Giáo án các môn học lớp 5 - Tuần thứ 19

TUẦN 19 KỂ CHUYỆN

Tiết 19 CHIẾC ĐỒNG HỒ

 Ngày soạn: 4/1/2016 - Ngày dạy: 11/1/2016

I. MỤC TIÊU:

- Kể được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện dựa vào tranh minh họa trong SGK; kể đúng và đầy đủ nội dung câu chuyện.

- Biết trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện.

- TGHCM (Toàn phần): Bác Hồ là người có trách nhiệm với đất nước, trách nhiệm giáo dục mọi người để tương lai đất nước tốt đẹp hơn.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:

- GV: SGK

- HS: SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

1.- Khởi động: (1 phút) CTHĐTQ Kiểm tra sĩ số - Hát vui.

2.- Ôn bài: (5 phút)

- PCTHĐTQ kiểm tra dụng cụ học tập.

 

doc56 trang | Chia sẻ: anhquan78 | Lượt xem: 797 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án các môn học lớp 5 - Tuần thứ 19, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ành theo nhóm, ghi kết quả vào phiếu học tập.
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả.
- Ghi nhận ý kiến của GV.
* PCTHĐTQ điều khiển các bước:
- Mời các bạn tham gia thi đua trả lời nhanh.
 - Lần lượt nêu khả năng ứng dụng bài học vào thực tế: Thực hiện tách các chất ra khỏi dung dịch trong cuộc sống khi cần.
IV. RÚT KINH NGHIỆM: 
TUẦN 19 	 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 37 CÂU GHÉP
 Ngày soạn: 5/1/2016 - Ngày dạy: 12/1/2016
I. MỤC TIÊU:
- Nắm sơ lược khái niệm câu ghép do nhiều vế câu ghép lại; mỗi vế câu ghép thường có cấu tạo giống một câu đơn nà thể hiện một ý có quan hệ chặt chẽ với ý của những vế câu khác (ND ghi nhớ).
- Nhận biết được câu ghép, xác định được các vế câu trong câu ghép (BT1, mục III); thêm được một vế câu vào chỗ trống để tạo thành câu ghép (BT3). HS khá, giỏi thực hiện được yêu cầu của BT2.
- Có ý thức sử dụng câu ghép phù hợp khi nói, khi viết.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- GV: SGK.
- HS: SGK; giấy A3, bút dạ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1.- Khởi động: (1 phút) - Hát vui.
2.- Ôn bài: (5 phút)
- PCTHĐTQ mời 3 bạn lần lượt nêu khái niệm về câu đơn.
- GV nêu nhận xét kết quả kiểm tra.
TL
Hoạt động dạy
Hoạt động học
12 phút
14 phút
3 phút
3. Hoạt động cơ bản:
a/. Gợi động cơ tạo hứng thú: 
- Các em đã được học các kiểu câu đơn. Bài học hôm nay, thầy sẽ giúp các em biết thế nào là câu ghép; giúp các em nhận biết được câu ghép trong đoạn văn, biết đặt câu ghép; giúp các em sử dụng câu ghép trong giao tiếp.
- Ghi tựa bài lên bảng.
- Giao CTHĐTQ điều khiển các bước học tập tiếp theo.
b/. Trải nghiệm:
- Yêu cầu HS đọc đoạn văn và trả lời câu hỏi 1,2.
- Theo dõi HS trình bày.
- Nêu nhận xét và chốt lại các ý đúng.
Câu 1: 1/ Mỗi lần dời nhà đi, bao giờ con khỉ/ cũng nhảy phóc lên ngồi trên lưng con chó to. 2/ Hễ con chó / đi chậm, con khỉ / cấu hai tai chó giật giật. 3/ Con chó / chạy sải thì khỉ/ gò lưng như người phi ngựa. 4/ Chó / chạy thong thả, khỉ / buông thõng hai tay, ngồi ngúc nga ngúc ngắc.
Câu 2: a/ Câu đơn: Câu 1
 b/ Câu ghép: Câu 2, 3, 4
c/. Phân tích, khám phá, rút ra bài học:
- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm trả lời câu hỏi 3: Có thể tách mỗi cụm chủ ngữ- vị ngữ trong các câu ghép nói trên thành một câu đơn được không? Vì sao?
- Theo dõi HS trình bày.
- Nêu nhận xét và chốt lại các ý đúng.
Câu ghép là câu do nhiều vế câu ghép lại. Mỗi vế câu ghép thường có cấu tạo giống một câu đơn (có đủ chủ ngữ, vị ngữ) và thể hiện một ý có quan hệ chặt chẽ với ý của những vế câu khác.
4. Hoạt động thực hành:
- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm lần lượt giải các bài tập 1, 2, 3.
- Theo dõi HS trình bày.
- Nêu nhận xét và xác nhận kết quả.
1.
STT
Vế 1
Vế 2
Câu 1
Trời / xanh thẳm
 C V
Biển/cũng thẳm xanh, như
 C V
 dâng cao lên, chắc nịch.
Câu 2
Trời / rải mây 
C V trắng nhạt 
Biển/ mơ màng dịu hơi
C V sương. 
Câu 3
Trời/ âm u mây C V mưa 
Biển/ xám xịt, nặng nề
 C V
Câu 4
Trời/ ầm ầm dông
 C V gió
Biển/ đục ngầu, giận giữ
 C V
Câu 5
Biển / nhiều khi rất C V đẹp
Ai / cũng thấy như thế
 C V
2. Không tách được vì mỗi vế câu thể hiện một ý có quan hệ rất chặt chẽ với nhau. Tách mỗi vế câu thành một câu đơn sẽ tạo nên một chuổi câu rời rạc, không gắn kết với nhau về nghĩa.
5. Hoạt động ứng dụng:
- Gợi ý cho HS các khả năng có thể ứng dụng bài học vào thực tế.
- Nhận xét tuyên dương.
- Dặn dò: Chia sẻ kiến thức đã học với gia đình và người thân và cộng đồng. 
Về nhà học thuộc phần Ghi nhớ. 
- Bài sau: Cách nối các vế câu ghép.
- Lắng nghe.
- Đọc nối tiếp tựa bài.
* PCTHĐTQ điều khiển các bước:
- Làm việc theo nhóm, NT điều khiển HĐ của nhóm.
- Đọc tên bài học và viết vào vở.
- Đọc mục tiêu bài học.
- Nhóm trưởng điều khiển.
- Thảo luận theo nhóm.
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả.
- Ghi nhận ý kiến của GV.
- Thảo luận theo nhóm.
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả.
- Ghi nhận ý kiến của GV.
- Nhóm trưởng mời các bạn lần lượt đọc phần ghi nhớ.
- Mời 1 bạn đọc bài tập.
- Thảo luận cách giải bài tập.
- Đại diện nhóm báo cáo.
- Ghi nhận ý kiến của GV.
3. 
a/ - Mùa xuân đã về, cây cối đâm chồi nẩy lộc.
 b/ - Mặt trời mọc, sương tan dần.
c/ - Trong truyện cổ tích Cây khế, người em chăm chỉ, hiền lành, còn người anh thì tham lam, lười biếng. 
d/-Vì trời mưa to nên đường ngập nước.
- Lần lượt nêu khả năng ứng dụng bài học vào thực tế: biết thế nào là câu ghép; nhận biết được câu ghép trong đoạn văn, biết đặt câu ghép; sử dụng câu ghép trong giao tiếp.
IV. RÚT KINH NGHIỆM: 
TUẦN 19 	 TOÁN
Tiết 93 LUYỆN TẬP CHUNG 
 Ngày soạn: 6/1/2016 - Ngày dạy: 13/1/2016
I. MỤC TIÊU:
- Biết tính diện tích hình tam giác vuông, hình thang.	
- Biết giải các bài toán liên quan đến diện tích và tỉ số phần trăm.
	- Rèn luyện óc suy luận, phán đoán toán học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- GV: SGK.
- HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1.- Khởi động: (1 phút) - Hát vui.
2.- Ôn bài: (5 phút)
- PCTHĐTQ mời 3 bạn làm lại BT 1 tiết trước.
- GV nêu nhận xét kết quả kiểm tra.
TL
Hoạt động dạy
Hoạt động học
6 phút
20 phút
3 phút
3. Hoạt động cơ bản:
a/. Gợi động cơ tạo hứng thú: 
