Giáo án Các môn khối 2 - Tuần 21

1. Kiểm tra bài cũ

Gọi 2 HS đọc và trả lời câu hỏi bài Mùa xuân đến

2. Giới thiệu bài:

Luyện đọc : - Giáo viên đọc toàn bài.

- Yêu cầu HS đọc nối tiếp câu

-Yêu cầu HS tìm từ khó luyện đọc, nhận xét (sửa sai nếu có).

H : Bài văn chia làm mấy đoạn?

- Yêu cầu HS đọc đoạn, tìm câu văn dài luyện ngắt nghỉ

+ Treo bảng phụ ghi câu văn dài hướng dẫn HS luyện đọc

 

doc15 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 934 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Các môn khối 2 - Tuần 21, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ét
_____________________________________________________
Tiết 4: Toán: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Thuộc bảng nhân 5.
- Biết tính giá trị của BT số có hai dấu phép tính nhân và trừ trong trường hợp 
đơn giản.
- Biết giải bài toán có một phép nhân( trong bảng nhân 5).
- Nhận biết được đặc điểm của dãy số để viết số còn thiếu của dãy số đó.
Những bài tập cần làm:Bài 1(a) b2,3 
II. Chuẩn bị: - Viết sẵn nội dung bài tập 2 lên bảng .
III. Các hoạt động dạy học:	
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
-Gọi học sinh đọc thuộc bảng nhân 5.
Nhận xét, ghi điểm
2. Giới thiệu bài
HD luyện tập. 
Bài 1a: - Gọi HS đọc đề
- Yêu cầu HS nêu cách tính nhẩm.
- Yêu cầu HS báo cáo kết quả 
- CC tính nhẩm
 Bài 2: (BC) HS nêu y/c
- HD bài mẫu: y/c hs nêu cách thực hiện dãy tính
- Y/c làm bào bảng con
- Nhận xét, cc thực hiện dãy tính
Bài 3: (V) Gọi hs đọc bài toán
- HD phân tích, tìm hiểu BT
- Y/c hs làm vào vở
- Chấm, chữa, CC giải BT về phép nhân
Bài 4, 5: ( HD hskg)
3. Củng cố, dặn dò: - Hệ thống ND bài
- BTVN: số 5b
- 3 hs đọc
* 1 hs đọc y/c: Tính nhẩm
- 2 hs nêu cách nhẩm
- Nối tiếp nhau nêu kq: 15, 20, 25, 40, 35, 30, 10, 45, 50
+ 1 hs nêu y/c bài
- 1 hs làm bài mẫu: 5 x 4 – 9 = 20 - 9
 = 11
- Làm vào BC các bài còn lại
- Kq: a.20, b. 20 ; c. 22
+ 2 hs đọc bài toán
- HS tìm hiểu, tóm tắt BT
- Lớp làm vở, 1 hs làm bảng
 Bài giãi
Mỗi tuần lễ Liên học số giờ là
 5 x 5 = 25 (giờ)
 Đáp số. 25 giờ
+ 2 hskg làm bảng
- Hs lắng nghe
BUỔI CHIỀU
Tiết 1:Tập viết: 
 CHỮ HOA R
I. Mục tiêu: . Mục tiêu :
 - Viết đúng chữ hoa R (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng: Ríu (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Ríu rít chim ca (3 lần)
 -Dạy kỹ thuật viết chữ với rèn chính tả mở rộng vốn từ, phát triển tư duy.
 Góp phần rèn luyện tính cẩn thận cho hs
II. Đồ dùng dạy học
 - Giáo viên : Chữ mẫu R . Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ. 
 - Học sinh : Bảng, vở
III. Các hoạt động dạy -học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS.
1.Ổn định : (1’).
2. Bài cũ: (5’) Kiểm tra vở viết.
- HS viết: Q - Quê hương tươi đẹp
- GV nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới:(1’) Giới thiệu: GV nêu mục đích và yêu cầu
HĐ 1: (7’) Hướng dẫn viết chữ cái hoa 
* Gắn mẫu chữ R 
- Chữ R cao mấy li? 
- Gồm mấy đường kẻ ngang?
- Viết bởi mấy nét?
