Giáo án Các môn khối 2 - Tuần 31
I. MỤC TIÊU:
- Biết cách làm tính cộng( không nhớ ) các số trong phạm vi 1000 , cộng có nhớ trong phạm vi 100
- Biết giải bài toán về nhiều hơn.
- Biết tính chu vi hình tam giác.
* Bài tập cần làm: BT1; BT2(cột 1,3); BT4; BT5.
- HS có ý thức trong học tập
II. CHUẨN BỊ:
- SGK, thước kẻ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
tên riêng . Viết hoa chữ Bác để thể hiện sự kính trọng Bác . - HS viết bài vào vở . - HS dò bài soát lỗi . - 1 HS lên bảng làm lớp làm vở BT - Những chữ cần điền là :bưởi, dừa , rào , đỏ , rau , những , gỗ chảy , giường . a/tàu rời ga , Sơn tinh dời từng dãy núi , Bộ đội canh giữ bầu trời . b/Con cò bay lả bay la , không uống nước lã . Anh trai tập võ , vỏ cây sung xù xì .. TOÁN: TIẾT 152: PHÉP TRỪ ( KHÔNG NHỚ ) TRONG PHẠM VI 1000 I. MỤC TIÊU: - Biết cách làm tính từ ( không nhớ ) các số trong phạm vi 1000 - Biết trừ nhẩm các số tròn trăm - Biết giải bài toán về ít hơn - Bài tập cần làBT 1(cột 1,2); BT2(phép tính đầu và phép tính cuối); BT3; BT4; II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Các hình biểu diễn trăm , chục , đơn vị. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1 . Kiểm tra bài cũ : Bài 2 :Đặt tính và tính : Bài 3 : Tóm tắt . Thùng 1:156lít Thùng 2 nhiều hơn:23 lít Thùng 2:lít? -GV nhận xét ghi điểm . 2 . Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa . * Hoạt động1. Hướng dẫn trừ các số có 3 chữ số ( không nhớ ) . *Giới thiệu phép trừ : - GV vừa nêu bài toán , vừa gắn hình biểu diễn số như phần bài học trong SGK . - Bài toán : Có 635 hình vuông , bớt đi 214 hình vuông . Hỏi còn lại bao nhiêu hình vuông + Muốn biết còn lại bao nhiêu hình vuông ,ta làm thế nào ? + Vậy 635 trừ 214 bằng bao nhiêu ? * Đặt tính và thực hiện tính - Viết số bị trừ ở hàng trên ( 635 ) , sau đó xuống dòng viết số trừ ( 214 ) sao cho thẳng cột hàng trăm , hàng chục , hàng đơn vị với nhau . Rồi viết dấu trừ vào giữa hai dòng kẻ và gạch ngang dưới 2 số . - Thực hiện phép tính từ phải sang trái . 5 trừ 4, bằng 1, viết 1 . 421 3 trừ 1 bằng 2 , viết 2 . 6 trừ 2 bằng 4 , viết 4 . Vậy 635-214 = 421 . * Hoạt động2: Luyện tập thực hành : Bài 1 : Tính - Gọi HS lên bảng làm cả lớp làm vào bảng con . -Yêu cầu HS nhận xét và nêu cách tính -GV nhận xét ghi điểm . Bài 2 : Đặt tính rồi tính. + Yêu cầu nêu cách đặt tính rồi thực hiên phép tính . - Gọi HS lên bảng làm cả lớp làm vào bảng con - Nhận xét ghi điểm Bài 3 :Tính nhẩm (theo mẫu) 500- 200 = 300 1000- 200 = 800 -GV nhận xét ghi điểm . Bài 4 : +Bài toán cho biết gì ? + Bài toán hỏi gì ? + Muốn biết đàn gà có bao nhiêu con ta làm phép tính gì ? -GV nhận xét ghi điểm . 3 . Củng cố dặn dò: - Về nhà xem trước bài: Luyện tập . - Nhận xét tiết học. - 4 HS làm bảng, lớp làm bảng con . 