Giáo án Các môn khối 2 - Tuần 28

I. MỤC TIÊU:

-Biết cách chơi và tham gia được vào trò chơi .

- Nắm vững cách chơi, tham gia chơi tương đối chủ động.

- Giáo dục HS có thái độ tập luyện tích cực.

II. CHUẨN BỊ:

- Cịi, sân trường sạch đảm bảo an toàn.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc29 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 623 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Các môn khối 2 - Tuần 28, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 bảng, sau đĩ gọi HS lên bảng đọc và viết số tương ứng.
b. Chọn hình phù hợp với số.
-GV đọc 1 số chục hoặc trịn trăm bất kì, yêu cầu HS sử dụng bộ hình cá nhân của mình để lấy số ơ vuơng tương ứng với số mà GV đọc.
4. Củng cố – Dặn dị 
-Nhận xét tiết học. 
-Dặn dị. 
- Hát
-2 HS lên bảng sửa bài.
Bài giải
Số HS trong mỗi nhĩm là:
12 : 4 = 3 (học sinh)
	Đáp số: 3 học sinh
- HS nhắc lại tựa bài
-Cĩ 1 đơn vị.
-Cĩ 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 đơn vị.
-10 đơn vị cịn gọi là 1 chục.
-1 chục bằng 10 đơn vị.
- HS nêu: 1 chục = 10; 2 chục = 20; . . . 10 chục = 100.
-10 chục bằng 1 trăm.
- 1 trăm.
-Viết số 100.
-Cĩ 1 trăm.
-1,2 HS lên bảng viết.
-HS viết vào bảng con: 200.
-Đọc và viết các số từ 300 đến 900.
-Cùng cĩ 2 chữ số 00 đứng cuối cùng.
-Cả lớp đọc: 10 trăm bằng 1 nghìn.
-1 chục bằng 10 đơn vị.
-1 trăm bằng 10 chục.
-1 nghìn bằng 10 trăm.
- Đọc và viết số theo hình biểu diễn.
-Thực hành làm việc cá nhân theo hiệu lệnh của GV. Sau mỗi lần chọn hình, 2 HS ngồi cạnh lại kiểm tra bài của nhau và báo cáo kết quả. 
..
KỂ CHUYỆN:
KHO BÁU
I. MỤC TIÊU:
-Dựa vào gợi ý cho trước, kể lại được từng đoạn của câu chuyện (BT1).
+HS khá, giỏi biết kể lại tồn bộ câu chuyện (BT2).
II. ĐỜ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Bảng phụ chép nội dung gợi ý kể 3 đoạn câu chuyện. 
 	- HS : SGK	
III. CÁC HOẠT ĐỢNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định : 
2 Bài mới 
Giới thiệu: Trong giờ kể chuyện hơm nay lớp mình sẽ kể lại câu chuyện Kho báu. 
v Hoạt động 1: Hướng dẫn kể chuyện 
a) Kể lại từng đoạn truyện theo gợi ý
+Bước 1: Kể trong nhĩm
-Cho HS đọc thầm yêu cầu và gợi ý trên bảng phụ.
-Chia nhĩm, yêu cầu mỗi nhĩm kể một đoạn theo gợi ý.
+Bước 2: Kể trước lớp
-Yêu cầu các nhĩm cử đại diện lên kể.
-Tổ chức cho HS kể 2 vịng.
-Yêu cầu các nhĩm nhận xét, bổ sung khi bạn kể.
-Tuyên dương các nhĩm HS kể tốt.
-Khi HS lúng túng GV cĩ thể gợi ý từng đoạn. Ví dụ: 
+Đoạn 1
-Nội dung đoạn 1 nĩi gì?
-Hai vợ chồng thức khuya dậy sớm ntn?
-Hai vợ chồng đã làm việc khơng lúc nào ngơi tay ntn?
-Kết quả tốt đẹp mà hai vợ chồng đạt được?