- Hôm nay lớp chúng ta luyện tập rèn kỹ năng tính diện tích hình tam giác vuông và hình thang và củng cố về giải toán liên quan đến diện tích và tỉ số phần trăm.
- Ghi tựa bài lên bảng.
- Giao CTHĐTQ điều khiển các bước học tập tiếp theo.
b/. Trải nghiệm:
- Yêu cầu HS nêu lại cách tính diện tích hình tam giác, hình thang theo nhóm.
- Theo dõi HS trình bày.
- Nêu nhận xét và chốt lại các ý đúng.
4. Hoạt động thực hành:
- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm lần lượt giải các bài tập 1, 2, 3.
- Theo dõi HS trình bày.
- Nêu nhận xét và xác nhận kết quả.
Kết quả: 
1a/ S = = 6 (cm2)
 b/ S = = 2 (m2)
 c/ S = = (dm2)
2/ DT hình thang ABDE :
 = 2,46 (dm2)
DT hình tam giác BEC :
 = 0,78 (dm2)
DT hình ABDE lớn hơn hình BEC :
2,46 – 0,78 = 1,68 (dm2)
 Đ S : 1,68 dm2
5. Hoạt động ứng dụng:
- Gợi ý cho HS các khả năng có thể ứng dụng bài học vào thực tế.
- Nhận xét tuyên dương.
- Dặn dò: Ôn bài. Chia sẻ kiến thức đã học với gia đình và người thân và cộng đồng. 
- Bài sau: Hình tròn – Đường tròn.
- Lắng nghe.
- Đọc nối tiếp tựa bài.
* PCTHĐTQ điều khiển các bước:
- Làm việc theo nhóm, NT điều khiển HĐ của nhóm.
- Đọc tên bài học và viết vào vở.
- Đọc mục tiêu bài học.
- Làm việc theo nhóm.
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả.
- Ghi nhận ý kiến của GV.
* Nhóm trưởng điều khiển các bước:
- Mời 1 bạn đọc bài tập.
- Thảo luận cách giải bài tập.
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả.
- Ghi nhận ý kiến của GV.
3.(Nếu còn thời gian)
a/ Diện tích của mảnh vườn hình thang là:
 (50 + 70) x 40 : 2 = 2400 (m2)
Diện tích trồng đu đủ là:
 2400 : 100 x 30 = 720 (m2)
Số cây đu đủ trồng được là:
 720 : 1,5 = 480 (cây)
b/ Diện tích trồng chuối là:
 2400 : 100 x 25 = 600 (m2)
Số cây chuối trồng được là:
 600 : 1 = 600 (cây)
Số cây chuối trồng được nhiều hơn số cây đu đủ là: 600 - 480 = 120 (cây)
Đáp số: a/ 480 cây
 b/ 120 cây
- Lần lượt nêu khả năng ứng dụng bài học vào thực tế: Biết giải các bài toán liên quan đến diện tích và tỉ số phần trăm.
IV. RÚT KINH NGHIỆM: 
TUẦN 19 	 TẬP ĐỌC
Tiết 38 NGƯỜI CÔNG DÂN SỐ MỘT (tiếp theo)
 Ngày soạn: 6/1/2016 - Ngày dạy: 13/1/2016
I. MỤC TIÊU:
- Hiểu nội dung ý nghĩa: Qua việc Nguyễn Tất Thành quyết tâm ra đi tìm đường cứu nước, cứu dân, tác giả ca ngợi lòng yêu nước, tầm nhìn xa và quyết tâm cứu nước của người thanh niên Nguyễn Tất Thành. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3 – không yêu cầu giải thích lí do - trong SGK).
- Biết đọc đúng một văn bản kịch, phân biệt được lời nhân vật, lời tác giả. HS khá giỏi phân vai đọc diễn cảm vở kịch, thể hiện được tính cách nhân vật (câu hỏi 4).
- TGHCM (Liên hệ): Giáo dục tinh thần yêu nước, dũng cảm tìm đường cứu nước của Bác Hồ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- GV: Tranh minh họa trong SGK.
- HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1.- Khởi động: (1 phút) CTHĐTQ Kiểm tra sĩ số - Hát vui.
2.- Ôn bài: (5 phút)
- PCTHĐTQ mời 3 HS lần lượt đọc bài tiết trước; trả lời câu hỏi về nội dung.
- GV nêu nhận xét kết quả kiểm tra.
TL
Hoạt động dạy
Hoạt động học
15
phút
11 phút
3
 phút
3. Hoạt động cơ bản:
a/. Gợi động cơ tạo hứng thú: 
- GV cho HS quan sát tranh.
- Ở tiếp Tập đọc trước, các em đã được học trích đoạn của một vở kịch Người công dân số 1. Ai sẽ giúp anh Thành xin được chân phụ bếp? Lòng quyết tâm tìm đường cứu nước, cứu dân của Thành thể hiện như thế nào? Các em sẽ biết được điều đó qua đoạn trích tiếp theo hôm nay chúng ta học.
- Ghi tựa bài lên bảng.
- Giao CTHĐTQ điều khiển các bước học tập tiếp theo.
b/. Trải nghiệm:
- Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm.
- Uốn nắn cách phát âm cho HS, giải thích từ mới.
- Nhận xét và đọc diễn cảm toàn bài.
c/. Phân tích, khám phá, rút ra bài học:
- Yêu cầu HS tìm hiểu bài theo nhóm.
- Theo dõi các nhóm làm việc và hỗ trợ 
- Theo dõi HS trình bày.
- Nêu nhận xét và chốt lại các ý đúng.
1. Anh Lê có tâm lý tự ti, cam chịu cảng sống nô lệ vì cảm thấy mình yếu đuối, nhỏ bé trước sức mạnh vật chất của kẻ xâm lược. Anh Thành không cam chịu, rất tin tưởng con đường mình đã chọn: ra nước ngoài học cái mới để về cứu dân, cứu nước.
2. Thể hiện qua lời nói:
+ Để giành lại non sông....
+ Làm thân nô lệ....
+ Sẽ có một ngòn đèn khác.....
- Thể hiện qua cử chỉ:
+ Xoè bàn tay ra: “ Tiền đây chứ đâu?”
3. Người công dân số 1 là Bác Hồ kính yêu của chúng ta. Gọi như vậy vì: ý thức là công dân của nước Việt Nam được thức tỉnh rất sớm ở Người.
+ Nội dung chính: Ca ngợi lòng yêu nước, tầm nhìn xa và quyết tâm cứu nước của người thanh niên Nguyễn Tất Thành.
4. Hoạt động thực hành:
- Yêu cầu HS luyện đọc diễn cảm theo nhóm.
- Giúp đỡ HS luyện đọc.
- Theo dõi HS thi đọc.
- Nêu nhận xét.
5. Hoạt động ứng dụng:
- Gợi ý cho HS các khả năng có thể ứng dụng bài học vào thực tế.
- Nhận xét tuyên dương.
- Dặn dò: Ôn bài. Chia sẻ kiến thức đã học với gia đình và người thân và cộng đồng.
-Chuẩn bị bài sau: Thái sư Trần Thủ Độ
- Quan sát tranh.
- Lắng nghe.
- Đọc nối tiếp tựa bài.
* PCTHĐTQ điều khiển các bước:
- Mời NT điều khiển HĐ của nhóm.
- Đọc tên bài học và viết vào vở.
- Đọc mục tiêu bài học.
- Mời 1 bạn (giỏi) đọc cả bài.
- Chia đoạn, đọc nối tiếp từng đoạn, đọc theo cặp, gạch chân từ khó.
- Đọc chú giải SGK, nêu các từ khó.
- Mời 1 bạn đọc lại cả bài.
- Mời 1 bạn đọc các câu hỏi SGK.
- Thảo luận theo nhóm.
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả.
- Ghi nhận ý kiến của GV.
* PCTHĐTQ điều khiển các bước:
- Mời 1 bạn đọc lại cả bài.
- Luyện đọc theo nhóm đoạn văn bạn thích.
- Thi đọc.
- Cả lớp nhận xét, góp ý.
- Lần lượt nêu khả năng ứng dụng bài học vào thực tế: Học tập tinh thần yêu nước, dũng cảm tìm đường cứu nước của Bác Hồ.
IV. RÚT KINH NGHIỆM: 
TUẦN 19 	 TẬP LÀM VĂN
Tiết 37 LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI
 (Dựng đoạn mở bài)
 Ngày soạn: 6/1/2016 - Ngày dạy: 13/1/2016
I. MỤC TIÊU:
- Nhận biết được hai kiểu mở bài (trực tiếp và gián tiếp) trong bài văn tả người (BT1).
	- Viết được đoạn văn mở đề theo kiểu trực tiếp cho 2 trong 4 đề ở BT2.
	- Bồi dưỡng tình cảm với những người quen biết.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- GV: SGK.