361 712 453 75 425 257 235 18 786 969 688 93 + + + + Bài giải Thùng thứ hai chứa được số lít nước là 156 + 23 = 179 ( lít) Đáp số : 179 lít nước - HS theo dõi và tìm hiểu bài toán . - HS phân tích bài toán . -Thực hiện phép tính trừ 635-214 . = 421 - 2 HS lên bảng đặt tính , lớp làm bảng con . - HS theo dõi GV hướng dẫn và đặt 484 586 497 925 241 253 125 420 243 333 372 505 - - - - - 4 HS lên bảng làm tính. - HS đặt tính rồi tính: - Nhận xét - HS tính nhẩm , sau đó ghi kết quả vào VBT. 700 - 300 = 400 900 - 300 = 600 600 - 400 = 200 800 - 500 = 300 1000 - 400 = 600 1000 - 500 = 500 - Đàn vịt có 183 con , đàn gà ít hơn đàn vịt 121 con . - Hỏi đàn gà có bao nhiêu con . - 1 HS nhìn tóm tắt để đọc bài toán . - Phép tính trừ . Bài giải Đàn gà có số con là : 183 - 121 = 62 ( con ) Đáp số : 62 con. - Lắng nghe .. KỂ CHUYỆN: TIẾT 31: CHIẾC RỄ ĐA TRÒN I. MỤC TIÊU: - Sắp xếp đúng trật tự các tranh theo nội dung câu chuyện và kể lại được từng đoạn câu chuyện (BT1; BT2) * HS khá, giỏi biết kể lại toàn bộ câu chuyện (BT3) - HS ham thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: Tranh minh hoạ trong bài. Các câu hỏi gợi ý từng đoạn. HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động GV Hoạt động HS 1-Bài cũ : Ai ngoan sẽ được thưởng. -Gọi HS kể lại câu chuyện Ai ngoan sẽ được t-hưởng. -Qua câu chuyện con học được những đức tính gì tốt của bạn Tộ? Nhận xét cho điểm HS. 2-Bài mới : Chiếc rễ đa tròn - Giới thiệu: -Giờ kể chuyện hôm nay, các em sẽ cùng nhau kể lại câu chuyện “Chiếc rễ đa tròn”. * Hoạt động1: Sắp xếp lại các tranh theo trật tự -Gắn các tranh không theo thứ tự. -Yêu cầu HS nêu nội dung của từng bức tranh. (Nếu HS không nêu được thì GV nói). -Yêu cầu HS suy nghĩ và sắp xếp lại thứ tự các bức tranh theo trình tự câu chuyện. -Gọi 1 HS lên dán lại các bức tranh theo đúng thứ tự. -Nhận xét, cho điểm HS. * Hoạt động2: Kể lại từng đoạn truyện Bước 1: Kể trong nhóm -GV yêu cầu HS kể chuyện trong nhóm. Khi một HS kể, các HS theo dõi, dựa vào tranh minh hoạ và các câu hỏi gợi ý. Bước 2: Kể trước lớp -Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên trình bày trước lớp. -Sau mỗi lượt HS kể, gọi HS nhận xét. -Chú ý khi HS kể GV có thể đặt câu hỏi gợi ý nếu thấy các em còn lúng túng. Đoạn 1 -Bác Hồ thấy gì trên mặt đất? -Nhìn thấy chiếc rễ đa Bác Hồ nói gì với chú cần vụ? Đoạn 2 -Chú cần vụ trồng cái rễ đa như thế nào ? -Theo Bác thì phải trồng chiếc rễ đa ntn? Đoạn 3 -Kết quả việc trồng rễ đa của Bác ntn? -Mọi người hiểu Bác cho trồng chiếc rễ đa thành vòng tròn để làm gì? * Hoạt động3: Kể lại toàn bộ truyện (HSKG) -Yêu cầu 3 HS nối tiếp nhau kể lại toàn bộ câu chuyện. -Gọi HS nhận xét. -Yêu cầu kể lại chuyện theo vai. -Gọi HS nhận xét. -Cho điểm từng HS. 3.Củng cố -Dặn dò: -Qua bài học giúp các em hiểu điều gì? -Nhận xét cho điểm HS. -Dặn HS về nhà tập kể cho người thân nghe. -Chuẩn bị: Chuyện quả bầu 3 HS kể nối tiếp, mỗi HS kể một đoạn. Khi có lỗi cần dũng cảm