thương, nhường nhịn nhau...
HS sắm vai theo tình huống ở BT3.
Bạn nhận xét.
- HS nhắc lại tựa bài.
Thứ tư, ngày 17 tháng 10 năm 2018
TIẾT PPCT: 79 – 80 HỌC VẦN
BÀI: ÔN TẬP
I.Mục tiêu:
-Đọc được các vần có kết thúc bằng i/y. Từ ngữ ,câu ứng dụng từ bài 32 – 37
-Viết được các vần ,từ ngữ ứng dụng từ bài 32-37. Nghe hiểu và kể được một đoạn truyện theo tranh truyện kể : Cây khế.
-Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
II. Phương tiện dạy học
 - Bảng ôn trong sách giáo khoa trang 74
III. Tiến trình dạy học:
HOẠT ĐỘNG DẠY CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HỌC SINH
1. Ổn định:
2. kiểm tra bài cũ: vần ay – ây 
- Nhận xét 
3. Bài mới:
*GTB:ÔN TẬP
*Các hoạt động dạy học.
Quan sát khung đầu bài có âm gì?
Dựa vào tranh tìm 2 tiếng chứa âm ai,ay
Treo bảng ôn
Hôm nay ôn lại các vẩn này qua bài “Ôn tập”(Ghi)
i
Y
a
o
ô
ơ
u
ư
uô
ươ
* Hoạt động 1:Ôn các âm, chữ vừa học
- Chỉ bảng ôn
- Đọc âm
Ghép âm thành tiếng:
- Đọc các âm ở cột dọc ?
- Đọc các âm ở dòng ngang?
- Hãy ghép các âm ở cột dọc với các âm ở dòng ngang sao cho thích hợp để tạo thành các tiếng.( ghi vào bảng ôn )
à sửa cho học sinh
*Hoạt động 2:Đọc từ ngữ ứng dụng
Ghi bảng: đôi đũa
tuổi thơ
mây bay
- Sửa lỗi phát âm
à Giảng từ.
- Đọc mẫu từ
*Hoạt động 3:Luyện viết
- Nêu tư thế ngồi viết
- Hướng dẫn viết
 + Tuổi thơ: Viết chữ tuổi cách 1 con chữ o viết chữ thơ
 + Mây bay: Viết chữ mây cách 1 con chữ o viết chữ bay
- Học sinh đọc toàn bài
4. Củng cố. 
- Vừa học bài gì?
- Chuẩn bị tiết 2
Tiết 2
Ổn định
2. Bài cũ:
Gọi 1 HS đọc bảng ôn.
-Gọi 2 HS đọc: tuổi thơ
 mây bay
GV nhận xét cho HS.
 3.Dạy bài mới:
*Giới thiệu bài: Ôn tập (Tiết 2)
* Hoạt động 1:Luyện đọc
- Đọc từ ứng dụng
- Treo tranh
+ Tranh vẽ gì?
- Ghi câu ứng dụng
+ Em nào đọc được?
- Chỉnh sửa phát âm 
* Hoạt động 2: Luyện viết
- Nêu lại tư thế ngồi viết
- Hướng dẫn viết từng hàng
- Theo dõi HS viết:
thầy cô, dậy dỗ.
tuổi nhỏ, ngây thơ.
Thu vở nhận xét
*Hoạt động 3:Kể chuyện
- Giáo viên treo từng tranh và kể
Tranh 1: người anh lấy vợ chia cho em cây khế. Cây khế ra nhiều trái to, ngọt
- Tranh 2: đại bàng đến ăn khế và hứa đưa người em đi lấy vàng bạc
- Tranh 3: đại bàng chở người em đi lấy vàng
- Tranh4:người anh đổi cây khế cho người em
- Tranh 5: người anh lấy quá nhiều vàng bạc, đại bàng đuối sức, người anh rơi xuống biển
- Giáo viên hướng dẫn
- Nêu ý nghĩa câu chuyện
4. Củng cố .
- Cho học sinh đọc cả bài
- Nhận xét tiết học 
- Đọc lại bài đã học
5. Dặn dò:
- Chuẩn bị bài: vần eo – ao.