- HS: SGK; giấy A3, bút dạ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1.- Khởi động: (1 phút) - Kiểm tra sĩ số - Hát vui.
2.- Ôn bài: (5 phút)
- PCTHĐTQ mời GV nêu nhận xét kết quả kiểm tra HKI.
TL
Hoạt động dạy
Hoạt động học
10 phút
15 phút
4 phút
3. Hoạt động cơ bản:
a/. Gợi động cơ tạo hứng thú: 
- Tiết TLV hôm nay chúng ta luyện tập tả người (dựng đoạn mở bài).
- Ghi tựa bài lên bảng.
- Giao CTHĐTQ điều khiển các bước học tập tiếp theo.
b/. Trải nghiệm:
- Yêu cầu HS đọc nội dung bài tập 1 và thảo luận theo nhóm.
- Theo dõi HS trình bày.
- Nêu nhận xét và chốt lại các ý đúng.
+ Đoạn a: Mở bài theo kiểu trực tiếp: giới thiệu trực tiếp người định tả (người bà trong gia đình). 
+ Đoạn b: Mở bài theo kiểu gián tiếp: giới thiệu hoàn cảnh, sau đó giới thiệu người định tả (bác nông dân đang cày ruộng).
4. Hoạt động thực hành:
- Yêu cầu HS đọc nội dung bài tập 2 và làm việc cá nhân vào vở.
- Theo dõi HS trình bày.
- Nêu nhận xét và tuyên dương HS viết hay.
5. Hoạt động ứng dụng:
- Gợi ý cho HS các khả năng có thể ứng dụng bài học vào thực tế.
- Nhận xét tuyên dương.
- Dặn dò: Ôn bài. Chia sẻ kiến thức đã học với gia đình và người thân và cộng đồng. 
- Bài sau: Luyện tập tả người (dựng đoạn mở bài).
- Lắng nghe.
- Đọc nối tiếp tựa bài.
* PCTHĐTQ điều khiển các bước:
- Làm việc theo nhóm, NT điều khiển HĐ của nhóm.
- Đọc tên bài học và viết vào vở.
- Đọc mục tiêu bài học.
- Mời 1 bạn đọc đọc yêu cầu BT1.
- Thảo luận theo nhóm.
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả.
- Ghi nhận ý kiến của GV.
* PCTHĐTQ điều khiển các bước:
- Mời 1 bạn đọc đọc gợi ý trong SGK.
- Làm bài cá nhân vào nháp.
- Sửa chữa hoàn chỉnh rồi viết vào vở.
- HS lần lượt báo cáo kết quả.
- Ghi nhận ý kiến của GV.
- Lần lượt nêu khả năng ứng dụng bài học vào thực tế: Viết được đoạn văn mở đề theo kiểu trực tiếp ; bồi dưỡng tình cảm với những người quen biết.
IV. RÚT KINH NGHIỆM: 
TUẦN 19 	 LỊCH SỬ
Tiết 19 CHIẾN THẮNG LỊCH SỬ ĐIỆN BIÊN PHỦ
 Ngày soạn: 6/1/2016 - Ngày dạy: 13/1/2016
I. MỤC TIÊU:	
- Tường thuật sơ lược được chiến dịch Điện Biên Phủ; biết ngày 7-5-1954 chiến dịch Điện Biên Phủ kết thúc thắng lợi.
- Trình bày sơ lược ý nghĩa của chiến thắng Điện Biên Phủ.
	- Biết tinh thần chiến đấu anh dũng của bộ đội ta trong chiến dịch.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- GV: SGK.
- HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1.- Khởi động: (1 phút) - Kiểm tra sĩ số - Hát vui.
2.- Ôn bài: (5 phút)
- PCTHĐTQ mời GV nêu nhận xét kết quả kiểm tra HKI.
TL
Hoạt động dạy
Hoạt động học
15 phút
10 phút
4 phút
3. Hoạt động cơ bản:
a/. Gợi động cơ tạo hứng thú: 
- Hôm nay lớp chúng ta cùng tìm hiểu về chiến dich Điện Biên Phủ năm 1954.
- Ghi tựa bài lên bảng.
- Giao CTHĐTQ điều khiển các bước học tập tiếp theo.
b/. Trải nghiệm:
- Treo bản đồ hành chính Việt Nam, yêu cầu HS lên bảng chỉ vị trí của Điện Biên Phủ và trả lời câu hỏi: 
+ Vì sao Pháp lại xây dựng Điện Biên Phủ thành pháo đài vững chắc nhất Đông Dương?
- Quan sát các nhóm làm việc và hỗ trợ.
- Theo dõi, ghi nhận.
- Nêu nhận xét và xác nhận kết quả.