nhận lỗi. Quan sát tranh. Tranh 1: Bác Hồ đang hướng dẫn chú cần vụ cách trồng rễ đa. Tranh 2: Các bạn thiếu nhi thích thú chui qua vòng tròn, xanh tốt của cây đa non. Tranh 3: Bác Hồ chỉ vào chiếc rễ đa nhỏ nằm trên mặt đất và bảo chú cần vụ đem trồng nó. Đáp án: 3 – 2 – 1 -Mỗi nhóm 4 HS, lần lượt mỗi HS trong nhóm kể lại nội dung một đoạn của câu chuyện. Các HS khác nhận xét, bổ sung của bạn. - Đại diện các nhóm HS kể. Mỗi HS trình bày một đoạn. HS nhận xét theo các tiêu chí đã nêu. -Bác nhìn thấy một chiếc rễ đa nhỏ, dài. -Bác bảo chú cần vụ cuốn rễ lại rồi trồng cho nó mọc tiếp. -Chú cần vụ xới đất rồi vùi chiếc rễ xuống. -Bác cuốn chiếc rễ thành một vòng tròn rồi bảo chú cần vụ buộc nó tựa vào hai cái cọc, sau đó mới vùi hai đầu rễ xuống đất. -Chiếc rễ đa lớn thành một cây đa có vòng lá tròn. -Bác trồng rễ đa như vậy để làm chỗ vui chơi mát mẻ và đẹp cho các cháu thiếu nhi. -3 HS thực hành kể chuyện. - Nhận xét bạn theo tiêu chí đã nêu ở tuần 1. - 3 HS đóng 3 vai: người dẫn chuyện, Bác Hồ, chú cần vụ để kể lại truyện. Nhận xét. - Vài HS nhắc lại ý nghĩa truyện. .. THỂ DỤC: Chuyền cầu. Trò chơi “Ném bóng trúng đích” I. MỤC TIÊU: - Biết cách chuyền cầu bằng bảng cá nhân hoặc vợt gỗ - Bước đầu biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Sân trường, vệ sinh sân tập - Còi, tranh ảnh minh họa III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN ĐL HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH II. Phần mở đầu 1. Nhận lớp - Nhận lớp, phổ biến nội dung và yêu cầu của tiết học. 2. Khởi động - Quan sát, nhắc nhở HS khởi động các khớp: cổ, cổ tay, hông, gối, - Quan sát HS tập luyện II. Phần cơ bản 1 Chuyền cầu - Phân tích kỹ thuật chuyền cầu đồng thời kết hợp thị phạm cho HS nắm được kỹ thuật của động tác - Điều khiển cho HS thực hiện đồng thời quan sát nhức nhở. 2 Trò chơi “Ném bóng trúng đích” - Phân tích cách chơi và thị phạm cho HS nắm được cách chơi. - Sau đó cho HS chơi thử. - Nêu hình thức xử phạt 3.phân hóa đối tượng: Củng cố và hướng khắc phục hs yếu. III. Phần kết thúc Thả lỏng - Hướng dẫn cho HS các động tác thả lỏng toàn thân 2. Nhận xét - Nhận xét buổi và giao bài tập về nhà 3.Dặn dò 4. Xuống lớp -GV hô “ giải tán” 8p – 10p 1p – 2p 1 x 8 nhịp 19p – 23p 1 – 3 lần 1 – 3 lần 1 – 3 lần 4p – 6p 1 – 2p 1 – 2p 1 – 2p 1 – 2p -Lớp trưởng tập hợp lớp, điểm số, báo cáo cho GV nhận lớp. r -Tập hợp thành 3 hàng ngang đứng xen kẻ nhau. r - Nghiêm túc thực hiện - Chơi tích cực và vui vẻ r - Tập hợp thành 3 hàng ngang - HS reo “ khỏe” .... Thứ tư ngày 10 tháng 4 năm 2013 TOÁN: TIẾT 153: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Biết cách làm tính trừ ( không nhớ ) các số trong phạm vi 1000 , trừ có nhớ trong phạm vi 100 - Biết giải bài toán về ít hơn * Bài tập cần làm: BT1; BT2(cột 1); BT3(cột 1,2,4); BT4. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Viết sẵn nội dung bài tập 3. -Vẽ sẵn các hình bài tập 5. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1 . Kiểm tra bài cũ : Phép trừ ( không nhớ ) trong phạm vi 1000. - 4 HS lên bảng làm tính, cả lớp làm vào giấy nháp. - GV nhận xét ghi điểm . 2 . Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa . Bài 1:Tính . -Gọi HS lên bảng làm lớp làm vào bảng con. - GV yêu cầu HS tự làm bài. Bài 2 : Đặt tính rồi tính . + Nêu cách đặt tính và cách thực hiện phép tính trừ các số có 3 chữ số . - Gọi HS lên bảng làm cả lớp làm vào bảng con . -GV nhận xét ghi điểm . Bài 3 :Điền số vào ô trống . - GV yêu cầu HS tìm hiểu đề bài. + Muốn tìm số bị trừ ta làm thế nào ? + Muốn tìm số trừ ta làm thế nào ? - Gọi HS lên bảng làm cả lớp làm vào sách giáo khoa - Nhận xét ghi điểm Bài 4 : + Bài toán cho biết gì ? + Bài toán hỏi gì ? -GV nhận xét ghi điểm. 3 . Củng cố dặn dò: - Dặn HS về xem bài : Luyện tập chung - Nhận xét tiết học. - HS1: - HS 2: - HS3: - HS4: 48 4 586 497 925 - 241 - 253 - 125 - 420 243 333 372 505 - HS làm vào vở - Nhận xét - HS làm vào vở và lên bảng chữa bài: a) 986 – 264 , 758 – 354 , 831 - 120 b) 73 - 26 , 65 – 19 , 81 – 37 . .. Số bị trừ 257 257 869 867 486 Số trừ 136 136 569 661 264 hiệu 221 221 300 206 222 - Nhận xét - HS đọc bài toán . - Trường Tiểu Học Thành Công có 865 HS Trường Tiểu Học Hữu Nghị có ít hơn trường Tiểu Học Thành Công 32 HS . - Hỏi trường Tiểu Học Hữu Nghị có bao nhiêu HS . - 1 HS lên bảng làm cả lớp làm vào vở. Bài giải Trường Hữu Nghị có số học sinh là : 865 - 32 = 833 (học sinh ) Đáp số : 833 học sinh - Lắng nghe .. TẬP ĐỌC: TIẾT 93: CÂY VÀ HOA BÊN LĂNG BÁC I. MỤC TIÊU: - Đọc rành mạch toàn bài, biết ngắt nghỉ đúng ở các câu văn dài - Hiểu ND : Cây và hoa đệp nhất khắp miền đất nước tụ hội bên lăng Bác , thể hiện lòng tôn kính của toàn dân với Bác. (trả lời được các CH trong SGK) - HS có ý thức trong học tập II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. -Tranh ảnh sưu tầm về Quảng Trường Ba Đình , nhà sàn , các loài cây hoa xung quanh lăng Bác. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1 . Kiểm tra bài cũ : - GV gọi HS đọc bài “Chiếc rễ đa tròn” và trả lời câu hỏi SGK. - Nhận xét ghi điểm. 2 . Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa . * Hoạt động 1:Luyện đọc - GV đọc mẫu tóm tắt nội dung : Cây và hoa đẹp nhất từ khắp miền đất nước tụ hội bên lăng Bác thể hiện niềm tôn kính của nhân dân ta đối với Bác. Đọc từng câu: - GV theo dõi uốn nắn. * Luyện phát âm : - GV chốt lại và ghi bảng : + Bài này chia mấy đoạn ? Nêu rõ từng đoạn ? * Hướng dẫn đọc câu văn dài : Trên bậc tam cấp , / hoa dạ hương chưa đơm bông , / nhưng hoa nhài trắng mịn , / hoa mộc , hoa ngâu kết chùm , / đang toả hương ngào ngạt . - GV đọc mẫu . * Hướng dẫn đọc bài:đọc giọng trang nghiêm trầm lắng ở câu kết . - Đọc từng đoạn trước lớp - Thi đọc đoạn giữa