Giáo án Các môn khối 2 - Trường Tiểu Học Hợp Thanh - Tuần 9
I. Mục tiêu:
- Biết sử dụng chai 1 lít hoặc ca 1 lít để đong, đo nước,dầu .
- Biết ca 1 lít, chai 1lít . Biết lít là đơn vị đo dung tích. Biết đọc, viết tên gọi và kí hiệu của lít.
- Biết thực hiện phép cộng, trừ các số đo theo đơn vị lít, giải toán có liên quan đến đơn vị lít.
II. Đồ dùng học tập:
- Giáo viên: Ca 1 lít, chai 1 lít, cốc, bình nước.
- Học sinh: Vở bài tập
III. Các hoạt động dạy, học: (35p)
. 2. Bài mới: A :Giới thiệu bài, ghi đầu bài B : Làm quen với biểu tượng dung tích. - Giáo viên lấy 2 cái cốc : 1 to 1 nhỏ, rót đầy nước vào 2 cốc. - Cốc nào chứa được nhiều nước hơn? - Cốc nào chứa được ít nước hơn? C/Giới thiệu ca 1 lít hoặc chai 1 lít. Đơn vị lít. - Giáo viên giới thiệu ca 1 lít, rót đầy ca ta được 1 lít nước. - Giáo viên: Để đo sức chứa của 1 cái chai, cái ca, cái thùng, ta dùng đơn vị đo là lít. - Lít viết tắt là: l - Giáo viên viết lên bảng: 1 l , 2 l , 4 l , 6 l , rồi cho học sinh đọc. 3.Thực hành. Bài 1: Viết tên gọi đơn vị là lít, theo mẫu. Nhận xét . Bài 2: Tính( theo mẫu.) cột 1,2. - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở. - Gọi 1 số học sinh lên bảng chữa bài. Bài 4: hs đọc bài toán . Hướng dẫn hs viết đơn vị là l Nhận xét –sữa sai. 4: Củng cố - Dặn dò. - Giáo viên nhận xét giờ học. - Học sinh về nhà học bài và làm bài. - Học sinh quan sát giáo viên rót nước vào cốc. - Cốc to. - cốc nhỏ. - Học sinh theo dõi. - Học sinh đọc: lít viết tắt là l - Học sinh đọc: Một lít, hai lít, bốn lít, sáu lít, - Học sinh lên bảng làm. - Học sinh làm vào vở. 9l + 8l=17l 15l+5l=20l 17l+6l=11l 18l–5l=13l Hs nêu tóm tắt bài toán Tự giải vào vở. Tập đọc (Tiết 25) ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ 1 (Tiết 1). I. Mục tiêu: - Đọc đúng, rõ ràng các đoạn (bài) tập đọc đã học trong 8 tuần đầu. (phát âm rõ, tốc độ đọc khoảng 35 tiếng/phút). Hiểu ND chính của từng đoạn, nội dung của cả bài ; trả lời được câu hỏi về nội dung bài tập đọc. Thuộc khoảng 2 đoạn (hoặc bài) thơ đã học. - Bước đầu thuộc bảng chữ cái (BT2). Nhận biết và tìm được một số từ chỉ sự vật (BT3, BT4). II. Đồ dùng học tập: -Giáo viên: Phiếu bài tập, bảng phụ. - Học sinh: Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy, học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: Nhận xét ghi điểm . 2. Bài mới: A: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. B: Hướng dẫn ôn tập. a) Kiểm tra đọc: Học sinh lên bốc thăm chọn bài tập đọc sau đó về chuẩn bị 2 phút. - Giáo viên đặt câu hỏi để học sinh trả lời. - Nhận xét. b) Hướng dẫn làm bài tập. - Cho học sinh ôn lại bảng chữ cái. Bài 3: Yêu cầu học sinh làm bài vào vở. Bài 4: - Cho học sinh làm bài vào vở. - Gọi một vài học sinh lên bảng làm bài. - GV và cả lớp nhận xét 3: Củng cố - Dặn dò. - Giáo viên hệ thống nội dung bài. - Học sinh về nhà đọc bài và chuẩn bị bài sau. hs đọc bài Bàn tay dịu dàng . - Từng học sinh lên bốc thăm chọn bài. - Học sinh lên đọc bài. - Học sinh trả lời câu hỏi. - Học sinh đọc bảng chữ cái. - Học sinh làm bài vào vở. Chỉ người Chỉ đồ vật Chỉ con vật Chỉ cây cối Bạn ,bố Hùng Bàn Xe đạp Thỏ mèo Chuối xoài - Tìm thêm từ có thể xếp vào trong bảng. - Học sinh làm bài vào vở. + Học sinh, thầy giáo, ông, cha, + Ghế, tủ, giường, ô tô, xe đạp, + Gà, bò, trâu, ngựa, dê, voi, vịt, + Cam, mít, na, chanh, quýt, bưởi, ----------------------------------------------------------------------------- Tập đọc (tiết 26) ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ 1 (Tiết 2). I. Mục tiêu: - Đọc đúng, rõ ràng các đoạn (bài) tập đọc đã học trong 8 tuần đầu. (phát âm rõ, tốc độ đọc khoảng 35 tiếng/phút). Hiểu ND chính của từng đoạn, nội dung của cả bài ; trả lời được câu hỏi về nội dung bài tập đọc. Thuộc khoảng 2 đoạn (hoặc bài) thơ đã học. - Biết đặt câu theo mẫu Ai là gì ? (BT2). Biết xếp tên riêng người theo thứ tự bảng chữ cái. II. Đồ dùng học tập: - Giáo viên: Phiếu bài tập ghi tên các bài tập đọc, bảng phụ. - Học sinh: Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy, học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: * Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. * Hoạt động 2: Hướng dẫn ôn tập. a) Kiểm tra đọc: Học sinh lên bốc thăm chọn bài tập đọc sau đó về chuẩn bị 2 phút. - Giáo viên đặt câu hỏi để học sinh trả lời. - Nhận xét. b) Hướng dẫn làm bài tập. Bài 2: Yêu cầu học sinh làm bài vào vở. Bài 3: - Cho học sinh làm bài vào vở. - Gọi một vài học sinh lên bảng làm bài. - Giáo viên và cả lớp nhận xét. 3: Củng cố - Dặn dò. - Giáo viên hệ thống nội dung bài. - Học sinh về nhà đọc bài và chuẩn bị bài sau. - Từng học sinh lên bốc thăm chọn bài. - Học sinh lên đọc bài. - Học sinh trả lời câu hỏi. - Học sinh đặt câu theo mẫu. - Một học sinh khá giỏi đặt câu. - Học sinh tự làm. Ai (con gì ?cái gì ? Là gì ? M: Bạn Lan Chú Nam Bố em Em trai em Là học sinh giỏi. Là bác sĩ. Là bộ đội. Là học sinh mẫu giáo. - Học sinh mở mục lục sách tìm tuần 7, 8 ghi lại tên những bài tập đọc đó học theo thứ tự bảng chữ cái. - Học sinh sắp xếp: An, Dũng, Khánh, Minh, Nam. Thứ ba ngày 18 tháng 10 năm 2011. Kể chuyện (tiết 9) ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ 1(Tiết 3). I. Mục tiêu: - Đọc đúng, rõ ràng các đoạn (bài) tập đọc đã học trong 8 tuần đầu. (phát âm rõ, tốc độ đọc khoảng 35 tiếng/phút). Hiểu ND chính của từng đoạn, nội dung của cả bài ; trả lời được câu hỏi về nội dung bài tập đọc. Thuộc khoảng 2 đoạn (hoặc bài) thơ đã học. Biết tìm từ chỉ hoạt động của vật ,của người và đặt câu nói về sự vật(BT 2,BT3.) II. Đồ dùng học tập: - Giáo viên: Bảng phụ, phiếu ghi tên các bài tập đọc. - Học sinh: Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy, học: (35p) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh. 