- Hát
- đọc : nhảy dây, máy bay
- viết bảng con 
ngày hội	 cây cối
- Nhắc lại
- ai,ay
- Chỉ chữ
-Tự chỉ, đọc
- a,â,o,ô,ơ,u,ư,uô,ươ
- i,y
- Ghép, đọc
- Đọc : đôi đũa, tuổi thơ, mây bay
- Đọc lại bài
- Viết bảng con
tuổi thơ
mây bay
-Ôn tập.
-Hát
-2 HS đọc: tuổi thơ
 mây bay
-nhận xét.
- Đọc : các tiếng ôn ở bảng 
- đôi đũa,tuổi thơ,mây bay
- Mẹ đang quạt cho bé ngủ
- Đọc : 
Gió từ tay mẹ
Ru bé ngủ say
Thay cho gió trời
Giữa trưa oi ả
- Học sinh viết trên vở
thầy cô dạy dỗ
tuổi thơ ngây thơ
- Cây khế
- Không nên tham lam 
- Đọc
TIẾT PPCT : 34
TOÁN
 BÀI : LUYỆN TẬP CHUNG
I/ Mục tiêu:
- Làm được phép cộng các số trong phạm vi đã học, cộng với số 0.
- Làm được BT: 1,2,4. BT3 (HS có năng khiếu)
 - Giáo dục hs tính cẩn thận, chính xác khi làm toán.
II/ Phương tiện:
 - Bộ đồ dùng học toán, que tính 
III/ Tiến trình dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Khởi động :
Bài cũ: Luyện tập
Gv cho hs làm bảng
Nhận xét.
Bài mới :
Hoạt động 1: Ôn kiến thức cũ
Nhận xét : đúng hay sai
0 + 3 = 0
1 + 2 = 3
3 + 2 = 5
4 + 0 = 4
 2 + 3 = 4
Khi đổi chỗ các số trong phép cộng thì kết quả như thế nào?
Sắp xếp các số đã học từ bé đến lớn
Hoạt động 2: Làm vở bài tập
Bài 1 : Tính kết qủa ( bảng con)
Lưu ý: viết các số thẳng hàng dọc với nhau
 NX, chốt kết quả
Bài 2 : Tính (dãy tính)
Nêu lại cách làm bài dạng bài tập này: 2+1+2=
BT3: HS K- G làm
Bài 4 : Cho học sinh xem tranh
Nêu bài toán ứng với tình huống trong tranh
Thực hiện phép tính gì?
Viết phép tính vào dòng các ô vuông dưới tranh
NX, chốt kết quả.
4/Củng cố:
Trò chơi : ai nhanh , ai đúng 
Nhận xét
5/Dặn dò:
Làm bài 3 ở nhà. 
Ôn lại các bài đã học.
Hát
Học sinh làm bảng lớp, bảng con:
 1 + 2= 3
 2 + 1 = 3
 4 + 1 = 5
 1 + 4 = 5
Nhận xét.
S à 0 + 3 = 3
Đ
Đ
Đ
S à 2 + 3 = 5
- Kết quả không thay đổi
Học sinh xắp xếp số ở bộ đồ dùng, đọc lại.
 5 , 4, 3, 2, 1, 0.
Học sinh làm bài bảng lớp,bảng con
- NX, sửa sai:
 2 4 1 3 1 0
 3 0 2 2 4 5
 5 4 3 5 5 5
Học sinh làm bài vào SGK
Tính 2+1 được 3, lấy 3+2 bằng 5
Học sinh sửa bài miệng
2 + 1 + 2= 5 ; 3 + 1+ 1 = 5 ; 2 + 0 + 2 = 4
2 + 3 = 5 2 + 2 > 1 + 2
 2 + 2 < 5 5 + 0 = 2 + 3
Học sinh nêu 
+Phép cộng
 - NX, sửa sai:
 a/ 2 + 1 =3 b/ 1 + 4 = 5
Mỗi dãy cử 3 em lên thi tiếp sức
Nối các phép tính với kết quả bằng nhau
2 + 1	 4
3 + 1	 3
1 + 4	 5
0 + 6	 6
Học sinh nhận xét 
Thứ năm, ngày 18 tháng 10 năm 2018
TIẾT PPCT: 81 - 82
HỌC VẦN
BÀI: EO – AO 
I. Mục tiêu:
- Đọc và viết được : eo, ao, chú mèo, ngôi sao. Đọc đúng các từ và đoạn thơ ứng dụng: Suối chảy rì rào
	 Gió reo lao xao
 	 Bé ngồi thôỉ sáo
- Viết được : eo, ao, chú mèo, ngôi sao. Luyện nói từ 1-3 câu theo chủ đề : Gió ,mây , mưa, bão, lũ. Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề:Gió ,mây , mưa, bão, lũ.