các nhóm. - Đọc đồng thanh . * Hoạt động2. Tìm hiểu bài : + Kể tên các loại cây được trồng phía trước lăng Bác ? + Những loài hoa nổi tiếng nào ở khắp mọi miền đất nước được trồng quanh lăng Bác + Tìm những từ ngữ tả hình ảnh cho thấy cây và hoa luôn cố gắng làm đẹp cho lăng Bác ? + Câu văn nào cho thấy cây và hoa cũng mang tình cảm của con người đối với bác ? + Cây và hoa bên lăng Bác thể hiện tình cảm của nhân dân ta đối với Bác như thế nào ? 3 . Củng cố dặn dò: + Cây và hoa bên lăng Bác tượng trưng cho ai ? + Cây và hoa bên lăng Bác thể hiện tình cảm của nhân dân ta đối với Bác như thế nào ? -Về nhà học bài cũ , xem trước bài sau . - Nhận xét tiết học. - HS nhắc lại đề bài. - HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài. - HS đọc từ khó : Lăng Bác , lịch sử , nở lứa đầu, tượng trưng, quảng trường, khắp miền , vạn tuế , - Bài này chia làm 4 đoạn. + Đoạn1 : Từ đầu à hương thơm. + Đoạn2 : Tiếpà lứa đầu. + Đoạn 3 : Tiếp à ngào ngạt. + Đoạn 4 : Phần còn lại. -1 HS đọc bài . -1 HS đọc bài . - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài - Đại diện các nhóm thi đọc. - Lớp đọc bài. -Cây vạn tuế , dầu nước , hoa ban. -Hoa ban, đào Sơn La, hoa sứ đỏ Nam bộ, hoa dạ hương, hoa nhài, hoa mộc, hoa ngâu. -Hội tụ, đâm chồi, phô sắc, toả hương thơm. -Cây và hoa của non sông gấm vóc đang dâng niềm tôn kính thiêng liêng theo đoàn người vào viếng lăng Bác . - Cây và hoa bên lăng Bác thể hiện tình cảm của nhân dân Việt Nam luôn tỏ lòng -tôn kính với Bác. - HS trả lời. .. MĨ THUẬT: ( GV chuyên trách dạy) .. LUYỆN TỪ VÀ CÂU: TIẾT 31: MỞ RỘNG VỐN TỪ : TỪ NGỮ VỀ BÁC HỒ DẤU CHẤM – DẤU PHẨY I. MỤC TIÊU: - Chọn được từ ngữ cho trước để điền đúng vào đoạn văn (BT1), tìm được từ ngữ ca ngợi Bác Hồ (BT2) - Điền đúng dấu chấm, dấu phẩy vào đoạn văn có chỗ trống (BT3) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Bài tập 1 viết sẵn trên bảng lớp. -Thẻ ghi các từ ở bài tập 1. -Bài tập 3 viết vào bảng phụ. -Giấy , bút. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra bài cũ : + Tiết trước chúng ta học bài gì ? - GV gọi HS viết câu của bài tập 3 - GV gọi HS đọc bài tập 2. - Chấm VBT. - Nhận xét – Ghi điểm. 2.Bài mới :Mở rộng vốn từ ngữ về Bác Hồ – Dấu chấm, dấu phẩy. a.Giới thiệu : Ghi tựa. Trong tiết Luyện từ và câu hôm nay , các em sẽ được ôn tập về dấu chấm , dấu phẩy và mở rộng vốn từ theo chủ đề Bác Hồ. * Hoạt động1:Từ ngữ về Bác Hồ Bài 1: - GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - GV gọi HS đọc các từ ngữ trong dấu ngoặc. - GV gọi HS lên bảng gắn các thẻ từ đã chuẩn bị vào đúng vị trí trong đoạn văn. - GV Nhận xét – Chốt lời giải đúng. Bài 2: - GV gọi HS đọc yêu cầu bài. - Chia lớp thành 4 nhóm và phát giấy, viết, yêu cầu HS thảo luận nhóm. - GV yêu cầu các nhóm trình bày kết quả thảo luận. - GV Nhận xét – Bổ sung. * Hoạt động 2: Dấu chấm-dấu phẩy. Bài 3: + Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - GV treo bảng phụ. - GV yêu cầu HS làm bài. + Vì sao ô trống thứ nhất chúng ta điền dấu phẩy + Vì sao ô trống thứ hai ta lại điền dấu chấm ? + Vậy ô trống thứ 3 điền dấu gì ? - Nhận xét . 