-Tương tự đoạn 2, 3.
b) Kể lại tồn bộ câu chuyện(HSKG)
-Gọi 3 HS xung phong lên kể lại câu chuyện.
-Gọi các nhĩm lên thi kể.
-Chọn nhĩm kể hay nhất.
-Gọi HS kể tồn bộ câu chuyện.
-Cả lớp và GV nhận xét.
-4. Củng cố – Dặn dị:
-Nhận xét giờ học.
-Dặn dị về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe và xem trước bài sau.
-Hát
-Cả lớp.
-Kể lại trong nhĩm. Khi HS kể các em khác theo dõi, lắng nghe, nhận xét, bổ sung cho bạn.
-Mỗi HS trình bày 1 đoạn.
-3 HS tham gia kể.
-Nhận xét bạn kể. 
-Hai vợ chồng chăm chỉ.
-Họ thường ra đồng lúc gà gáy sáng và trở về khi đã lặn mặt trời.
-Hai vợ chồng cần cù làm việc, chăm chỉ khơng lúc nào ngơi tay. Đến vụ lúa họ cấy lúa rồi trồng khoai, trồng cà, khơng để cho đất nghỉ.
-Nhờ làm lụng chuyên cần, họ đã gây dựng được một cơ ngơi đàng hồng.
-Mỗi HS kể lại một đoạn.
-Mỗi nhĩm 3 HS lên thi kể. Mỗi HS kể 1 đoạn.
-1 đến 2 HS kể lại tồn bộ câu chuyện.
- Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
..
THỂ DỤC:
TRỊ CHƠI: CHẠY ĐỔI CHỖ, VỖ TAY NHAU
I. MỤC TIÊU:
- Biết cách chơi và tham gia chơi được các trị chơi.
- Nắm vững cách chơi, tham gia chơi tương đối chủ động.
- Giáo dục HS có thái độ tập luyện tích cực.
II. ĐỜ DÙNG DẠY HỌC:
- Sân trường, vệ sinh sân tập
- Cịi, tranh ảnh minh họa
III. CÁC HOẠT ĐỢNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
ĐL
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
II. Phần mở đầu
1. Nhận lớp
- Nhận lớp, phổ biến nội dung và yêu cầu của tiết học.
2. Khởi động
- Quan sát, nhắc nhở HS khởi động các khớp: cổ, cổ tay, hơng, gối,
- Quan sát HS tập luyện
II. Phần cơ bản
 Trị chơi “Chạy đổi chỗ, vỗ tay nhau”
- Phân tích lại và thị phạm cho HS nắm được cách chơi. 
- Sau đĩ cho HS chơi thử.
- Nêu hình thức xử phạt
3.phân hĩa đối tượng:củng cố và hướng khắc phục hs yếu.
III. Phần kết thúc
Thả lỏng
- Hướng dẫn cho HS các động tác thả lỏng tồn thân
2. Nhận xét 
- Nhận xét buổi và giao bài tập về nhà 
3.Dặn dị :
4. Xuống lớp
-GV hơ “ giải tán”
8p – 10p
1p – 2p
1 x 8 nhịp
19p – 23p
4 – 8 lần
2 – 4 lần
4p – 6p
1 – 2p
1 – 2p
	1 – 2p
 1 – 2p 
- Lớp trưởng tập hợp lớp, điểm số, báo cáo cho GV nhận lớp.
 ™™™™™™ 
 ™™™™™™ 
 ™™™™™™ 
 ™™™™™™ r
 ™ ™ ™ ™ ™ ™
 ™ ™ ™ ™ ™ ™
 ™ ™ ™ ™ ™ ™
 ™ ™ ™ ™ ™ ™
 r 
 ™
- Nghiêm túc thực hiện
- Chơi tích cực và vui vẻ
 ™™™™™™ 
 ™™™™™™ 
 ™™™™™™ 
 ™™™™™™ 
 r
- Tập hợp thành 4 hàng ngang
- HS reo “ khỏe”
....