- Giáo dục hs đọc đúng, viết đúng, đẹp.
II. Phương tiện dạy học
 Tranh vẽ trong sách giáo khoa trang 78
III. Tiến trình dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: Ôn tập
-Nhận xét
3. Bài mới:VẦN EO – AO
*GTB: Ghi tựa bài.
*Các hoạt động dạy học.
 Dạy vần eo
Hoạt động1:Giới thiệu vần
 - Đọc eo
Hoạt động 2: Nhận diện vần
- Phân tích vần eo
- So sánh eo – o
Hoạt động 3: Đánh vần 
- Đánh vần eo
- Có vần eo muốn có tiếng mèo ta làm sao?
- Vừa cài tiếng gì?
- Phân tích tiếng mèo
- Đánh vần tiếng mèo
 -Tranh vẽ gì?
- Ta có từ khóa: chú mèo (Ghi)
- Em nào đọc được bài?
Hoạt động 4: Viết mẫu và nói cách viết
- eo: Đặt bút ở dưới đường kẻ 2 viết e lia bút viết â o.
- chú mèo: gồm 2 chữ, chữ chú cách chữ mèo một con chữ o. ĐB dưới ĐK 3 viết chữ chú DB ĐK 2cách 1 con chữ o ĐB ĐK 2 viết chữ mèo DB dưới ĐK 3.
+Dạy vần ao
Hoạt động1: Giới thiệu vần
 - Đọc ao
Hoạt động 2: Nhận diện vần
- Phân tích vần ao
- So sánh ao – a
Hoạt động 3: Đánh vần 
- Đánh vần ao
- Có vần ao muốn có tiếng sao ta làm sao?
- Vừa cài tiếng gì?
- Phân tích tiếng sao
 - Đánh vần tiếng sao
 - Tranh vẽ gì?
 - Ta có từ khóa: ngôi sao (Ghi)
- Em nào đọc được bài?
Hoạt động 4:Viết mẫu và nói cách viết
-ao: Đặt bút ở dưới đường kẻ 3 viết a lia bút viết o.
- ngôi sao : gồm 2 chữ, chữ ngôi cách chữ sao một con chữ o. ĐB dưới ĐK 3 viết chữ chú DB ĐK 2cách 1 con chữ o ĐB ĐK 2 viết chữ mèo DB dưới ĐK 3.
Hoạt động 5: Đọc từ ngữ ứng dụng
Ghi bảng và yêu cầu HS đọc
cái kéo	trái đào
	 leo trèo chào cờ
- Giảng từ
- Đọc lại bài
4. Củng cố.
- Vừa học vần gì?
- Vần eo, ao có trong tiếng gì?
5. Dặn dò.
- Chuẩn bị tiết 2
Tiết 2
1. Ổn định
2. Bài cũ:
Gọi HS đọc vần, từ ứng dụng.
GV nhận xétcho HS.
 3.Dạy bài mới: GTB.
Hoạt động 1: Luyện đọc
- Ghi bảng và yêu cầu HS đọc
-GV treo tranh.
-Tranh vẽ gì?
- GV đọc bài ứng dụng.
-Gọi HS đọc lại.
Hoạt động 2: Luyện viết
-Tư thế ngồi viết.
-Hướng dẫn từng hàng: eo, ao, leo trèo, trái đào.