3.Củng cố , dặn dò : + Các em vừa học bài gì ? - GV yêu cầu HS đặt câu với các từ ngữ ( Tìm được ở bài tập 2 ). - GV Nhận xét – Ghi điểm. - Về nhà ôn bài và làm lại các bài tập ( VBT ). - Nhận xét tiết học. - 3 HS thực hiện yêu cầu của GV . - HS đọc to trước lớp. - HS nhắc lại đề bài. - HS đọc yêu cầu. - HS thảo luận nhóm, đại diện nhóm lên bảng gắn thẻ từ: Đạm bạc; tinh khiết; nhà sàn; râm bụt; tự tay. - HS đọc lại đoạn văn . - Sáng suốt, thông minh, yêu nước, tiết kiệm, yêu đồng bào, giản dị, -điền dấu chấm , dấu phẩy vào ô trống. - 1 HS làm bảng – Lớp làm vào vở. -Vì “Một hôm” chưa thành câu. -Vì “Bác không đồng ý” đã thành câu. -Điền dấu phẩy - 5 HS thực hiện đặt câu. - Vài HS nhận xét . .... Thứ năm ngày 11 tháng 4 năm 2013 CHÍNH TẢ (Nghe viết): CÂY VÀ HOA BÊN LĂNG BÁC I. MỤC TIÊU: - Nghe viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi - Làm được bài tập 2a. -Rèn cho HS tính cẩn thận, óc thẩm mĩ,biết giữ gìn VSCĐ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Bảng phụ. -Phấn màu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra bài cũ : - GV gọi HS viết tiếng có chứa âm đầu r/d/gi. - GV yêu cầu HS dưới lớp tìm 3 tiếng có chứa dấu hỏi / dấu ngã. - Nhận xét – Ghi điểm. 2.Bài mới : a.Giới thiệu : Ghi tựa. Trong giờ chính tả này, các em nghe đọc và viết lại 1 đoạn trong bài “Cây và hoa bên lăng Bác”. Sau đó làm một số bài tập. * Hoạt động1.HD viết chính tả -Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết - GV đọc bài viết - GV gọi HS đọc lại bài. + Đoạn văn miêu tả cảnh đẹp ở đâu ? + Những loài hoa nào được trồng ở đây ? + Mỗi loài hoa có một vẻ đẹp riêng nhưng tình cảm chung của chúng là gì ? -HD cách trình bày + Bài viết có mấy đoạn , mấy câu ? + Câu văn nào có nhiều dấu phẩy nhất ? Em hãy đọc câu văn đó ? + Chữ đầu đoạn văn được viết như thế nào ? + Tìm các tên riêng trong bài và cho biết chúng ta phải viết như thế nào ? -HD viết từ khó - GV đọc các từ khó : Sơn La , khoẻ khoắn , vươn lên , Nam Bộ , ngào ngạt , thiêng liêng , -Viết chính tả - GV đọc bài viết. - Soát lỗi - Chấm bài * Hoạt động2.Làm bài tập Bài 2 : - GV tổ chức trò chơi “Tìm từ”. - GV chia lớp và tổ chức trò chơi . Đáp án : dầu , giấu , rụng. Cỏ , gõ , chổi. - GV tổng kết trò chơi – Tuyên dương. 