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: A,Giới thiệu bài. B, Hướng dẫn ôn tập. a) Kiểm tra đọc: Học sinh lên bốc thăm chọn bài tập đọc sau đó về chuẩn bị 2 phút. - Giáo viên đặt câu hỏi để học sinh trả lời. - Nhận xét. b) Hướng dẫn HS làm Bt 2. Hs mở SGK trang 16. Nhận xét . Các từ chỉ hoạt động đó là: Đồng hồ / báo phút ,báo giờ; gà trống /gáy ;tu hú /kêu ;chim /bắt sâu; cành đào /nở; bé /đi học ,quét nhà ,nhặt rau,chơi với em đỡ mẹ Bài tập 3: Đặt câu . a/ Một con vật. b/ Một đồ vật . c/ Một cây cối. 3.Củng cố - Dặn dò. - Giáo viên nhận xét giờ học. - Học sinh về làm bài tập. - Học sinh lên bảng bốc thăm rồi về chuẩn bị 2 phút sau đó lên đọc bài. Hs mở sách đọc lại Bài :Làm việc thật là vui. Hs tổ chức theo nhóm tìm từ chỉ hoạt động của người ,của vật. Ghi ra bảng phụ -gắn lên bảng . Hs đọc lại các từ chỉ hoạt động trên bảng . Hs nêu yêu cầu của bài. Hs đặt câu vào vở. Đọc các câu mà hs đặt được lên. Lớp nhận xét. ------------------------------------------------------------------------ Chính tả (Tiết 17) ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ 1(Tiết 4). I. Mục tiêu: - Đọc đúng, rõ ràng các đoạn (bài) tập đọc đã học trong 8 tuần đầu. (phát âm rõ, tốc độ đọc khoảng 35 tiếng/phút). Hiểu ND chính của từng đoạn, nội dung của cả bài ; trả lời được câu hỏi về nội dung bài tập đọc. Thuộc khoảng 2 đoạn (hoặc bài) thơ đã học. - Nghe viết chính xác ,trình bày đúng bài chính tả Cân voi(BT2).Tốc độ viết khoảng 35 chữ /15 phút.Hs khá ,giỏi viết đúng , rõ ràng bài chính tả . II. Đồ dùng học tập: - Giáo viên: Bảng phụ, phiếu ghi tên các bài tập đọc. - Học sinh: Vở bài tập... III. Các hoạt động dạy, học: (35p) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh. 1. Kiểm tra bài cũ: Nhận xét ghi điểm . 2. Bài mới: A,Giới thiệu bài. B, Hướng dẫn ôn tập. a) Kiểm tra đọc: Học sinh lên bốc thăm chọn bài tập đọc sau đó về chuẩn bị 2 phút. - Giáo viên đặt câu hỏi để học sinh trả lời. - Nhận xét. b) Hướng dẫn viết chính tả bài: Cân voi. - Giáo viên đọc mẫu bài viết. - Giải nghĩa từ: Sứ thần, Trung Hoa, Lương Thế Vinh. - Bài viết ca ngợi trí thông minh của ai? - Chữ khó: Sứ thần, Trung Hoa, dắt, thuyền, dấu, chìm, - Đọc cho học sinh sinh viết vào vở. - Soát lỗi. - Chấm chữa. 3 .Củng cố - Dặn dò. - Giáo viên nhận xét giờ học. - Học sinh về chuẩn bị bài cho tiết sau. Hs lên bảng đọc bài . - Học sinh lên bảng bốc thăm rồi về chuẩn bị 2 phút sau đó lên đọc bài. - 2 Học sinh đọc lại. - Học sinh đọc phần chú giải trong sách giáo khoa. - Ca ngơi trí thông minh của Lương Thế Vinh. - Học sinh viết bảng con. - Học sinh viết bài vào vở. - Tự đổi vở soát lỗi. Hs nộp vở chấm . --------------------------------------------------------------------------- Toán (tiết 42) LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu: - Biết thực hiện phép tính và giải toán với các số đo theo đơn vị lít. - Biết sử dụng chai 1 lít hoặc ca1 lít để đong, đo nước, dầu - Biết giải toán có