- GV chỉ vào chữ R và miêu tả: 
+ Gồm 2 nét – nét 1 giống nét 1 của chữ B và chữ P, nét 2 là kết hợp của 2 nét cơ bản: nét cong trên và nét móc ngược phải nối vào nhau tạo vòng xoắn giữ thân chữ.
- GV viết bảng lớp hướng dẫn cách viết:
- Nét 1: Đặt bút trên đường kẻ 6, viết nét móc ngược trái như nét 1 của các chữ B hoặc P. Dừng bút trên đường kẻ 2.
- Nét 2: từ điểm dừng bút của nét 1, lia bút lên đường kẻ 5, viết tiếp nét cong trên cuối nét lượn vào giữa thân chữ, tạo vòng xoắn nhỏ ( giữa đường kẻ 3 và 4) rồi viết tiếp nét móc ngược, dừng bút trên đường kẻ 2
- GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết.
- HS viết bảng con 2, 3 lượt.
- GV nhận xét uốn nắn.
HĐ2:(8’) Hướng dẫn viết câu ứng dụng
* Giới thiệu câu: Ríu rít chim ca.
Giải nghĩa: Tả tiếng chim hót rất trong trẻo và vui vẻ, nối liền nhau không đứt.
- Nêu độ cao các chữ cái.
- Cách đặt dấu thanh ở các chữ.
- Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào?
- GV viết mẫu chữ: Ríu lưu ý nối nét R và iu.
- HS viết bảng con: Ríu 
- GV nhận xét và uốn nắn.
HĐ 3: (12’)Viết vở
* Vở tập viết:
- GV nêu yêu cầu viết.
- GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém.
- Chấm, chữa bài.
- GV nhận xét chung.
5. Củng cố – Dặn dò : (5’)
- GV nhận xét tiết học.
- Nhắc HS hoàn thành nốt bài viết.
-Chuẩn bị: Chữ hoa S , Sáo tắm thì mưa
- Hát
- HS viết bảng con.
- HS nêu câu ứng dụng.
- HS quan sát
- 5 li
- 6 đường kẻ ngang.
- 2 nét
- HS quan sát
- HS quan sát.
- HS tập viết trên bảng con
- HS đọc câu
- R : 5 li, h : 2,5 li, t : 2 li, r : 1,25 li
- i, u, c, m, a : 1 li
- Dấu sắt (/) trên i
- Khoảng chữ cái o
- HS viết bảng con
- Vở Tập viết
- HS viết vở
Hs lắng nghe
___________________________________________________
Tiêt 2 : Luyện tiếng việt :Rèn đọc: CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG
I- Mục tiêu: 
 - Luyện đọc đúng , biết ngắt hơi ở dấu phẩy , nghỉ hơi ở dấu chấm .
 - Luyện đọc diễn cảm .
- Trả lời các câu hỏi (SGK)
*GD học sinh yêu quý và bảo vệ loài vật, cây cối trong thiên nhiên.
II- Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ôn kiến thức đã học:
 - Gọi học sinh lên bảng đọc nối tiếp mỗi - Yêu cầu cả lớp theo dõi , nhận xét .
 2.Luyện đọc:
 - Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm.
 - Gọi học sinh đọc cá nhân toàn bài .Kết hợp trả lời câu hỏi : 
-Chim sơn ca nói về bông cúc ntn ?
- Khi được sơn ca khen ngợi , cúc đã cảm thấy như thế nào ? 
- Tác giả đã dùng từ gì để miêu tả tiếng hót của sơn ca ?
- Véo von có nghĩa là gì ?
-Qua những điều vừa tìm hiểu em nào cho biết trước khi bị bắt bỏ vào lồng cuộc sống của sơn ca và bông cúc như thế nào ? – 
Luyện đọc diễn cảm .
 - Cả lớp nhận xét , bình chọn bạn đọc hay nhất .
 3. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét giờ học .
- Yêu cầu học sinh về nhà đọc lại bài 
Học sinh lên bảng đọc 6 em.
Cả lớp nhận xét 
-Học sinh đọc theo nhóm : 3 em
Đọc cá nhân , trả lời câu hỏi :
- Cúc ơi, cúc mới xinh làm sao 
- Cúc cảm thấy sung sướng khôn tả .