Hoạt động 3:Luyện nói
- Giáo viên treo tranh trong sgk
- Tranh vẽ gì?
- Trên đường đi học về gặp mưa em làm thế nào?
- Khi nào em thấy có gió?
- Trước khi mưa to em thấy cái gì trên bầu trời?
- Em biết gì về bão, và lũ ?
4.Củng cố.
- Tìm và đính tiếng có âm vừa học
- Nhận xét
- Đọc lại bài.
5. Dặn dò::
- Chuẩn bị bài sau au- âu.
- Hát
- Viết : đôi đũa, tuổi thơ, máy bay
- Đọc câu ứng dụng:
Gió từ tay mẹ
Ru bé ngủ say
Thay cho gió trời
Giữa trưa oi ả
- Đọc
- Âm e đứng trước , âm o đứng sau.
- Giống nhau: đều có âm o
- Khác nhau : âm eo có thêm âm e 
e – o – eo 
Thêm m
Bảng cài: mèo
Âm m đứng trước vần eo đứng sau, dấu huyền trên đầu âm e
Mờ - eo – meo – huyền – mèo 
Con mèo
eo chú mèo
-Đọc
- Âm a đứng trước , âm o đứng sau.
- Giống nhau: đều có âm a
- Khác nhau : âm ao có thêm âm o
a – o – ao
 ao
Cài bảng ao
 - Thêm âm s, 
 - Cài bảng: sao
 - Âm s đứng trước vần ao
 - sờ - ao – sao 
 - ngôi sao
- Đọc ngôi sao
- Đọc : 
a –o– ao
sờ - ao – sao 
ngôi sao 
- Viết bảng con
ao ngôi sao
- Đọc CN, ĐT.	
eo, ao
mèo, sao
-Hát
-2 HS đọc: eo, ao.
 cái kéo	trái đào
- nhận xét
- Đọc CN, nhóm, ĐT.
eo	 ao
 mèo	 sao
chú mèo ngôi sao
cái kéo	trái đào
leo trèo chào cờ
-HS quan sát.
Hoïc sinh neâu :baïn nhoû ngoài thoåi saùo beân doøng suoái.
Suối chảy rì rào
Gió reo lao xao
Bé ngồi thôỉ sáo
- Đọc
Viết vở
eo leo trèo
ao trái đào
Gió ,mây , mưa, bão, lũ.
-em phải mặc áo mưa.
-bầu trời màu xám đen.
-Khi bầu trời bắt đầu mưa.
- Möa nhieàu
-HS tìm.
TIẾT PPCT: 35
TOÁN
KIỂM TRA 
Bài 1: Số 
	Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống 
 0 	 3 	 5	 7	
Bài 3: Tính (2 điểm)
 4 3 3 5
 -- + + +
 2 1 2 0 
Bài 4: Điền dấu thích hợp vào ô trống:
>
<
=
=
	 9 7 0 3 
 ?
 6 6 5 4 
Bài 5: 
Khoanh tròn vào số lớn nhất:
7 ; 6 ; 8 ; 2 ; 10
	b) Khoanh tròn vào số bé nhất :
	 3 ; 0 ; 4 ; 10 ; 1
Bài 6: Viết các số 7 ; 10 ; 2 ; 8 ; 5 (2 điểm)
	 a. Theo thứ tự từ bé đến lớn :
	 b. Theo thứ tự từ lớn đến bé : ..
Bài 7: Viết số và dấu để có phép tính thích hợp. (1 điểm)
 = 4
Bài 8: (1 điểm)
	Hình vẽ bên có : 
	 a ) ............ hình vuông.
	b) ............. hình tam giác.
TIẾT PPCT: 9
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
BÀI: HOẠT ĐỘNG VÀ NGHỈ NGƠI
(GDKNS, GDMT: LIÊN HỆ)
I. Mục tiêu:
- Giúp học sinh biết: Kể những hoạt động mà em thích.
- Nói về sự cần thiết phải nghỉ ngơi, giải trí . Biết đi đứng và ngồi học đúng tư thế có lợi cho sức khỏe.