liên quan đến đơn vị lít. II. Đồ dùng học tập: - Giáo viên: Bảng phụ. - Học sinh: Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy, học: (35p) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi một số học sinh lên bảng làm bài 2 / 41. - Giáo viên nhận xét và ghi điểm. 2. Bài mới: a/Giới thiệu bài, ghi đầu bài. b/ Hướng dẫn làm bài tập. Bài 1: Giáo viên yêu cầu học sinh tính nhẩm rồi điền ngay kết quả. Nhận xét . Bài 2: Yêu cầu học sinh làm miệng. Nhận xét. Bài 3: Giáo viên cho học sinh tự giải bài toán theo tóm tắt. 3.Củng cố - Dặn dò. - Giáo viên nhận xét giờ học. - Học sinh về nhà học bài và làm bài. Hs làm bài . - Học sinh làm miệng rồi lên điền kết quả. 2 l + 1 l = 3 l 16 l + 5 l = 21 l 15 l – 5 l = 10 l 35 l – 12 l = 23 l 3 l + 2 l – 1 l = 4 l 16l –4l + 15l=27 l Học sinh nêu: sáu lít, tám lít, ba mươi lít. Hs đọc bài toán . - Học sinh làm bài vào vở. Bài giải Số lít dầu thùng thứ hai đựng được là 16 – 2 = 14 (lít) Đáp số: 14 lít dầu. ---------------------------------------------------------------------------------------- Thứ tư ngày 19 tháng 10 năm 2011 TẬP ĐỌC(TIẾT 27) ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ 1 (Tiết 5). I. Mục tiêu: - Đọc đúng, rõ ràng các đoạn (bài) tập đọc đã học trong 8 tuần đầu. (phát âm rõ, tốc độ đọc khoảng 35 tiếng/phút). Hiểu ND chính của từng đoạn, nội dung của cả bài ; trả lời được câu hỏi về nội dung bài tập đọc. Thuộc khoảng 2 đoạn (hoặc bài) thơ đã học. - Trả lời được các câu hỏi về nội dung (BT2). II. Đồ dùng học tập: - Giáo viên: Phiếu ghi tên các bài học thuộc lòng. III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: Nhận xét . 2. Bài mới: A / Giới thiệu bài, ghi đầu bài. B / Giáo viên hướng dẫn học sinh ôn tập. a) Kiểm tra đọc: Học sinh lên bốc thăm chọn bài tập đọc sau đó về chuẩn bị 2 phút. - Giáo viên đặt câu hỏi để học sinh trả lời. - Nhận xét. b) Hướng dẫn làm bài tập. Bài 1: Dựa vào tranh trả lời câu hỏi. - Cho học sinh quan sát tranh để trả lời. + Hàng ngày ai đưa Tuấn đến trường ? + Vì sao hôm nay mẹ không đưa Tuấn đi học được? + Tuấn làm gì giúp mẹ? + Tuấn đến trường bằng cách nào? 3.Củng cố - Dặn dò. - Giáo viên nhận xét giờ học. - Học sinh về kể cho cả nhà cùng nghe. hs đọc bài của tiết trước. - Học sinh lên bảng bốc thăm rồi về chuẩn bị 2 phút sau đó lên đọc bài và trả lời câu hỏi . - Học sinh quan sát tranh trong SGK - Hàng ngày mẹ đưa Tuấn tới trường. + Hôm nay mẹ không đưa Tuấn đến trường được vì mẹ bị ốm. + Tuấn rót nước cho mẹ uống. + Tuấn tự mình đi bộ đến trường. - Một số học sinh đọc lại các câu trả lời. -------------------------------------------------------------------- Toán (tiết 44) LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: - Biết thực hiện phép cộng với các dạng đã học, phép cộng các số kèm theo đơn vị : kg, l - Biết số hạng, tổng. - Biết giải bài toán với một phép cộng. II. Đồ dùng học tập: - Giáo viên: Bảng phụ. - Học sinh: Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: (35p) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Học sinh lên bảng làm bài 3 / 43. - Giáo viên nhận xét ghi điểm. 2. Bài mới : a/ Giới thiệu bài, ghi đầu bài. b/ Hướng dẫn học sinh làm bài tập. Bài 1: Tính nhẩm.