Thứ tư ngày 20 tháng 3 năm 2013
TOÁN:
SO SÁNH CÁC SỐ TRỊN TRĂM
I. MỤC TIÊU:
-Biết cách so sánh các số tròn trăm.
-Biết thứ tự các số tròn trăm.
-Biết điền các số tròn trăm vào các vạch trên tia số.
 	+BT cần làm : BT1; BT2; BT3.	
II. ĐỜ DÙNG DẠY HỌC:
- GV:10 hình vuơng, mỗi hình biểu diễn 100, kích thước 25cm x 25cm. Cĩ vạch chia thành 100 hình vuơng nhỏ. Các hình làm bằng bìa cĩ thể gắn lên bảng cho HS quan sát.
- HS : SGK
 III. CÁC HOẠT ĐỢNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1 Ổn định: 
2. Bài cũ :Đơn vị, chục, trăm, nghìn
-GV kiểm tra HS về đọc, viết các số trịn trăm.
-Nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới 
Giới thiệu: Trong bài học này, các em sẽ được học cách so sánh các số trịn trăm.
v Hoạt động 1: Hướng dẫn so sánh các số trịn trăm.
-Gắn lên bảng 2 hình vuơng biểu diễn 1 trăm, và hỏi: Cĩ mấy trăm ơ vuơng?
-Yêu cầu HS lên bảng viết số 200 xuống dưới hình biểu diễn.
-Gắn tiếp 3 hình vuơng, mỗi hình vuơng biểu diễn 1 trăm lên bảng cạnh 2 hình trước như phần bài học trong SGK và hỏi: Cĩ mấy trăm ơ vuơng?
-Yêu cầu HS lên bảng viết số 300 xuống dưới hình biểu diễn.
-200 ơ vuơng và 300 ơ vuơng thì bên nào cĩ nhiều ơ vuơng hơn?
-Vậy 200 và 300 số nào lớn hơn?
-200 và 300 số nào bé hơn?
-Gọi HS lên bảng điền dấu >, < hoặc = vào chỗ trống của:
	200 . . . 300 và 300 . . . 200
 * Hoạt động 2 : Luyện tập thực hành
 +Bài 1: (bảng con)
-Yêu cầu HS suy nghĩ và cho biết: 100 và 200 số nào lớn hơn? Số nào bé hơn?
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
-Yêu cầu HS cả lớp tự làm bài.
-GV nhận xét. 
+Bài 2 : (cá nhân)
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
-Gọi HS lên bảng làm.
-Cả lớp và GV nhận xét ghi điểm
+Bài 3 : Thi điền nhanh
-Bài yêu cầu chúng ta làm gì?
-Yêu cầu HS đếm các số trịn trăm từ 100 đến 1000 theo thứ tự từ bé đến lớn, từ lớn đến bé.
-Chia 2 đội để HS thi điền
-Cả lớp và GV nhận xét đội thắng cuộc.
4. Củng cố – Dặn dị 
-Nhận xét tiết học. 
-Dặn dị. 
-2,3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu của GV.
- HS nhắc lại tựa bài
-Cĩ 200
-1 HS lên bảng viết số: 200.
-Cĩ 300 ơ vuơng.
-1 HS lên bảng viết. 
-300 ơ vuơng nhiều hơn 200 ơ vuơng.
-300 lớn hơn 200.
-200 bé hơn 300.
-1 HS lên bảng, cả lớp làm vào bảng con
-Thực hiện yêu cầu của GV và rút ra kết luận: -300 bé hơn 500, 500 lớn hơn 300. 
-500 lớn hơn 300, 300 bé hơn 500. 500 > 300; 300 < 500.
-Bài tập yêu cầu chúng ta so sánh các số trịn trăm với nhau và điền dấu thích hợp.
-2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở 
 100 300
300 > 200 700 < 800
500> 400 900 = 900
700 500
500 = 500 900 < 1000
- HS nhận xét
-Bài tập yêu cầu chúng ta điền số cịn thiếu vào ơ trống.