 Pháp xây dựng Điện Biên Phủ thành pháo đài vững chắc nhất Đông Dương nhằm thu hút và tiêu diệt bộ đội chủ lực của ta, giành lại thế chủ động trên chiến trường và có thể kết thúc chiến tranh.
 c/. Phân tích, khám phá, rút ra bài học:
- Yêu cầu HS tham khảo thông tin trong SGK và thực hiện các ý sau:
+ Vì sao ta quyết định mở chiến dịch Điện Biên Phủ? 
+ Quân và dân ta đã chuẩn bị cho chiến dịch như thế nào?
- Quan sát các nhóm làm việc và hỗ trợ.
- Theo dõi HS trình bày.
- Nêu nhận xét và xác nhận kết quả.
+ Mùa đông 1953, tại chiến khu Việt Bắc, Trung ương Đảng và Bác Hồ đã họp và nêu quyết tâm giành thắng lợi trong chiến dịch Điện Biên Phủ để kết thúc cuộc kháng chiến.
+ Để tiêu diệt được tập đoàn cứ điểm này chúng ta đã chuẩn bị cho chiến dịch với tinh thần cao nhất.
4. Hoạt động thực hành:
- Yêu cầu HS tham khảo thong tin SGK và thực hiện các ý sau: 
+ Ta mở chiến dịch Điện Biên Phủ gồm mấy đợt tấn công?.
+ Vì sao ta giành được thắng lợi trong chiến dịch Điện Biên Phủ ?
+Thắng lợi của Điện Biên Phủ có ý nghĩa như thế nào với lịch sử dân tộc ta?
- Quan sát các nhóm làm việc và hỗ trợ.
- Theo dõi HS trình bày.
- Nêu nhận xét và xác nhận kết quả.
+ Ta mở chiến dịch Điện Biên Phủ gồm 3 đợt tấn công.
+ Ta giành được thắng lợi trong chiến dịch Điện Biên Phủ Vì có đường lối lãnh đạo đúng đắn của Đảng; quân và dân ta có tinh thần chiến đấu bất khuất kiên cường; được sự ủng hộ của bạn bè quốc tế.
+ Chiến thắng Điện Biên Phủ đã kết thúc oanh liệt cuộc tấn công đông xuân 1953-1954 của ta, đập tan “pháo đài không thể công phá” của Pháp, buộc chúng phải kí Hiệp định Giơ-ne-vơ, rút quân về nước, kết thúc 9 năm kháng chiến chống Pháp trường kì gian khổ.
5. Hoạt động ứng dụng:
- Gợi ý cho HS các khả năng có thể ứng dụng bài học vào thực tế.
- Nhận xét tuyên dương.
- Dặn dò: Ôn bài. Chia sẻ kiến thức đã học với gia đình và người thân và cộng đồng.
- Chuẩn bị bài sau: Ôn tập
- Lắng nghe.
- Đọc nối tiếp tựa bài.
* PCTHĐTQ điều khiển các bước:
- Làm việc theo nhóm, NT điều khiển HĐ của nhóm.
- Đọc tên bài học và viết vào vở.
- Đọc mục tiêu bài học.
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm thảo luận theo yêu cầu của GV.
- Thảo luận theo nhóm.
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả.
- Ghi nhận ý kiến của GV.
Điện Biên
- NT điều khiển nhóm thảo luận.
- Thảo luận theo nhóm.
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả.
- Ghi nhận ý kiến của GV.
Bộ chính trị họp bàn phương án mở chiến dịch Điện Biên Phủ
Đoàn xe thồ phục vụ chiến dịch Điện Biên Phủ
- Thực hành theo nhóm.
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả.
- Ghi nhận ý kiến của GV.
- Lần lượt đọc mục "Ghi nhớ" trong SGK.
- Lần lượt nêu khả năng ứng dụng bài học vào thực tế: Biết tinh thần chiến đấu anh dũng của bộ đội ta trong chiến dịch: tiêu biểu là anh hùng Phan Đình Giót lấy thân mình lấp lỗ châu mai.
IV. RÚT KINH NGHIỆM: 
TUẦN 19 	 TOÁN
Tiết 94 HÌNH TRÒN. ĐƯỜNG TRÒN
 Ngày soạn: 7/1/2016 - Ngày dạy: 14/1/2016
I. MỤC TIÊU:
- Nhận biết được hình tròn, đường tròn và các yếu tố của hình tròn.