- Chim sơn ca hót véo von .
- Có nghĩa âm thanh rất cao và trong trẻo 
- Chim sơn ca và cúc trắng sống rất vui vẻ và hạnh phúc .
- HS thi đọc diễn cảm trên bảng
- Cả lớp nhận xét , bình chọn bạn đọc hay nhất .
- Thực hiện ở nhà .
________________________________________________________
Tiết 3: Luyện toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I.Mục tiêu: 
- Củng cố bảng nhân 2 , 3 , 4, 5 để tính nhẩm. 
- Củng cố tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính nhân và cộng hoặc trừ trong trương hợp đơn giản.
- Củng cố giãi toán có lời văn. 
II. Đồ dùng dạy học : Bảng nhóm.
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Khởi động
2.Bài mới: a)Giới thiệu bài.
b) Hướng dẫn làm bài tập:
* Bài 1: (M) - Nhận xét và tuyên dương HS thuộc bảng nhân 2, 3, 4, 5.
* Bài 2: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Viết bảng: 
-Vậy 4 nhân mấy thì bằng 20? Chúng ta phải điền số mấy vào dấu chấm?
 Yêu cầu HS tự làm bài vào vở, gọi 2 HS lên bảng làm 
- Gọi HS nhận xét cho điểm
* Bài 3: (N) Gọi HS nêu yêu cầu của bài 
-Yêu cầu HS nêu cách thực hiện 
- Chấm , chữa bài
* Bài 4:(N) Gọi HS nêu yêu cầu của bài . 
-Y/C hs nêu cách thực hiện các phép tính. 
- Yêu cầu HS làm bài, 3 HS lên bảng làm bài, gọi HS nhận xét bài bạn làm.
3.Củng cố, dặn dò: Nhắc lại nội dung bài.
- Nhận xét tiết học
- Hát
* HS nối tiếp nhau trả lời về kết quả 
của 1 phép tính bất kì.
* Viết số thích hợp vào ô trống theo 
mẫu.
- Quan sát và trả lời
4 nhân 5 bằng 20. Phải điền số 5 
vào dấu chấm.
- Làm bài và đổi vở kiểm tra chéo. 
Giãi bài toán có lời văn
* HS nối tiếp nhau nêu: cả lớp làm bài vào vở Bài giãi
Bốn giỏ có số quả cam là
8 x4 = 32 (quả cam)
Đáp số: 32 quả cam
- Làm bài, đổi vở nhận xét.
2 x 5 +12 =10 +12
 = 22
__________________________________________________
Thứ tư ngày 22 tháng 1 năm 2014
Tiết 1: Toán : LUYỆN TẬP 
I. Mục tiêu:
- Biết tính độ dài đường gấp khúc.
- Rèn kĩ năng tính độ dài đường gấp khúc.
- Có thái độ học tập tốt.
Bài tập cần làm bài 1(b), bài 2.
II. Đồ dùng dạy học : Gv :Bảng phụ vẽ sẵn các hình vẽ bài tập 1, 2 SGK 
 HS: SGK, bảng con. 
 III. Các hoạt động dạy-học :
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS 
1 .Kiểm tra bài cũ : 
-Gọi HS sửa bài 1 , 2 ( 15 , 16 ) VBT . 
- Chấm vở BT ở nhà . 
- KT việc làm bài ở nhà của những em còn lại . 
Nhận xét bài cũ. Ghi điểm.
 2 .Bài mới:
 2.1- Giới thiệu bài : GV giới thiệu và ghi đề bài lên bảng
 2.2- Luyện tập 
Bài 1 : (b) Gọi HS đọc yêu cầu của bài .- Gọi HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở
Bài 2 : - Gọi HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở
Gv theo dõi và giúp đỡ hs làm bài
Nhận xét bài của hs
3.Củng cố dặn dò :
- Nhận xét tiết học . 
- Về tập vẽ đường gấp khúc ghi tên và đọc tên đường gấp khúc . 
- Làm BT1 câu a, BT3
 - 2 em lên bảng làm 
HS lắng nghe. Ghi đề bài
-1 em đọc đề bài . 
- 1HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở
 Bài giải
 Độ dài đường gấp khúc là :
 10 + 14 + 9 = 33 ( cm )