-Giáo dục học sinh bảo vệ sức khỏe. 
*GDKNS:
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lý thông tin: Quan xát và phân tích về sự cần thiết, lợi ích của sự vận động và thư giãn.
- Kỹ năng tự nhận thức: Tự nhận xét các tư thế đi, đứng, ngồi học của bản thân.
- Phát triển kỹ năng giao tiếp thông qua tham gia các hoạt động học tập.
*GDMT: Hình thành thói quen giữ vệ sinh thân thể, vệ sinh ăn uống, vệ sinh môi trường xung quanh.
II. Phương tiện dạy học
- Tranh vẽ sách giáo khoa trang 20, 21
III. Tiến trình dạy học:
HOẠT ĐỘNG DẠY CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HỌC SINH
1. Ổn định:
2. Bài cũ: Ăn uống hàng ngày
- Để mau lớn và khoẻ mạnh chúng ta cần ăn những thức ăn nào ?
- Ta cần phải ăn uống như thế nào để có sức khoẻ tốt 
- Nhận xét
3. Bài mới:HOẠT ĐỘNG VÀ NGHỈ NGƠI
a. Khám phá:
- Hãy kể một vài hoạt động trong ngày của em?
- Em nghỉ ngơi vào lúc nào ?
à Giới thiệu bài học mới: Ai cũng cần hoạt động và nghỉ ngơi. Nhưng hoạt động và nghỉ ngơi như thế nào cho phù hợp với cơ thể để bảo đảm sức khỏe. Bài học “ Hoạt động và nghỉ ngơi” ngày hộm nay sẽ giúp ta biết điều đó.
b. Kết nối:
Hoạt động 1:
- Bước 1:
- Hãy nói với các bạn tên các hoạt động hoặc trò chơi mà em chơi hằng ngày
- Bước 2:
- Những hoạt động vừa nêu có lợi gì (hoặc có hại gì) cho sức khoẻ
KL: Chúng ta chơi trò chơi có lợi cho sức khoẻ và chú ý giữ an toàn khi chơi
*KNS: Khi ra chơi các em có nên chơi những trò chơi chạy, nhảy... không? Vì sao?
Hoạt động 2: Làm việc với sách giáo khoa 
- Bước 1:
- Quan sát hình trang 20, 21 trong sách giáo khoa 
- Chỉ và nói tên các hoạt động trong tranh
- Nêu tác dụng của từng hoạt động
- Bước 2: Trình bày
- KL: Khi làm việc nhiều sẽ làm cho cơ thể mệt mỏi, lúc đó cần phải nghỉ ngơi đúng cách sẽ mau lại sức và hoạt động tiếp sẽ có hiệu qủa hơn.
*KNS: Khi ta vừa ăn cơm xong, hoặc mệt mỏi chúng ta có học bài luôn không?
c. Thực hành:
Hoạt động 3:
- Quan sát các tư thế đi, đứng, ngồi đúng tư thế ở sách giáo khoa trang 21
- Chỉ và nói bạn nào đi, đứng, ngồi đúng tư thế 
KL: Chú ý ngồi học đúng tư thế, cần chú ý những lúc ngồi viết.
*KNS: Trong lớp chúng ta phải ngồi học như thế nào?
d. Vận dụng: 
- Thi đua ai ngồi đúng ai ngồi đẹp
- Chúng ta nên nghỉ ngơi khi nào?
*GDMT:Ngoài hoạt động và nghỉ ngơi cho hợp lí .Các em phải biết làm gì để giữ môi trường sạch đẹpnhư thế sẽ rất tốt cho sức khỏe chúng ta?
Nhận xét. Dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Về ôn lại bài 
- Thực hiện tốt điều đã được học
- Hát
- Chúng ta cần ăn nhiều loại thức ăn như thế : cơm, thịt, cá, trứng, rau, hoa qủa  để có đủ các chất
- Ăn đủ chất và đúng bữa
-em

File đính kèm:

  • docxgiao_an_cac_mon_lop_1_tuan_9_nam_hoc_2018_2019_truong_th_bin.docx