Giáo án Tập làm văn Lớp 1 - Tiết 33: Đáp lời an ủi, Kể chuyện được chứng kiến

phải lúc nào cũng gặp chuyện vui. Nếu người khác gặp chuyện buồn, điều không hay, chúng ta phải biết nói lời an ủi, và khi chúng ta buồn có người an ủi, động viên ta phải biết đáp lại lời an ủi, động viên của người khác.

- Ghi đầu bài.

- Gọi HS đọc yêu cầu.

- Treo tranh minh hoạ và hỏi:

+ Tranh vẽ những ai, họ đang làm gì?

+ Khi thấy bạn mình bị ốm, bạn áo hồng đã nói gì?

+ Lời nói của bạn áo hồng là một lời an ủi. Khi nhận được lời an ủi này, bạn HS bị ốm đã nói thế nào?

- Khuyến khích các em nói lời đáp khác thay cho lời đáp của bạn HS bị ốm.

- Khen những HS nói tốt.

+ Bài yêu cầu chúng ta làm gì?

- Yêu cầu 1 HS đọc lại các tình huống trong bài.

- Yêu cầu HS nhắc lại tình huống a.

+ Hãy tưởng tượng con là bạn HS trong tình huống này. Vậy khi được cô giáo động viên nhue thế, con sẽ đáp lời cô như thế nào?

 

doc3 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 579 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tập làm văn Lớp 1 - Tiết 33: Đáp lời an ủi, Kể chuyện được chứng kiến, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 3: TẬP LÀM VĂN
Tiết 33: ĐÁP LỜI AN ỦI. KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN. 
I. MỤC TIÊU : 
1. Kiến thức: Biết đáp lời an ủi trong các trường hợp giao tiếp.( BT1,2)
- Biết viết một đoạn văn ngắn kể về một việc tốt của em hoặc của bạn em.( BT3)
2. Kĩ năng: Theo dõi, nhận xét, đánh giá bài của bạn.
3. Thái độ: Bồi dưỡng kiến thức Tiếng Việt cho HS.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
1. Giáo viên: Tranh minh hoạ bài tập 1.
2. Học sinh: Bút, vở.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Thời gian
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
5’
1’
8’
10’
12’
4’
1’
A. Ôn định tổ chức:
B. Bài cũ: 
C. Bài mới :
1. Giới thiệu bài.
2. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1: 
Hãy nhắc lại lời an ủi và lời đáp của các nhân vật trong tranh dưới đây:
*Bài 2: Nói lời đáp của em trong các trường hợp sau:
* Bài 3:
C. Củng cố 
D. Dặn dò
- Gọi HS lên thực hành hỏi đáp lời từ chối theo các tình huống của bài tập 2, SGK trang 132.
- HS lên thể hiện tình huống: Em xin anh cho đi xem lớp anh đá bóng. Anh nói: “Em ở nhà làm hết bài tập cô giao nhé!”
- Nhận xét.
- Trong cuộc sống không phải lúc nào cũng gặp chuyện vui. Nếu người khác gặp chuyện buồn, điều không hay, chúng ta phải biết nói lời an ủi, và khi chúng ta buồn có người an ủi, động viên ta phải biết đáp lại lời an ủi, động viên của người khác.
- Ghi đầu bài.
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Treo tranh minh hoạ và hỏi:
+ Tranh vẽ những ai, họ đang làm gì?
+ Khi thấy bạn mình bị ốm, bạn áo hồng đã nói gì?
+ Lời nói của bạn áo hồng là một lời an ủi. Khi nhận được lời an ủi này, bạn HS bị ốm đã nói thế nào?
- Khuyến khích các em nói lời đáp khác thay cho lời đáp của bạn HS bị ốm.
- Khen những HS nói tốt.
+ Bài yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu 1 HS đọc lại các tình huống trong bài.
- Yêu cầu HS nhắc lại tình huống a.
+ Hãy tưởng tượng con là bạn HS trong tình huống này. Vậy khi được cô giáo động viên nhue thế, con sẽ đáp lời cô như thế nào?
- Gọi 2 HS lên bảng đóng vai thể hiện lại tình huống này. Sau đó yêu cầu HS thảo luận theo cặp để tìm lời đáp lại cho từng tình huống.
- Gọi một số cặp trình bày trước lớp.
- Yêu cầu HS nhận xét bài của các bạn trình bày trước lớp.
- Nhận xét các em nói tốt.
- Gọi 1 HS yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự viết bài
- Hàng ngày các con đã làm rất nhiều việc tốt như: bế em, quét nhà, cho bạn mượn bút,Bây giờ các con sẽ kể kại cho các bạn cùng nghe nhé.
- Yêu cầu HS tự làm bài theo hướng dẫn:
+ Việc tốt của em hay (của bạn em) là việc gì?
+ Việc đó diễn ra lúc nào?
+ Em ( bạn em) đã làm việc ấy như thế nào? 
( kể rõ hành động, việc làm cụ thể để làm rõ việc tốt ).
+ Kết quả của việc làm đó?
+ Em( bạn em) cảm thấy thế nào sau khi làm việc đó?
- Gọi HS trình bày.
- Nhận xét.
D. Củng cố – Dặn dò :
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS luôn biết đáp lời an ủi một cách lịch sự.
- Hát.
 - 2 cặp HS thực hành trước lớp.
 - 2 cặp HS thực hành trước lớp.
- Cả lớp theo dõi , nhận xét .
- HS nghe.
- HS nhắc lại và ghi đầu bài.
- 1 HS đọc to. Cả lớp dọc thầm .
- Tranh vẽ 2 bạn HS. 1 bạn đang bị ốm nằm trên giường, một bạn đến thăm bạn bị ốm.
- Bạn nói: Đừng buồn. bạn sắp khỏi rồi.
- Bạn nói: cảm ơn bạn..
- HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến: Bạn tốt quá./ Cảm ơn bạn đã chia xẻ với mình./ Có bạn đến thăm mình cũng đỡ nhiều rồi, cảm ơn bạn./.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Em buồn vì điểm kiểm tra không tốt. Cô an ủi:” Đừng buồn . nếu cố gắng hơn, em sẽ được điểm tốt.”
- HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến:
Con xin cảm ơn cô./ con cảm ơn cô ạ. lần sau con sẽ cố gắng nhiều hơn./ Con cảm ơn cô. nhất định lần sau con sẽ cố gắng./
b, cảm ơn bạn, có bạn chia sẻ mình thấy cũng đỡ tiếc rồi./ Cảm ơn bạn , nhưng mình nghĩ nó sẽ biết đường tìm về nhà..
c, Cảm ơn bà, cháu cũng mong là ngày mai nó cũng sẽ về./ nếu ngày mai nó về thì thích lắm bà nhỉ./
- Viết một đoạn văn ngắn ( 3,4 câu) kể một việc tốt của em hoặc của bạn em.
- HS suy nghĩ về việc tốt mình sẽ kể.
Ví dụ: Mấy hôm nay, mẹ sốt cao. Bố đi mời bác sĩ đến nhà khám bệnh cho mẹ. Còn em thì rót nước cho mẹ uống thuốc. Nhờ sự chăm sóc của cả nhà, hôm nay mẹ đã đỡ . Em cảm thấy rất vui vì đã làm được một việc tốt giúp mẹ.
- 5 HS kể lại việc tốt của mình.

File đính kèm:

  • docTap_lam_van_tuan_33.doc