100; 200 ; 300; 400; 500; 600; 700; 800; 900; 1000.
-Thực hiện theo yêu cầu của GV
..
TẬP ĐỌC:
CÂY DỪA 
I. MỤC TIÊU:
-Biết ngắt nhịp thơ hợp lí khi đọc các câu thơ lục bát.
-Hiểu ND : Cây dừa giống như con người, biết gắn bĩ với đất trời, với thiên nhiên. (trả lời được các CH1,CH2 : thuộc 8 dịng thơ đầu).
II. ĐỜ DÙNG DẠY HỌC:
- GV :Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. 
 	- HS : SGK
III. CÁC HOẠT ĐỢNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định : 
2. Bài cũ :
-Gọi HS lên đọc bài Kho báu và trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc.
-Nhận xét cho điểm HS. 
3. Bài mới 
Giới thiệu: 
 Treo bức tranh minh hoạ và giới thiệu: Cây dừa là một lồi cây gắn bĩ mật thiết với cuộc sống của đồng bào miền Trung, miền Nam nước ta. Bài tập đọc hơm nay, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu bài thơ Cây dừa của nhà thơ thiếu nhi Trần Đăng Khoa.
v Hoạt động 1: Luyện đọc 
a) Đọc mẫu
-GV đọc mẫu bài thơ.
Giọng nhẹ nhàng. Nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm.
b) Luyện phát âm
-Yêu cầu HS tìm các từ khĩ, dễ lẫn khi đọc bài. 
-Nghe HS trả lời và ghi các từ này lên bảng.
-Đọc mẫu và yêu cầu HS đọc các từ này.
-Yêu cầu HS đọc nối tiếp, mỗi HS đọc 2 câu, 1 câu sáu và 1 câu tám.
c) Luyện đọc theo đoạn 
-Nêu yêu cầu đọc đoạn và hướng dẫn HS chia bài thành 4 đoạn.
-Hướng dẫn HS ngắt giọng các câu thơ khĩ ngắt.
-Ngồi ra cần nhấn giọng ở các từ địu, đánh nhịp, canh, đủng đỉnh. 
-Gọi HS đọc phần chú giải trong SGK.
v Hoạt động 2: Tìm hiểu bài 
-Gọi 1 HS đọc lại tồn bài.
-Các bộ phận của cây dừa (lá, ngọn, thân, quả) được so sánh với những gì?
-Tác giả đã dùng những hình ảnh của ai để tả cây dừa, việc dùng những hình ảnh này nĩi lên điều gì?
-Cây dừa gắn bĩ với thiên nhiên (giĩ, trăng, mây, nắng, đàn cị) ntn?
-Em thích nhất câu thơ nào? Vì sao?
v Hoạt động 3: Học thuộc lịng
-Hướng dẫn HS học thuộc lịng từng đoạn.
-GV xố dần từng dịn thơ chỉ để lại chữ đầu dịng.
-Gọi HS nối tiếp nhau học thuộc lịng.
-Cả lớp và GV nhận xét..
4. Củng cố – Dặn dị 
-Gọi 1 HS học thuộc lịng bài thơ.
-Nhận xét tiết học.
-Hát
-2 HS.
-Lớp theo dõi 
- HS theo dõi
-Tìm từ và trả lời theo yêu cầu của GV: 
 rì rào, tỏa, bạc phếch, nở, , quanh cổ, đủng đỉnh.
-5 đến 7 HS đọc bài cá nhân, sau đĩ cả lớp đọc đồng thanh.
-Mỗi HS đọc 2 dịng thơ theo hình thức nối tiếp.
Đoạn 1: 4 dịng thơ đầu.
Đoạn 2: 4 dịng thơ tiếp.
Đoạn 3: 6 dịng thơ cuối.