(dòng 1,2) - Giáo viên cho học sinh làm miệng. Bài 2: - Giáo viên cho học sinh nhìn từng hình vẽ nêu thành bài toán rồi tính nhẩm nêu kết quả. Bài 3: Yêu cầu học sinh tự làm vào vở.(cột 1,2,3) Bài 4: Hướng dẫn học sinh dựa vào tóm tắt tự đặt đề toán rồi giải. 3.Củng cố - Dặn dò. - Giáo viên nhận xét giờ học. - Học sinh về nhà học bài và làm bài. Chuẩn bị cho tiết sau kiểm tra giữa học kì I. - Học sinh tính nhẩm. 5 + 6 = 11 8 + 7 = 15 9 + 4 = 13 16 + 5 = 21 27 + 8 = 35 44 + 9 = 53 - Học sinh nêu kết quả: 45kg, 45 l. - Học sinh làm vở. Số hạng 34 45 63 Số hạng 17 48 29 Tổng 51 93 92 - Học sinh giải vào vở. Bài giải Cả hai lần bán được là: 45 + 38 = 83 (Kg): Đáp số: 83 kg. --------------------------------------------------------------------------- Luyện từ và câu (tiết9) ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ I ( tiết 6 ) I. Mục tiêu: - Đọc đúng, rõ ràng các đoạn (bài) tập đọc đã học trong 8 tuần đầu. (phát âm rõ, tốc độ đọc khoảng 35 tiếng/phút). Hiểu ND chính của từng đoạn, nội dung của cả bài ; trả lời được câu hỏi về nội dung bài tập đọc. Thuộc khoảng 2 đoạn (hoặc bài) thơ đã học. - Biết cách nói lời cảm ơn, xin lỗi phù hợp với tình huống cụ thể (BT2) ; đặt được dấu chấm hay dấu phẩy vào chỗ trống thích hợp trong mẩu chuyện (BT3). II. Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: Phiếu ghi tên các bài tập đọc có yêu cầu học thuộc lòng. - Học sinh: Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy, học: (35p) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài, ghi đầu bài. b. Kiểm tra lấy điểm học thuộc lòng. - Giáo viên cho từng học sinh lên bốc thăm chọn bài rồi về chuẩn bị 2 phút. - Gọi học sinh lên đọc bài. c. Hướng dẫn làm bài tập. Bài 1: Yêu cầu học sinh làm miệng. - Giáo viên ghi những câu học sinh nói lên bảng. - Học sinh lên bảng bốc thăm rồi về chuẩn bị 2 phút sau đó lên đọc bài và trả lời câu hỏi . Một hs hỏi –hs kia trả lời . - Học sinh suy nghĩ rồi thực hành nói lời cảm ơn, xin lỗi - Nhận xét chung. Bài 2: Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài. - Nhận xét cách làm đúng sai. 3.Củng cố - Dặn dò - Giáo viên hệ thống nội dung bài. - Học sinh về nhà đọc bài và chuẩn bị bài a) Cảm ơn bạn đó giúp mình. b) Xin lỗi bạn nhé. c) Tớ xin lỗi vì không đúng hẹn. d) Cảm ơn bác cháu sẽ cố gắng hơn nữa. - Học sinh làm vào vở. Câu 1: 1 dấu chấm, 1 dấu phẩy. Câu 2: 1 dấu phẩy. ----------------------------------------------------------------------- Thứ năm ngày 20 tháng 10 năm 2011 Chính tả (tiết 18) ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ 1 (Tiết 7). I. Mục tiêu - Đọc đúng, rõ ràng các đoạn (bài) tập đọc đã học trong 8 tuần đầu. (phát âm rõ, tốc độ đọc khoảng 35 tiếng/phút). Hiểu ND chính của từng đoạn, nội dung của cả bài ; trả lời được câu hỏi về nội dung bài tập đọc. Thuộc khoảng 2 đoạn (hoặc bài) thơ đã học. - Biết cách tra mục lục sách (BT2) ; nói đúng lời mời, đề nghị theo tình huống cụ thể (BT3). II. Đồ dùng học tập: - Giáo viên: Bảng nhóm. - Học sinh: Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy, học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới a/ Giới thiệu bài ghi đầu bài. b. Kiểm tra lấy điểm đọc những hs còn lại. -Giáo viên cho từng học sinh lên bốc thăm chọn bài rồi về chuẩn bị 2 phút. - Gọi học sinh lên đọc bài. c. Hướng dẫn làm bài tập. Bài 1: Giáo viên cho học sinh mở sách giáo khoa để tìm. Bài 2: Yêu cầu học sinh cả lớp tự làm bài vào vở. - Gọi một số học sinh đọc bài của mình - Giáo viên cùng cả lớp nhận xét - Học sinh lên bảng bốc thăm rồi về chuẩn bị 2 phút sau đó lên đọc bài và trả lời câu hỏi - Học sinh mở sách giáo khoa tuần 8 nêu tên các bài đã học. - Một số học sinh đọc tên các bài đã học. - Học sinh làm bài vào vở. a) Mẹ ơi mẹ mua giúp con tấm thiếp chúc mừng cô giáo nhân ngày 20 – 11 nhé. b) Để bắt đầu buổi liên hoan văn nghệ 3.Củng cố - Dặn dò. - Nhận xét giờ học. - Học sinh về ôn bài. Chuẩn bị cho kiểm tra viết . xin mời các bạn cùng hát chung một bài nhé. c) Thưa cô, xin cô nhắc lại câu hỏi cô vừa nêu. ---------------------------------------------------------------------------------------- Toán (tiết 45) KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 ( có đề của nhà trường phát ) ----------------------------------------------------------------------------------- Thủ công (tiết 9) GẤP THUYỀN PHẲNG ĐÁY CÓ MUI (Tiết 1). I. Mục tiêu: - Biết cách gấp thuyền phẳng đáy có mui. - Gấp được thuyền phẳng đáy không mui. Các nếp gấp tương đối phẳng, thẳng. II. Đồ dùng học tập: - Giáo viên: Thuyền phẳng đáy có mui bằng giấy màu. - Học sinh: Giấy màu, kéo, hồ dán,... Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. 2. Bài mới: a/ Giới thiệu bài, ghi đầu bài. b/ Hướng dẫn học sinh gấp mẫu. - Cho học sinh quan sát mẫu thuyền bằng giấy. - Giáo viên gấp mẫu. - Cho học sinh so sánh thuyền có mui và thuyền không có mui. c/ Hướng dẫn gấp thuyền. - Giáo viên cho học sinh quan sát qui trình gấp. - Giáo viên hướng dẫn học sinh thao tác từng bước. Bước 1: Gấp tạo mũi thuyền. Bước 2: Gấp các nếp gấp cách đều nhau. Bước 3: Gấp tạo thân và mũi thuyền. Bước 4: Tạo thuyền phẳng đáy có mui. Hs chuẩn bị giấy - Học sinh theo dõi. - Học sinh quan sát theo dõi Giáo viên gấp - Học sinh so sánh: Gấp tương tự như nhau nhưng thuyền có mui thêm 1 bước gấp tạo mui thuyền. - Học sinh quan sát qui trình gấp. - Theo dõi giáo viên thao tác. 3/ Cho học sinh thực hành. tập gấp. - Gọi HS nhắc lại quy trình gấp thuyền. - Học sinh tập gấp theo nhóm. - Giáo viên theo