 Đáp số : 33 cm 
- HS đọc đề bài 
- 1 em lên bảng làm , lớp làm vào vở
 B D 
 C
 A 
Bài giải
 Con ốc sên phải bò đoạn đường dài là :
 5 + 2 + 7 = 14 ( dm )
 Đáp số : 14 dm 
- Hs lắng nghe
 _____________________________________________________
Tiết 2:Chính tả: ( T/C) 
 CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG
I.Mục tiêu:
- Chép lại chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời nói của nhân vật.
- Làm được bài tập (2) a/ b. HSKG trả lời được câu đố ở BT (3) a/ b
 - Rèn giữ vở sạch, viết chữ đẹp.
II.Chuẩn bị: Bảng phụ ghi nội dung các bài tập và bài viết. Bảng nhóm, 4 bút dạ.
III.Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ1. Kiểm tra bài cũ : HS viết bảng con, 3 HS lên bảng viết các từ sau: sương mù, cây xương rồng, đất phù sa, đường xa.
 HĐ2 Giới thiệu bài.
. Hướng dẫn tập chép
Gv đọc mẫu bài chính tả, gọi 2hs đọc lại.
- Đoạn văn cho em biết điều gì về chim sơn ca và bông cúc trắng? 
- Đoạn chép có mấy câu?
- Lời của sơn ca nói với cúc được viết sau các dấu câu nào?
- Tìm những chữ bắt đầu bằng r/ tr/ s những chữ có dấu? dấu ngã và luyện viết.
* GV treo bảng phụ và yêu cầu HS nhìn bảng chép. GV giúp đỡ hs
- Chấm bài , nhận xét
HĐ3. Hướng dẫn làm bài tập: 
*Bài 2a : - Gọi HS đọc yêu cầu của đề
- Tổ chức cho HS thi tìm các từ ngữ chỉ loài vật: Nêu luật thi và chia lớp thành 4 nhóm. Yêu cầu HS thi theo nhóm (mỗi nhóm 5 HS). Phát bảng nhóm.
- GVnhận xét bổ sung.
* Bài 3a: ( hskg) Yêu cầu HS đọc đề và nối tiếp nhau giải đáp câu đố theo hình thức hỏi đáp
- Kết luận : Đưa ra đáp án đúng.
HĐ4.Củng cố, dặn dò: 
 Nhắc lại ND bài 
- Nhận xét tiết học.
- HS viết, nhận xét
-Về cuộc sống của chim sơn ca và bông cúc trắng khi chưa bị nhốt vào lồng.
- Có 5 câu
- Viết sau dấu hai chấm và dấu gạch đầu dòng.
- Đọc viết các từ khó vào bảng con: rào, dại, trắng, sơn ca, sà, sung sướng
- Mở vở viết bài và đổi vở soát lỗi.
* Thi tìm từ ngữ chỉ các loài vật.
- Các đội nhận bảng nhóm và bút dạ sau đó tìm từ ghi lại các từ trong 2 phút
Đáp án: a)- chào mào, chão chàng, chẫu chuộc, châu chấu, chéo bẻo, ....
- trâu, trai, trùng trục... 
* Đọc đề: Giải các câu đố sau
+ HS 1 đọc câu đố
+HS 2 trả lời câu đố
a) Chân trời. b) thuốc
hs nghe
Tiết 4 :Luyện toán:
 ÔN : ĐƯỜNG GẤP KHÚC- ĐỘ DÀI ĐƯỜNG GẤP KHÚC
I . Mục tiêu: 
Củng cố về tên gọi và hình dạng đường gấp khúc
Củng cố về tính độ dài đường gấp khúc
 GD hs yêu thích về hình học
II. Chuẩn bị : VBT toán
III.Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ1. Kiểm tra bài cũ: 
 Nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới. a. Giới thiệu bài: 
- Nêu yêu bài học, viết đề bài lên bảng.
b. HD làm bài tập:
Bài tập 1: (M)
- Hướng dẫn HS làm:
- Cho các nhóm nhẩm đọc kết quả nối tiếp, giáo viên nhận xét và bổ sung.
Bài tập 3: ( N)
- Hướng dẫn HS làm: 
- CC thực hiện dãy tính
Bài tập 4: (V)
- GV tóm tắt bài tập lên bảng, hướng dẫn học sinh làm vào vở, giáo viên thu bài chấm, nhận xét:
Bài tập 5a: (BC)
- Gợi ý HS thực hiện:.