-Luyện ngắt giọng các câu văn: 
Cây dừa xanh/ tỏa nhiều tàu,/ 
Dang tay đĩn giĩ,/ gật đầu gọi trăng./
Thân dừa/ bạc phếch tháng năm,/
Quả dừa/ đàn lợn con/ nằm trên cao.//
Đêm hè/ hoa nở cùng sao,/ 
Tàu dừa-/ chiếc lược/ chải vào mây xanh.//
Ai mang nước ngọt,/ nước lành,/ 
Ai đeo/ bao hũ rượu/ quanh cổ dừa.//
-Đọc bài theo yêu cầu.
-HS đọc lại bài sau đĩ trả lời: 
Lá: như bàn tay dang ra đĩn giĩ, như chiếc lược chải vào mây xanh.
Ngọn dừa: như người biết gật đầu để gọi trăng.
Thân dừa: bạc phếch, đứng canh trời đất.
Quả dừa: như đàn lợn con, như những hủ rượu.
-Tác giả đã dùng những hình ảnh của con người để tả cây dừa. Điều này cho thấy cây dừa rất gắn bĩ với con người, con người cũng rất yêu quí cây dừa.
-Với giĩ: dang tay đĩn, gọi giĩ cùng đến múa reo.
 Với trăng: gật đầu gọi.
 Với mây: là chiếc lược chải vào mây.
Với nắng: làm dịu nắng trưa.
Với đàn cị: hát rì rào cho đàn cị đánh nhịp bay vào bay ra.
- HS trả lời theo ý hiểu cá nhân. 
-Mỗi đoạn 1 HS đọc cá nhân, cả lớp đọc đồng thanh, đọc thầm.
-4 HS thi đọc nối tiếp.
..
MĨ THUẬT:
( GV chuyên trách dạy)
..
LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
TỪ NGỮ VỀ CÂY CỐI. ĐẶT VÀ TLCH: ĐỂ LÀM GÌ ?
DẤU CHẤM, DẤU PHẨY
I. MỤC TIÊU:
-Nêu được một số từ ngữ về cây cối (BT1).
-Biết đặt và trả lời câu hỏi với cụm từ để làm gì ? (BT2) ; điền đúng dấu chấm, dấu phẩy vào đoạn văn có chỗ trống (BT3).
II. ĐỜ DÙNG DẠY HỌC:
GV:-Bảng phụ.
HS : VBT
III. CÁC HOẠT ĐỢNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức: 
2 Bài mới 
Giới thiệu: Từ ngữ về Cây cối. Đặt và TLCH: Để làm gì? 
v Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài 
Bài 1 (Thảo luận nhĩm)
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
-Phát giấy và bút cho HS.
-Gọi HS lên dán phần giấy của mình.
-GV chữa, chọn lấy bài đầy đủ tên các lồi cây nhất giữ lại bảng.
-Gọi HS đọc tên từng cây.
-Cĩ những lồi cây vừa là cây bĩng mát, vừa là cây ăn quả, vừa là cây lấy gỗ như cây: mít, nhãn
- GV nhận xét 
+Bài 2 (Thực hành)
-GV gọi HS đọc yêu cầu.
-Gọi HS lên làm mẫu.
-Gọi HS lên thực hành.
-Nhận xét và cho điểm HS.
+Bài 3(viết)
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
-Yêu cầu HS lên bảng làm.
-Vì sao ở ơ trống thứ nhất lại điền dấu phẩy?
-Vì sao lại điền dấu chấm vào ơ trống thứ hai? 
-Gọi HS nhận xét, chữa bài.
3.Củng cố – Dặn dị 
-Nhận xét tiết học.
-Dặn dò. 
- Hát
- HS nhắc lại tựa bài
-1HS nêu : Kể tên các lồi cây mà em biết theo nhĩm.
-HS tự thảo luận nhĩm và điền tên các loại cây mà em biết.
-Đại diện các nhĩm dán kết quả thảo luận của nhĩm lên bảng.