3.Củng cố , dặn dò : + Các em vừa viết chính tả bài gì ? - Về nhà ôn , viết bài và làm bài tập ( VBT ). - Nhận xét tiết học. - 3 HS lên tìm và ghi bảng, mỗi em 1 tiếng. - HS tìm và ghi bảng con. - Cả lớp nhìn sách đọc thầm. -Cảnh ở sau lăng Bác. -Hoa đào Sơn La, sứ đỏ Nam Bộ, hoa dạ hương, hoa mộc, hoa ngâu. -cùng nhau toả hương thơm ngào ngạt , dâng niềm tôn kính thiêng liêng theo đoàn người vào viếng lăng Bác. -Có 2 đoạn , 3 câu. -Trên bậc tam cấp , -Viết hoa , lùi vào 1 ô. -Viết hoa chữ Bác để tỏ lòng tôn kính Bác. - HS viết bảng. Sơn La , khoẻ khoắn , vươn lên , Nam Bộ , ngào ngạt , thiêng liêng , - HS viết bài. - HS soát bài cho nhau bằng viết chì. - HS chơi trò chơi. - HS tiến hành chơi trò chơi. -Cây và hoa bên lăng Bác. .. TOÁN: LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: - Biết làm tính cộng , trừ có nhớ trong phạm vi 100. Làm tính cộng trừ không nhớ các số có đến ba chữ số - Biết cộng trừ nhẩm các số tròn trăm - Bài tập cần làm: BT1(phép tính 1,3,4); BT2(phép tính 1,2,3); BT3(cột 1,2); BT4(cột 1,2) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Bảng vẽ hình bài tập 5 ( có chia ô vuông ). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra bài cũ : + Tiết trước chúng ta học bài gì ? - GV gọi HS làm bài tập. - 3 HS làm bảng – Lớp làm nháp. - Nhận xét – Ghi điểm 2.Bài mới : Luyện tập chung. a.Giới thiệu : Ghi tựa. Hôm nay chúng ta tiếp tục ôn cộng, trừ các số có 2,3 chữ số và luyện vẽ hình theo mẫu qua tiết “Luyện tập chung”. * Hoạt động 1.HD luyện tập Bài 1: - HS nêu yêu cầu bài. - GV yêu cầu HS đặt tính và tính. - Đọc kết quả của bài toán. Bài 2: + Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - GV yêu cầu HS tự làm bài. - GV chữa bài – Ghi điểm. Bài 3: - HS làm bài và nêu miệng kết quả. - GV và HS nhận xét ghi điểm Bài 4: Đặt tính rồi tính: - Yêu cầu HS làm vào vở và lên bảng chữa bài. - HS làm vở, GV thu chấm chữa. 3.Củng cố , dặn dò : - Về nhà : “ Tiền Việt Nam” - Chuẩn bị bài học tiết sau. -Luyện tập. 456 – 124 ; 673 + 212 542 + 100 ; 264 – 153 698 – 104 ; 704 + 163 - HS nhắc lại đề bài. - HS làm bài vở. Một số em lên bảng làm. - Nhận xét - Yêu cầu ta tính : 75 63 81 52 80 - 9 - 17 - 34 - 16 - 15 66 46 47 36 65 - Tính nhẩm: - HS nối tiếp nhau nêu kết quả - HS thực hiện: a) 351 427 516 + 216 + 142 + 173 567 569 689 .. LUYỆN TỪ VÀ CÂU: .. LUYỆN TOÁN: .... Thứ sáu ngày 12 tháng 4 năm 2013 TOÁN: ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ (KHÔNG NHỚ) TRONG PHẠM VI 1000 I. MỤC TIÊU: - Giúp HS ôn tập lại một số phép tính cộng, trừ ( không nhớ ) trong phạm vi 1000; - Rèn kĩ năng tính toán II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Chuẩn bị nội dung các bài toán III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra bài cũ : + Tiết trước chúng ta học bài gì ? - GV ghi bảng và yêu cầu HS tính 348 – 236 390 – 310 358 + 110 2.Bài mới : a.Giới thiệu : Bài tập 1: Đặt tính rồi tính: b) 257 + 321 936 + 23 641 + 305 a) 235 + 543 200 + 627 503 + 356 326 + 251 a) 985 - 254 658 – 356 77 - 36 b) 831 - 200 257 - 135 81 - 36 Bài tập 2: Đặt tính rồi tính: Bài tập 3: Tính nhẩm: a) 600 + 300 = 400 + 200 = 500 + 400= b) 700 – 200 = 500 – 300 = 800 – 500 = Bài tập 4:
File đính kèm:
- Tuan 31 lop 2 Ngan.doc