- Biết sử dụng com pa để vẽ hình tròn.
	- Rèn luyện óc suy luận, phán đoán toán học; niềm say mê học toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- GV: SGK; bộ đồ dung dạy học toán 5.
- HS: SGK; com pa; thước kẻ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1.- Khởi động: (1 phút) - Hát vui.
2.- Ôn bài: (5 phút)
- PCTHĐTQ mời 3 bạn làm lại BT 1, 2, 3 tiết trước.
- GV nêu nhận xét kết quả kiểm tra.
TL
Hoạt động dạy
Hoạt động học
12 phút
14 phút
3 phút
3. Hoạt động cơ bản:
a/. Gợi động cơ tạo hứng thú: 
- Hôm nay lớp chúng ta được tìm hiểu về hình tròn, đường tròn và các yếu tố của hình tròn như tâm, bán kính, đường kính.
- Ghi tựa bài lên bảng.
- Giao CTHĐTQ điều khiển các bước học tập tiếp theo.
b/. Trải nghiệm:
- Yêu cầu HS lấy compa trong bộ đồ dùng học toán 5.
- Yêu cầu HS dựa vào thông tin SGK vẽ một hình tròn vào vở.
- Theo dõi HS trình bày.
- Nêu nhận xét và chốt lại các ý đúng.
- Kết luận: Khi đầu chì quay một vòng xung quanh điểm O vạch trên giấy một đường tròn thì ta được một hình tròn tâm O.
c/. Phân tích, khám phá, rút ra bài học:
- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm:
+ Vẽ bán kính của hình tròn mà em 
 đã vẽ.	
+ Vẽ đường kính của hình tròn mà em 
 đã vẽ. 
+ So sánh độ dài của bán kính và đường kính.
- Theo dõi HS trình bày.
- Nêu nhận xét và chốt lại các ý đúng.
- Kết luận: Tất cả các bán kính của một hình tròn đều bằng nhau. Đường kính dài gấp 2 lần bán kính.
4. Hoạt động thực hành:
- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm lần lượt giải các bài tập 1, 2.
- Theo dõi HS trình bày.
- Nêu nhận xét và xác nhận kết quả.
- Kết luận: Khi vẽ hình tròn với kích thước cho sẵn, ta phải lưu ý đề bài cho kích thước là bán kính hay đường kính.
- Đặt mũi nhọn com pa đúng vị trí tâm. 
2.
2cm
 B
 2cm
A
5. Hoạt động ứng dụng:
- Gợi ý cho HS các khả năng có thể ứng dụng bài học vào thực tế.
- Nhận xét tuyên dương.
- Dặn dò: Ôn bài. Chia sẻ kiến thức đã học với gia đình và người thân và cộng đồng. 
- Bài sau: Chu vi hình tròn.
- Lắng nghe.
- Đọc nối tiếp tựa bài.
* PCTHĐTQ điều khiển các bước:
- Làm việc theo nhóm, NT điều khiển HĐ của nhóm.
- Đọc tên bài học và viết vào vở.
- Đọc mục tiêu bài học.
- Nhóm trưởng lấy đồ dùng học tập.
- Thảo luận theo nhóm.
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả.
- Ghi nhận ý kiến của GV.
- Thảo luận theo nhóm.- Đại diện nhóm báo cáo kết quả.
- Ghi nhận ý kiến của GV.
* PCTHĐTQ điều khiển các bước:
- Mời 1 bạn đọc bài tập.
- Thảo luận cách giải bài tập.
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả.
- Ghi nhận ý kiến của GV.
1a. 1b.
- Lần lượt nêu khả năng ứng dụng bài học vào thực tế: Nhận biết được hình tròn, đường tròn và các yếu tố của hình tròn. Biết sử dụng com pa để vẽ hình tròn.
5cm 
3cm 
IV. RÚT KINH NGHIỆM: 
TUẦN 19 	 KHOA HỌC
Tiết 38 SỰ BIẾN ĐỔI HÓA HỌC
 Ngày soạn: 7/1/2016 - Ngày dạy: 14/1/2016
I. MỤC TIÊU:
	- Biết thế nào là sự biến đổi hóa học.
- Nêu được một số ví dụ về biến đổi hóa học do tác dụng của nhiệt.
- Có kỹ năng

File đính kèm:

  • docTuan_19_VNEN.doc