Cây lương thực, thực phẩm
Cây ăn quả
Cây lấy gỗ
Cây bĩng mát
Cây hoa
Lúa, ngơ, sắn khoai lang, đỗ, lạc, vừng
Cam quýt, xồi, dâu, táo, đào, ổi, na, mơ, 
Xoan, lim, sến, thơng, tre, mít
Bàng, phượng, vĩ, đa, si, bằng lăng, xà cừ, nhãn
Cúc, đào, hồng, huệ, sen, súng, thược dược
-1 HS đọc.
-HS 1: Người ta trồng cây bàng để làm gì?
-HS 2: Người ta trồng cây bàng để lấy bĩng mát cho sân trường, đường phố, các khu cơng cộng.
-2,3 cặp HS được thực hành.
-1 HS đọc: Điền dấu chấm hay dấu phẩy vào ơ trống.
-1 HS lên bảng. HS dưới lớp làm vào vở.
“Chiều qua Lan nhận được thư bố. Trong thư, bố dặn dị hai chị em Lan rất nhiều điều. Song Lan nhớ nhất lời bố dặn riêng em ở cuối thư: “Con nhớ chăm bĩn cây cam ở đầu vườn để khi bố về, bố con mình cĩ cam ngọt ăn nhé!”
-Vì câu đĩ chưa thành câu.
-Vì câu đĩ đã thành câu và chữ đầu câu sau đã viết hoa.
....
Thứ năm ngày 21 tháng 3 năm 2013
CHÍNH TẢ (Nghe viết):
CÂY DỪA 
I. MỤC TIÊU:
-Nghe – viết chính xác bài CT, trình bày đúng các câu thơ lục bát.
	-Làm được BT(2) a ; Viết đúng tên riêng Việt Nam trong BT3.
II. ĐỜ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Bảng phụ.
	- HS : VBT 	
III. CÁC HOẠT ĐỢNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
1. Ổn định : 
2. Bài cũ:
-GV đọc cho HS viết từ: bền vửng, thuở bé.
-Nhận xét ghi điểm.
3. Bài mới 
Giới thiệu: 
-Giờ Chính tả hơm nay lớp mình sẽ nghe và viết lại 8 dịng thơ đầu trong bài thơ Cây dừa và làm các bài tập chính tả phân biệt s/x; in/inh.
v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả 
a) Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết 
- GV đọc 8 dịng thơ đầu trong bài Cây dừa.
-Đoạn thơ nhắc đến những bộ phận nào của cây dừa?
-Các bộ phận đĩ được so sánh với những gì?
b) Hướng dẫn cách trình bày
-Đoạn thơ cĩ mấy dịng?
-Dịng thứ nhất cĩ mấy tiếng?
-Dịng thứ hai cĩ mấy tiếng?
-Đây là thể thơ lục bát. Dịng thứ nhất viết lùi vào 1 ơ, dịng thứ 2 viết sát lề.
-Các chữ cái đầu dịng thơ viết ntn?
c) Hướng dẫn viết từ khĩ
-GV đọc các từ khĩ cho HS viết bảng con.
d) Viết chính tả
e) Sốt lỗi
g) Chấm bài 
v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập 
+Bài 2a 
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
-Dán hai tờ giấy lên bảng chia lớp thành 2 nhĩm, yêu cầu HS lên tìm từ tiếp sức.
-Cả lớp và GV nhận xét. 
-Cho HS đọc các từ tìm được.
+Bài 3
-Gọi HS đọc yêu cầu. 
-1 HS đọc bài thơ.
-Yêu cầu HS đọc thầm để tìm ra các tên riêng?
-Tên riêng phải viết ntn?
-Gọi HS lên bảng viết lại các tên riêng trong bài cho đúng chính tả.
-Yêu cầu HS nhận xét bài của bạn trên bảng, sau đĩ nhận xét và sửa chữa. 
4. Củng cố – Dặn dị
-Nhận xét tiết học.
-Dặn dị.
-Hát
-Cả lớp viết bảng con.
- HS nhắc lại tựa bài
-Theo dõi và đọc thầm theo. 1 HS đọc lại bài.
-Đoạn thơ nhắc đến lá dừa, thân dừa, quả dừa, ngọn dừa.