dõi, giúp đỡ các nhóm làm. 4/Củng cố - Dặn dò. - Hệ thống nội dung bài. Chuẩn bị cho bài sau. - Nhận xét giờ học. Học sinh nhắc lại các bước gấp thuyền - Học sinh các nhóm tập gấp thuyền phẳng đáy có mui. -------------------------------------------------------------------------- Thứ sáu ngày 21 tháng 10 năm 2011 Tập làm văn (tiết 9) KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I (Có đề của nhà trường ) ---------------------------------------------------------------------- Tự nhiên và xã hội (tiết 9) ĐỀ PHÒNG BỆNH GIUN SÁN. I. Mục tiêu: Nêu được nguyên nhân và biết cách phòng tránh bệnh giun.Biết được các tác hại của giun đối với sức khoẻ. * Kĩ năng ra quyết định : Nên và không nên làm gì để phòng bệnh giun sán . * Kĩ năng tư duy phê phán : Phê phán những hành vi ăn uống không sạch sẽ , không đảm bảo vệ sinh – gây ra bệnh giun sán . II. Đồ dùng học tập: SGK III. Các hoạt động dạy, học: (35p) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Học sinh lên bảng trả lời câu hỏi: ăn uống sạch sẽ có ích lợi gì ? - Giáo viên nhận xét. 2. Bài mới: * Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. * Hoạt động 2: Thảo luận nhóm - Giáo viên hỏi: Các em đó bao giờ bị đau bụng, ỉa chảy, ỉa ra giun, buồn nôn v.v và chóng mặt chưa? - Giun thường sống ở đâu trong cơ thể người? - Giun ăn gì mà sống được trong cơ thể người? - Nêu tác hại do giun gây ra? * Hoạt động 3: Thảo luận về nguyên nhân gây nhiễm giun. - Giáo viên yêu cầu học sinh thảo luận về nguyên nhân và cách đề phòng bệnh giun sán. - Giáo viên kết luận: Do không giữ vệ sinh ăn uống, vệ sinh cá nhân, muốn đề phòng được bệnh này chúng ta phải giữ vệ sinh ăn uống, vệ sinh cá nhân, phải rửa tay trước khi ăn, cắt móng tay móng chân, * Hoạt động 4: Củng cố - Dặn dò. - Nhận xét giờ học. - Học sinh về nhà ôn lại bài. hs trả lời . - Học sinh thảo luận nhóm và trả lời. - Giun thường sống ở ruột, dạ dày, gan. - Hút các chất bổ trong cơ thể. - Người bị nhiễm giun thường, xanh xao, mệt mỏi do cơ thể bị mất chất dinh dưỡng. - Học sinh thảo luận nhóm. - Đại diện các nhóm trình bày. - Cả lớp nhận xét chốt lời giải đúng. --------------------------------------------------------------------------------- Toán(tiết 46) TÌM MỘT SỐ HẠNG TRONG MỘT TỔNG. I. Mục tiêu: - Biết tìm x trong các bài tập dạng : x + a = b ; a + x = b (với a,b là các số có không quá hai chữ số) bằng sử dụng mối quan hệ giữa thành phần và kết quả của phép tính. - Biết cách tìm một số hạng khi biết tổng và số hạng kia. - Biết giải bài toán có một phép trừ. II. Đồ dùng học tập: SGK III. Các hoạt động dạy, học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/Giới thiệu bài, ghi đầu bài. 2/Giáo viên giới thiệu ký hiệu chữ và cách tìm một số hạng trong 1 tổng. - Cho học sinh quan sát hình vẽ trong sách giáo khoa. - Yêu cầu học sinh nhận xét về số hạng trong phép cộng 6 + 4 = 10. - Gi
File đính kèm:
- TUAN 9.doc