+ Cách 2: Bài giải
Độ dài đường gấp khúc đó là:
3 x 3 = 9 (cm)
 Đáp số: 9cm.
Gv nhận xét chung
4. Củng cố, dặn dò.
- Về nhà học thuộc bảng nhân đã học. Xem trước bài sau.
- Nhận xét tiết học.
 Bài giải
Độ dài đường gấp khúc đó là:
10 + 14 + 9 = 33 (dm)
 Đáp số: 33 dm.
- Lắng nghe, nhắc lại đề bài.
- HS làm miệng.
 3 x 5 = 15 4 x 7 = 28 
4 x 5 = 20 3 x 10 = 30 
4 x 2 = 8 3 x 4 = 12 
5 x 5 = 25 2 x 7 = 14 - 4 HS lên bảng, lớp làm vào vở:
5 x 5 + 6 = 25 + 6 
 = 31 
2 x 9 - 18 = 18 - 18 
 = 0 Tóm tắt
1 đôi: 2 chiếc đũa
7 đôi:chiếc đũa ?
Bài giải
7 đôi đũa có số chiếc đũa là:
2 x 7 = 14 (chiếc đũa)
 Đáp số: 14 chiếc đũa.
- 1HS lên bảng, lớp bảng con
Cách 1.
Bài giải
Độ dài đường gấp khúc đó là:
3 + 3 + 3 = 9 ( cm )
 Đáp số: 9
- Lắng nghe và thực hiện.
________________________________________________
BUỔI CHIỀU
Tiết 1: Luyện từ và câu: TỪ NGỮ VỀ CHIM CHÓC 
 ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI Ở ĐÂU?
I.Mục tiêu:- Xếp được tên một số loài chim theo nhóm thích hợp(BT1) . 
- Biết đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ : Ở đâu(BT 2, BT 3). 
- Giáo dục HS yêu quý chim chóc, bảo vệ môi trường
- Tăng cường tiếng việt cho hs
II. Chuẩn bị: Bảng thống kê từ của bài tập 1
III.Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 2 HS lên : HS 1 nêu câu hỏi, 1 HS 2 TLCH với các cụm từ Bao giờ, lúc nào?
2. Bài mới : a) Giới thiệu bài 
b) Hướng dẫn HS làm bài tập:
* Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu của đề , những từ trong ngoặc đơn và trả lời các câu hỏi sau: Những từ đó là những từ chỉ gì?
- Chia nhóm yêu cầu HS thực hiện làm bài theo nhóm và báo cáo trước lớp.
- Yêu cầu HS khá giỏi tìm thêm các từ khác chỉ loài chim.
- Gọi HS nhận xét và bổ sung.
- GV chốt lời giải đúng, treo bảng phụ gọi HS đọc
* Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài 
- Yêu cầu HS thực hành hỏi đáp và trình bày trước lớp.
- Chốt lại lời giải đúng.
* Bài 3: - Yêu cầu HS đọc đề xác định bộ phận nào trong câu trả lời cho câu hỏi: ở đâu?
- Y/c HS thực hành hỏi đáp theo cặp 
- Chốt lời giải đúng.
3.Củng cố, dặn dò: 
- Nhắc lại nội dung bài.
- Nhận xét tiết học
- 2 HS lên bảng hỏi đáp
* Xếp tên các loài chim cho trong ngoặc đơn vào nhóm cho thích hợp( cú mèo, gõ kiến, chim sâu, cuốc, quạ, vàng anh). Những từ đó là từ nói về các loài chim.
- Nối tiếp nhau báo cáo sau khi thảo luận.
- Nối tiếp nhau nêu từ tìm được trước lớp.
Đáp án: đà điểu, đại bàng, vẹt, bồ câu, chèo bẻo, sơn ca, sáo, chìa vôi, chim sẻ, thiên nga, cò, vạc....
- HS nối tiếp nhau đọc các từ tìm được.
* 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm 
- Thực hiện theo cặp và báo cáo trước lớp
VD: HS 1: Bông cúc trắng mọc ở đâu?
 HS 2: Bông cúc trắng mọc ngay bên bờ rào.....
* 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm và thảo luận theo nhóm đôi tìm bộ phận trả lời cho câu hỏi ở đâu?
- 2 HS thực hành
+ HS 1: Sao chăm chỉ họp ở đâu?
+ HS 2: Sao Chăm chỉ họp ở phòng truyền thống của trường
- Hs nghe