-HS đọc lại bài sau đĩ trả lời: 
Lá: như tay dang ra đĩn giĩ, như chiếc lược chải vào mây xanh. 
Ngọn dừa: như cái đầu của người biết gật để gọi trăng.
Thân dừa: bạc phếch tháng năm.
Quả dừa: như đàn lợn con, như những hũ rượu.
-8 dịng thơ.
-Dịng thứ nhất cĩ 6 tiếng.
-Dịng thứ hai cĩ 8 tiếng.
-Chữ đầu dịng thơ phải viết hoa.
-Cả lớp viết từ : tỏa; tàu dừa, ngọt, hũ
-Đọc đề bài.
Tên cây bắt đầu bằng s
Tên cây bắt đầu bằng x
sắn, sim, sung, si, sen, súng, sâm, sấu, sậy, 
xoan, xà cừ, xà nu, xương rồng, 
-1 HS đọc. 
-1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm theo.
-Bắc Sơn, Đình Cả, Thái Nguyên, Tây Bắc, Điện Biên.
-Tên riêng phải viết hoa.
-2 HS lên bảng viết lại, HS dưới lớp viết vào vở.
-Nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
..
TOÁN:
CÁC SỐ TRỊN CHỤC TỪ 110 ĐẾN 200
I. MỤC TIÊU:
-Nhận biết được các số trịn chục từ 110 đến 200.
-Biết cách đọc, viết các số trịn chục từ 110 đến 200.
-Biết cách so sánh các số trịn chục.
+ BT cần làm : BT1; BT2; BT3.
II. ĐỜ DÙNG DẠY HỌC:
- Các hình vuơng, mỗi hình biểu diễn 100, các hình chữ nhật biểu diễn 1 chục .
- Bảng kẻ sẵn các cột ghi rõ: Trăm, chục, đơn vị, viết số, đọc số, như phần bài học của SGK.	
III. CÁC HOẠT ĐỢNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định : 
2. Bài cũ :So sánh các số trịn trăm.
-Gọi HS lên bảng viết các số trịn chục mà em đã biết (đã học).
-Nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới 
Giới thiệu: Trong bài học hơm nay, các em sẽ học về các số trịn chục từ 110 đến 200.
-Số trịn chục là những số như thế nào?
v Hoạt động 1: Giới thiệu các số trịn chục từ 110 đến 200.
-Gắn lên bảng hình biểu diễn số 110 và hỏi: Cĩ mấy trăm và mấy chục, mấy đơn vị?
-Số này đọc là: Một trăm mười.
-Số 110 cĩ mấy chữ số, là những chữ số nào?
-Một trăm là mấy chục?
-Vậy số 110 cĩ tất cả bao nhiêu chục.
-Cĩ lẻ ra đơn vị nào khơng?
-Đây là 1 số trịn chục.
-Hướng dẫn tương tự với dịng thứ 2 của bảng để HS tìm ra cách đọc, cách viết và cấu tạo của số 120.
-Yêu cầu HS suy nghĩ và thảo luận để tìm ra cách đọc và cách viết của các số: 130< 140,0150< 160,0170< 180,0190< 200.
-Yêu cầu HS báo cáo kết quả thảo luận.
-Yêu cầu cả lớp đọc các số trịn chục từ 110 đến 200.
v Hoạt động 2: So sánh các số trịn chục.
-Gắn lên bảng hình biểu diễn 110 và hỏi: Cĩ bao nhiêu hình vuơng?
-Gắn tiếp lên bảng hình biểu diễn số 120 và hỏi: Cĩ bao nhiêu hình vuơng?
-110 hình vuơng và 120 hình vuơng thì bên nào cĩ nhiều hình vuơng hơn, bên nào cĩ ít hình vuơng hơn.
-Vậy 110 và 120 số nào lớn hơn, số nào bé hơn?
-Yêu cầu HS lên bảng điền dấu >, < vào chỗ trống.
-Ngồi cách so sánh số 110 và 120 thơng qua việc so sánh 110 hình vuơng và 120 hình vuơng như trên, trong tốn học chúng ta so sánh các chữ số cùng hàng của hai số với nhau.
-Hãy so sánh chữ số hàng trăm của 110 và 120.
-Hãy so sánh chữ số hàng chục của 110 và 120 với nhau.
-Khi đĩ ta nĩi 120 lớn hơn 110 và viết 120>110, hay 110 bé hơn 120 và viết 110 < 120.
-Yêu cầu HS dựa vào việc so sánh các chữ số cùng hàng để so sánh 120 và 130.
v Hoạt động 3: Luyện tập, thực hành.
+Bài 1:
-Yêu cầu HS tự làm bài sau đĩ gọi 2 HS lên bảng, 1 HS đọc số để HS cịn lại viết số.
-Cả lớp và GV nhận xét, ghi điểm.
+Bài 2:
-Đưa ra hình biểu diễn số để HS so sánh, sau đĩ yêu cầu HS so sánh số thơng qua việc so sánh các chữ số cùng hàng.
-GV nhận xét sửa chữa ; ghi điểm.
+Bài 3:
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
-Để điền dấu cho đúng, trước hết phải thực hiện so sánh số, sau đĩ điền dấu ghi lại kết quả so sánh đĩ.
-GV nhận xét ghi điểm.
4. Củng cố – Dặn dị 
-Nhận xét tiết học.
-Dặn dị.
Hát
2 HS lên bảng : các số: 10, 20, 30, 40, 50, 60, 70, 80, 90, 100.
-Là những số cĩ hàng đơn vị bằng 0.
-Cĩ 1 trăm, 1 chục và 0 đơn vị. Sau đĩ, lên bảng viết số như phần bài học trong SGK.
-Cả lớp đọc: Một trăm mười.
-Số 110 cĩ 3 chữ số, chữ số hàng trăm là chữ số 1, chữ số hàng chục là chữ số 1, chữ số hàng đơn vị là chữ số 0.
-Một trăm là 10 chục.
-HS đếm số chục trên hình biểu diễn và trả lời: cĩ 11 chục.
-Khơng lẻ ra đơn vị nào.
-HS thảo luận cặp đơi và viết kết quả vào bảng số trong phần bài học.
-2 HS lên bảng, 1 HS đọc số, 1 HS viết số, cả lớp theo dõi và nhận xét.
-Cĩ 110 hình vuơng, sau đĩ lên bảng viết số 110.
-Cĩ 120 hình vuơng, sau đĩ lên bảng viết số 120.
-120 hình vuơng nhiều hơn 110 hình vuơng, 110 hình vuơng ít hơn 120 hình vuơng.
-120 lớn hơn 110, 110 bé hơn 120.
-Điền dấu để cĩ: 110 110.
-Chữ số hàng trăm cũng là 1.
-2 lớn hơn 1, hay 1 bé hơn 2.
-120 120.
-Làm bài, sau đĩ theo dõi bài làm của 2 HS lên bảng và nhận xét.
-Cả lớp làm vào nháp, 1 HS làm vào bảng phụ.
-Bài tập yêu cầu chúng ta điền dấu >, <, = vào chỗ trống.
-Làm bài, sau đĩ 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
	- HS làm vào vở
	110 <120 130 <150
 120 > 110 150 >130
..
LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
..
LUYỆN TOÁN:
....
Thứ sáu ngày 22 tháng 3 năm 2013
TOÁN:
CÁC SỐ TỪ 101 ĐẾN 110
I. MỤC TIÊU:
-Biết cách đọc, viết các số từ 101 đến 110.
-Biết cách so sánh các số từ 101 đến 110.
-Biết thứ tự các số từ 101 đến 110.
+ BT cần làm : BT1; BT2; BT3. 	
II. ĐỜ DÙNG DẠY HỌC:
 	- Các hình vuơng, mỗi hình 

File đính kèm:

  • docTuan 28 lop 2 Ngan.doc