 _________________________________________________ 
Tiết 2 : Luyện Tiếng Việt:
 RÈN CHỮ: CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG
I. Mục tiêu:
- Chép lại chính xác, trình bày đúng một đoạn trong chuyện 
- Luyện viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có âm, vần dễ lẫn ch/tr.
- GD ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết nội dung bài chính tả.
- Bảng phụ bài tập 2 a.
III. hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I. Kiểm tra bài cũ: 
- 3 HS lên bảng
- Các từ: sương mù, xương cá, đường xa, phù xa.
- Lớp viết bảng con.
II. Bài mới:
*Giới thiệu bài: 
- GV nêu mục đích, yêu cầu.
Hs lắng nghe
HĐ1:Hướng dẫn tập chép:
- GV đọc đoạn chép
- 2, 3 HS đọc lại bài.
- Đoạn này cho em biết gì về Cúc và Sơn Ca.
- Cúc và Sơn Ca sống vui vẻ và hạnh phúc trong những người được tự do
- Đoạn chép có những dấu câu nào?
- Dấu phẩy, dấu chấm, dấu hai chấm, dấu gạch ngang, dấu chấm than.
- Tìm những chữ bắt đầu bằng r, tr, s.
- Rào, rằng, trắng, trời, sơn sà, sung sướng.
- Những chữ có dấu hỏi, dấu ngã.
- Giữa, cỏ, tả, mãi, thẳm
*Viết bảng con:
- Sung sướng, véo von, xanh thẳm, sà xuống
*HS chép bài vào vở.
* Luyện tập Hướng dẫn làm các bài tập 
Hs chép bài vào vở
- 1 HS đọc yêu cầu
- Gọi HS lên chữa
-Từ ngữ chỉ loài vật.
- Có tiếng bắt đầu bằng chim chào mào, chích choè, chèo bẻo
- Có tiếng bắt đầu bằng tr: trâu, cá, trắm, cá trê, cá trôi.
- 1 HS đọc yêu cầu
- HS làm bảng con (nhận xét).
 Giải:
a) chân trời, (chân mây)
________________________________________________
Tiết 3 :Hoạt động tập thể: 
 HƯỚNG DẪN CHƯƠNG TRÌNH 3 RLNĐ: “ CHĂM HỌC ”
SINH HOẠT SAO NHI ĐỒNG
I- Mục tiêu: - HS biết thực hiện theo chương trình 3 rèn luyện nhi đồng: “ Chăm học”
- HS biết sinh hoạt Sao theo tiến trình 
II- Nội dung và hình thức:
- Tuyên truyền giáo dục và ghi chép vào sổ tay nội dung: “ Chăm học”
- Hướng dẫn các em từng Sao sinh hoạt theo tiến trìn
III- Chuẩn bị:
- Nội dung chương trình 3 RLNĐ: “ Chăm học ”
IV- Tiến hành hoạt động:
 Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ1: 
Hướng dẫn thực hiện CT 3
RLNĐ: “ Chăm học ” 
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung
- GV vừa giải thích vừa hướng dẫn HS ghi chép vào sổ tay và thực hiện theo chương trình 3 RLNĐ: “ Chăm học ”
+ Đi học đều, đúng giờ, học bài và làm bài đầy đủ, giữ vở sạch chữ đẹp
+ Kính yêu vâng lời Thầy Cô giáo, anh chị phụ trách, thực hiện đúng nội quy nhà trường
+ Đạt kết quả học tập mỗi ngày một tốt hơn
* HĐ 2: 
Hướng dẫn học sinh sinh hoạt Sao
- GV cho từng Sao sinh hoạt dưới sự điều khiển của Sao trưởng
+ Tập họp hàng dọc: dóng hàng - điểm số báo tên
+ Tập họp vòng tròn: 
. Hát bài: tay thơm tay ngoan
. Kiểm tra vệ sinh – tuyên dương
. Hát bài: nhanh bước nhanh nhi đồng
. Sao trưởng hô: nhi đồng Hồ Chí Minh
. Các em đọc:“Vâng lờikính yêu ” 
. Cho từng em báo cáo việc giúp đỡ Cha, Mẹ và học tập trong tuần qua
- Phụ trách Sao nhận xét-tuyên dương
+ Cho các em chơi trò chơi
- GV nhận xét tuyên dương
- GV hệ thống lại bài ,Nhận xét, dặn dò
- Quan sát, lắng nghe
- Sao trưởng điều khiển sinh hoạt Sao
- HS thực hiện 
- HS báo cáo việc giúp đỡ Cha mẹ và học tập
- HS chơi
- Lắng nghe 
- Trả lời và thực hiện ở nhà
 Thứ sáu, ngày 24 tháng 1 năm 2014
Tiết 2: Tập làm văn: 
 ĐÁP LỜI CẢM ƠN - TẢ NGẮN VỀ LOÀI CHIM.
I. Mục tiêu: 
- Biết đáp lời cảm ơn trong những tình huống giao tiếp đơn giản(BT1, BT2) . 
- Thực hiện được yêu cầu của BT 3( tìm câu văn miêu tả tromg bài, viết 2 đến 3 
câu về một loài chim). 
* GDBVMT (Khai thác gián tiếp) : GD ý thức BVMT thiên nhiên.
* GDKNS : KN Giao tiếp ; KN Tự nhận thức.
II. Chuẩn bị: Bảng phụ chép bài tập 3.
III. Các hoạt động dạy- học: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: 
Gọi HS nói từ 3 đến 4 câu về mùa hè 
- HS khác nghe nhận xét.
2.Bài mới: a) Giới thiệu bài
 b) Hướng dẫn HS làm bài tập 
Bài 1:- Yêu cầu HS mở SGK tr. 30 quan sát tranh minh họa và đọc lời các nhân vật trong tranh.
Khi được cụ già cảm ơn bạn HS nói gì?
- Theo em tại sao bạn HS lại nói vậy? Bạn nhỏ đã thể hiện thái độ như thế nào với bà cụ?
-Em có thể tìm được câu nói khác thay cho lời đáp của bạn HS.
- Cho 1 số HS đóng lại tình huống.
*Bài 2:- Gọi HS đọc yêu cầu của bài
- Yêu cầu HS đóng vai thể hiện lại từng tình huống trong bài( Lưu ý đối với HS khá giỏi có thể thêm lời thoại)
- Gọi HS đóng lại tình huống 1.
- Yêu cầu HS nhận xét và đưa ra lời đáp khác. Cuối cùng đáp lời cảm ơn
-Tiến hành tương tự với các tình huống còn lại
* GDKNS: Em đó đáp lại lời cảm ơn của người khác như thế nào?
*Bài 3:- Treo bảng phụ gọi HS đọc đoạn văn
-Câu văn nào tả hình dáng của chim chích bông?
- Câu văn nào tả hoạt động của chim chích bông?
-Gọi HS đọc yêu cầu c.
Để làm tốt bài này em lưu ý điều gì?
-Gọi 1số HS đọc bài làm trước lớp, cuối cùng kể ngắn về loài chim
3.Củng cố, dặn dò: Nhắc lại nội
dung bài.
Nhận xét tiết học 
- 2 hs thực hiện
* HS đọc yêu cầu bài
- 2 HS đóng vai diễn lại tình huống trong bài. HS cả lớp theo dõi.
- Bạn HS nói Không có gì ạ.
-Vì giúp các cụ già qua đường chỉ là một việc nhỏ mà tất cả chúng ta đều có thể làm được. Nói như vậy là để thể hiện sự khiêm tốn, lễ độ.
-HS nối tiếp nhau nói 
VD: Có gì đâu hả bà, bà và cháu cùng qua đường sẽ vui hơn mà.
* Một số cặp HS thực hành trước lớp
-1HS đọc yêu cầu.Cả lớp cùng suy nghĩ.
- HS làm việc theo cặp
- 2 HS đóng vai
+HS1: Tuấn ơi, tớ có quyển truyện mới hay lắm, cho cậu mượn này.
+HS 2: Cảm ơn Hải, tuần sau mình sẽ trả
+HS1: Có gì đâu bạn cứ đọc đi.....
* 2 HS lần lượt đọc bài.
- Nối tiếp nhau trả lời:
+là một con chim bé xinh đẹp.Hai chân xinh xinh... chiếc tăm. Hai chiếc cánh nhỏ xíu.Cặp mỏ tí tẹo ....chắp lại.
+Hai chân nhảy cứ liên liến. Cánh nhỏ mà xoải nhanh vun vút. Cặp mỏ... nhanh thoăn thoăn thoắt... ốm yếu.
- Viết 2 đến 3 câu về một loài chim em thích.
- Phải viết được đặc điểm của con chim đó
-Làm bài và nối tiếp nhau đọc bài. HS khác nghe nhận xét.
Hs nghe và thực hiện
___________________

File đính kèm:

  • doctuan_20_lop_2.doc